Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 2 môn toán 9 quận 6 thành phố hồ chí minh năm học 2015 2016 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.8 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN TOÁN LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (3 điểm)
Giải phương trình và hệ phương trình:
a) x(x – 4) + 9x = 6
2
b) x  ( 5  2) x  2 5  0

c) x4 + 2x2 – 24 = 0

x  2 y  3
d) 
2 x  3 y  1
Bài 2: (1,5 điểm)
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y  x và đồ thị (D) của hàm số y = 3x – 2 trên cùng một
hệ trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.
2

Bài 3: (1,5 điểm)
Cho phương trình x2 + x + m – 2 = 0 với m là tham số và x là ẩn số.
a) Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm.
b) Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình trên. Tìm m để:

x1 x23  x13 x2  10
Bài 4: (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O; R) có đường kinh BC. Trên (O) lấy điểm A sao cho AB > AC. Vẽ


các tiếp tuyến tại A và B của (O) cắt nhau tại S.
a) Chứng minh: tứ giác SAOB nội tiếp.
b) SC cắt (O) tại D (D khác C). Chứng minh: SA 2 = SD.SC.
c) Gọi H là giao điểm của SO và AB. Chứng minh tứ giác DHOC nội tiếp.
d) DH cắt (O) tại K (K khác D). Chứng minh O, A, K thẳng hàng.
Bài 5: (0,5 điểm)
Mẹ bạn Nam có số tiền 50 000 000 đồng gửi tiết kiệm tại ngân hàng Đông Á kỳ hạn 6
tháng với lãi suất cuối kỳ là 6%/năm. Hỏi sau kỳ hạn 6 tháng, mẹ bạn Nam đến rút tiền tại ngân
hàng thì được bao nhiêu tiền (cả tiền vốn và tiền lãi)?

HẾT.


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN TOÁN LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016
Bài 1: (3 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình:
a) x(x – 4) + 9x = 6
 x2 – 4x + 9x – 6 = 0
 x2 + 5x – 6 = 0
Vì a + b + c = 1 + 5 – 6 = 0
nên phương trình có hai nghiệm
x1 = 1; x2 = -6

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)

b) x 2  ( 5  2) x  2 5  0
2


 =  ( 5  2)   4.1.2 5 = 9  4 5
  94 5 
x1 



52



2

 52

52 52
52 52
 5 ; x2 
2
2
2

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)

Cách khác:
x 2  ( 5  2) x  2 5  0
2
 x  5x  2 x  2 5  0




 

  x  2  x  5   0

 x 5 x2 x 5 0
 x  2  0 hay x  5  0
 x  2 hay x  5
c) x4 + 2x2 – 24 = 0 (1)
Đặt t = x2 (với t ≥ 0)
(1)  t2 + 2t – 24 = 0 (2)
 = 22 – 4.1.(-24) = 100
Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt

t1 

2  10
2  10
4
t2 
 6
(nhận);
(loại)
2
2

Với t = 4  x = 4  x = ±2
2


(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)
(0,25đ)

x  2 y  3
2 x  4 y  6
y  7
y  7







d)
2
x

3
y


1
2

x

3
y


1
2
x

3
y


1



 x  11 (0,25đ x 3)

Bài 2: (1,5 điểm)
a) Bảng giá trị đúng:
Vẽ đúng:

0,25đ x 2
0,25đ x 2


b) Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D):
x2 = 3x – 2

 x2 – 3x + 2 = 0
Ta có a + b + c = 1 – 3 + 2 = 0
Nên phương trình có 2 nghiệm:
x1 = 1; x2 = 2
Thay x vào hàm số y = 2x2
Khi x = 1 thì y = 1. Khi x = 2 thì y = 4
Vậy toạ độ các giao điểm của (P) và (D) là (1; 1) và (2; 4).

(0,25đ)

(0,25đ)

Bài 3: (1,5 điểm)
a)  = 12 – 4.1.(m – 2) = 1 – 4m + 8 = -4m + 9
Để phương trình có hai nghiệm thì  ≥ 0  -4m + 9 ≥ 0  m  9/4
b) S = x1 + x2 = -1; P = x1.x2 = m – 2
Ta có: x1x23 + x13x2 = -10
 x1x2(x12 + x22) = -10
 P.(S2 – 2P) = -10
 (m – 2)(1 – 2m + 4) = -10
 (m – 2)(-2m + 5) = -10
 -2m2 + 5m + 4m – 10 = -10
 -2m2 + 9m = 0
 m(-2m + 9) = 0
 m = 0 (nhận) hay m = 9/2 (loại)

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)


(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)

Bài 4: (3,5 điểm)

S

D

A

H
B

O

C

K
a) Tứ giác SAOB có: OAS + OBS = 900 + 900 = 180 (GT)
 Tứ giác SAOB nội tiếp
b/ Xét SAC và SDA có:
ASC là góc chung
SAD = SCA (cùng chắn cung AD)

(0,5đ)
(0,25đ)



 SAC đồng dạng với SDA (g.g)

SA SD


SC SA
 SA = SD.SC
2

c/ Ta có SA = SB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
OA = OB = R
 SO là đường trung trực của đoạn thẳng AB
 SO  AB tại H.
 SA2 = SO.SH (SAO vuông tại A có đường cao AH)
Mà SA2 = SD.SC (cmt)
 SD.SC = SO.SH


(0,5đ)

(0,25đ)
(0,25đ)

(0,25đ)

SD SH

SO SC

Xét SDH và SOC có:

HSD là góc chung
SD SH
(cmt)

SO SC

 SDH đồng dạng với SOC (c.g.c)
 SHD = SCO
 Tứ giác DHOC nội tiếp

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)

d/ ADK = ADC + CDK
Mà ADC = ACB (cùng chắn cung AC)
CDK = HOB (vì tứ giác DHOC nội tiếp)
 ADK = ACB + HOB = 900 (vì BHO vuông tại H)
 AK là đường kính của (O)
 A, O, K thẳng hàng.

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)

Bài 5: (0,5 điểm)
Số tiền lãi: [(50 000 000 . 6%) : 12].6 = 1 500 000 (đồng)
Tổng số tiền: 50 000 000 + 1 500 000 = 51 500 000 (đồng)

(0,25đ)

(0,25đ)



×