Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá hiệu quả chi phí của các hộ gia đình trồng nho đỏ tại tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐINH THỊ ÁI VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI PHÍ CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
TRỒNG NHO ĐỎ TẠI TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐINH THỊ ÁI VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI PHÍ CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
TRỒNG NHO ĐỎ TẠI TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

60310105

Quyết định giao đề tài:


414/QĐ-ĐHNT ngày 26/5/2016

Quyết định thành lập hội đồng:

696/QĐ-ĐHNT ngày 07/8/2017

Ngày bảo vệ:

22/8/2017

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
ThS. LÊ VĂN THÁP
Chủ tịch Hội Đồng
TS. LÊ KIM LONG
Khoa sau đại học

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Đánh giá hiệu quả chi phí của các
hộ gia đình trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận” là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác cho tới thời
điểm này
Khánh Hòa, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Thị Ái Vân


iii


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp
đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Luận văn này cũng đƣợc hoàn thành
dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các tạp chí
chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trƣờng đại học, và các tổ chức nghiên cứu.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Đình Chất và Th.S
Lê Văn Tháp - Giảng viên Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Nha Trang là nhƣng ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã trực tiếp dành nhiều thời gian, công sức hƣớng dẫn tôi trong
quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Khoa kinh tế, Khoa Sau đại học của
trƣờng Đại học Nha Trang, cùng toàn thể Quý thầy cô đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhất là sở Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn tỉnh Ninh Thuận đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong công việc điều
tra và thu thập số liệu.
Tôi cũng xin cảm ơn tất cả mọi ngƣời đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn tất cả các tác giả của các công trình mà tôi đã tham khảo.
Tuy có nhiều cố gắng, nhƣng trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế. Tôi kính mong quý thầy, cô, các chuyên gia, những ngƣời quan tâm đến
đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để
đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.
Khánh Hòa, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Thị Ái Vân


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .....................................................................ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ........................................................................................ xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... xiii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................3
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.7. Kết cấu luận văn .......................................................................................................5
Tóm tắt chƣơng 1: ...........................................................................................................5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................... 6
2.1. Các khái niệm liên quan ........................................................................................... 6
2.1.1. Các khái niệm về nông nghiệp, nông thôn, hộ gia đình, hộ gia đình trồng nho đỏ và
kinh tế hộ gia đình ...........................................................................................................6
2.1.2. Khái niệm sản xuất, hàm sản sản xuất ...................................................................6
2.1.3. Các khái niệm về hiệu quả..................................................................................... 7
2.2. Phƣơng pháp DEA ..................................................................................................11
2.2.1. Sự ra đời và phát triển của phƣơng pháp DEA ................................................... 11
2.2.2. Hiệu quả theo quy mô.......................................................................................... 12
2.2.3. DEA CRS và DEA VRS...................................................................................... 13

v


2.3. Đo lƣờng hiệu quả sản xuất theo cách tiếp cận DEA .............................................14
2.3.1. Mô hình DEA gốc ............................................................................................... 14
2.3.2. Mô hình tổng quát CCR DEA – Đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật tổng hợp ..............15
2.3.3. Mô hình DEA_VRS (hiệu quảthay đổi theo quy mô) - mô hình BCC - Đo lƣờng
hiệu quả kỹ thuật thuần túy và hiệu quả quy mô ........................................................... 16
2.3.4. Mô hình BCC mở rộng – Đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu
quả chi phí ..................................................................................................................... 16
2.4. Các lý thuyết liên quan đến hiệu quả chi phí của nghề trồng nho đỏ..................... 17
2.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan ...................................................... 18
2.5.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 18
2.5.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 19
2.6. Khung phân tích .....................................................................................................20
Tóm tắt chƣơng 2: .........................................................................................................21
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 22
3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 22
3.1.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ .................................................................................22
3.1.2. Giai đoạn nghiên cứu chính thức .........................................................................23
3.2. Cách tiếp cận nghiên cứu........................................................................................ 24
3.2.1. Phƣơng pháp định tính ........................................................................................ 24
3.2.2. Phƣơng pháp định lƣợng ..................................................................................... 24
3.2.3. Các biến sử dụng trong phân tích DEA ............................................................... 25
3.2.4. Các mô hình DEA sử dụng để phân tích hiệu quả nghề trồng nho đỏ tại tỉnh
Ninh Thuận .................................................................................................................... 28
3.2.5. Hàm hồi quy Tobit............................................................................................... 32
3.3. Phƣơng pháp chọn mẫu, quy mô mẫu ....................................................................36
3.4. Loại dữ liệu cần thu thập ........................................................................................ 37
3.5. Công cụ phân tích dữ liệu ....................................................................................... 38

Tóm tắt chƣơng 3: .........................................................................................................38
vi


CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................39
4.1.Tổng quan về nghề trồng nho đỏ ở tỉnh Ninh Thuận ..............................................39
4.2. Giới thiệu về địa bàn điều tra .................................................................................39
4.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 39
4.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 41
4.3. Đặc điểm sinh học của nho đỏ ................................................................................42
4.4. Thực trạng sản xuất nho tại tỉnh Ninh Thuận ......................................................... 46
4.5. Tình hình tiêu thụ nho đỏ ....................................................................................... 50
4.6. Thống kê mô tả số liệu điều tra ..............................................................................51
4.6.1. Về độ tuổi chủ hộ ................................................................................................ 51
4.6.2. Về giới tính của chủ hộ........................................................................................ 51
4.6.3. Số lao động trong hộ gia đình tham gia hoạt động trồng nho đỏ ........................ 51
4.6.4. Về trình độ học vấn ............................................................................................. 52
4.6.5. Về kinh nghiệm trồng nho đỏ ..............................................................................53
4.6.6. Trang bị kỹ thuật trồng nho đỏ của chủ hộ .......................................................... 53
4.6.7. Phƣơng thức thu hoạch ........................................................................................ 54
4.6.8. Đánh giá khả năng sinh lời của các hộ trồng nho đỏ...........................................54
4.7. Phân tích hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả chi phí của nghề trồng
nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận ............................................................................................ 57
4.7.1. Mô tả các biến sử dụng trong DEA .....................................................................57
4.7.2. Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình CCR-DEA ........................................................ 58
4.7.3. Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả quy mô theo mô hình BCC – DEA ........................ 59
4.7.4. Hiệu quả chi phí theo mô hình BCC mở rộng ..................................................... 60
4.8. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của nghề trồng nho đỏ tại
tỉnh Ninh Thuận .............................................................................................................62
4.9. Những khó khăn mà hộ nông dân trồng nho đỏ gặp phải ......................................65

4.10. Nguyện vọng về chính sách nhà nƣớc để phát triển nghề trồng nho đỏ ..............66
vii


4.11. Xu hƣớng phát triển của các hộ trồng nho đỏ ...................................................... 67
4.12. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..............................................................................68
4.12.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 68
4.12.2. Một số nguyên nhân khác ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất của nghề trồng nho đỏ tại
tỉnh Ninh Thuận ...............................................................................................................69
Tóm tắt chƣơng 4...........................................................................................................69
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 70
5.1. Kết luận................................................................................................................... 70
5.1.1. Các mục tiêu đề tài nghiên cứu đã đạt đƣợc, cụ thể ............................................70
5.1.2. Về phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................70
5.1.3. Về kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 70
5.1.4. Hạn chế của đề tài................................................................................................ 71
5.1.5. Hƣớng mở của đề tài ........................................................................................... 72
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................72
5.2.1. Chủ hộ gạt bỏ tƣ tƣởng bảo thủ, cần chủ động tiếp cận khoa học - kỹ thuật, phân
bổ lại các yếu tố nguồn lực và hợp tác đoàn kết giữa các vƣờn nho đỏ ........................ 72
5.2.2. Hỗ trợ và chính sách vốn thông thoáng để hộ gia đình trồng nho đỏ dễ dàng tiếp
cận với các nguồn vốn cho vay ..................................................................................... 73
5.2.3. Xem xét mở rộng quy mô sản xuất......................................................................73
5.2.4. Ổn định giá cả cho hộ nông dân ..........................................................................74
5.2.5. Tăng cƣờng tập huấn kỹ thuật, khuyến khích hộ nông dân tham gia các lớp đào
tạo, nâng cao trình độ ....................................................................................................74
5.2.6. Nâng cao năng lực cho các nhà quản lý .............................................................. 75
Tóm tắt chƣơng 5: .........................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 77
PHỤ LỤC


viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
AE:

Allocative Efficiency (Hiệu quả phân bổ)

BCC:

Banker, Charnes và Cooper

CCR:

Charnes, Cooper, và Rhodes

CE:

Cost Efficiency (Hiệu quả chi phí)

CRS:

Constant Return to Scale (Hiệu quảkhông đổi theo quy mô)

DEA:

Data Envelopment Analysis (Phân tích đƣờng bao dữ liệu)

DEAP:


Date Envelopment Analysic Program ( Chƣơng trình phân tích
đƣờng bao dữ liệu)

DMU:

Decision Making Unit (Đơn vị ra quyết định)

DRS:

Decreasing Returns to Scale (Hiệu quảgiảm dần theo quy mô)

EE:

Economic Efficiency (Hiệu quả kinh tế)

IRS:

Increasing Returns to Scale (Hiệu quảtăng dần theo quy mô)

PTNT:

Phát triển nông thôn

SFA:

Stochastic Frontier Analysis (Phân tích biên giới ngẫu nhiên)

TE:


Technical Efficiency (Hiệu quả kỹ thuật)

UBND:

Uỷ ban nhân dân

VRS:

Variable Returns to Scale (Hiệu quảthay đổi theo quy mô)

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tóm lƣợc các biến lựa chọn của các nghiên cứu trƣớc ................................ 25
Bảng 3.2: Các biến sử dụng trong phân tích CCR- DEA và BCC ................................ 27
Bảng 3.3: Các biến sử dụng trong phân tích BCC mở rộng ..........................................28
Bảng 3.4: Tổng hợp các biến sử dụng trong hồi quy Tobit của các nghiên cứu trƣớc ....33
Bảng 3.5: Các biến sử dụng trong phân tích hồi quy Tobit ...........................................34
Bảng 3.6: Cơ cấu phiếu khảo sát theo địa bàn .............................................................. 37
Bảng 4.1: Diện tích và sản lƣợng trồng nho tỉnh Ninh Thuận năm 2011 - 2015 ..........47
Bảng 4.2: Diện tích trồng nho đỏ tỉnh Ninh Thuận năm 2011 - 2015 .......................... 48
Bảng 4.3: Sản lƣợng nho đỏ Ninh Thuận giai đoạn 2011 – 2015 .................................48
Bảng 4.4: Thống kê tuổi của chủ hộ trồng nho đỏ trong mẫu nghiên cứu .................... 51
Bảng 4.5: Cơ cấu giới tính của chủ hộ trồng nho đỏ trong mẫu nghiên cứu.................51
Bảng 4.6: Thống kê số ngƣời trong gia đình tham gia hoạt động trồng nho đỏ ...........51
Bảng 4.7: Cơ cấu lao động tham gia trồng nho đỏ trong mẫu nghiên cứu .................... 52
Bảng 4.8: Trình độ học vấn của chủ hộ trồng nho đỏ trong mẫu điều tra ..................... 52
Bảng 4.9: Kinh nghiệm của chủ hộ trồng nho đỏ trong mẫu điều tra ........................... 53
Bảng 4.10: Các kênh trang bị kỹ thuật trồng nho đỏ của chủ hộ trong mẫu .................53

Bảng 4.11: Phƣơng thức thu hoạch của chủ hộ trồng nho đỏ trong mẫu điều tra .........54
Bảng 4.12: Thống kê mô tả các khoản chi phí, doanh thu, lợi nhuận của các hộ trồng
nho đỏ trong mẫu điều tra. ............................................................................................. 55
Bảng 4.13: Tỷ trọng các khoản mục chi phí đầu tƣ trung bình một hộ gia đình trồng
nho đỏ trong mẫu điều tra .............................................................................................. 56
Bảng 4.14: Tổng hợp số lƣợng các yếu tố đầu ra, số lƣợng và giá cả đầu vào sử dụng
trong DEA...................................................................................................................... 57
Bảng 4.15: Hiệu quả kỹ thuật tổng hợp theo mô hình CCR-DEA của hộ trồng nho đỏ
tại tỉnh Ninh Thuận ........................................................................................................58

x


Bảng 4.16: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả quy mô theo mô hình BCC – DEA ................59
Bảng 4.17: Hiệu quả quy mô theo mô hình BCC .......................................................... 59
Bảng 4.18: Hiệu quả chi phí theo mô hình BCC mở rộng ............................................60
Bảng 4.19: Bảng thống kê hiệu quả chi phí của các hộ trồng nho đỏ ........................... 61
Bảng 4.20: Mức độ tƣơng quan các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật thuần tuý .... 62
Bảng 4.21: Những khó khăn chủ yếu của các hộ trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận ....65
Bảng 4.22: Nguyện vọng về chính sách Nhà nƣớc để phát triển nghề trồng nho đỏ tại
Ninh Thuận .................................................................................................................... 66
Bảng 4.23: Định hƣớng phát triển của các hộ trồng nho đỏ ở tỉnh Ninh Thuận ...........67

xi


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Hàm sản xuất .................................................................................................12
Hình 2.2: Mô hình phân tích màng dữ liệu tối thiểu hóa đầu vào DEACRS và DEAVRS ....14
Hình 2.3: Sơ đồ khung phân tích ................................................................................... 20

Hình 4.1: Bản đồ tỉnh Ninh Thuận ................................................................................39
Hình 4.2: Vƣờn nho đỏ tỉnh Ninh Thuận ......................................................................43
Sơ đồ 3.1: Qui trình nghiên cứu .................................................................................... 22

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục tiêu của đề tài “Đánh giá hiệu quả chi phí của các hộ gia đình trồng nho
đỏ tại tỉnh Ninh Thuận” bao gồm đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả theo quy mô,
hiệu quả phân bổ và hiệu quả chi phí, và xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả kỹ thuật từ đó gợi ý một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả nghề
trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận.
Các phƣơng pháp phân tích chính đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là định tính
kết hợp sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với dữ liệu thu thập trên cơ sở
bảng câu hỏi điều tra của 102 hộ trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận. Trong đó, phƣơng
pháp Data Envelopment Analysis (DEA) để đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân
bổ và hiệu quả chi phí; Phƣơng pháp hồi quy Tobit phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả kỹ thuật của các hộ gia đình trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận, thông qua việc
phân tích các thông tin thu đƣợc và xử lý số liệu bằng Excel, phần mềm DEAP và Eview.
Điều tra 102 hộ gia đình thì diện tích trung bình của 1 hộ gia đình trồng nho đỏ
tại tỉnh Ninh Thuận là 0,2981 ha, hộ nhỏ nhất là 0,1ha, hộ lớn nhất là 0,9ha. Năng suất
bình quân đạt 16,07 tấn/ha. Lợi nhuận trung bình đạt 72,67 triệu đồng/ha và giải quyết
việc làm cho hàng ngàn lao động trực tiếp trong năm.
Hiệu quả kỹ thuật đạt đƣợc tƣơng đối thấp, trung bình là 0,70, chứng tỏ các hộ
gia đình sử dụng các yếu tố đầu vào chƣa cao. Trong đó, hiệu quả kỹ thuật thuần tuý
trung bình đạt 0,807 và hiệu quả quy mô trung bình đạt 0,868. Nhƣ vậy, ngoài việc sử
dụng chƣa hợp lý các yếu tố đầu vào, các hộ trồng nho đỏ trên địa bàn nghiên cứu có
quy mô diện tích chƣa phù hợp. Phần lớn các hộ gia đình trồng nho đỏ trong trang thái
IRS (82 hộ chiếm 80,39%); có 13 hộ đang trong trạng thái quy mô đạt tối ƣu, còn lại 7

hộ trong trạng thái DRS chiếm 6,86% số hộ trong mẫu điều tra. Hiệu quả phân bổ
trung bình chỉ đạt 0,778 và dao động từ 0,390 đến 1; chứng tỏ các hộ gia đình phân bổ
các yếu tố nguồn lực hiệu quả không cao và không đồng đều. Hiệu quả kỹ thuật không
cao trong khi hiệu quả phân bổ thấp hơn chính là một trong những nguyên nhân làm
cho hiệu quả chi phí trung bình đạt đƣợc tƣơng đối thấp hơn nhiều so với hiệu quả kỹ
thuật (0,621), với dao động từ 0,368 tới 1, nhƣ vậy chi phí đầu vào sử dụng chƣa hiệu quả.
xiii


Với mức ý nghĩa α = 5%, thì trong 5 nhân tố đƣa vào mô hình hồi quy Tobit,
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật thuần tuý thì, có 3 nhân tố có ý
nghĩa thống kê đó là: quy mô diện tích, kinh nghiệm của chủ hộ, tham gia tập huấn (có
giá P-value < 0,05). Còn 2 nhân tố: học vấn và vay vốn không có ý nghĩa thống kê (có
P-value > 0,05). Vì vậy, muốn nâng cao hiệu quả sản xuất cần có kế hoạch mở rộng
diện tích ở những hộ trong trạng thái IRS, nâng cao năng lực cho chủ hộ bằng cách
khuyến khích hộ tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ và xây dựng các chƣơng
trình tập huấn có chất lƣợng. Có thể xây dựng mô hình công ty thay thế cho kinh tế hộ
trong sản xuất nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận. Ngoài ra tuyên truyền đổi mới tƣ duy bảo
thủ cho hộ trồng nho đỏ, có chính sách vốn ƣu đãi thông thoáng cho hộ nông dân trồng
nho đỏ dễ dàng tiếp cận vốn để đầu tƣ sản xuất.
Từ khoá: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, Hiệu quả chi phí, hộ gia đình
trồng nho đỏ, tỉnh Ninh Thuận

xiv


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Gần 100 năm về trƣớc, khi lần đầu tiên đƣa cây nho về trồng thử nghiệm ở
Ninh Thuận, chắc chắn ngƣời Pháp cũng không thể ngờ đƣợc rằng loại cây trồng "khó

tính" lại ƣa thích và sinh sôi phát triển mạnh mẻ ở vùng đất "đầy nắng lắm gió" này.
Thời hoàng kim của cây nho đƣợc xác định vào khoảng từ đầu thập niên 80 đến
giữa thập niên 90, nho đƣợc ví nhƣ cây trồng “nữ hoàng", giúp ngƣời dân miền gió cát
Ninh Thuận thoát nghèo, thậm chí không ít ngƣời vƣơn lên làm giàu với tổng diện tích
xấp xỉ 2.300 ha. Giống nho đỏ (Red Cardinal) lúc bấy giờ đƣợc xem là cây trồng chủ
lực ở 31 xã, phƣờng thuộc 4 huyện, thị xã trong tỉnh. Từ nhiều năm nay, nho đỏ là cây
trồng đặc sản, có giá trị kinh tế ở tỉnh Ninh Thuận. Với diện tích trồng nho đỏ chiếm
5% tổng diện tích đất nông nghiệp ở tỉnh Ninh Thuận, giá trị kinh tế chiếm 20% tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp của Tỉnh.
Tuy nhiên, nho đỏ Ninh Thuận đã trải qua không ít thăng trầm, trong nhiều
năm qua, diện tích trồng nho đỏ của tỉnh luôn biến động thất thƣờng, phát triển chậm
và chƣa có nhiều vùng chuyên canh nho đỏ an toàn, chất lƣợng. Ngƣời nông dân ở
Ninh Thuận từng hơn chục năm gắn bó với nghề trồng nho đỏ không khỏi ngỡ ngàng,
khi “nữ hoàng” cây trồng của xứ sở xƣơng rồng này có ngày lại suy thoái nhƣ vậy.
Theo số liệu thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh
Thuận, từ diện tích gần 2.300 ha, hiện diện tích nho đỏ toàn tỉnh chỉ còn chƣa đến
1200 ha. Các chuyên gia đầu ngành về nông nghiệp đánh giá đại bộ phận bà con trồng
nho đỏ ở Ninh Thuận canh tác theo kinh nghiệm cảm quan, mày mò học lỏm lẫn nhau,
trong khi các kiến thức về khoa học kỹ thuật chƣa đƣợc trang bị một cách bài bản.
Ngoài ra, do khoản siêu lợi nhuận từ các vụ nho đỏ gấp 9 đến 10 lần so với trồng lúa
nên nhà nông đã thúc ép cây nho đỏ cho trái đến 3 vụ mỗi năm mà quên đi việc chăm
chút, lai tạo giữ thế bền vững đã khiến cây nho đỏ bị suy kiệt. Kết cục, cây nho đỏ chỉ
cho năng suất trên dƣới 50% so với trƣớc đây.
Trƣớc thực trạng đó, cùng với tiến trình xây dựng nông thôn mới, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận đã hoàn thành việc khảo sát, đánh giá
các vùng có điều kiện thích nghi cho vùng trồng nho đỏ bền vững, đã thực hiện các
giải pháp đồng bộ về quy hoạch, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, xác định cây nho đỏ là
1



cây sản xuất hàng hoá chủ lực, từ đó khuyến khích nông dân hình thành các trang trại
lớn, đƣa khoa học kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nghề trồng nho đỏ theo hƣớng an
toàn, bền vững. Khu vực trồng nho đỏ chính của tỉnh thu hẹp ở 3 huyện Ninh Sơn,
Ninh Hải, Ninh Phƣớc và TP Phan Rang -Tháp Chàm, trong đó huyện Ninh Phƣớc giữ
vai trò trọng điểm.
Theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Ninh Thuận, cây nho đỏ vẫn đƣợc
là cây chủ lực trong cơ cấu cây trồng gồm 8 cây và 3 con của địa phƣơng. Với diện
tích hơn 1.000 ha, sản lƣợng nho đỏ thu đƣợc vẫn chƣa đáp ứng đủ thị trƣờng tiêu thụ
trong nƣớc, đến năm 2020 kế hoạch tăng diện tích lên 2.500 ha, nhằm tạo ra khối
lƣợng sản phẩm hàng hóa dồi dào phục vụ thị trƣờng, trong đó giống mới là 1.0001.500 ha với tổng sản lƣợng hơn 6 vạn tấn.
Nhƣ vậy, Cây nho đỏ Ninh Thuận có trở lại đƣợc thời hoàng kim nhƣ ngày xƣa
hay không, làm thế nào để nâng cao hiệu quả cho nghề trồng nho đỏ, góp phần nâng
cao thu nhập cho hộ dân, giải quyết công ăn việc làm... tại tỉnh Ninh thuận đang là
thách thức lớn và cần đƣợc giải đáp.
Trong nhiều năm qua, đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả
chi phí trong sản xuất đã nhận đƣợc sự chú ý đặc biệt với mục đích thúc đẩy phát triển
kinh tế, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển.
Hai phƣơng pháp phổ biến nhất đƣợc sử dụng trong đo lƣờng hiệu quả là: (i)
phân tích đƣờng bao dữ liệu (DEA), là một phƣơng pháp phân tích phi tham số; và (ii)
phân tích biên giới ngẫu nhiên (SFA), là phƣơng pháp tham số sử dụng mô hình kinh
tế lƣợng. Ƣu điểm của phƣơng pháp SFA là sai số ngẫu nhiên tách đƣợc khỏi đƣờng
biên giới hạn khả năng sản xuất, và dễ dàng kiểm định đƣợc mô hình; Tuy nhiên,
phƣơng pháp SFA phải áp đặt một dạng hàm và vì vậy có thể gặp sai lầm trong lựa
chọn; và chỉ cho phép một đầu ra duy nhất, điều đó sẽ gặp khó khăn trong phân tích
nếu quá trình sản xuất có nhiều đầu ra. Trong khi phƣơng pháp DEA không yêu cầu
phải xác định một dạng hàm cụ thể khi xây dựng đƣờng biên sản xuất, hơn nữa phƣơng pháp
này có thể sử dụng trong truờng hợp nhiều sản phẩm đầu ra và nhiều yếu tố đầu vào và nhƣ
vậy có thể sử dụng để uớc luợng riêng biệt các loại hiệu quả sản xuất nhƣ hiệu quả kỹ thuật,
hiệu quả phân bổ nguồn lực, hiệu quả sử dụng chi phí và hiệu quả theo quy mô sản xuất.


2


Việc sử dụng phƣơng pháp DEA để đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật cũng nhƣ hiệu quả
kinh tế đã đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới áp dụng sâu rộng trên nhiều lĩnh vực; Tuy
nhiên, ở Việt Nam, phƣơng pháp này mới bắt đầu tiếp cận từ những năm 2000 trở lại đây, một
số công trình nghiên cứu trong lĩnh vực trồng trọt nhƣ: Quan Minh Nhật, “ Đo lƣờng hiệu quả
kỹ thuật, hiệu quả chi phí và hiệu quả phân bổ của các hộ trồng hành tím ở tỉnh Sóc Trăng”;

Thái Thanh Hà (2009). “Áp dụng phƣơng pháp đƣờng bao dữ liệu và hồi quy Tobit để
đánh giá hiệu quả sản xuất cao su thiên nhiên của các hộ gia đình tại tỉnh Kon Tum”;
Trƣơng Thành Đạt (2015). Phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa theo mô hình cánh
đồng lớn tại huyện Thới Lai, TP.Cần Thơ… Tuy vậy, chƣa có nghiên cứu nào đánh
giá, đo lƣờng hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng nho đỏ ở Ninh Thuận.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả chi phí
của các hộ gia đình trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận” để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu chung
Đo lƣờng hiệu quả chi phí và xác định các nhân tố ảnh tác động đến hiệu quả kỹ
thuật để từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả nghề trồng
nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận.


Mục tiêu cụ thể

(1) Đo lƣờng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả chi phí của các
nông hộ trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận;
(2) Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ
trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận;
(3) Gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chi phí của các nông hộ

trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
 Việc trồng nho đỏ của các nông hộ tại tỉnh Ninh Thuận đạt hiệu quả sản xuất cao
không?
Những nhân tố cơ bản nào tác động đến hiệu quả kỹ thuật của nghề trồng
nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận?
3


 Những giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả mô hình chuyên canh nho đỏ
tại tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Lý thuyết và thực trạng hiệu quả chi phí của hộ gia
đình trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung: Đánh giá thực trạng và hiệu quả nghề trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận.
+ Không gian: Các hộ gia đình trồng nho đỏ trên địa tỉnh Ninh Thuận
+ Thời gian: Dữ liệu sơ cấp thu thập trong khoảng thời gian 10/2016-12/2016
và dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2011 đến 2016.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Dữ liệu nghiên cứu:
+ Địa bàn và quy mô nghiên cứu
Gồm các hộ nông dân trồng nho đỏ thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
+ Phương pháp chọn mẫu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn. Số liệu thu thập
bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng hỏi.
- Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp phân tích màng bao dữ liệu gọi tắt là phƣơng
pháp DEA (Data envelopment analysis) với 3 mô hình: mô hình CCR-DEA; mô hình BCC
và mô hình BCC mở rộng. Nhằm đo lƣờng hiệu quả sản xuất của nghề nho đỏ tại tỉnh Ninh

Thuận. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng mô hình hồi quy Tobit để phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của nghề trồng nho đỏ trên địa bàn nghiên cứu.
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
* Lý thuyết: Kết quả đề tài là hệ thống hoá về mặt lý luận về đo lƣờng hiệu quả
chi phí, giúp cho ngƣời đọc có đƣợc cái nhìn tổng quát về bản chất của hiệu quả cũng
nhƣ phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả bằng DEA; đề tài có thể làm tài liệu tham khảo
để các nghiên cứu sâu hơn về phân tích hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
* Thực tiễn: Đề tài đánh giá đƣợc thực trạng, tình hình sản xuất nho đỏ tại Ninh
Thuận. Kết quả nghiên cứu có thể giúp các hộ nông dân trồng nho đỏ có cái nhìn tổng
4


quát hơn, từ đó có thể điều chỉnh trong sản xuất nho đỏ để đạt hiệu quả cao hơn. Đồng
thời, kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu hữu ích giúp các nhà quản lý quy hoạch vùng
trồng nho đỏ và đề xuất các giải pháp góp phần phát triển bền vững nghề trồng nho đỏ
tại tỉnh Ninh Thuận.
1.7. Kết cấu luận văn
Luận văn đƣợc kết cấu gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt chƣơng 1:
Trong chƣơng 1, tác giả giới thiệu về: (i) tính cấp thiết của đề tài “Đánh giá
hiệu quả chi phí của các hộ gia đình trồng nho đỏ tại tỉnh Ninh Thuận”, (ii) mục tiêu
nghiên cứu, (iii) câu hỏi nghiên cứu, (iv) đối tƣợng và phạm vi nghiên nghiên cứu, (v)
ý nghĩa của nghiên cứu và (vi) giới thiệu kết cấu luận văn của mình.

5



CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1. Các khái niệm về nông nghiệp, nông thôn, hộ gia đình, hộ gia đình trồng nho
đỏ và kinh tế hộ gia đình
- Nông nghiệp là quá trình sản xuất lƣơng thực thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ
sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng chính và chăn nuôi
gia súc gia cầm (Đinh Phi Hổ,2008). Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng
trong nền kinh tế mỗi nƣớc. Hoạt động nông nghiệp không chỉ gắn liền với yếu tố kinh
tế xã hội mà còn chịu ảnh hƣởng rất lớn từ điều kiện tự nhiên
- Nông thôn là một hình thức cƣ trú mang tính không gian - lãnh thổ, xã hội
của con ngƣời, nơi sinh sống của những ngƣời chủ yếu làm nghề nông và những
nghề khác có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
(Phan Văn Thạng, 2008).
- Hộ gia đình là một khái niệm để chỉ hình thức tồn tại của một kiểu nhóm
xã hội lấy gia đình làm nền tảng. Hộ gia đình trƣớc hết là một tổ chức kinh tế có
tính chất hành chính và địa lý. Trong đó, gia đình là một nhóm ngƣời mà các thành
viên gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống (kể cả nhận con
nuôi) vừa đáp ứng nhu cầu riêng tƣ của mình, vừa thỏa mãn nhu cầu xã hội (Phan
Văn Thạng, 2008).
- Hộ gia đình trồng nho đỏ là những hộ gia đình sống bằng nghề trồng nho đỏ là chủ yếu
- Kinh tế hộ nông dân: Theo Ellis (1995), kinh tế hộ nông dân có thể tóm tắt
nhƣ sau: "Kinh tế hộ nông dân là kinh tế của những hộ gia đình có quyền sinh sống
trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu sức lao động gia đình. Sản xuất của họ thƣờng
nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở mức độ không hoàn hảo vào hoạt
động của thị trƣờng".
2.1.2. Khái niệm sản xuất, hàm sản sản xuất
- Khái niệm về sản xuất

Sản xuất là quá trình, thông qua nó các nguồn lực hoặc đầu vào sản xuất đƣợc
sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng đƣợc. Các
yếu tố đầu vào trong sản xuất nông nghiệp là đất, lao động, phân bón, thuốc nông dƣợc.
6


Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp là các sản phẩm mà quá trình sản xuất
tạo ra.
- Hàm sản xuất
Hàm sản xuất là một hàm số biểu diễn về mặt toán học của mối quan hệ giữa
đầu vào và đầu ra của một quá trình sản xuất. Thông thƣờng đƣợc viết dƣới dạng:
Y = f (x1, x2, x3, x4, ……, xn)
Trong đó: Y là sản lƣợng đầu ra và xi= (1, 2, 3….n) là các yếu tố đầu vào. Các
biến trong hàm sản xuất đƣợc giả định là dƣơng, liên tục và các yếu tố đầu vào đƣợc
xem là có thể thay thế cho nhau tại mỗi mức sản lƣợng. Hàm sản xuất cho biết mức
sản lƣợng tối đa đƣợc tạo ra ứng với mỗi phƣơng án kết hợp các yếu tố đầu vào cho
trƣớc. Các yếu tố đầu vào bao gồm các yếu tố cố định (là những yếu tố đƣợc nông dân
sử dụng một lƣợng cố định và nó không ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất nhƣ: chi
phí máy tƣới, chi phí máy bơm nƣớc, …) và các yếu tố biến đổi (là những yếu tố ảnh
hƣởng trực tiếp đến năng suất nhƣ: giống, lao động, phân bón, thuốc nông dƣợc,…)
Tuy có nhiều dạng hàm sản xuất đƣợc ứng dụng trong nghiên cứu thực nghiệm nhƣng
dạng hàm Cobb-Douglas đƣợc sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt trong sản xuất nông
nghiệp. Hàm sản xuất Cobb - Douglas viết dƣới dạng logarithm nhƣ sau:
lnY = lnβ0 + β1lnX1 + β2lnX2 + …+ βklnXk
Trong đó: Y và xi (i = 1, 2, ..., k) lần lƣợt là các lƣợng đầu ra đầu vào của quá
trình sản xuất. Hằng số β0 có thể đƣợc gọi là tổng năng suất nhân tố, biểu diễn tác
động của các yếu tố nằm ngoài những yếu tố đầu vào có trong hàm sản xuất. Những
yếu tố này có thể là sự tiến bộ công nghệ, sự hiệu quả. Với cùng lƣợng đầu vào xi, β0
càng lớn sản lƣợng tối đa có thể đạt đƣợc sẽ càng lớn.
2.1.3. Các khái niệm về hiệu quả

2.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả là việc lựa chọn và xem xét các thứ tự nguồn sử dụng trong sản xuất,
sao cho ít mất thời gian, công sức, nguồn lực nhƣng đạt đƣợc hiệu quả cao. Hiệu quả
bao gồm 2 loại: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế, hai hiệu quả này có quan hệ thống
nhất không thể tách rời. Hiệu quả bao gồm cách tiếp cận đầu vào và đầu ra.
- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Hiệu quả kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt động
7


kinh tế. Vì vậy nó liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và sử dụng nó tạo ra các
yếu đầu ra trong quá trình sản xuất.
2.1.3.2. Hiệu quả sản xuất (hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, hiệu quả chi phí)
Hiệu quả là một thuật ngữ thông dụng sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
nhƣ kinh tế, chính trị, xã hội… Trong lĩnh vực kinh tế, theo định nghĩa trong tác phẩm
“Từ điển kinh tế học” của tác giả Nguyễn Văn Ngọc (2012) “Hiệu quả là mối quan hệ
giữa đầu vào nhân tố khan hiếm và sản lƣợng hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm
hiệu quả còn đƣợc dùng làm tiêu chuẩn để đánh giá xem thị trƣờng phân bổ nguồn lực
tốt đến mức nào”.Vì các nhân tố đầu vào hay các nguồn lực là khan hiếm nên việc
phân bổ nguồn lực nhƣ thế nào là một vấn đề sống còn của bất kỳ một quốc gia, tổ
chức. Vì vậy, có thể hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các tổ chức đạt đƣợc
trong việc phân bổ các yếu tố đầu vào có thể sử dụng để sản xuất ra các đầu ra nhằm
đạt đƣợc một mục tiêu nào đó. Nguồn lực đầu vào của một đơn vị ra quyết định (DMU) là
các yếu tố đầu vào sản xuất nhƣ vốn, lao động, kỹ thuật.... Đầu ra là kết quả kinh tế
nhƣ sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận…
Nhƣ vậy, hiệu quả phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục
tiêu xác định. Nói cách khác, đó là khả năng biến các yếu tố đầu vào thành các đầu ra
trong hoạt động kinh doanh của các DMU. Nó cho biết những lợi ích đạt đƣợc từ
các hoạt động kinh doanh của DMU trên cơ sở so sánh kết quả kinh tế và chi phí bỏ ra
để đạt đƣợc kết quả đó.

Khái niệm về hiệu quả sản xuất đã phát triển qua thời gian. Theo Koopmans
(1951), một quá trình sản xuất đƣợc coi là hiệu quả kĩ thuật khi và chỉ khi chỉ có thể
tăng mức độ đầu ra nhất định hoặc giảm mức độ đầu vào bằng cách giảm mức độ đầu
ra khác hoặc tăng mức đầu vào khác. Lí thuyết kinh tế cổ điển, đã chính thức hóa các
khái niệm của Koopmans, khi đề cập đến các khái niệm về tối ƣu Pareto: một kĩ thuật
sản xuất chƣa phải là tối ƣu Pareto nếu vẫn còn khả năng tăng mức đầu ra hoặc giảm
mức đầu vào.
Cách tiếp cận đo lƣờng hiệu quả hiện đại bắt đầu với Farrell (1957), mở rộng
nghiên cứu của Koopmans và Debreu bằng cách đƣa vào một khía cạnh khác của hiệu
quả gắn với thành phần tối ƣu của đầu vào và giảm thiểu chi phí có tính đến giá tƣơng
đối của đầu ra và đầu vào. Farell đã đề xuất rằng hiệu quả của một DMU bao gồm hai
8


thành phần: hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency-TE), nó phản ánh các khả năng
của một doanh nghiệp đạt đƣợc đầu ra lớn nhất với các đầu vào cho trƣớc, và hiệu quả
phân bổ (Allocative Efficiency-AE), nó phản ánh khả năng của một doanh nghiệp sử
dụng các đầu vào với mức tỉ trọng tối ƣu, với giá của các đầu vào cho trƣớc. Hai thƣớc
đo hiệu quả này đƣợc kết hợp cho chúng ta một thƣớc đo về hiệu quả kinh tế tổng hợp
(Economic Efficiency-EE).
Theo Coelli và cộng sự (2005), hiệu quả sản xuất hình thành từ hiệu quả kỹ thuật
(TE), hiệu quả phân bổ các nguồn lực (AE) và hiệu quả sử dụng chi phí (CE). Hiệu quả
kỹ thuật là việc sử dụng lƣợng đầu vào cho trƣớc để tạo ra một sản lƣợng cao nhất hay
sử dụng một lƣợng đầu vào nhỏ nhất để tạo ra một lƣợng đầu ra nhất định. Hiệu quả
phân bổ là khả năng lựa chọn đƣợc một lƣợng đầu vào tối ƣu mà ở đó giá trị sản phẩm
biên của đơn vị đầu vào cuối cùng bằng với giá của đầu vào đó. Hiệu quả sử dụng chi
phí hay hiệu quả kinh tế là tích của hiệu quả phân bổ và hiệu quả kỹ thuật trong sản
xuất.
2.1.3.3. Lý thuyết về đo lƣờng khả năng sinh lời
Đối với các DMU mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài

chính tổng hợp phản ảnh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tƣ, sản xuất, tiêu thụ và
những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại mỗi DMU. Để nhận thức đúng đắn về lợi
nhuận thì không phải chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà cần phải đặt lợi nhuận
trong mối quan hệ với vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà DMU đã sử dụng để
tạo ra lợi nhuận trong từng phạm vi, trách nhiệm cụ thể. Điều đó đƣợc thể hiện qua
những chỉ tiêu tài chính sau:
- Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu ( Net Profit Margin on Sales – Rp )
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp / Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có thể tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh
hoặc cũng có thể tính cho toàn bộ hoạt động của DMU. Chỉ tiêu này cho biết với một
đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa doanh
thu và lợi nhuận. Đây là 2 yếu tố liên quan rất mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí
DMU trên thƣơng trƣờng và lợi nhuận lại thể hiện chất lƣợng, hiệu quả cuối cùng của
DMU. Nhƣ vậy, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả
của DMU. Tổng mức doanh thu, tổng mức lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu càng lớn thì vai trò, hiệu quả hoạt động của DMU càng tốt hơn.
9


- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp / Giá vốn tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn cho biết một đồng tài sản ngắn hạn
DMU sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn của DMU. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn càng cao thì trình độ sử dụng tài
sản ngắn hạn của DMU càng cao và ngƣợc lại. Thông thƣờng, ngoại trừ những chiến
lƣợc kinh doanh đặc biệt thì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn đƣợc xem là hợp lý
khi ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho vay ngắn hạn trên thị trƣởng trong kỳ.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

/ Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định sử dụng tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng vốn cố định tại DMU. Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn cố định càng cao thì trình độ sử dụng vốn cố định của DMU càng
cao và ngƣợc lại. Thông thƣờng, ngoại trừ những chiến lƣợc kinh doanh đặc biệt thì tỷ
suất lợi nhuận trên vốn cố định đƣợc xem là hợp lý khi ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng
lãi suất cho vay dài hạn trên thị trƣờng trong kỳ hoặc tỷ suất lợi nhuận đã cam kết
trong dự án đầu tƣ tài sản cố định.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
/ Giá trị tài sản sử dụng bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng
trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản
chung. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản càng cao thì trình độ sử dụng tài sản của DMU
càng cao và ngƣợc lại. Ngoại trừ những chiến lƣợc kinh doanh đặc biệt thì tỷ suất lợi
nhuận trên vốn sở hữu đƣợc xem là hợp lý khi ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng lãi suất
cho vay vốn dài hạn trên thị trƣờng trong kỳ hoặc đạt đƣợc tiêu chuẩn mong muốn của
chủ sở hữu vốn
Các tỷ số trên phản ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt. Để phản ánh tổng
hợp nhất hiệu quả sản xuất – kinh doanh và hiệu năng quản lý, chúng ta cần phải tính
10


toán các tỷ số lợi nhuận. Thông qua các tỷ số lợi nhuận, các nhà quản lý đánh giá năng
lực thu lợi của DMU, là khả năng thu đƣợc lợi nhuận của DMU.
Các tỷ số lợi nhuận đáng chú ý:
Tỷ số lợi nhuận thuần trên tổng tài sản có ( Net Return on Assets Ratio – Rc )
Công thức tính:
Rc = ( Lợi nhuận thuần / Tổng tài sản có ) x 100
Tỷ số này đo lƣờng khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tƣ vào DMU. Hay

nói cách khác là tỷ số này phản ánh năng lực thu lợi của DMU khi sử dụng toàn bộ các
nguồn kinh tế của mình.
Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu – ROE )
Công thức tính:
ROE = Thu nhập sau thuế / Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và đƣợc các nhà đầu
tƣ đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp. Tăng mức
doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính.
-

Doanh lợi tài sản ( ROA )

Công thức tính:
ROA = Thu nhập trƣớc thuế và lãi vay / Tài sản có
Hoặc:
ROA = Thu nhập sau thuế / Tài sản có
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất đƣợc dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một
đồng vốn đầu tƣ. Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của DMU đƣợc phân tích và phạm vi
so sánh mà ngƣời ta lựa chọn thu nhập trƣớc thuế và lãi vay hoặc thu nhập sau thuế để
so sánh với tổng tài sản.
2.2 Phƣơng pháp DEA
2.2.1 Sự ra đời và phát triển của phƣơng pháp DEA
DEA là một phƣơng pháp cơ bản trong ƣớc lƣợng hàm sản xuất và hiệu quả kỹ
thuật. DEA sử dụng mô hình toán tuyến tính và hàm khoảng cách. Phƣơng pháp này
11


×