Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh phủ quỳ, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ VĂN DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHỦ QUỲ,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ VĂN DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHỦ QUỲ,
TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


60340102

Quyết định giao đề tài:

678/QĐ-ĐHNT, ngày 30/8/2016

Quyết định thành lập hội đồng:

696/QĐ-ĐHNT ngày 07/8/2017

Ngày bảo vệ:

22/8/2017

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. PHAN THỊ DUNG
Chủ tịch hội đồng
TS NGU ỄN THỊ TRÂM ANH
Khoa Sau Đại học
KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chƣa
từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận văn


Lê Văn Dũng

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của khoa kinh
tế và khoa sau đại học trƣờng Đại học Nha Trang, đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc hoàn
thành đề tài. Đặc biệt là cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Phan Thị Dung đã giúp
đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán b nhân viên của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Quỳ, các tổ chức,
cá nhân đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận v n này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã đ ng viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Văn Dũng

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................ v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ix

DANH MỤC BIỂU Đ , H NH, SƠ Đ ......................................................................... x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................. 6
1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế .................................. 6
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................................... 6
1.1.2. Phân loại tín dụng ................................................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ................................................................................................ 9
1.2. Rủi ro tín dụng KHDN trong hoạt đ ng của NHTM .............................................. 10
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................... 10
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................... 12
1.2.3. Các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng KHDN ......................................................... 13
1.2.4. Tác đ ng của rủi ro tín dụng................................................................................. 15
1.2.5. Các dấu hiệu và tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng KHDN .................................... 16
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng KHDN trong NHTM ........................................................ 22
1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ................................................................... 22
1.3.2. Sự cần thiết và vai trò của quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 23
1.3.3. N i dung của quản trị rủi ro tín dụng KHDN....................................................... 24
1.3.4. Đặc thù của công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN ........................................... 30
1.3.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng KHDN của m t số NHTM Việt Nam ....... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 34
v


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH BIDV PHỦ QUỲ ............ 35
2.1. Khái quát về Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ ................................................................. 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ ...................... 35

2.1.2. Cơ cấu tổ chức b máy, chức n ng nhiệm vụ của các Phòng ban liên quan đến
quá trình quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................... 36
2.2. Tình hình hoạt đ ng kinh doanh của Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014 – 2016.. 39
2.2.1. Môi trƣờng hoạt đ ng kinh doanh ........................................................................ 39
2.2.2. Kết quả hoạt đ ng kinh doanh của Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014 – 2016 .. 42
2.3. Tình hình hoạt đ ng tín dụng KHDN tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ ..................... 47
2.3.1. Đặc điểm và Cơ cấu tín dụng KHDN ................................................................... 47
2.3.2. Chất lƣợng tín dụng KHDN ................................................................................. 50
2.3.3 Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Phủ Quỳ ............................................................................................................... 52
2.4. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN dụng tại BIDV Chi nhánh Phủ Quỳ .... 60
2.4.1. Mô hình QTRRTD và tổ chức vận hành QTRRTD tại BIDV Phủ Quỳ .............. 60
2.4.2. Tình hình thực hiện các n i dung quản trị rủi ro tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ ...... 62
2.5. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ .. 74
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 74
2.5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 83
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢN
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHDN TẠI CHI NHÁNH BIDV
PHỦ QUỲ ...................................................................................................................... 85
3.1. Định hƣớng phát triển của Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ đến n m 2018 .................... 85
3.1.1. Định hƣớng chung ................................................................................................ 85
3.1.2. Định hƣớng hoạt đ ng tín dụng Doanh nghiệp .................................................... 86
3.2. Các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng
KHDN tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ ............................................................................ 86
vi


3.2.1. Chấn chỉnh lại hoạt đ ng và b máy trong mô hình QTRR tín dụng .................. 87
3.2.2. T ng cƣờng công tác nhận diện và cảnh báo sớm rủi ro tín dụng ........................ 87

3.2.3. Hoàn thiện các công cụ đo lƣờng rủi ro tín dụng ................................................. 89
3.2.4. Hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật kiểm soát RRTD ........................................... 91
3.2.5. Nhóm giải pháp hạn chế tổn thất và tài trợ rủi ro tín dụng. ................................. 96
3.3. Kiến nghị và đề xuất .............................................................................................. 100
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc, Chính phủ .................................................................. 100
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................... 101
3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................ 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 106
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Phủ Quỳ Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phủ Quỳ
DN

Doanh nghiệp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TCTD


Tổ chức tín dụng

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

NH

Ngân hàng

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam

NQH

Nợ quá hạn

QLKH

Quản lý khách hàng

CBTD

Cán b tín dụng

QLRR

Quản lý rủi ro


QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

QTTD

Quản trị tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại nợ theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ...................................... 19
Bảng 1.2: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ...................................................................... 21
Bảng 1.3: Mô hình xếp hạng Moody‟s và Standard & Poor‟s ....................................... 27
Bảng 2.1: Tình hình huy đ ng vốn của BIDV chi nhánh Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016..... 42
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay của BIDV chi nhánh Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 ............ 44
Bảng 2.3: Tốc đ t ng trƣởng dƣ nợ của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 ............ 45
Bảng 2.4: Cơ cấu thu nhập dịch vụ của BIDV chi nhánh Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 ....... 46
Bảng 2.5: Kết quả hoạt đ ng kinh doanh của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 .... 47
Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng KHDN của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 ............... 48

Bảng 2.7: Tình hình chất lƣợng tín dụng KHDN của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014 – 2016 .. 50
Bảng 2.8: Tình hình Nợ quá hạn KHDN của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014 – 2016..... 51
Bảng 2.9: Tình hình Nợ xấu KHDN của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014 – 2016 ......... 52
Bảng 2.10: Bảng xếp loại doanh nghiệp ......................................................................... 63
Bảng 2.11: Tình hình phân loại KHDN nợ tại BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014 - 2016 . 71
Bảng 2.12: Mức phán quyết tính dụng đối với KHDN tại BIDV Phủ Quỳ ....................... 67
Bảng 2.13: Tình hình trích lập Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng KHDN của BIDV chi
nhánh Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 ............................................................................. 72
Bảng 3.1: Chính sách khách hàng dựa trên xếp hạng tín dụng ...................................... 91

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, H NH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô tín dụng của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 ..................... 44
Biểu đồ 2.2: Tốc đ t ng trƣởng dƣ nợ tín dụng của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016 ...45
Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ tín dụng theo quy mô doanh nghiệp ............................................... 48
Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề n m 2016 ............................................... 49
Biểu đồ 2.5: Dƣ nợ tín dụng theo thời gian .................................................................... 49
Biểu đồ 2.6: Dƣ nợ tín dụng theo TSĐB ........................................................................ 50

Hình 2.1: Rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ môi trƣờng bên ngoài ............................. 54
Hình 2.2: Rủi ro tín dụng nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng ........................... 55
Hình 2.3: Rủi ro tín dụng nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................ 56

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức BIDV chi nhánh Phủ Quỳ ...................................................... 36
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng DN tại BIDV Phủ Quỳ ............................................. 66

x



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1 Giới thiệu chủ đề và mục tiêu của nghiên cứu
1.1. Chủ đề của nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận, nguyên nhân của rủi ro tín dụng, thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng và các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ.
+Về thời gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2016.
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt đ ng tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng của
khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014 - 2016
- Xác định những mặt đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công
tác quản trị tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ.
- Đề xuất giải pháp nh m góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ.
2 Phƣơng pháp sử dụng trong nghiên cứu
C n cứ vào cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu trƣớc đây đề tài đƣợc
thực hiện theo các phƣơng pháp định tính nhƣ: Thống kê mô tả, phân tích và so sánh
dựa trên những dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi, ph ng vấn các
cán b quản lý c ng nhƣ các chuyên viên trong các l nh vực quan hệ khách hàng, quản
trị rủi ro của Ngân hàng.
3 Kết quả nghiên cứu của luận văn
Thứ nhất: Hệ thống hóa m t số vấn đề cơ bản về QTRRTD đối với khách hàng
doanh nghiệp của NHTM, các chỉ tiêu c ng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.


xi


Thứ hai: Khái quát những nét chính về BIDV Phủ Quỳ và những kết quả đạt đƣợc
trong những n m gần đây. Đồng thời đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với KHDN của BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016. Qua đó chỉ rõ những ƣu
điểm và hạn chế c ng nhƣ những khó kh n đối với BIDV Phủ Quỳ từ đó làm cơ sở để
đƣa ra các giải pháp kiến nghị ở phần tiếp theo.
Thứ ba: Trên cơ sở định hƣớng, mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của BIDV Chi
nhánh Phủ Quỳ, đề tài đã đƣa ra hệ thống nhóm giải pháp nh m nâng cao chất lƣợng
hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với KHDN của BIDV Phủ Quỳ. Qua đó
c ng đề xuất các kiến nghị với Chính phủ, NHNN Việt Nam và BIDV nh m hỗ trợ
công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với KHDN của đơn vị đƣợc hiệu quả hơn
4 Kết luận và kiến nghị, đề xuất
Hoạt đ ng tín dụng là m t trong những hoạt đ ng kinh doanh tiền tệ mang lại lợi
nhuận chủ yếu trong hoạt đ ng của Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt đ ng tín dụng luôn
chứa đựng nhiều rủi ro cho các Ngân hàng. Muốn tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị
trƣờng, Ngân hàng cần phải đảm bảo đƣợc hoạt đ ng tín dụng của mình vừa an toàn
vừa hiệu quả. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng công tác quản trị rủi ro tín dụng
nói chung và tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp không chỉ là mong muốn của
riêng BIDV Phủ Quỳ mà còn là của toàn b hệ thống BIDV và các Ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam nói chung.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại là vấn đề khá phức
tạp liên quan đến nhiều đối tƣợng, nhiều cơ quan ban ngành khác nhau. Chính vì vậy,
để công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng hàng doanh nghiệp đƣợc thành
công, tác giả c ng mạnh dạn đề xuất m t số ý kiến đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam c ng nhƣ với Chính phủ và các cơ quan ban ngành có liên quan.
5 Từ khóa
Rủi ro tín dụng; Rủi ro tín dụng khách hàng; Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng;
Tín dụng khách hàng doanh nghiệp; BIDV Phủ Quỳ


xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nƣớc ta đang trong giai đoạn phát triển và h i nhập nên cần rất nhiều
vốn, m t trong những kênh dẫn vốn và cung ứng vốn lớn nhất cho nền kinh tế là từ hệ
thống ngân hàng. Trong gần 30 n m qua, kể từ khi đất nƣớc ta bƣớc sang thời kỳ đổi
mới thì hệ thống ngân hàng luôn nắm giữ vai trò quan trọng và đƣợc coi nhƣ là huyết
mạch khơi thông nguồn vốn cho sự phát triển của nền kinh tế. Trong các hoạt đ ng
của ngân hàng tại Việt Nam, có thể nói hoạt đ ng tín dụng là hoạt đ ng cơ bản và
quan trọng vào bậc nhất, mang lại nguồn thu chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại.
Tuy nhiên, đây c ng là hoạt đ ng mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng và ảnh
hƣởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín dụng không chỉ khiến
các ngân hàng phải gia t ng chi phí, chậm thu lãi, thậm chí là thất thoát vốn vay, làm
xấu đi tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín và vị thế của chính họ, mà nó còn tác
đ ng ảnh hƣởng lớn đến cả hệ thống ngân hàng và toàn b nền kinh tế.
Rủi ro trong hoạt đ ng tín dụng đƣợc xem nhƣ m t đặc thù, là yếu tố tất yếu
khách quan trong hoạt đ ng kinh doanh tiền tệ của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn tồn
tại song song cùng hoạt đ ng tín dụng, khó mà loại b đƣợc hoàn toàn mà chỉ có thể
phòng ngừa và hạn chế nó ở mức thấp nhất nếu có xảy ra. Thực tiễn hoạt đ ng tín
dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam thời gian qua c ng cho thấy rủi ro tín dụng
của toàn hệ thống chƣa thực sự đƣợc kiểm soát m t cách hiệu quả và đang có xu
hƣớng ngày m t gia t ng. Do đó, hiện nay các ngân hàng thƣơng mại rất chú trọng đến
công tác quản trị để không ngừng nâng cao chất lƣợng hoạt đ ng tín dụng và hạn chế
rủi ro cho phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là m t trong bốn ngân
hàng thƣơng mại lớn nhất của Việt Nam với 190 chi nhánh cấp 1 phủ khắp 63 tỉnh
thành trên toàn quốc. Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ là m t trong bốn Chi nhánh BIDV trú

đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Mặc dù những n m gần đây hoạt đ ng kinh doanh
của Chi nhánh đã đạt đƣợc kết quả khá tốt nhƣng hoạt đ ng tín dụng Khách hàng
doanh nghiệp vẫn còn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là
cần phải t ng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng Khách hàng doanh nghiệp để
nâng cao chất lƣợng tín dụng và hiệu quả hoạt đ ng kinh doanh của Chi nhánh.
1


Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An ” làm luận v n tốt nghiệp chƣơng trình đào tạo
thạc sỹ của mình.
2 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TR NH NGHIÊN CỨU
Những n m gần đây, hoạt đ ng tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng
ngân hàng nói riêng vốn nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của các tổ chức, ngân hàng, cá
nhân và các nhà khoa học. Thời gian qua đã có rất nhiều công trình, đề tài các cấp đã
nghiên cứu về vấn đề này ở Việt Nam.
Trong quá trình nghiên cứu triển khai đề tài, tôi đã tìm hiểu, xem xét kết quả
của m t số công trình nghiên cứu trƣớc với mục đích tham khảo và tìm ra đƣợc các
khoảng trống trong nghiên cứu của mình, cụ thể:
Các luận văn thạc sỹ:
Luận v n Thạc sỹ QTKD của tác giả Phan Thị Tuyết Phƣơng n m 2016- ĐH
Nha Trang: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An”. đã nghiên
cứu các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng. Từ việc phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Nghệ An và để đã đƣa
ra những giải pháp nh m hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Nghệ An.
Luận v n Thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Trâm n m 2014- ĐH
Nha Trang “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp nh và vừa tại

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang”. Luận v n đƣa ra
và hệ thống hóa các nhận thức cơ bản về rủi ro tín dụng, hoạt đ ng quản trị rủi ro tín
dụng DNVVN tại NHTM. Phân tích thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng
DNVVN tại Vietcombank Kiên Giang, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế.Thông qua cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, đề xuất
m t số giải pháp nh m quản trị rủi ro tín dụng DNVVN tại Vietcombank Kiên Giang.
Luận v n Thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Khánh Huyền n m 2014- ĐH
Nha Trang “Quản lý rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam Khánh Hòa”. Đề tài dựa trên những quy trình quy định của Ngân hàng nhà nƣớc
2


để phân tích và đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh BIDV Khánh Hòa nh m tìm ra các giải pháp giúp cho công tác
quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả hơn để hoạt đ ng ngân hàng theo sát chuyển mực
quốc tế.
Các bài báo đăng tải trên tạp chí ngân hàng:
“M t số khó kh n trong xử lý nợ cấu của ngân hàng thƣơng mại” của tác giả
Th.S Đào Ngọc Chuyền đ ng trên Tạp chí ngân hàng n m 2010, số18, tr.49. Bài viết
khái quát những khó kh n trong việc xử lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại hiện nay,
từ đó đƣa ra m t số giải pháp giảm tỷ lệ nợ xấu cho các ngân hàng thƣơng mại.
Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo mức đ rủi ro khách hàng – kinh
nghiệm quốc tế của tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền đ ng trên Tạp chí ngân hàng
n m 2011, số 7, tr.60-67. Bài báo đề cập đến cách tiếp cận quản trị danh mục tín dụng
doanh nghiệp c n cứ trên mức đ rủi ro tín dụng (rủi ro vỡ nợ). Điều này có ý ngh a rất
quan trọng trong quản trị tín dụng, góp phần t ng cƣờng chất lƣợng tín dụng của danh
mục tín dụng nói chung. Công cụ quan trọng để thực hiện điều này là hệ thống xếp
hạng tín dụng n i b đối với khách hàng và ƣớc tính tổn thất rủi ro tín dụng. Cùng với
việc đó, là việc xây dựng danh mục theo kế hoạch.
Dựa trên nền tảng cơ sở lý luận chung đó các công trình nghiên cứu khoa học đã

làm sáng t hơn về lý luận c ng nhƣ áp dụng thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng. Mỗi công trình nghiên cứu đƣợc thực hiện ở những thời điểm khác nhau,
không gian, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu khác nhau. Các luận v n thạc s thƣờng
nghiên cứu về vấn đề quản trị rủi ro hoạt đ ng tín dụng của m t chi nhánh ngân hàng
TMCP nhất định. Tuy nhiên, chƣa có công trình khoa học hoặc luận v n, luận án nào
nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh
Phủ Quỳ trong khoảng thời gian 3 n m gần đây. Bởi vậy, luận v n này không trùng lặp
với các công trình khoa học đã nghiên cứu và công bố trong thời gian gần đây.
Trên cơ sở những nguồn tài liệu về hệ thống lý luận, sự kế thừa các phƣơng
pháp tiếp cận, cùng với tham khảo các nguồn tài liệu khác, tôi nghiên cứu, đánh giá,
phân tích thực trạng về rủi ro trong hoạt đ ng tín dụng KHDN tại BIDV chi nhánh Phủ
Quỳ giai đoạn 2014-2016 để đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong giai đoạn tới.
3


3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN của Chi nhánh
BIDV Phủ Quỳ, từ đó nghiên cứu đƣa ra các giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN cho đơn vị để đƣa đơn vị ngày càng phát triển.
3 2 Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề, lý luận cơ bản liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng
KHDN của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt đ ng tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng
KHDN của Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ giai đoạn 2014-2016, từ đó xác định những tồn
tại, hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Chi nhánh.
- Đề xuất giải pháp nh m góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quản công tác
quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ.
4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận, thực tế nguyên nhân của rủi ro tín dụng, thực trạng công tác
quản trị rủi ro tín dụng KHDN và các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng KHDN của
Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ tại
Thị xã Thái Hòa-tỉnh Nghệ An
- Về thời gian: Phân tích thực trạng hoạt đ ng tín dụng, công tác quản trị rủi ro
tín dụng KHDN của Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ giai đoạn từ n m 2014-2016, từ đó xác
định những tồn tại, hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại Chi nhánh
và đề xuất giải pháp áp dụng cho thời gian từ nay đến n m 2018.
5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
C n cứ vào cơ sở lý thuyết, công trình nghiên cứu trƣớc đây và các qui trình
quy định, đề tài sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp, thống kê mô tả, phân tích và so sánh
dựa trên những dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ BIDV và Chi nhánh BIDV Phủ Quỳ.
4


Ngoài ra đề tài còn sử dụng phƣơng pháp ph ng vấn, trao đổi trực tiếp với các
cán b quản lý và các chuyên gia trong l nh vực quản trị rủi ro Ngân hàng.
6. Ý NGHĨA VÀ KỲ VỌNG ĐẠT ĐƢỢC CỦA CÔNG TRÌNH NGHIỆN CỨU
6.1. Về lý luận
Nắm bắt đƣợc những lý luận cơ bản về công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN c ng
nhƣ học h i đƣợc các kinh nghiệm giải pháp để hạn chế giảm thiểu rủi ro trong hoạt đ ng tín
dụng KHDN
6.2. Về thực tiễn
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN, kết quả
nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho đơn vị thực hiện các biện pháp
quản trị nh m hạn chế rủi ro và nâng cao chất lƣơng tín dụng, hiệu quả hoạt đ ng của
Chi nhánh.

7 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận v n
gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: : LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP T I NG N
HÀNG THƢƠNG M I.
Chƣơng 2: THỰC TR NG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP T I CHI NHÁNH BIDV PHỦ QUỲ
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ N NG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
T I CHI NHÁNH BIDV PHỦ QUỲ.

5


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là m t phạm trù kinh tế và là sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá, nó
tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá. Tín dụng (credit) xuất
phát từ chữ latin credium có ngh a là sự tin tƣởng, tín nhiệm. Trong thực tế cu c sống
thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều ngh a khác nhau, tuỳ theo từng bối cảnh cụ
thể mà thuật ngữ tín dụng có những n i dung riêng.
Trong m t quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là m t giao dịch về tài sản trên cơ
sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Nhƣ m t công ty công nghiệp hoặc thƣơng mại bán
hàng trả chậm cho m t công ty khác, trong trƣờng hợp này ngƣời bán chuyển giao
hàng hoá cho bên mua và sau m t thời gian nhất định theo thoả thuận bên mua phải trả
tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa NHTM và các định chế tài chính

khác với doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dƣới hình thức cho vay.
Trên cơ sở tiếp cận tín dụng theo chức n ng cơ bản của NHTM thì tín dụng
đƣợc hiểu nhƣ sau:
Tín dụng là m t giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ở đây là các NHTM) và
bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong m t thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên
đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
Đối với các NHTM, hoạt đ ng tín dụng là hoạt đ ng cơ bản nhất. Nó là hoạt
đ ng sinh lợi chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của phần lớn các
NHTM. Đây là hoạt đ ng đóng góp phần thu nhập lớn nhất cho hầu hết các NHTM,
nhƣng đồng thời c ng là hoạt đ ng mang lại rủi ro cao nhất.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:
1.1.2.1 Phân loại tín dụng theo thời gian
Việc phân loại tín dụng theo thời gian có ý ngh a vô cùng quan trọng đối với
ngân hàng vì thời gian có mối liên hệ mật thiết với tính an toàn và khả n ng sinh lời
6


của của tín dụng c ng nhƣ khả n ng hoàn trả của khách hàng. Thời hạn tín dụng
thƣờng đƣợc xác định cụ thể trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn tín dụng đƣợc tính từ
lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng đƣợc phát ra cho đến khi đồng vốn cuối cùng
đƣợc thu về.
Theo thời gian thì tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn dƣới m t n m và thƣờng đƣợc sử dụng để bổ sung sự
thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu đ ng của doanh nghiệp và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của
các cá nhân.
- Tín dụng trung hạn:

Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 n m, chủ yếu đƣợc sử dụng mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở r ng sản xuất, đổi mới công nghệ, xây
dựng các dự án có quy mô nh có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 n m, thƣờng đƣợc sử dụng để cấp vốn cho xây
dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thu c cơ sở hạ tầng,
cải tiến và mở r ng sản xuất với quy mô lớn.
1.1.2.1. Phân loại tín dụng theo hình thức
Theo hình thức thì tín dụng đƣợc phân loại thành: Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu
và cho thuê tài chính.
- Cho vay: Cho vay là m t hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng m t khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất định trong m t
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Bảo lãnh: Là cam kết của ngân hàng dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc thực
hiện ngh a vụ tài chính thay khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng ngh a vụ nhƣ cam kết với bên nhận bảo lãnh. Trong
trƣờng hợp ngân hàng phải thực hiện ngh a vụ tài chính cho khách hàng, khách hàng
phải nhận nợ bắt bu c và phải trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã đƣợc trả thay.
Bảo lãnh là hình thức tài trợ mà Ngân hàng không phải xuất tiền ngay khi bảo
lãnh, do vậy bảo lãnh đƣợc coi nhƣ tài sản ngoại bảng. Tuy nhiên, khi khách hàng
không thực hiện đƣợc cam kết, ngân hàng phải thực hiện ngh a vụ chi trả cho bên thứ
ba. Khoản chi trả này đƣợc xếp vào tài sản xấu trong n i bảng và chuyển thành nợ quá
7


hạn. Chính vì vậy bảo lãnh c ng chứa đựng các rủi ro nhƣ m t khoản cho vay và cần
phải phân tích khách hàng nhƣ khi cho vay.
- Chiết khấu: Là m t nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn trong đó khách hàng chuyển
nhƣợng thƣơng phiếu/Giấy tờ có giá chƣa đáo hạn cho ngân hàng để nhận m t số tiền
b ng mệnh giá trừ đi lãi suất chiết khấu và phí. Ngân hàng sẽ tiến hành thu nợ ở ngƣời

thu lệnh phiếu nếu là hối phiếu, hoặc ở ngƣời phát hành nếu là lệnh phiếu, khi đến hạn
thanh toán.
Chiết khấu là m t nghiệp vụ khá an toàn tuy nhiên vẫn có những rủi ro xảy ra. Vì
vậy trƣớc khi chiết khấu c ng phải nghiên cứu mục đích vay vốn, khả n ng hoàn trả và
tính chất đạo đức của ngƣời vay. Ngoài ra ngân hàng còn phải nghiên cứu m t số khía
cạnh của nghiệp vụ chiết khấu.
- Cho thuê tài chính: Là hình thức tín dụng thức mà ngân hàng mua tài sản cho
khách hàng thuê với thời hạn sao cho ngân hàng thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài
sản cho thuê c ng lãi. Hết hạn thuê khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
Tƣơng tự cho vay, đối với cho thuê, ngân hàng c ng phải đối đầu với rủi ro khi
khách hàng kinh doanh không trả đƣợc tiền thuê đầy đủ và đúng hạn. Tuy nhiên, khác
với cho vay, tài sản cho thuê vẫn thu c sở hữu của ngân hàng, ngân hàng có quyền thu
hồi nếu thấy ngƣời thuê không thực hiện đúng hợp đồng, đồng thời ngân hàng c ng
phải có trách nhiệm cung cấp đúng loại tài sản cần cho khách hàng và phải bảo đảm về
chất lƣợng của sản phẩm đó.
1.1.2.1. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo cho phép ngân hàng có đƣợc nguồn thu nợ thứ hai b ng cách
bán các tài sản đó khi nguồn nợ thứ nhất (từ quá trình hoạt đ ng sản xuất kinh doanh,
thu nhập từ lƣơng) không thể hoàn trả hay không hoàn trả đủ. Theo cách phân loại này
tín dụng đƣợc chia thành 2 loại:
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Là việc cấp tín dụng không có tài sản cầm
cố, thế chấp mà hoàn toàn dựa trên uy tín của khách hàng. Loại tín dụng này chỉ đƣợc
xem xét cấp cho những hoạt đ ng kinh doanh hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh.
Các khoản cấp tín dụng theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ yêu cầu không cần
tài sản đảm bảo. Các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn... c ng không cần
tài sản đảm bảo.
8


- Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là việc cấp tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm

nhƣ thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng nắm
giữ tài sản của ngƣời vay để xử lý, thu hồi nợ khi ngƣời vay không thực hiện các ngh a
vụ đã đƣợc cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.1.3. Vai trò của tín dụng
Hoạt đ ng tín dụng là m t trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu mang lại
phần lớn thu nhập cho ngân hàng. Không chỉ đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng, nó còn đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế nói chung.
- Đối với ngân hàng thƣơng mại: Trong các tài sản của NHTM ở Việt Nam thì
khoản mục cho vay bao giờ c ng chiếm tỷ trọng cao nhất và là khoản mục đem lại thu
nhập chủ yếu cho ngân hàng. Do đó, nếu m t ngân hàng có thể mở r ng hoạt đ ng tín
dụng thì sẽ có điều kiện t ng đƣợc doanh thu và lợi nhuận rất lớn.
Lợi nhuận từ hoạt đ ng tín dụng còn để bù đắp cho chi phí của hoạt đ ng huy
đ ng vốn của ngân hàng. Huy đ ng vốn là hoạt đ ng quan trọng giúp ngân hàng có
nguồn vốn để cho vay và thực hiện các hoạt đ ng đầu tƣ tạo ra lợi nhuận, từ đó có thể
duy trì và phát triển cho ngân hàng. Do đó, hoạt đ ng tín dụng trở nên rất quan trọng
đối với ngân hàng thƣơng mại.
Bên cạnh đó, hoạt đ ng tín dụng c ng là yếu tố góp phần làm t ng uy tín cho
ngân hàng thƣơng mại. Khả n ng mở r ng hoạt đ ng tín dụng thể hiện tiềm lực về vốn
của ngân hàng. Trong môi trƣờng cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của hệ
thống ngân hàng nói riêng, yếu tố uy tín là rất quan trọng và là mối quan tâm của mọi
đối tƣợng khách hàng. M t ngân hàng có doanh số và dƣ nợ cho vay lớn, chất lƣợng
tín dụng cao sẽ thể hiện nguồn lực về vốn của ngân hàng rất lớn, trình đ quản lý, n ng
lực của cán b ngân hàng là tốt… Tất cả những nhận định và sự tín nhiệm của khách
hàng đối với ngân hàng là rất quan trọng và đƣợc các ngân hàng đặc biệt quan tâm
trong quá trình xây dựng thƣơng hiệu, tạo chỗ đứng trên thị trƣờng.
- Đối với doanh nghiệp: Việc tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ từ ngân hàng góp phần
quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng
khốc liệt. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp phải xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh, bao gồm: kế hoạch xây dựng nhà xƣởng, mua sắm máy

9


móc, cải tiến thiết bị, đổi mới công nghệ để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, t ng n ng
suất lao đ ng, quảng bá sản phẩm, t ng lợi nhuận, tạo vị thế trên thƣơng trƣờng. Muốn
đạt đƣợc điều đó, vấn đề quan trọng nhất vẫn là nguồn vốn. Doanh nghiệp có thể có
khả n ng tiếp cận với nhiều hình thức huy đ ng vốn khác nhau tùy thu c vào n ng lực
của mình. Tuy nhiên, vay vốn ngân hàng vẫn là hình thức huy đ ng vốn có nhiều ƣu
thế và thƣờng đƣợc các doanh nghiệp lựa chọn.
- Đối với nền kinh tế: Việc ngân hàng cho vay đối với các thành phần kinh tế
góp phần làm giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nƣớc c ng nhƣ nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Nền kinh tế của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, dù là quốc gia đang
phát triển hay phát triển, nhu cầu vốn đầu tƣ cho đầu tƣ phát triền đều cần thiết. Nguồn
vốn đáp ứng nhu cầu đầu tƣ này có thể khai thác từ nhiều kênh, trong đó có kênh tín
dụng ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng. Ngân hàng luôn phải giám sát việc sử
dụng vốn vay để có những biện pháp kịp thời điều chỉnh các vấn đề nảy sinh. Đó chính
là điểm ƣu việt của nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng so với nguồn vốn cấp phát từ
ngân sách Nhà nƣớc.
Ngoài ra việc các NHTM cho vay đối với các doanh nghiệp c ng góp phần quan
trọng trong việc mở r ng và phát triển nền kinh tế trong nƣớc, giải quyết các vấn đề xã
h i nhƣ: việc làm cho lao đ ng, t ng thu ngân sách…
1.2. Rủi ro tín dụng KHDN trong hoạt động của NHTM
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là m t sự không chắc chắn hay m t tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không
phải sự không chắc chắn nào c ng là rủi ro, chỉ có những tình trạng không chắc chắn
nào có thể ƣớc đoán đƣợc xác suất xảy ra mới đƣợc xem là rủi ro. Những tình trạng
không chắc chắn nào chƣa từng xảy ra và không thể ƣớc đoán đƣợc xác suất xảy ra
đƣợc xem là sự bất trắc chứ không phải rủi ro (Phan Thị Cúc, 2009).
Từ khái niệm về rủi ro nhƣ trên có thể hiểu r ng rủi ro trong hoạt đ ng bao gồm
các biến cố ngẫu nhiên xảy ra ngoài sự mong đợi có thể tác đ ng không tốt đến hoạt

đ ng của m t tổ chức. Trong hoạt đ ng ngân hàng, rủi ro là vấn đề tất yếu không thể
loại trừ, nó gắn liền với hoạt đ ng kinh doanh bất kể mọi biện pháp phòng chống ng n
ngừa từ luật pháp, các quy định, hệ thống thanh tra, kiểm tra, bảo hiểm,…Xác định
đƣợc rủi ro và nắm đƣợc bản chất của nó trong hoạt đ ng Ngân hàng sẽ tạo điều kiện
10


thuận lợi trong việc đƣa ra những biện pháp hoặc đề xuất hƣớng giải quyết nh m ng n
chặn, hạn chế các tổn thất trong hoạt đ ng cho ngân hàng.
Rủi ro còn đƣợc định ngh a nhƣ là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ
vọng (Hồ Diệu, 2001).
Mặc dù có những cách định ngh a khác nhau, nhƣng có liên hệ với nhau ở ba vấn
đề: Thứ nhất, rủi ro liên quan đến những bất trắc, không chắc chắn, sự bất định trong
việc đạt mục tiêu kỳ vọng. Thứ hai, có mức đ rủi ro khác nhau và có thể đo lƣờng
đƣợc b ng phân phối xác suất. Thứ ba, khi rủi ro xảy ra có thể để lại những tổn thất
không mong đợi và do đó tránh hay giảm đi tổn thất này là mục tiêu của QTRR (Phan
Thị Thu Hà, 2009).
Khi xem xét quá trình xảy ra rủi ro, cần chú ý đến hai giai đoạn: Giai đoạn 1, sự
xuất hiện các nguy cơ rủi ro mà chúng đƣợc giữ liệu là sẽ để lại hậu quả không mong
muốn; Giai đoạn 2, các nguy cơ này thực sự xảy ra và để lại tổn thất.
Mặt khác, rủi ro có thể tiên liệu đƣợc b ng phân phối xác suất (Phan Thị Thu Hà,
2009). Do đó chúng ta có thể lựa chọn giữa việc không tham gia vào hoạt đ ng có rủi
ro hoặc tham gia b ng cách chấp nhận rủi ro với xác suất dự kiến ấy.
Trong hoạt đ ng kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt đ ng kinh doanh đem
lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng c ng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó
thu nhập từ hoạt đ ng tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng
t ng lên nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter
Rose, 1999). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro
chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng. P.Volker, cựu chủ tịch dữ trữ liên bang Mỹ cho

r ng: "Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động
kinh doanh". Rủi ro trong hoạt đ ng của ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng, trong đó
rủi ro tín dụng là m t trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh ngân hàng.
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không
thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động
ngân hàng.
11


Theo Hennie van Greuning - Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được
định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn
gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Theo thông tƣ 02/2013/TT-NHNN “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
(sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Mặc dù có nhiều định ngh a nhƣng rủi ro tín dụng đƣợc hiểu trong đề tài này là:
Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ hợp đồng, bao
gồm vốn gốc và lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị
trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau. C n cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia 2
loại là rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch:
Rủi ro tín dụng


Rủi ro giao dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro n i
tại

Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng
Nguồn: Phan Thị Thu Hà, 2009
- Rủi ro giao dịch: là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng khách hàng
vay cụ thể. Đây là loại rủi ro có thể phát sinh liên quan đến quá trình thẩm định xét
duyệt cho vay, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện bảo đảm
tiền vay và những cam kết ràng bu c trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao
12


gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro lựa chọn xảy ra khi
đánh giá, thẩm định, phân tích tín dụng không tốt, dẫn đến việc chọn lựa dự án vay

không hiệu quả, gây tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro bảo đảm xuất phát từ tiêu chuẩn
bảo đảm và mức an toàn của nó (nhƣ cho vay không có hay có bảo đảm m t phần, hay
định giá trị TSBĐ cao hơn giá trị thực tế tài sản). Rủi ro nghiệp vụ (rủi ro tác nghiệp)
là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt đ ng cho vay, nhƣ xây dựng và thực hiện chính
sách tín dụng để định hƣớng cho việc thực hiện cho vay và kiểm soát danh mục cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
vay có vấn đề; nhân viên tín dụng làm sai quy trình, quy chế cho vay, ….
- Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín
dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không phù hợp hoặc quá tập
trung cho vay vào m t ngành, l nh vực. Rủi ro danh mục đƣợc phân thành hai loại là rủi
ro n i tại và rủi ro tập trung. Rủi ro n i tại (còn gọi là rủi ro bản chất) xuất phát từ các
yếu tố mang tính riêng biệt của ngƣời vay hoặc ngành kinh tế, làm cho m t số loại
doanh nghiệp và ngành có đ rủi ro cao hơn so với các loại hình khác. Rủi ro tập trung
là rủi ro gặp phải khi thực hiện các khoản vay có mối tƣơng quan mật thiết với nhau. Nó
bắt nguồn từ việc thiếu đa dạng hóa, dẫn đến mức dƣ nợ cho vay dồn quá nhiều cho m t
số khách hàng, m t số ngành kinh tế hoặc m t số loại cho vay hoặc m t khu vực địa lý.
Khi thiếu sự đa dạng hóa, ngân hàng phải gánh chịu cả rủi ro tập trung và rủi ro
n i tại. Điều này c ng gợi ý m t trong những cách kiểm soát rủi ro danh mục là đa
dạng hóa, đƣa ra những giới hạn về tỷ lệ dƣ nợ vay tối đa đối với ngành hoặc doanh
nghiệp có đ rủi ro cao.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại c n cứ theo cơ cấu các loại
hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tƣợng sử dụng vốn vay…
1.2.3. Các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng KHDN
1.2.3.1. Từ phía Ngân hàng
- Thứ nhất, do quản trị điều hành, phát sinh khi ngƣời có thẩm quyền phê duyệt
khoản vay có quyết định chƣa chính xác, không c n cứ kết quả kinh doanh của khách hàng.
- Thứ hai, do b phận tín dụng: không thực hiện đúng quy chế, quy trình tín
dụng, thẩm định sơ sài, không kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách
hàng hoặc có kiểm tra nhƣng khi khách hàng sử dụng vốn sai mục đích không đề ra
13



×