Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH true milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN BÁ KHÁNH

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN BÁ KHÁNH

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102

Quyết định giao đề tài:



259/QĐ-ĐHNT ngày 24/03/2016

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Chủ tịch Hội Đồng:

Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn và có
tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu, báo cáo,
các website,…đã được công bố.
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn của tác giả.
Nghệ An, ngày 01 tháng 4 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Bá Khánh

iii



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô tại Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha
Trang, đặc biệt là TS. Nguyễn Thị Trâm Anh đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn cho
tôi trong suốt quá trình viết luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Công ty cổ phần TH True Milk Và các bộ
phận của công ty đã cung cấp nhiều thông tin và tài liệu tham khảo giúp tôi thực hiện
được đề tài.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Trân trọng./.
Nghệ An, ngày 01 tháng 4 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Bá Khánh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ................6
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng .................................................................................6

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................6
1.1.2. Các khái niệm của chuỗi cung ứng.......................................................................7
1.1.3. Cấu trúc chuỗi cung ứng.......................................................................................9
1.1.4. Thành phần chuỗi cung ứng ..............................................................................10
1.1.5. Mục tiêu của chuỗi cung ứng .............................................................................11
1.1.6. Hoạt động của chuỗi cung ứng ...........................................................................12
1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ........................................................................................13
1.2.1. Các khái niệm của Quản trị chuỗi cung ứng ......................................................13
1.2.2. Lịch sử ra đời......................................................................................................14
1.2.3. Vai trò của SCM .................................................................................................18
1.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của SCM ......................................................................20
1.2.5. Bản chất của SCM ..............................................................................................21
1.3. Tổ chức quản lý chuỗi cung ứng ...........................................................................22
1.3.1. Mục tiêu của chuỗi cung ứng .............................................................................22
1.3.2. Các cấp độ của chuỗi cung ứng ..........................................................................22
v


1.4. Các mô hình đo lường hiệu suất chuỗi cung ứng ..................................................23
1.4.1. Đo lường hiệu suất trong chuỗi cung ứng bằng mô hình SCOR........................24
1.4.2. Đo lường hiệu suất trong chuỗi cung ứng theo David Taylor............................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG I..............................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK ....................................33
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần TH True Milk ........................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................33
2.1.2. Tầm nhìn- sứ mệnh.............................................................................................35
2.1.3. Giải thưởng và chứng nhận. ...............................................................................35
2.1.4. Sản phẩm ............................................................................................................36
2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................................40

2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013-2015 ...................41
2.1.7. Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2013-2015).........................................43
2.2. Hiện trạng công tác quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty Cổ
phần TH True Milk.......................................................................................................43
2.2.1. Công tác hoạch định ...........................................................................................43
2.2.2. Tìm kiếm nguồn hàng.........................................................................................48
2.2.3. Hoạt động sản xuất .............................................................................................55
2.2.4. Hoạt động phân phối ..........................................................................................57
2.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng........................................64
2.3. Đánh giá và đo lường hiệu quả của chuỗi cung ứng .............................................65
2.3.1. Đo lường hiệu quả dịch vụ khách hàng..............................................................65
2.3.2. Hiệu quả hoạt động nội bộ..................................................................................70
2.4. Ưu điểm và hạn chế của TH True milk trong việc quản trị chuỗi cung ứng.........72
2.4.1. Ưu điểm ..............................................................................................................72
2.4.2. Hạn chế ...............................................................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................74
vi


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG SẢN PHẨN SỮA TƯƠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TRUE MILK.....75
3.1. Đề xuất giải pháp về tổ chức quản lý và điều hành chuỗi cung ứng.....................75
3.1.1. Nhóm giải pháp về hoạch định...........................................................................75
3.1.2. Nhóm giải pháp về tìm kiếm nguồn hàng ..........................................................78
3.1.3. Nhóm giải pháp về hoạt động sản xuất. .............................................................82
3.1.4. Nhóm giải pháp về phân phối.............................................................................83
3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị chuỗi cung ứng ................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................88
KẾT LUẬN ..................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................90


vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đo lường hiệu suất chuỗi cung ứng bằng mô hình SCOR ..........................24
Bảng 1.2: Đo thời gian .................................................................................................27
Bảng 1.3: Đo chi phí.....................................................................................................28
Bảng 1.4: Bảng năng lực hoạt động .............................................................................29
Bảng 1.5: Hiệu quả hoạt động ......................................................................................30
Bảng 2.1: Tình hoạt động sản xuất kinh doanh của TH True Milk giai đoạn 2013-2015......41
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty TH True Milk ...............................................43
Bảng 2.3: Giá trị tồn kho qua các năm .........................................................................45
Bảng 2.4: Sản lượng tiêu thụ năm 2015 và kế hoạch năm 2016 ..................................46
Bảng 2.5: Một số nhà cung cấp chính của TH True Milk ............................................53
Bảng 2.6: Tỉ lệ giao hàng của các nhà cung ứng..........................................................54
Bảng 2.7: Tình hình thanh toán cho các nhà cung cấp.................................................54
Bảng 2.8: Doanh thu của các kênh bán hàng................................................................61
Bảng 2.9: Bảng số liệu thu hồi nợ khách hàng.............................................................63
Bảng 2.10: Bảng tỉ lệ giao hàng đúng yêu cầu của khách hàng ...................................66
Bảng 2.11: Bảng tỉ lệ giao hàng đúng hạn....................................................................66
Bảng 2.12: Bảng thống kê nguyên nhân giao hàng trễ.................................................67
Bảng 2.13: Bảng khiếu nại và giá trị đền bù khiếu nại ................................................68
Bảng 2.14: Bảng thống kê lỗi chủ yếu bị khách hàng khiếu nại ..................................68
Bảng 2.15: Bảng chu kỳ thời gian hoàn thành đơn hàng .............................................69
Bảng 2.16: Bảng chi phí hoạt động chuỗi cung ứng ....................................................70
Bảng 2.17: Chỉ số quay hàng tồn kho...........................................................................71
Bảng 2.18: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ................................................................72
Bảng 3.1: Mẫu đánh giá đối với nhà cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu ....................81


viii


DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ Pareto phân tích lỗi giao hàng trễ................................................67
Hình 2.1: TH và những chặng đường............................................................................35
Hình 2.2: Sữa tươi sạch tiệt trùng TH True Milk ..........................................................36
Hình 2.3: Sữa tươi sạch tiệt trùng TH True Milk Công Thức TOP KID ......................37
Hình 2.4: sửa tươi sạch Học Đường TH SCHOOL MILK ..........................................38
Hình 2.5: Bảng dưỡng chất có trong sữa tươi sạch học đường TH SCHOOL MILK ..38
Hình 2.6: Bộ sản phẩm Sữa Tươi Sạch Tiệt Trùng Bổ Sung Dưỡng Chất Dành Cho
Người Lớn .....................................................................................................................39
Hình 2.7: Bộ Sữa Tươi Sạch Thanh Trùng TH true MILK..........................................39
Hình 2.8: Bò sữa ở Trang trại của TH True Milk..........................................................49
Hình 2.9: TH True Milk thu hoạch nguyên liệu thiên nhiên làm thức ăn cho Bò sữa ..49
Hình 2.10: chuyên gia đang kiểm tra chất lượng thức ăn cho Bò .................................50
Hình 2.11: Hệ thống chuồng trại của TH True Milk.....................................................51
Hình 2.12: Lễ khánh thành nhà máy sữa TH Ttrue Milk ..............................................55
Hình 2.13: Dây chuyển sản xuất sữa hiện đại của TH True Milk .................................56
Hình 2.14: Chuỗi của hàng Truemart của TH True Milk.............................................58
Hinh 2.15: Hệ thộng phân phối của TH True Milk .......................................................59

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản .................................................................9
Sơ đồ 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng..................................................................9
Sơ đồ 1.3: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ..............................................................10
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TH True Milk. ...........................................40

Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng tổng quát tại TH True Milk ...............................................44
Sơ đồ 2.3: Quy trình xử lý đơn hàng .............................................................................60
Sơ đồ 3.1: Tổng hợp thông tin dự báo...........................................................................76
Sơ đồ 3.2 : Đề xuất quy trình xử lý khiếu nại ...............................................................84

x


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
MRP

hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

MRPII

hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất

JIT

kỹ thuật sản xuất đúng thời hạn

TQM

quản trị chất lượng toàn diện

SCM

Quản trị chuỗi cung ứng

ESCAP


Theo Ủy ban Kinh tế và Xã hội Châu Á – Thái Bình Dương

TMCP

Thương mại cổ phần

PTGĐ

Phó tổng giám đốc

BH

Bán Hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

LN

Lợi nhuận

DN

Doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TNDNHH

Thu nhập doanh nghiệp hiện hành

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KH&DV

Khách hàng và dịch vụ

ERP

phần mềm quản lý ERP

NVL

Nguyên vật liệu

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Quản trị chuỗi cung ứng là một yếu tố quan trọng cho việc điều hành hiệu quả.

Quản trị chuỗi cung ứng có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của khách
hàng, sự thành công của công ty. Hiểu rõ tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng,
Công ty TH True Milk đã và đang hoàn thiện chuỗi cung ứng của mình. Trước những
thành công mà TH True Milk đạt được trong thời gian qua, tác giả đã tiến hành nghiên
cứu mô hình quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True
Milk với mục tiêu tìm hiểu cấu trúc chuỗi cung ứng và phân tích tình hình quản trị sản
phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. Từ những phân tích đó tác giả sẽ đưa
ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công
ty cổ phần TH True Milk.
Trong quá trình nghiên cứu, để phân tích những điểm mạnh điểm yếu liên quan
đến công tác quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True
Milk tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích quản trị chuỗi cung ứng theo mô hình
Scor kết hợp với các phương pháp thống kê mô tả và phương pháp phân tích so sánh
để phân tích các số liệu trong giai đoạn năm 2013 đến năm 2015.
Để thuận tiện cho việc theo dõi kết quả nghiên cứu Đề tài "Quản trị chuỗi cung
ứng sản phẩm sửa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk" trong chương 1, tác giả có
đưa ra cơ sở lý luận về quản trị chuối cung ứng. Để có cơ sở đo lường hiệu quả chuỗi
cung ứng tác giả đã giới thiệu hai phương pháp đo lường đó là đo lường hiệu quả
chuỗi cung ứng bằng mô hình Scor và đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng theo David
Taylor.
Ở chương 2, tác giả giới thiệu sơ lược lịch sử phát triển của công ty TH True
Milk. Sau đó trên cơ sở lý luận của chương I, tác giả đã phân tích thực trạng công tác
quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. Tác giả
đã nêu và phân tích chi tiết các công tác hoạch định, công tác tìm kiếm nguồn hàng,
hoạt động sản xuất; hoạt động phân phối và các ứng dụng công nghệ thông tin trong
chuỗi cung ứng. Để đánh giá và đo lường hiệu quả của chuỗi cung ứng tác giả đã sử
dụng phương pháp đo lường bằng mô hình Scor. Theo phương pháp này tác giả nêu rõ
các kết quả đo lường về hiệu quả dịch vụ khách hàng và hiệu quả hoạt động nội bộ.
Trong việc đánh giá hiệu quả dịch vụ khách hàng tác giả cho thấy hiệu suất giao
hàng đúng yêu cầu của năm 2015 là 87% tăng 2% so với năm 2013 điều này thể hiện

xii


tỷ suất giao hàng của công ty có chiều hướng tốt hơn. tỷ lệ giao hàng đúng hạn năm
2015 là 87% tăng 1% so với năm 2014 và nguyên nhân chủ yếu của giao hàng trễ là do
chẫm trễ vận chuyển. Đến năm 2015 thì thời gian xử lý và đáp ứng đơn hàng trung
bình chỉ còn lại 4.406 phút (3 ngày) giảm 12,69% so với năm 2014.
Trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động nội bộ tác giá đã phân tích các chỉ tiêu
chi phí bán hàng và hậu cần, giá trị tồn kho và vòng quay tài sản. Trong đó chi tiêu chi
phí bán hàng và hậu cần tổng chi phí chuỗi cung ứng năm 2014 tăng trên 19,74% so
với năm 2013, năm 2015 chỉ tăng 11,29% so với năm 2014. Điều này cho thấy công ty
đã có sự kiểm soát chi phí chuỗi cung ứng. Chi tiêu giá trị tồn kho vòng quay hàng tồn
kho của Công ty cổ phần TH True Milk tương đối ổn định qua 2 năm, nhưng vào năm
2015 thì vòng quay tồn kho giảm từ 5,88 lần/năm xuống còn 5,53 lần/năm. So với đối
thủ Vinamilk – đối thủ mạnh nhất trong ngành sữa - thì vòng quay tồn kho là 7,46
lần/năm thì hiệu quả quản lý hàng tồn kho của TH True Milk cũng khá hiệu quả. và
chỉ tiêu vòng quay tài sản Theo bảng số liệu trên cho thấy doanh thu của TH True Milk
liên tục tăng lên và tỉ suất lợi nhuận cũng tăng dần 3 năm. Năm 2013 là 8.45% tăng lên
đến 10.67% năm 2015. Đây là một dấu hiệu tốt.
Sau khi nghiên cứu tác giả đã đưa ra các ưu điểm và hạn chế của công tác quản
trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. và đề hoàn
thiện thêm công tác quản trị trên thì tại chương 3 tác giả đã mạnh dạn đưa ra một số
biện pháp nhằm hoàn thiện về các công tác hoạch định, công tác tìm kiếm nguồn hàng
cũng như hoạt động sản xuất và hoạt động phân phối.
Từ khóa: Quản trị chuỗi cung ứng; TH True Milk; Chuỗi cung ứng sữa tươi;

xiii


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Để cạnh tranh thành công trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện
nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tham gia vào công việc kinh doanh của nhà cung
cấp cũng như khách hàng của họ bằng việc xây dựng riêng cho mình một chuỗi cung
ứng hoàn chỉnh. Phát triển chuỗi cung ứng hoàn chỉnh sẽ tạo nền tảng cho doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí không cần thiết, nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm, tăng
sức cạnh tranh của các sản phẩm với đối thủ. Ngoài ra, nó còn giúp cho nền công
nghiệp trong nước gia nhập chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu, phát triển thị trường tiêu
thụ ra toàn thế giới. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến toàn bộ
vòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết kế và đóng gói sản phẩm và dịch vụ
của nhà cung cấp, cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm hoàn thiện và những điều
mà người tiêu dùng yêu cầu.
Quản trị tốt chuỗi cung ứng sẽ giúp doanh nghiệp sống khỏe hơn trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt, gia tăng lợi nhuận và phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng,
đó là điều quan trọng nhất của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH - Truemilk là doanh nghiệp sản xuất và
kinh doanh sản phẩm sữa đóng chân trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An với
sản phẩm chủ yếu là sữa tươi. Mặc dù mới tham gia vào lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh sữa, để đáp ứng được yêu cầu ngay càng cao của người tiêu dùng, công ty cổ
phần TH True Milk đã không ngần ngại đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại. Sản
phẩm sữa được sản xuất ra với công nghệ hiện đại và vệ sinh nhất. Sự xuất hiện của
sữa TH True Milk đã được nhiều người tiêu dùng đón nhận nhiệt tình trong giai đoạn
thị trường sữa gặp nhiều biến động. Công ty Cổ phần TH True Milk đã có những bước
lớn trong việc tiếp cận thị trường sữa, nhưng do là một doanh nghiệp tham gia vào lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm sữa muộn nên thị phần và thị trường của Công
ty vẫn bị bó hẹp, khả năng cạnh tranh với các thương hiệu lớn như Vinamilk, Cô gái
Hà Lan, Sữa Mộc Châu, các loại sữa nhập ngoại khác... còn thấp. Chính vì vậy, để góp
phần nâng cao tính cạnh tranh cho các sản phẩm sữa của công ty tôi quyết định chọn
đề tài “Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty Cổ phần TH True
Milk” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH
True Milk.
- Phân tích tình hình quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ
phần TH True Milk theo mô hình Scor.
- Từ kết quả phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng trên tác giả đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công
ty cổ phần TH True Milk.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu mua và kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu đầu vào; kế hoạch
sản xuất và kế hoạch phân phối sản phẩm sữa tươi.
3.2. Phạm vi Nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác quản trị chuỗi
cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ phần TH True Milk. trong giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty cổ
phần TH True Milk.
4. Phương pháp Nghiên cứu
- Đây là nghiên cứu định lượng về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng vận dụng
vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa tươi.
- Phương pháp luận phân tích: Phân tích quản trị chuỗi cung và ứng dụng theo
mô hình SCOR
- Phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp phân tích và so sánh dựa trên số liệu thứ cấp giai đoạn 03 năm 2013 - 2015.
5. Đóng góp của đề tài
5.1. Về mặt lý luận
- Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết cho những nghiên cứu về chuỗi

cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng, là tiền đề ứng dụng cách tiếp cận quản trị chuỗi
vào quản lý điều hành hoạt động, không chỉ tại Công ty cổ phần TH True Milk, mà có
thể mở rộng ra các doanh nghiệp kinh doanh nông sản nói chung.
2


- Kết quả của nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau về vấn đề
nghiên cứu chuỗi cung ứng sản phẩm khác, và ứng dụng cụ thể vào doanh nghiệp khác.
5.2. Về Thực tiễn
- Đề tài nghiên cứu giúp Công ty nắm rõ hơn về các yếu tố cấu thành trong quản
trị chuỗi cung ứng. Trên cơ sở đó, giúp Công ty xác định những mắc xích chưa phù
hợp và có biện pháp khắc phục những điểm hạn chế.
- Kết quả nghiên cứu giúp tìm hiểu mối liên kết các khâu trong hoạt động quản
trị chuỗi cung ứng sản phẩm, cũng như cải thiện mối quan hệ trong chuỗi và nâng cao
lợi thế cạnh tranh, làm điều kiện nền tảng của việc đưa ra quyết định trong thực thi các
mục tiêu chiến lược của công ty.
- Từ việc phân tích một cách khoa học vấn đề quản trị chuỗi cung ứng có thể
làm nền tảng cho các doanh nghiệp cùng ngành nói riêng và các doanh nghiệp sản xuất
và chế biến các sản phẩm liên quan đến sữa tươi nói chung tham khảo và vận dụng
linh hoạt vào hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
6.Tổng quan tai liệu và cơ sở lý thuyết
6.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Bùi Thị Minh Nguyệt (2007), Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản
trị chuỗi cung ứng nội bộ tại công ty Scavi, luận văn thạc sỹ kinh tế, đại học Kinh tế.
Kết quả nghiên cứu đưa ra các vấn đề tổng quan cho hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng tại Công ty may mặc Scavi thông qua việc phân tích các hoạt động quản trị nhà
cung cấp, quản trị nguyên vật liệu, quản trị sản xuất, quản trị giao hàng và hệ thống
quản trị thông tin. Tác giả cho rằng quản trị cung ứng tại Công ty Scavi chưa hoàn
thiện và cũng chưa có ý tưởng nào để xây dựng hệ thống chuỗi cung ứng tại Scavi, do
đó việc thiết lập chuỗi cung ứng nội bộ tại Scavi là cách duy nhất để nâng cao nội lực,

đáp ứng những yêu cầu thay đổi của thị trường dệt may, giảm chi phí và rút ngắn thời
gian sản xuất. Trên cơ sở những phân tích những khó khăn cũng như thuận lợi, tác giả
đã định hướng xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nội bộ tại công ty và những
giải pháp để thực hiện mô hình này.

3


- Nguyễn Duy Dũng (2013), Nghiên cứu công tác quản trị chuỗi cung ứng tại
khách sạn The Light Nha Trang, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Nha Trang. Quản trị
chuỗi cung ứng đã được nghiên cứu ở nhiều ngành nhưng với lĩnh vực khách sạn du
lịch còn tương đối mới mẻ. Nghiên cứu này mang tính hệ thống khoa học về công tác
quản trị chuỗi cung ứng nhưng chỉ dừng lại ở mức độ nghiên cứu, mô tả chuỗi cung
ứng tại khách sạn The Light Nha Trang. Tác giả tập trung nghiên cứu công tác quản lý
nguyên vật liệu, vật tư đầu vào phục vụ khách hàng và một phần nhỏ của kênh phân
phối đầu ra, từ đó nêu lên tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng tại khách sạn. Mặc
dù nghiên cứu cũng chưa nêu rõ phương pháp và nội dung đánh giá hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng cũng như sản phẩm dịch vụ chủ yếu cần quan tâm tại khách sạn The
Light Nha Trang, nhưng trên cơ sở những phân tích và đánh giá thực trạng, tác giả đề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng tại khách sạn, đóng góp nhiều ý nghĩa
về mặt thực tiễn trong hoạt động tại khách sạn.
- Nguyễn Xuân Tiến (2013), Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dệt
Tân Tiến, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Nha Trang. Nghiên cứu này nhằm vận
dụng các lý luận về quản trị chuỗi cung ứng vào thực tiễn hoạt động của Công ty Dệt
theo hướng quản trị các hoạt động cung ứng đầu vào, sản xuất, tồn trữ và phân phối.
Tuy nghiên cứu chưa nêu bật được vấn đề dự báo nhu cầu sản phẩm để hoạch định cho
từng khâu trong chuỗi cung ứng nhưng đã vận dụng phân tích và so sánh các chức
năng của chuỗi cung ứng dệt may trên cơ sở lý thuyết về quản trị chuỗi cung ứng,
nhằm mục tiêu giúp các quá trình hoạt động liên kết với nhau tạo thành một mắt xích
vững chắc. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp mang ý nghĩa thực tiễn nhằm hoàn

thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty.
6.2. Cơ sở lý thuyết
Các nghiên cứu trên đã có nhiều đóng góp cho các nhà quản lý trong việc nâng
cao hiệu quả trong công tác quản trị chuỗi cung ứng. Tuy nhiên,các nghiên cứu này
vẫn chưa thể đưa ra được một chuối cung ứng phù hợp với tất cả các doanh nghiệp. Vì
vậy các nghiên cứu trên chỉ mang tính tham khảo là cơ sở lý thuyết để cho tác giả
nghiên cứu đề tài “Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty Cổ phần
TH True Milk”
4


7. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn bao gồm:
- Phần mở đầu: Mục tiêu phần này tác giả trình bày về sự cần thiết, cũng như mục
tiêu, đối tượng và phương pháp của vấn đề nghiên cứu. Đồng thời trong phần này tác giả
cũng đề ra những đóng góp khoa học của việc nghiên cứu vần đề này.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị chuỗi cung ứng.
- Chương 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm sữa tươi tại công ty
cổ phần TH True Milk.
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ
phần TH True Milk.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng
1.1.1


Lịch sử hình thành và phát triển

Chưa bao giờ mà vai trò của chuỗi cung ứng lại được nâng tầm chiến lược như
hiện nay. Trên thế giới, chuỗi cung ứng không ngừng phát triểu cả về thực tiễn và lý
thuyết. Từ những năm đầu của thế kỷ XX, việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới
diễn ra chậm chạp và lệ thuộc chủ yếu vào nguồn lực nội bộ, công nghệ và công suất.
Chia sẻ công nghệ và chuyên môn thông qua sự cộng tác chiến lược giữa người mua
và người bán là một thuật ngữ hiếm được nghe thấy trong giai đoạn bấy giờ. Các quy
trình sản xuất được thiết kế sao cho máy móc vận hành thông suốt và liên tục, điều này
dẫn đến tồn kho trong sản xuất tăng cao.
Đến thập niên 60 của thế kỷ trước, các công ty lớn trên thế giới tích cực áp dụng
công nghệ sản xuất hàng loạt để cắt giảm chi phí và cải tiến năng suất, song họ lại ít
chú ý đến việc tạo ra mỗi quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện việc thiết kế quy trình và
tính linh hoạt, hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm.
Trong thập niên 70, hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) và hệ
thống hoạch định nguồn lực sản xuất (MRPII) được phát triển và tầm quan trọng của
quản trị hiệu quả vật liệu ngày càng được nhấn mạnh, các nhà sản xuất nhận thức tác
động của mức độ tồn kho cao đến chi phí sản xuất và chi phí lưu giữ tồn kho. Cùng với
sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là máy tính là gia tăng tính tinh vi của các
phần mềm kiểm soát tồn kho đã làm giảm đáng kể chi phí tồn kho trong khi vẫn cải thiện
truyền thông nội bộ về nhu cầu của các chi tiết cần mua cũng như nguồn cung.
Thập niên 80 của thế kỷ XX. được xem như là thời kỳ bản lề của quản trị chuỗi
cung ứng. Thuật ngữ quản trị chuỗi cung ứng lần đầu tiên được sử dụng một cách rộng
rãi trên nhiều mặt báo, tạp chí, cụ thể vào năm 1982. Cạnh tranh trên thị trường toàn
cầu ngày càng trở nên khốc liệt gây áp lực đến các nhà sản xuất, buộc họ phải cắt
giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, cùng với việc gia tăng mức độ phục vụ
khách hàng. Các hãng sản xuất vận dụng kỹ thuật sản xuất đúng thời hạn (JIT), quản
trị chất lượng toàn diện (TQM) nhằm cải tiến chất lượng, nâng cáo hiệu quả sản xuất,
6



rút ngắn thời gian giao hàng. Trong môi trường sản xuất JIT với việc sử dụng ít tồn
kho đệm lịch trình sản xuất, các doanh nghiệp bắt đầu nhận thấy lợi ích tiềm tàng và
tầm quan trọng của mỗi quan hệ chiến lược và hợp tác của nhà cung cấp - người mua khách hàng. Khái niệm về sự cộng tác hoặc liên kết càng nổi bật khi các doanh nghiệp
thực hiện JIT và TQM.
Từ thập niên 90, cạnh tranh khốc liệt, cùng với việc gia tăng chi phí hậu cần và
tồn kho, cũng như khuynh hướng toàn cầu hóa nền kinh tế tạo ra thách thức phải cải
tiện chất lượng, hiệu quả sản xuất, dịch vụ khách hàng, thiết kế và phát triển sản phẩm
mới liên tục. Để giải quyết những thách thức này, các nhà sản xuất bắt đầu mua sản
phẩm từ các nhà cung cấp chất lượng cao, có danh tiếng và được nghiệm chứng. Hơn
nữa các doanh nghiệp sản xuất kêu gọi các nhà cung cấp tham gia vào việc thiết kế và
phát triển sản phẩm mới cũng như đóng góp ý kiến vào việc cải thiện dịch vụ, chất
lượng và giảm chi phí chung. Mặt khác, các công ty nhận thấy rằng nếu họ cam kết
mua hàng từ những nhà cung cấp tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của mình thì đổi
lại họ sẽ hưởng lợi từ việc tăng doanh số thông qua sự cải tiến chất lượng, phân phối
và thiết kế sản phẩm cũng như cắt giảm chi phí nhờ vào việc quan tâm nhiều đến tiến
trình, nguyên vật liệu và các linh kiện được sử dụng trong hoạt động sản xuất.
Ngày nay, với tốc độ thay đổi chóng mặt cùng với những biến động khó lường
của thị trường thì lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp cùng với những biến động
khó lường và khả năng dự báo, hiểu và phân phối nhu cầu và mong muốn của khách
hàng và sau đó xây dựng hệ thống quy trình đáp ứng linh hoạt mà có thể nhanh chóng
đưa ra các sản phẩm hay dịch vụ tối ưu. Doanh nghiệp phải nhận thức được các chuỗi
cung ứng cũng như vai trò của mình trong đó. Cho đến tận hôm nay, các công ty vẫn
đang nỗ lực cạnh tranh bằng việc xây dựng các mô hình chuỗi cung ứng mà có thể
thúc đẩy việc sản xuất tinh giản và quản lý nguồn cung một cách hiệu quả nhất.
1.1.2

Các khái niệm của chuỗi cung ứng

Theo Viện quản trị cung ứng mô tả quản trị chuỗi cung ứng là [2]: “việc thiết kế

và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu
thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự phát triển và tích hợp nguồn lực con người và
công nghệ là then chốt cho việc tích hợp chuỗi cung ứng thành công”.
Theo Souviron [26] thì “chuỗi cung cấp là một mạng lưới gồm các tổ chức có
liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới trong các quá trình và
7


hoạt động khác nhau sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm dịch vụ trong tay
người tiêu dùng cuối cùng”. Tức là mọi hoạt động của chuỗi (phía trên có thể là nhà
phân phối hoặc khách hàng; phía dưới có thể là nhà cung cấp, người thu mua, hoặc
người dân) đều được liên kết với nhau để tạo ra giá trị lớn hơn cho người sử dụng, với
chi phí thấp nhất cho toàn chuỗi.
Theo Lee & Billington thì cho rằng [25] “Chuỗi cung ứng là hệ thống các công
cụ để chuyển hoá nguyên liệu thô từ bán thành phẩm tới thành phẩm, chuyển tới người
tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối”. Khái niệm này thì lại đề cao về công cụ
được thực hiện trong toàn chuỗi. Công cụ đó có thể là máy móc hoặc cũng chính là
con người.
Theo Chopra Sunil và Pter Meindl [7], “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công
đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận
chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng”.
Theo Ganeshan & Harrison [6] thì “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa
chọn về phân phối và các phương tiện để thực hiện thu mua nguyên liệu, biến đổi các
nguyên liệu này qua khâu trung gian để sản xuất ra sản phẩm, phân phối sản phẩm
này tới tay người tiêu dùng”. Ta thấy khái niệm này cũng cho rằng chuỗi là gồm các
hoạt động từ khâu nguyên liệu đầu vào cho tới khi đến tay người tiêu dùng nhưng ở
đây chú trọng hơn đến các quyết định được lựa chọn trong tiến trình chuỗi.
Theo M.Porter (1990) [28], “Chuỗi cung ứng là một quá trình chuyển đổi từ
nguyên vật liệu thô cho tới sản phẩm hoàn chỉnh thông qua quá trình chế biến và phân

phối tới tay khách hàng cuối cùng”
Theo TS. Hau Lee và đồng tác giả Corey Billington [22] trong bài báo nghiên
cứu thì quản trị chuỗi cung ứng như là: “việc tích hợp các hoạt động xảy ra ở các cơ
sở của mạng lưới nhằm tạo ra nguyên vật liệu, dịch chuyển chúng vào sản phẩm trung
gian và sau đó đến sản phẩm hoàn thành cuối cùng, và phân phối sản phẩm đến khách
hàng thông qua hệ thống phân phối”.
Như vậy, qua các khái niệm được giới thiệu ở trên ta nhận thấy điểm chung đó là
chuỗi cung ứng đều được coi là một chuỗi các hoạt động tính từ khâu nguyên liệu đầu
vào cho đến chế biến và đến tay người tiêu dùng.
8


1.1.3

Cấu trúc chuỗi cung ứng

1.1.3.1. Chuỗi cung ứng đơn giản
Mô hình này bao gồm công ty, các nhà cung cấp và khách hàng của công ty đó.
Các mối liên kết trong chuỗi cung ứng chỉ dừng lại ở mức độ 2 bên. Những công ty có
quy mô nhỏ sẽ có mô hình quản lý chuỗi cung ứng này.
Nhà cung cấp

Khách hàng

Công ty

[Nguồn: Nguyễn Kim Anh (2006)]
Sơ đồ 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản
1.1.3.2. Chuỗi cung ứng mở rộng
Ngoài thành phần những thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng đơn giản, chuỗi

cung ứng mở rộng sẽ có thêm các thành phần như nhà cung cấp của nhà cung cấp,
khách hàng của khách hàng, công ty cung cấp dịch vụ cho chuỗi cung ứng như
logistics, tài chính, tiếp thị và công nghệ thông tin.
Nhà cung cấp
cuối cùng

Công
ty

Nhà cung
cấp

Khách hàng

Khách hàng
cuối cùng

Nhà cung cấp
cuối cùng dịch vụ

[Nguồn: Nguyễn Kim Anh, (2006)]
Sơ đồ 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng
1.1.3.3. Chuỗi cung ứng điển hình
Trong mô hình chuỗi cung ứng điển hình, nguyên vật liệu được mua ở một hoặc
nhiều nhà cung cấp, các bộ phận được sản xuất ở một hoặc nhiều nhà máy, sau đó
được chuyển đến công ty sản xuất. Sản phẩm được phân phối đến nhà bán sỉ, qua nhà
bán lẻ đến tay người tiêu dùng. Các mối quan hệ này được liên kết với nhau thành một
mạng lưới. Dòng sản phẩm, dịch vụ và thông tin lưu chuyển liên tục trong cả chuỗi.
9



Dòng sản phẩm và
dịch vụ
Thu hồi và tái
chế

Nhà cung cấp
nguyên vật
liệu
Nhà sản
xuất
trung gian

Vận tải &
hoạt động
lưu trữ

Nhà bán
lẻ
Nhà bán sỉ,
nhà
phân phối

Nhà
sản
xuất

Người tiêu
dùng
cuối cùng


Thông tin, kế hoạch, hoạt động
liên kết

Nguồn: Joe D. Wisner, Keah-Choon Tan, G. Keong Leong, (2009)
Sơ đồ 1.3: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
1.1.4

Thành phần chuỗi cung ứng

1.1.4.1. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp có vai trong quan trọng cho toàn chuỗi cung ứng, cung ứng nguyên
vật liệu từ đầu của quá trình sản xuất hoặc các chi tiết trong quá trình sản xuất, hoặc
cung cấp sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
1.1.4.2. Nhà sản xuất
Bao gồm các các nhà chế biến nguyên vật liệu ra thành phẩm, sử dụng các
nguyên liệu và các sản phẩm gia công để tạo ra thành phẩm. Trong một chuỗi cung
ứng, có thể một nhà sản xuất này sẽ là nhà cung cấp cho nhà sản xuất khác, tùy thuộc
vào chuỗi cung ứng đang được xem xét.
10


1.1.4.3. Nhà phân phối
Là các doanh nghiệp mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối
sỉ đến các khách hàng của họ, gọi là nhà bán sỉ. Chức năng chính của các nhà phân
phối là điều phối các dao động về cầu sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng cách trữ
hàng tồn và thực hiện nhiều họat động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ khách hàng.
Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách
hàng, đôi khi họ chỉ là nhà môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên
cạnh đó chức năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận

chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi.
1.1.4.4. Nhà bán lẻ
Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến người tiêu
dùng cuối cùng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, để mang về
những sản phẩm phù hợp. Các cửa hàng tạp hóa, hệ thống siêu thị, các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm đều là những nhà bán lẻ.
1.1.4.5. Khách hàng
Những khách hàng hay người tiêu dùng là những người mua và sử dụng sản
phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm kết hợp với
sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác. Nắm bắt nhu cầu của khách hàng là một
trong những nhiệm vụa quan trọng của nhà quản trị chuỗi cung ứng.
1.1.5. Mục tiêu của chuỗi cung ứng
Mục tiêu của chuỗi cung ứng là tối đa giá trị tạo ra cho toàn hệ thống. Giá trị tạo
ra của chuỗi cung ứng là sự khác biệt giữa giá trị của sản phẩm cuối cùng đối với
khách hàng và nỗ lực mà chuỗi cung ứng dùng vào việc đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Đối với đa số các chuỗi cung ứng thương mại, giá trị liên quan mật thiết đến lợi
ích của chuỗi cung ứng, sự khác biệt giữa doanh thu mà khách hàng phải trả cho công
ty đối với việc sử dụng sản phẩm và tổng chi phí của cả chuỗi cung ứng. Lợi nhuận
của chuỗi cung ứng là tổng lợi nhuận được chia sẻ xuyên suốt chuỗi. Lợi nhuận của
chuỗi cung ứng càng cao chứng tỏ sự thành công của chuỗi cung cấp càng lớn. Thành
công của chuỗi cung ứng nên được đo lường dưới góc độ lợi nhuận của chuỗi chứ
không phải đo lượng lợi nhuận ở mỗi giai đoạn riêng lẻ. Vì vậy, trọng tâm không chỉ
đơn giản là việc giảm thiểu đến mức thấp nhất chi phí vận chuyển hoặc cắt giảm tồn kho
mà hơn thế nữa chính là vận dụng cách tiếp cận hệ thống vào quản trị chuỗi cung ứng.
11


1.1.6. Hoạt động của chuỗi cung ứng
Hoạt động của chuỗi cung ứng tập trung vào việc tích hợp một cách hiệu quả nhà
cung cấp, người sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm những hoạt động của

công ty ở nhiều cấp độ, từ cấp độ chiến lược đến chiến thuật và tác nghiệp.
 Cấp độ chiến lược xử lý với các quyết định có tác động dài hạn đến tổ chức.
Những quyết định này bao gồm số lượng, vị trí và công suất của nhà kho, các nhà máy
sản xuất, hoặc dòng dịch chuyển nguyên vật liệu trong mạng lưới.
 Cấp độ chiến thuật điển hình bao gồm những quyết định được cập nhật ở bất
cứ nơi nào ở thời điểm của quý hoặc năm. Điều này bao gồm các quyết định thu mua
và sản xuất, các chính sách tồn kho và các chiến lược vận tải kể cả tần suất viếng thăm
khách hàng.
 Cấp độ tác nghiệp liên quan đến các quyết định hàng ngày chẳng hạn như lên
thời gian biểu, lộ trình của xe vận tải…
Các hoạt động trong chuỗi cung ứng có thể bao gồm các hoạt động như mua
hàng, sản xuất, tồn trữ, phân phối, theo dõi đơn hàng và dịch vụ sau khi bán hàng. Mỗi
hoạt động sẽ liên kết với nhau một cách nhịp nhàng.
1.1.6.1. Hoạt động thu mua
Quá trình thu mua sẽ từ khâu đặt hàng, xác nhận giao hàng, giao hàng, thanh toán
cho nhà cung cấp. Ngoài ra cũng tổ chức cũng tìm kiếm, đánh giá nhà cung cấp, duy
trì và xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp. Công tác này thực hiện thường xuyên
sẽ giúp cho doanh nghiệp có được nguồn hàng có chất lượng ổn định, phù hợp với yêu
cầu trong sản xuất, tiết giảm được chi phí. Doanh nghiệp cũng cần phải thực hiện các
công tác quản trị nội bộ liên quan như quản lý tồn kho, mạng lưới thông tin với nhà
cung cấp, hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải.
1.1.6.2. Hoạt động sản xuất
Sau khi đã nhận được vật liệu từ nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ tiến hành sản
xuất ra sản phẩm để đáp ứng yêu cầu kho khách hàng. Có thể lựa cho các phương án
để sản xuất như sản xuất theo đơn hàng (make to order), sản xuất để dự trữ (make to
stock) và lắp ráp theo đơn hàng (engineer to order). Nhiều vấn đề cần được quan tâm
trong suốt quá trình sản xuất như là kiểm định vật liệu, năng lực sản xuất, kế hoạch sản
xuất, kiểm định sản phẩm, tồn kho trên chuyền, đóng gói…
12



×