Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hiệu quả quản lý vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ KHÁNH VÂN

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỈNH NINNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ KHÁNH VÂN

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngành

Kinh tế phát triển

Mã số

60310105


Quyết định giao đề tài

56/QĐ-ĐHNT ngày 20/01/2017

Quyết định thành lập HĐ

696/QĐ-ĐHNT ngày 07/8/2017

Ngày bảo vệ

23/8/2017

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN THỊ HIỂN

Chủ tịch Hội đồng
TS NGU ỄN VĂN NGỌC
Khoa sau đại học

KHÁNH HÒA 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Luận văn thạc sĩ “Hiệu quả quản lý vốn đầu tư phát
triển nguồn Ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Thuận” là công trình nghiên cứu độc lập
do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu, trích dẫn, số liệu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên!

Ninh Thuận, ngày 07 tháng 7

năm 2017
Học viên

Trần Thị Khánh Vân

iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hiển, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi
thực hiện đề tài, Cô đã cung cấp nhiều tài liệu tham khảo quan trọng, tận tình truyền
đạt kiến thức và đƣa ra những lời khuyên, lời góp ý, phê bình sâu sắc giúp tôi hoàn
thành nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô tại Trƣờng Đại học Nha Trang
đã nhiệt tình giảng dạy, hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho tôi tiếp thu những kiến thức
quý báu trong suốt hai năm qua.
Xin cảm ơn lãnh đạo và đồng nghiệp của tôi tại KBNN Ninh Thuận đã tạo điều
kiện và hỗ trợ trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Đồng thời, xin cảm Sở Tài
Chính, Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Ninh Thuận và các hộ dân huyện Ninh Hải đã nhiệt
tình trả lời nội dung khảo sát của đề tài
Cuối cùng là lời biết ơn sâu sắc dành cho Mẹ tôi, đã vƣợt qua nhiều khó khăn
để nuôi, dạy tôi trƣởng thành và đặc biệt dành cho chồng và con gái nhỏ dù chịu nhiều
vất vả nhƣng vẫn luôn ủng hộ và động viên tôi học tập trong suốt những năm qua.

Ninh Thuận, ngày 07 tháng 7
năm 2017
Học viên

Trần Thị Khánh Vân


iv


v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x
DANH MỤC ĐỒ THỊ ....................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................6
1.1 Ngân sách nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc............... 6
1.1.1 Khái niệm ngân sách nhà nƣớc.............................................................................. 6
1.1.2 Khái niệm đầu tƣ và đầu tƣ phát triển ................................................................... 6
1.1.3 Khái niệm vốn đầu tƣ phát triển và quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc ... 8
1.1.4 Nội dung của đầu tƣ phát triển .............................................................................. 8
1.1.5 Đặc điểm của đầu tƣ phát triển ............................................................................ 10
1.1.6 Vai trò của đầu tƣ phát triển trên gốc độ vĩ mô ................................................... 11
1.2 Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nƣớc ............................... 13
1.2.1 Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của NSNN ...........13
1.2.2 Phân loại vốn đầu tƣ ............................................................................................ 19
1.3 Quản lý các khoản đầu tƣ phát triển khác của ngân sách nhà nƣớc ........................ 20
1.3.1 Quản lý đầu tƣ vốn cho các doanh nghiệp nhà nƣớc............................................20
1.3.2 Quản lý chi trợ cấp tài chính và trợ giá đối với doanh nghiệp ............................. 21
1.4 Nội dung quản lý vốn đầu tƣ nguồn ngân sách nhà nƣớc ...................................... 23

1.4.1 Ban hành các văn bản và các chính sách liên quan đến quản lý đầu tƣ phát triển
nguồn vốn NSNN ......................................................................................................... 23
vi


1.4.2 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc............. 25
1.4.3 Tổ chức triển khai thực hiện quản lý vốn đầu tƣ công nguồn NSNN ................. 27
1.5 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ phát triển ................................ 28
1.5.1 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ (Hệ số ICOR) ....................................................... 28
1.5.2 Vốn đầu tƣ phát triển thực hiện theo kế hoạch .................................................... 29
1.5.3 Tỷ lệ vốn đầu tƣ xuất toán/vốn đầu tƣ cấp phát .................................................. 29
1.5.4 Mức độ hài lòng của đối tƣợng hƣởng lợi từ dự án đầu tƣ ................................. 29
1.6 Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách
nhà nƣớc ....................................................................................................................... 30
1.6.1 Các nhân tố chủ quan ........................................................................................... 30
1.6.2 Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 31
1.7 Những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn
ngân sách nhà nƣớc của các địa phƣơng ...................................................................... 33
1.7.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ phát triển tỉnh Vĩnh Phúc................................ 33
1.7.2 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ phát triển tỉnh Bình Dƣơng............................. 34
1.7.3 Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ công Trung Quốc .................................................... 36
Kết luận chƣơng 1 .........................................................................................................36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỈNH NINH THUẬN ..................................................37
2.1 Điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Ninh Thuận ............... 37
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên................................................................................................ 37
2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận ..................................................... 39
2.2 Về phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2016: ................................................. 41
2.3 Mức độ đầu tƣ từ ngân sách vào các ngành ........................................................... 42
2.4 Thực trạng quản lý, thực hiện vốn đầu tƣ phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà

nƣớc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 -2016 ............................................................... 44
2.4.1 Các văn bản và các chính sách, quy trình liên quan đến quản lý đầu tƣ phát triển
nguồn ngân sách nhà nƣớc ........................................................................................... 44
vii


2.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách ..... 45
2.4.3 Thực trạng lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ và thực hiện các dự án đầu tƣ phát
triển từ ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Ninh Thuận ........................................................... 49
2.4.4 Quyết toán, thanh kiểm tra dự án hoàn thành ...................................................... 57
2.5 Hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ phát triển .................................................................. 61
2.6. Đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc
thông qua khảo sát ........................................................................................................ 62
2.6.1 Khảo sát chuyên gia đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn
ngân sách nhà nƣớc ...................................................................................................... 62
2.6.2 Khảo sát mức độ hài lòng của đối tƣợng hƣởng lợi dự án đầu tƣ từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ...................................................................................................... 65
2.7 Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà
nƣớc tỉnh Ninh Thuận ................................................................................................... 68
2.7.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 68
2.7.2 Những tồn tại và nguyên nhân............................................................................. 71
Kết luận chƣơng 2 .........................................................................................................75
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC........................................76
3.1 Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách
nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận: ........................................................................................... 76
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà
nƣớc tỉnh Ninh Thuận ................................................................................................... 79
3.2.1 Quản lý chặt chẽ công tác thẩm định xét duyệt các dự án đầu tƣ công ............... 79
3.2.2 Phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ phát triển cho các dự án dứt điểm và tránh đầu tƣ

dàn trải .......................................................................................................................... 79
3.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ vốn ngân sách của các dự án trong giai đoạn
thực hiện đầu tƣ ............................................................................................................ 81
3.2.4 Hoàn thiện công tác thanh toán vốn đầu tƣ XDCB ............................................ 82
3.2.5 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tác động môi trƣờng ............. 84
Kết luận chƣơng 3 .........................................................................................................84
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 87
PHỤ LỤC
viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOT

: Build-Operate-Transfer

BT

: Build-Transfer

DA

: Dự án

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

ICOR

: Tỷ lệ gia tăng vốn trên sản lƣợng (Incremental capital-output ratio)

NSNN

: Ngân sách Nhà nƣớc

NSTW

: Ngân sách Trung ƣơng

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance

PPP

: Public-Private Partner

QLNN

: Quản lý Nhà nƣớc


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố

TABMIS

: Treasury And Budget Management Information System

UBND

: Ủy ban nhân dân

USD

: Đồng đô la Mỹ (United States Dollar)

VĐTPT

: Vốn đầu tƣ phát triển

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN


: Xã hội Chủ nghĩa

CBĐT

: Chuẩn bị đầu tƣ

TC

: Tài chính

KH & ĐT

: Kế hoạch và Đầu tƣ

KBNN

: Kho bạc Nhà nƣớc

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

KLXD

: Khối lƣợng xây dựng


TW

: Trung ƣơng

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Qui mô GDP và tốc độ tăng GDP của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 -2016 ..... 42
Bảng 2.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc vào các ngành lĩnh vực của tỉnh Ninh Thuận ....................................................... 43
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện vốn đầu tƣ phát triển của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2011-2016 ...................................................................................................................... 52
Bảng 2.4. Số lƣợng dự án đầu tƣ phát triển của tỉnh Ninh Thuận bị đình hoãn, tạm
dừng khởi công ..............................................................................................................55
Bảng 2.5.Tổng hợp tình hình nợ tạm ứng vốn đầu tƣ phát triển của tỉnh Ninh Thuận
đến ngày 31/01/2017 .....................................................................................................56
Bảng 2.6. Tình hình quyết toán vốn đầu tƣ phát triển của tỉnh Ninh Thuận thời kỳ
2011-2016 ...................................................................................................................... 57
Bảng 2.7. Tình hình nộp ngân sách vốn đầu tƣ phải thu hồi vốn đầu tƣ phát triển của
tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2011-2016 ..............................................................................59
Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình nợ vốn đầu tƣ phát triển của tỉnh Ninh Thuận đến ngày
31/12/2016 ..................................................................................................................... 60
Bảng 2.9. Hệ số ICOR của Ninh Thuận so với cả nƣớc thời kỳ 2011-2015 .................61
Bảng 2.10. Bảng phân bố mẫu theo giới tính ................................................................ 63
Bảng 2.11. Bảng phân bố mẫu theo chức vụ .................................................................63
Bảng 2.12. Thống kê mô tả: “Đánh giá về công tác tổ chức quản lý đầu tƣ XDCB
nguồn ngân sách Nhà nƣớc” .......................................................................................... 63
Bảng 2.13. Thống kê mô tả: “Đánh giá về công tác chuyên môn quản lý đầu tƣ XDCB

nguồn ngân sách Nhà nƣớc” .......................................................................................... 64
Bảng 2.14. Thống kê mô tả: “Đánh giá về công tác thanh tra kiểm tra quản lý đầu tƣ
XDCB nguồn ngân sách Nhà nƣớc”..............................................................................65
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của đối tƣợng ........................................66

x


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Diễn biến qui mô GDP và tốc độ tăng GDP của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2011 -2016 ..................................................................................................................... 42
Đồ thị 2.2. Diễn biến vốn đầu tƣ phân bổ vào các ngành, lĩnh vực tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2011 -2016 ...........................................................................................................44
Đồ thị 2.3. Diễn biến giải ngân nguồn vốn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 -2016 ....54

xi


TRÍCH ẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu
Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 đó
là: Xây dựng Ninh Thuận trở thành điểm đến của Việt Nam trong tƣơng lai, có hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh thông thoáng, có khả
năng ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai.
Theo niên giám thống kê năm 2016 tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân giai đoạn
2011-2015 đạt 8,6%/năm, trong năm 2016 tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) tăng
7,4% so với năm 2015, thấp hơn so với mục tiêu mà Đảng và Nhà nƣớc đề ra trong
giai đoạn 2011-2015 và gai đoạn 2016-2020.
Để có thể đạt tốc độ tăng trƣởng đúng kế hoạch, tỉnh Ninh Thuận thúc đẩy kinh tế tỉnh
phát triển tƣơng xứng với tiềm năng của tỉnh cần phải huy động vốn và quản lý sử dụng vốn

cho đầu tƣ phát triển kinh tế ở vùng này sao cho có hiệu quả. Vì Việt Nam hiện nay cơ chế
quản lý vốn đầu tƣ từ ngân s ách nhà nƣớc nói chung và tỉnh Ninh Thuận nói riêng còn
có nhiều hạn chế về phân bổ vốn, thẩm định dự án…
Xuất phát từ yêu cầu trên, tác giả chọn: "Hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ phát
triển nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận”. Kết quả nghiên cứu này sẽ là
cơ sở cho các nhà quản lý đƣa ra các chính sách quản lý vốn đầu tƣ phát triển của tỉnh
Ninh Thuận trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu của đề tài luận văn là dựa trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng
quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận. Trên cơ sở
đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển
nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau, bao gồm: tổng hợp, phân tích,
thống kê.... Trên cơ sở đó đánh giá những mặt đƣợc, chƣa đƣợc trong quá quản lý vốn
đầu tƣ phát triển 2011-2016.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến quản
lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc.
xii


Về không gian: chỉ nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách
nhà nƣớc ở tỉnh Ninh Thuận.
Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu thực tế giai đoạn 2011-2016.
5. Kết quả nghiên cứu đã đạt đƣợc
Qua nghiên cứu định tính phân tích đánh giá thực trạng tình hình sử dụng vốn
đầu tƣ phát triển thông qua số liệu thu thập thứ cấp, khảo sát chuyên gia về công tác
quản lý vốn, phỏng vấn ngƣời dân hƣởng lợi vùng có dự án đầu tƣ nguồn ngân sách
nhà nƣớc. Đề tài cũng đã chỉ ra những tồn tại mà tỉnh đang gặp phải trong quá trình

quản lý vốn đầu tƣ phát triển làm kéo dài thời gian thực hiện dự án gây thất thoát lãng
phí gồm các yếu tố: thiếu vốn, công tác thẩm định còn lỏng lẻo, công tác đền bù giải
phóng mặt bằng chậm, tuyển chọn nhà thầu còn yếu kém, năng lực và trình độ chuyên
môn của các cán bộ còn hạn chế....đây là những nhân tố làm tác động lớn đến hiệu quả
quản lý vốn đầu tƣ phát triển.
6. Kết luận và khuyến nghị
Xuất phát từ kết quả nghiên cứu từ đó đã đề xuất đƣợc một số hàm ý chính sách
chủ yếu để nâng cao quản lý vốn đầu tƣ phát triển (1) Quản lý chặt chẽ công tác thẩm
định xét duyệt các dự án đầu tƣ công,(2) phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ dứt điểm và
tránh dàn trải, (3) Hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ vốn ngân sách nhà nƣớc của các dự
án trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ,(4) Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát đánh giá
tác động môi trƣờng, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ trong thời gian tới.
Từ khóa: Hiệu quả, quản lý vốn đầu tư, Ninh Thuận.

xiii


MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu của Đảng hiện nay là đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi
mới phát triển kinh tế nhanh và bền vững, phấn đấu sớm đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành
nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân.
Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 đó
là: Xây dựng Ninh Thuận trở thành điểm đến của Việt Nam trong tƣơng lai, có hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh thông thoáng, có khả
năng ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai.
Phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững theo mô hình kinh tế “xanh, sạch”;
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp và dịch vụ gắn với việc giải quyết
các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng

cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh, giữ vững
ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Tuy nhiên, theo niên giám thống kê năm 2016 tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân
giai đoạn 2011-2015 đạt 8,6%/năm, trong năm 2016 tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP)
tăng 7,4% so với năm 2015.
Để có thể đạt tốc độ tăng trƣởng đúng kế hoạch tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm
GDP giai đoạn 2011-2015 đạt 16-18%/năm và giai đoạn 2016-2020 đạt 19-20%/năm,
tỉnh Ninh Thuận thúc đẩy kinh tế tỉnh phát triển tƣơng xứng với tiềm năng của tỉnh, vấn đề
đặt ra là cần phải huy động và quản lý sử dụng vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế ở vùng này
sao cho có hiệu quả.
Trong những năm qua, Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách thu hút vốn đầu tƣ từ
nhiều nguồn khác nhau, đồng thời Nhà nƣớc đã trực tiếp đầu tƣ vốn từ ngân sách nhà
nƣớc cho phát triển kinh tế, trong đó có tỉnh Ninh Thuận. Vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà
nƣớc cho phát triển kinh tế chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn đầu tƣ vào các tỉnh
này. Nhà nƣớc đã đƣa ra nhiều chính sách, cơ chế nhằm quản lý sử dụng có hiệu quả
vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc nói chung và ở tỉnh Ninh Thuận nói riêng.
Tuy nhiên, Việt Nam hiện nay cơ chế quản lý vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc
nói chung và tỉnh Ninh Thuận nói riêng còn có nhiều hạn chế. Thực trạng phân bổ vốn
đầu tƣ dàn trải, kéo dài, thiếu trọng tâm cho lĩnh vực mũi nhọn, các dự án thiếu tính
1


hiệu quả dẫn đến đầu tƣ xong không phát huy đƣợc tác dụng trong thực tiễn…Đây là
một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách
nhà nƣớc.
Tình hình này để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra yêu cầu phải có sự nghiên cứu một
cách có hệ thống cả về lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách
nhà nƣớc ở tỉnh Ninh Thuận. Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi chọn: "Hiệu quả quản lý
vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận” làm đề tài cho
luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Kinh tế phát triển.

2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu của đề tài luận văn là dựa trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng
quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận. Trên cơ sở
đó, đề xuất giải pháp đổi mới quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc
tỉnh Ninh Thuận.
Mục tiêu chung:
Mục tiêu nghiên cứu chủ yếu nhằm tìm các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận.
Mục tiêu cụ thể:
Dựa trên cơ sở lý luận quản lý đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc,
phân tích đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc
tỉnh Ninh Thuận.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát
triển nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận.
3 Câu hỏi nghiên cứu
Nhân tố nào ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển của tỉnh
Ninh Thuận?
Tỉnh Ninh Thuận cần phải thực hiện những giải pháp cơ bản nào nhằm hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến quản
lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc.
2


Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: chỉ nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách
nhà nƣớc ở tỉnh Ninh Thuận.
Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu thực tế giai đoạn 2011-2016.

5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn: tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích,
tổng hợp, thống kê, so sánh, phƣơng pháp điều tra thống kê mô tả qua số liệu khảo sát
những ngƣời hƣởng lợi từ dự án. Tổng kết, đánh giá thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ từ ngân
sách nhà nƣớc ở tỉnh Ninh Thuận dựa trên số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ,
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nƣớc Ninh Thuận và Cục thống kê tỉnh Ninh Thuận.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận:
Hệ thống một số vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân
sách nhà nƣớc.
- Về mặt thực tiễn:
Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc
tỉnh Ninh Thuận.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Phan Hoàng Dƣơng đã hệ
thống hoá Hệ thống hoá một số vấn đề lý thuyết về đầu tƣ nói chung, đầu tƣ xây dựng
cơ bản nói riêng và vai trò của nó đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế.Trình bày
và phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, nêu những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân
của tình hình. Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
quản lý vốn đầu tƣ XDCB của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ phù hợp với điều kiện
đặc thù của địa phƣơng.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang” của tác giả Bùi Mạnh Tuyên đã hệ thống hóa lý luận
cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ XDCB nguồn ngân sách nhà nƣớc, phân tích thực trạng
3



quản lý vốn đầu tƣ tại Hà Giang giai đoạn 2010-2013, bộ máy tổ chức, quản lý quy
hoạch, công tác lập kế hoạch, công tác tạm ứng vốn, thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ
XDCB, nêu ra những tồn tại hạn chế. Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện
quản lý vốn đầu tƣ XDCB nguồn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2015-2020.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng” Đoàn Kim Khuyên, phạm vi nghiên cứu là từ
năm 2008 – 2010 tại kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng với nội dung kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nƣớc. Tác giả đã hệ thống hóa các quy định về
quy trình thanh toán tại kho bạc Nhà nƣớc, nêu lên thực trạng và đƣa ra các giải pháp để
hoàn thiện công tác thanh toán vốn.
Tại Ninh Thuận chƣa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề này và công trình
không trùng lắp với các nghiên cứu trƣớc.
8 Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn
đƣợc kết cấu gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết
Trình bày những vấn đề cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn NSNN; Nội
dung quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn NSNN; Các nhân tố có ảnh hƣởng chủ yếu đến
quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn NSNN gồm các nhân tố bên trong và các nhân tố bên
ngoài. Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của một số tỉnh trong nƣớc trong quản lý đầu tƣ
XDCB từ vốn NSNN, tác giả đã rút ra đƣợc một số bài học kinh nghiệm có ý nghĩa quan
trọng cần đƣợc vận dụng trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN của các địa
phƣơng khác.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc
tỉnh Ninh Thuận
Bằng các số liệu, thông qua phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, kết hợp lý
thuyết với thực tế và kết quả khảo sát, luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn NSNN tỉnh Ninh Thuận. Việc

phân tích thực trạng đƣợc tiếp cận từ đánh giá tổng quan về công tác đầu tƣ phát triển
tỉnh Ninh Thuận, trên cơ sở đó đƣa ra kết quả đạt đƣợc, tồn tại và nguyên nhân trong
công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB của tỉnh trong thời gian qua.
4


Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn
ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận
Trên cơ sở những tồn tại hạn chế quản lý vốn đầu tƣ phát triển tỉnh Ninh Thuận.
Chƣơng này sẽ đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển
tỉnh Ninh Thuận và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển
nguồn ngân sách nhà nƣớc tỉnh Ninh Thuận nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ công góp
phần tăng trƣởng và phát triển địa phƣơng.

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THU ẾT
1. 1 Ngân sách nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nƣớc
Từ “ngân sách” đƣợc lấy ra từ thuật ngữ “budget” một từ tiếng Anh thời trung cổ,
dùng để mô tả chiếc túi của nhà vua trong đó có chứa những khoản tiền cần thiết cho
những khoản chi tiêu công cộng. Dƣới chế độ phong kiến, chi tiêu của nhà vua cho
những mục đích công cộng nhƣ: đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng đƣờng xá và chi
tiêu cho bản thân hoàng gia không có sự tách biệt nhau. Khi giai cấp tƣ sản lớn mạnh
từng bƣớc khống chế nghị viện và đòi hỏi tách bạch hai khoản chi tiêu này, từ đó nảy
sinh khái niệm NSNN.
Trong thực tiễn, khái niệm ngân sách thƣờng để chỉ tổng số thu và chi của một
đơn vị trong một thời gian nhất định. Một bảng tính toán các chi phí để thực hiện một
kế hoạch, hoặc một chƣơng trình cho một mục đích nhất định của một chủ thể nào đó.

Nếu chủ thể đó là Nhà nƣớc thì đƣợc gọi là NSNN.
Từ điển tiếng Việt thông dụng định nghĩa:
“Ngân sách: tổng số thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định”
Theo Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedi:” Ngân sách là một danh sách tất cả các
chi phí và doanh thu theo kế hoạch”
Điều 1 của Luật NSNN đƣợc Quốc hội khoá XI nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam
thông qua tại kỳ họp thứ hai, năm 2002 cũng khẳng định:
“NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”
Về bản chất của NSNN, đằng sau những con số thu, chi đó là các quan hệ lợi ích
kinh tế giữa Nhà nƣớc với các chủ thể khác nhƣ doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong
và ngoài nƣớc gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách.
1.1.2 Khái niệm đầu tƣ và đầu tƣ phát triển
Đầu tƣ là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm
thu đƣợc các kết quả, thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động
và trí tuệ. Những kết quả đạt đƣợc có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài
chính hoặc tài sán trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điểu kiện để làm việc với năng suất
cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn bộ xă hội.
6


Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tƣ. Tùy từng góc độ
tiếp cận với những tiêu thức khác nhau ngƣời ta cũng có thể có các cách phân chia
hoạt động đầu tƣ khác nhau. Một trong những tiêu thức thƣờng đƣợc sử dụng đó là
tiêu thức quan hệ quản lý của chủ đầu tƣ.
Theo tiêu thức này, đầu tƣ đƣợc chia thành đầu tƣ gián tiếp và đầu tƣ trực tiếp:
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn không trực tiếp tham
gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ. Chẳng hạn nhƣ

nhà đầu tƣ thực hiện hành vi mua các cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị trƣờng chứng
khoán thứ cấp. Trong trƣờng hợp này nhà đầu tƣ có thể đƣợc hƣớng các lợi ích vật
chất (nhƣ cổ tức, tiển lãi trái phiếu), lợi ích phi vật chất (quyền biểu quyết, quyền tiên
mãi) nhƣng không đƣợc tham gia quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn đầu tƣ.
- Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ. Đầu tƣ trực tiếp lại
bao gồm đầu tƣ dịch chuyển và đầu tƣ phát triển. Đầu tƣ dịch chuyển là một hình thức
đầu tƣ trực tiếp trong đó việc bỏ vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài
sản. Thực chất trong đầu tƣ dịch chuyển không có sự gia tăng giá trị tài sản. Chẳng
hạn nhƣ nhà đầu tƣ mua một số lƣợng cổ phiếu với mức khống chế để có thể tham gia
hội đồng quản trị một công ty, các trƣờng hợp thôn tính, sáp nhập doanh nghiệp trong
cơ chế thị trƣờng.
Đầu tƣ phát triển là một phƣơng thức của đầu tƣ trực tiếp. Hoạt động đầu tƣ
nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ sinh hoạt đời
sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tƣ trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế,
đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tƣ này đóng vai trò rất quan trọng
đối với tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.
Trong các hình thức đầu tƣ trên thì đầu tƣ phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các
hoạt động đầu tƣ khác. Các hình thức đầu tƣ gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn tại
và vận động nếu không có đầu tƣ phát triển. (Nguyễn Bạch Nguyệt, 2005)
Theo luật ngân sách năm 2015 khái niệm đầu tƣ phát triển gồm: đầu tƣ xây dựng
cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của pháp luật. Trong đó, đầu
tƣ xây dựng cơ bản là để thực hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Theo (Dƣơng Đăng Chinh, Phạm Văn Khoa, 2009) Đầu tƣ phát triển là loại hình
đầu tƣ có liên quan đến sự tăng trƣởng quy mô vốn của nhà đầu tƣ và quy mô vốn của
7


toàn xã hội. Thông qua đầu tƣ phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất

phục vụ của nền kinh tế đƣợc tăng cƣờng, đổi mới, hoàn thiện, hiện đại hoá; góp phần
quan trọng hình thành và điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế, thực hiện mục tiêu ổn định
kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của đầu tƣ phát triển, bên cạnh chính sách
khuyến khích đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc để phát triển kinh tế - xã hội, Đảng và
Nhà nƣớc ta luôn có sự ƣu tiên nguồn vốn NSNN dành cho đầu tƣ phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội, đầu tƣ dự trữ vật tƣ hàng hoá của Nhà nƣớc, đầu tƣ phát triển sản
xuất. Đó chính là các khoản chi đầu tƣ phát triển của NSNN
1 1 3 Khái niệm vốn đầu tƣ phát triển và quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách
nhà nƣớc
* Khái niệm vốn đầu tƣ phát triển
Vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc là vốn từ nguồn ngân sách nhà
nƣớc, đƣợc bỏ ra để thực hiện các hoat động đầu tƣ nhằm tăng thêm tài sản tài chính
(tiền vốn); tài sản vật chất (nhà máy, thiết bị, vật tƣ, nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá,
cầu cống, đƣờng xá); tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực (trình độ văn hoá, trình độ
chuyên môn, trình độ khoa học kỹ thuật) cho toàn bộ nền kinh tế.
* Quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc
Quản lý vốn đầu tƣ phát triển nguồn ngân sách nhà nƣớc là quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của pháp luật.
Trong đó, đầu tƣ xây dựng cơ bản là để thực hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.4 Nội dung của đầu tƣ phát triển
Chi đầu tƣ phát triển của NSNN bao gồm nhiều khoản chi với những mục đích
khác nhau, có tính chất và đặc điểm khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý,
ngƣời ta có thể dựa vào những tiêu thức nhất định để xác định nội dung chi đầu tƣ phát
triển cụ thể của NSNN.
Căn cứ vào mục đích của các khoản chi thì nội dung chi đầu tƣ phát triển của
NSNN bao gồm:
- Chi đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có


khả năng thu hồi vốn nhằm phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của nền kinh tế
quốc dân, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội. Các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tƣợng đầu tƣ
8


bằng nguồn vốn đầu tƣ phát triển của NSNN bao gồm các công trình giao thông
(đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thủy, đƣờng không...); các công trình đê điều, hồ đập,
kênh mƣơng; các công trình bƣu chính viễn thông, điện lực, cấp thoát nƣớc; các công
trình giáo dục, khoa học công nghệ, y tế, văn hoá, thể thao, công sở của các cơ quan
nhà nƣớc, phúc lợi công cộng...
- Chi đầu tƣ và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài

chính của Nhà nƣớc; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
cần thiết có sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. Những khoản chi
này nhằm thực hiện vai trò dẫn dắt, điều chỉnh và định hƣớng cho sự phát triển của
nền kinh tế theo đúng mục tiêu của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ, bảo đảm sự phát triển
ổn định và hiệu quả của nền kinh tế quốc dân.
Chi dự trữ nhà nƣớc là khoản chi để mua hàng hoá vật tƣ dự trữ nhà nƣớc có tính
chiến lƣợc của quốc gia hoặc hàng hoá, vật tƣ dự trữ nhà nƣớc mang tính chất chuyên
ngành. Chi dự trữ nhà nƣớc có vai trò đặc biệt quan trọng để ổn định sản xuất kinh
doanh và đời sống của nhân dân khi nền kinh tế gặp phải những biến cố bất ngờ nhƣ
thiên tai, dịch bệnh, dịch họa...
- Chi đầu tƣ phát triển thuộc các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nƣớc

nhƣ chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo, chƣơng trình 135, dự án
trồng mới 5 triệu ha rừng, dự án định canh định cƣ ở các xã nghèo, dự án chống xuống
cấp và tôn tạo các di tích lịch sử, cách mạng và kháng chiến...
- Các khoản chi đầu tƣ phát triển khác.


Căn cứ vào tính chất của các hoạt động đầu tƣ phát triển thì chi đầu tƣ phát triển
của NSNN bao gồm:
Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản của NSNN là các khoản chi để đầu tƣ xây dựng các
công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, các
công trình của các doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ theo kế hoạch đƣợc duyệt, các dự án
quy hoạch vùng và lãnh thổ... Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản có thể đƣợc thực hiện theo
hình thức đầu tƣ xây dựng mới hoặc theo hình thức đầu tƣ xây dựng mở rộng, cải tạo,
nâng cấp, hiện đại hoá các tài sản cố định và năng lực sản xuất phục vụ hiện có. Theo
cơ cấu công nghệ của vốn đầu tƣ thì chi đầu tƣ xây dựng cơ bản bao gồm chi xây
dựng, chi thiết bị và chi khác. Thực chất chi đầu tƣ xây dựng cơ bản của NSNN là quá
trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất
9


tài sản cố định nhằm từng bƣớc tăng cƣờng, hoàn thiện và hiện đại hoá cơ sở vật chất
kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân.
Các khoản chi đầu tƣ phát triển không có tính chất đầu tƣ xây dựng Cơ bản nhƣ
chi cấp vốn ban đầu, cấp bổ sung vốn pháp định hoặc vốn điều lệ cho các doanh
nghiệp nhà nƣớc; hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhà nƣớc thực hiện cổ phần hoá; chi
cấp vốn điều lệ và cấp vốn bổ sung cho các tổ chức tài chính của Nhà nƣớc; chi mua
hàng hoá, vật tƣ, thiết bị dự trữ nhà nƣớc; chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh của
Nhà nƣớc; chi trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ƣu đãi khác cho các doanh nghiệp khi
thực hiện nhiệm vụ hoạt động công ích... (Dƣơng Đăng Chinh, Phạm Văn Khoa, 2009)
1.1.5 Đặc điểm của đầu tƣ phát triển
* Chi đầu tƣ phát triển là khoản chi lớn của NSNN nhƣng không có tính ổn định
Chi đầu tƣ phát triển từ NSNN là yêu cầu tất yếu nhằm bảo đảm cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trƣớc hết, chi đầu tƣ phát triển của NSNN
nhằm để tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ và vật tƣ hàng hoá
dự trữ cần thiết của nền kinh tế; đó chính là nền tảng bảo đảm cho sự phát triển kinh tế
- xã hội của mỗi quốc gia. Đồng thời, chi đầu tƣ phát triển của NSNN còn có ý nghĩa

là vốn mồi đổ tạo ra môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi nhằm thu hút các nguồn vốn trong
nƣớc và ngoài nƣớc vào đầu tƣ phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội theo định
hƣớng của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Quy mô và tỷ trọng chi NSNN cho đầu tƣ
phát triển trong từng thời kỳ phụ thuộc vào chủ trƣơng, đƣờng lối phát triển kinh tế xã hội của Nhà nƣớc và khả năng nguồn vốn NSNN.
Đối với Việt Nam mặc dù khả năng của NSNN còn hạn chế, song Nhà nƣớc
luôn có sự ƣu tiên NSNN cho chi đầu tƣ phát triển. Chi đầu tƣ phát triển là một khoản
chi lớn của NSNN, có xu hƣớng ngày càng tăng cả về số tuyệt đối và tỷ trọng trong
tổng chi NSNN.
Tuy vậy, cơ cấu chi đầu tƣ phát triển của NSNN lại không có tính ổn định giữa
các thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ƣu tiên chi đầu tƣ phát triển
của NSNN cho từng nội dung chi, cho từng lĩnh vực kinh tế - xã hội thƣờng có sự thay
đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ ƣu tiên tập trung đầu tƣ vào việc xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thì thời kỳ sau sẽ không cần ƣu tiên đầu tƣ nhiều vào
lĩnh vực đó nữa, vì hạ tầng giao thông đã tƣơng đối hoàn chỉnh...

10


* Xét theo mục đích kinh tế - xã hội và thời hạn tác động thì chi đầu tƣ phát triển
của NSNN mang tính chất chi cho tích lũy.
Chi đầu tƣ phát triển là những khoản chi nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật,
năng lực sản xuất phục vụ, tăng tích luỹ tài sản của nền kinh tế quốc dân. Cơ sở vật
chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ đƣợc tạo ra thông qua các khoản chi đầu tƣ
phát triển của NSNN là nền tảng vật chất bảo đảm cho sự tăng trƣởng kinh tế và phát
triển xã hội, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội. Với ý nghĩa đó, chi đầu tƣ phát triển
của NSNN là chi cho tích lũy.
* Phạm vi và mức độ chi đầu tư phát triển của NSNN luôn gắn liền với việc thực
hiện mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ.
Chi NSNN cho đầu tƣ phát triển là nhằm để thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

là cơ sở nền tảng trong việc xây dựng kế hoạch chi đầu tƣ phát triển từ NSNN. Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ có ý nghĩa quyết
định đến mức độ và thứ tự ƣu tiên chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Chi đầu tƣ phát
triển của NSNN gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phục vụ tốt
nhất việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hiệu quả chi đầu tƣ phát
triển (Dƣơng Đăng Chinh, Phạm Văn Khoa, 2009)
1.1.6 Vai trò của đầu tƣ phát triển trên gốc độ vĩ mô
* Đầu tƣ là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trƣởng và phát triển kinh tế
Hầu hết các tƣ tƣởng, mô hình và lý thuyết vể tăng trƣởng kinh tế đều trực tiếp
hoặc gián tiếp thừa nhận đầu tƣ và việc tích luỹ vốn cho đầu tƣ là một nhân tố quan
trọng cho việc gia tăng năng lực sản xuất, cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế.
Mối quan hệ giữa đầu tƣ và tăng trƣởng thể hiện cũng rất rõ nét trong tiến trình
đổi mới mở cửa nền kinh tế nƣớc ta thời gian qua. Với chính sách đổi mới, các nguồn
vốn đầu tƣ cả trong nƣớc và nƣớc ngoài ngày càng đƣợc đa dạng hoá và gia tăng về
quy mô, tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế đạt đƣợc cũng rất thoả đáng. Cuộc sống vật
chất và tinh thần của đại bộ phận dân cƣ ngày càng đƣợc cải thiện.
* Đầu tƣ tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tƣ có tác động đến chuyến dịch cơ cấu kinh tế thông qua những chính sách
tác động đến cơ cấu đầu tƣ. Trong điều hành chính sách đầu tƣ, Nhà nƣớc có thể can
11


thiệp trực tiếp nhƣ thực hiện chính sách phân bổ vốn, kế hoạch hoá xây dựng cơ chế
quản lý đầu tƣ hoặc điều tiết gián tiếp qua các công cụ chính sách nhƣ thuế, tín dụng,
lãi suất để xác lập và định hƣớng một cơ cấu đầu tƣ dẫn dắt sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế ngày càng hợp lý hơn.
Kinh nghiệm của nhiều nƣớc cho thấy nếu có chính sách đầu tƣ hợp lý sẽ tạo đà
cho tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tỷ trọng phân bổ vốn cho các ngành
khác nhau sẽ mang lại những kết quả và hiệu quả khác nhau. Vốn đầu tƣ cũng nhƣ tỷ
trọng vốn đầu tƣ cho các ngành và các vùng kinh tế có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự

chuyến dịch cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế vùng và cũng đồng thời ảnh hƣởng
đến tốc độ tăng trƣởng của cả nền kinh tế. Không những thế, giữa đầu tƣ và tăng
trƣởng kinh tế cũng nhƣ dịch chuyển cơ cấu kinh tế có mối quan hệ khăng khít với
nhau. Việc đầu tƣ vốn nhằm mục đích mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng trƣởng
nhanh trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế cũng sẽ dẫn đến hình thành cơ cấu đầu tƣ hợp
lý. Ngƣợc lại tăng trƣởng kinh tế cao kết hợp với việc chuyển dịch cơ cấu đầu tƣ hợp
lý sẽ tạo nguồn vốn đầu tƣ dồi dào, định hƣớng đầu tƣ vào các ngành hiệu quả hơn.
* Đầu tƣ tác động làm tăng năng lực khoa học công nghệ của đất nƣớc
Đầu tƣ và đặc biệt là đầu tƣ phát triển trực tiếp tạo mới và cải tạo chất lƣợng,
năng lực sản xuất, phục vụ của nền kinh tế và của các đơn vị cơ sở. Chính vì vậy, đầu
tƣ cũng là điều kiện tiên quyết cho quá trình đổi mới và nâng cao năng lực công nghệ
của quốc gia. Theo cơ cấu kỹ thuật của đầu tƣ, trong giai đoạn vừa qua, tỷ trọng giá trị
máy móc, thiết bị trong tổng vốn đầu tƣ của Việt Nam chiếm khoảng 28% (xây dựng
chiếm 57%). Cơ cấu này chƣa phản ánh đúng yêu cầu công nghiệp hoá và hiện đại
hoá, tuy nhiên nó cũng là con số không nhỏ tạo ra năng lực công nghệ cho toàn bộ nền
kinh tế.
* Đầu tƣ vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu của nền kinh tế
Đầu tƣ (I) là một trong những bộ phận quan trọng của tổng cầu (AD = C + I +G
+ X - M). Vì vậy. khi quy mô đầu tƣ thay đổi cũng sẽ có tác động trực tiếp đến quy mô
tổng cầu. Tuy nhiên, tác động của đầu tƣ đến tổng cầu là ngắn hạn. Khi tổng cung
chƣa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tƣ sẽ làm cho tổng cầu tăng kéo theo sự gia tăng
của sản lƣợng và giá cả các yếu tố đầu vào. Trong dài hạn, khi các thành quả của đầu
tƣ đã đƣợc huy động và phát huy tác dụng, năng lực sản xuất và cung ứng dịch vụ gia
tăng thì tổng cung cũng sẽ tăng lên. Khi đó sản lƣợng tiềm năng sẽ tăng và đạt mức
12


×