Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng công trình trung tâm hoạt động thanh thiếu niên, tỉnh hà giang (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.15 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN QUANG HÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NIÊN,
TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN QUANG HÀ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU NIÊN,
TỈNH HÀ GIANG

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng Công trình dân dụng và Công nghiệp


Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
NGƯT.TS. ĐỖ ĐÌNH ĐỨC
TS. NGUYỄN HOÀI NAM

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập tại trường. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành sâu sắc
đến thầy giáo hướng dẫn – NGƯT.TS. Đỗ Đình Đức và TS. Nguyễn Hoài
Nam, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, nhân viên
Tỉnh đoàn Hà Giang đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng,
nhưng do trình độ còn hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong được sự quan tâm góp ý của quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp để tôi có
thể hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu và nâng cao trình độ của bản thân.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Quang Hà



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu khoa học nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Quang Hà


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................
MỤC LỤC .......................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..........................................................................
MỞ ĐẦU .........................................................................................................
* Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
* Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 2
* Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................................... 4
1.1. Công tác quản lý chất lượng công trình tại tỉnh Hà Giang ................. 4
1.1.1. Một số nét về tỉnh Hà Giang ................................................................. 4

1.1.2. Một số dự án đầu tư xây dựng tại Hà Giang thời gian qua .................... 9
1.1.3. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Hà Giang .......... 11
1.2. Giới thiệu về dự án Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên tỉnh Hà
Giang ........................................................................................................... 19
1.2.1. Mục tiêu dự án.................................................................................... 20
1.2.2. Ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án ...................................................... 20
1.2.3. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng ................................................. 20
1.2.4. Nguồn vốn đầu tư ............................................................................... 23


1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình Trung tâm hoạt
động thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang ........................................................ 24
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Tỉnh Đoàn Hà Giang .................................. 24
1.3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Trung tâm hoạt động
Thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang.................................................................... 28
1.3.3. Đánh giá tình hình công tác quản lý chất lượng công trình Trung tâm
hoạt động Thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang ................................................... 29
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...................................................... 37
2.1. Cơ sở khoa học..................................................................................... 37
2.1.1. Chất lượng và chất lượng công trình xây dựng ................................... 37
2.1.2. Quản lý và quản lý chất lượng công trình xây dựng ............................ 39
2.1.3. Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ................ 42
2.1.4. Tổ chức đảm bảo chất lượng xây dựng và kiểm soát chất lượng công
trình xây dựng .............................................................................................. 43
2.1.5. Các giai đoạn của của dự án đầu tư xây dựng công trình .................... 45
2.1.6. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............. 53
2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng công trình xây dựng ..................... 56
2.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 58
2.2.1. Luật ban hành ..................................................................................... 58

2.2.2. Các văn bản dưới Luật ........................................................................ 60
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG THANH THIẾU
NIÊN TỈNH HÀ GIANG ........................................................................... 68
3.1. Quan điểm, mục tiêu ........................................................................... 68
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 68
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 69


3.2. Một số giải pháp quản lý chất lượng công trình ................................ 70
3.2.1. Giải pháp quản lý chất lượng hồ sơ khảo sát, thiết kế ......................... 70
3.2.2. Giải pháp quản lý chất lượng công tác thẩm định và phê duyệt dự án . 72
3.2.3. Giải pháp quản lý chất lượng công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu 74
3.2.4. Giải pháp đối với đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn quản lý dự án .......... 77
3.2.5. Giải pháp quản lý chất lượng đối với nhà thầu thi công ...................... 81
3.2.6. Giải pháp về quản lý hợp đồng sau đấu thầu ....................................... 87
3.2.7. Thực hiện giám sát cộng đồng về chất lượng công trình xây dựng...... 88
3.2.8. Đối với khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án ........................ 89
3.2.9. Một số giải pháp hỗ trợ ....................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 92
Kết luận........................................................................................................ 92
Kiến nghị...................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BC-BXD
BCH
BQLDA

BTV
BVTC
CĐT
CNTT
NĐ-CP
NQ-HĐND
GPMB
HS-SV
HSDT
HSMT
HSYC

QĐ-BXD
QLDA
QLNN
UBKT
UBND
TT-BKHĐT
TT-BTC
TT-BXD
TNXP

Tên đầy đủ
Báo cáo - Bộ Xây dựng
Ban chấp hàng
Ban quản lý dự án
Ban thường vụ
Bản vẽ thi công
Chủ đầu tư
Công nghệ thông tin

Nghị định - Chính Phủ
Nghị Quyết - Hội đồng Nhân dân
Giải phóng mặt bằng
Học sinh - Sinh viên
Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ yêu cầu
Quyết định
Quyết định - Bộ Xây dựng
Quản lý dự án
Quản lý nhà nước
Ủy ban kiểm tra
Uỷ ban Nhân dân
Thông tư - Bộ Kế hoạch Đầu tư
Thông tư - Bộ Tài chính
Thông tư - Bộ Xây dựng
Thanh niên xung phong


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Bản đồ hành chính tỉnh Hà Giang

Hình 1.2


Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang

Hình 1.3

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hà Giang

Hình 1.4

Trụ sở làm việc Cục Hải quan tỉnh Hà Giang

Hình 1.5

Phối cảnh tổng thể

Hình 1.6

Phối cảnh Nhà điều hành – Câu lạc bộ

Hình 1.7

Phối cảnh Hội trường đa năng

Hình 1.8

Phối cảnh Nhà ăn

Hình 1.9

Phối cảnh nhà nghỉ


Hình 1.10

Mặt bằng tổng thể

Hình 1.11

Sơ đồ cơ cấu Ban quản lý

Hình 1.12

Giàn thép mái Khối hội trường

Hình 1.13

Mặt cắt móng theo Hồ sơ thiết kế và thực tế thi công

Hình 1.14

Hạng mục không bố trí mỏ thép chờ khi thi công dầm sàn

Hình 1.15

Không bố trí biển thông tin dự án

Hình 2.1

Vòng đời của một dự án

Hình 3.1


Quá trình quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế

Hình 3.2

Quá trình quản lý chất lượng công tác đấu thầu

Hình 3.3

Sơ đồ phối hợp giữa BQLDA, tư vấn giám sát, tư vấn quản
lý dự án

Hình 3.4

Quy trình quản lý chất lượng giai đoạn thi công


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Hà Giang là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam. Phía Đông
giáp tỉnh Cao Bằng, phía Tây giáp tỉnh Yên Bái và Lào Cai, phía Nam giáp
tỉnh Tuyên Quang. Về phía bắc, Hà Giang giáp châu tự trị dân tộc Choang và
Miêu Văn Sơn thuộc tỉnh Vân Nam và địa cấp thị Bách Sắc thuộc tỉnh Quảng
Tây của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thành phố Hà Giang rộng 135,33 km² và có 71.689 nghìn nhân khẩu
gồm 22 dân tộc khác nhau; Trong đó người Kinh chiếm 55,7% và người Tày
chiếm 22%. Ngay sau khi được nâng cấp lên thành phố và công nhận là đô thị
loại III, Đảng bộ và chính quyền thành phố đã bắt tay vào những công việc
đầu tiên chỉnh trang, quy hoạch đô thị trong tương lai gần.

Song song với việc đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ tầng, quy hoạch xây
dựng và công tác chỉnh trang đô thị nhằm tạo ra một không gian đô thị đồng
bộ, văn minh trên cơ sở khắc phục được những hạn chế phát triển tự phát do
lịch sử để lại để xứng tầm với vai trò một thành phố, là mục tiêu xây dựng
một thế hệ thanh thiếu niên phát triển toàn diện, trên các mặt đức, trí, thể, mỹ
và những hoạt động khác mà thanh niên cần phải chiếm lĩnh. Ngày nay, thanh
niên luôn là lực lượng xung kích của Đảng trong sự nghiệp đổi mới, họ có
mặt ở tất cả những khu vực khó khăn cho đến hiện đại nhất.
Trong bối cảnh đó, dự án: Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh
Hà Giang được đầu tư xây dựng là một phần việc thực hiện hóa chiến lược
phát triển thanh niên của Đảng, Nhà nước và Chính phủ.
Tuy nhiên, khi dự án được khai sinh, cho đến giai đoạn thực hiện đầu
tư, còn một số hạn chế sau:
- Do điều kiện địa hình, địa chất khu vực phức tạp, khi khảo sát thiết kế
không có đánh giá đầy đủ.


2

- Một số hạng mục xây dựng chất lượng kém. Công tác khắc phục
thường tốn kém tiền của và công sức.
Xuất phát từ những dẫn chứng trên, học viên chọn đề tài: Một số giải
pháp quản lý chất lượng công trình Trung tâm hoạt động thanh thiếu
niên tỉnh Hà Giang là cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Giới thiệu một số nét về tỉnh và công tác quản lý chất lượng công
trình tại tỉnh Hà Giang trong thời gian qua.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý chất lượng công trình Trung tâm hoạt
động thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang.
- Trình bày một số vấn đề khoa học và pháp lý về quản lý chất lượng

công trình.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng công trình Trung tâm
hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là: Công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh
Hà Giang trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp khảo sát, phân tích, thống kê, tổng hợp.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hệ thống các cơ sở lý luận, pháp lý về
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.


3

- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề xuất một số giải pháp quản lý chất
lượng công trình Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang trong
giai đoạn thực hiện dự án.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo, nội
dung chính của Luận văn gồm 03 Chương.
Chương 1. Thực trạng về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Chương 2. Cở sở Khoa học và pháp lý về quản lý chất lượng công trình
xây dựng
Chương 3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng công trình
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp quản lý chất lượng công trình
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang”, luận văn trình bày
những nội dung sau:
Giới thiệu một vài nét về công tác quản lý chất lượng công trình tại tỉnh
Hà Giang trong thời gian qua. Nghiên cứu thực trạng và làm rõ một số tồn tại
trong công tác quản lý chất lượng Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên tỉnh
Hà Giang.
Trình bày các khái niệm cơ bản về chất lượng, quản lý chất lượng công
trình xây dựng và vai trò của công tác quản lý chất lượng. Phân tích cơ sở
khoa học và pháp lý về chất lượng, quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng công trình Trung tâm hoạt
động thanh thiếu niên tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
- Giải pháp quản lý chất lượng hồ sơ khảo sát, thiết kế;
- Giải pháp quản lý chất lượng công tác thẩm định và phê duyệt dự án;

- Giải pháp quản lý chất lượng công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
- Giải pháp đối với đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn quản lý dự án;
- Giải pháp quản lý chất lượng đối với nhà thầu thi công;
- Giải pháp về quản lý hợp đồng sau đấu thầu;
- Thực hiện giám sát cộng đồng về chất lượng công trình xây dựng;
- Đối với khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án;
- Một số giải pháp hỗ trợ.
KIẾN NGHỊ
Về phía Nhà nước cần thực hiện việc rà soát và hệ thống hoá văn bản
pháp luật một cách thường xuyên để làm cơ sở xây dựng và ban hành các văn
bản hợp nhất hoặc sửa đổi, bổ sung huỷ bỏ các văn bản không còn phù hợp,


93

đảm bảo việc hiểu và thực hiện các điều khoản được thống nhất trong mọi
vùng, giữa các chủ thể, hạn chế những điểm chưa nhất quán, tạo ra sơ hở
trong thực tế khi thực hiện ảnh hưởng đến chất lượng.
Về phía UBND tỉnh Hà Giang và các Sở ngành của tỉnh Hà Giang, trên
cơ sở các văn bản pháp quy của nhà nước ban hành, căn cứ vào tình hình thực
tế và tính chất đặc trưng các công trình xây dựng trên địa bàn huyện trong
những năm qua, UBND tỉnh và các Sở ngành cần sớm ban hành các văn bản
hướng dẫn kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia quá trình
quản lý dự án đầu tư xây dựng khi triển khai thực hiện.
Vấn đề bất cập hiện nay là trình độ, năng lực và cơ cấu tổ chức của
CĐT chưa được đảm bảo, tỉnh nhà chưa hoàn thiện đề án cơ quan tư vấn
chuyên ngành giúp việc trực tiếp cho CĐT. Do đó, trong các văn bản pháp
quy cần quy định cụ thể yêu cầu về năng lực, tổ chức, nhiệm vụ, các quy định
chế tài và cả những quy định quyền hạn của CĐT và tiến tới mô hình sử dụng
các Ban quản lý dự án có tính chất chuyên nghiệp. Đối với CĐT không đủ

năng lực quản lý thì thuê tư vấn nhưng phải có sự tham gia của cán bộ chuyên
môn về xây dựng của cơ quan quản lý ngành trong ban quản lý dự án để
hướng dẫn CĐT trong quá trình triển khai thực hiện dự án, tránh tình trạng
giao toàn bộ các khâu của quá trình đầu tư cho tư vấn.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT
ngày 14/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn.
2. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
2. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
3. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016
của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
5. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
6. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu.
7. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của

Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
8. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.


9. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
10. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005
của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế giám sát đầu tư cộng đồng
11. Chính phủ (2016), Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 02/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
12. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
của Quốc hội khóa XIII.
13. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2013/QH13 ngày 18/6/2014
của Quốc hội khóa XIII.
14. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang (2016), Quyết định 1699/QĐUBND ngày 02/8/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà
Giang.
15. Ban chấp hành Trung ương Đoàn (2012), Quyết định số 3011QĐ/TWĐTN ngày 04/4/2012 của Ban chấp hành Trung ương đoàn về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh
Hà Giang.
16. Ban chấp hành Trung ương Đoàn (2015), Quyết định số 892QĐ/TWĐTN ngày 21/7/2015 của Ban chấp hành Trung ương Đoàn về việc
phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, tổng dự toán, kế hoạch đấu thầu công
trình Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên Hà Giang.
17. Ban chấp hành Trung ương Đoàn (2016), Quyết định số 1284QĐ/TWĐTN-VP ngày 02/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đoàn về
việc phê duyệt điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư, tổng dự toán, kế hoạch lựa
chọn nhà thầu dự án Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên Hà Giang.



18. Ban thường vụ Tỉnh đoàn Hà Giang (2010), Quyết định số 70QĐ/ĐTN ngày 19/5/2010 của Ban thường vụ Tỉnh đoàn Hà Giang về việc
thành lập Ban quản lý dự án xây dựng Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên
tỉnh Hà Giang.
19. Ban thường vụ Tỉnh đoàn Hà Giang (2012), Quyết định số 108QĐ/ĐTN ngày 22/8/2012 của Ban thường vụ Tỉnh đoàn Hà Giang về việc
kiện toàn Ban quản lý dự án xây dựng Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên
tỉnh Hà Giang.
20. Đỗ Đình Đức – Bùi Mạnh Hùng (2012), Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
21. Đinh Tuấn Hải – Lê Anh Dũng (2014), Các mô hình quản lý trong
xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
22. Bùi Mạnh Hùng (2006), Điều kiện năng lực, nhiệm vụ, quyền và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng, Nhà xuất
bản Xây dựng, Hà Nội.
Website
23.
24.
25.



×