Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

báo cáo hậu ĐTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.81 KB, 45 trang )

Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
CÔNG TY TNHH GFT UNIQUE
SINGAPORE
----------------------Số:............/CV-2017

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------Hải Dương, ngày …… tháng…… năm 2017

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Hải Dương
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
Của dự án “Đầu tư Nhà máy sản suất, lắp ráp đồ chơi trẻ em”
1. Thông tin chung của dự án
Tên chủ dự án: Công ty TNHH GFT UNIQUE SINGAPORE
Địa chỉ: CCN Ngũ Hùng – Thanh Giang, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Người đại diện: Ông LEUNG WAI HO Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1895/QĐ-UBND
ngày 27/06/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án “ Đầu tư nhà máy sản xuất, lắp ráp đồ chơi trẻ em tại
cụm công nghiệp Ngũ Hùng, Thanh Giang, Thanh Miện” của Công ty TNHH GFT
UNIQUE SINGAPORE.
1.1. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất, lắp ráp đồ chơi trẻ em được xây dựng trên khu đất
có diện tích 99.984m2 tại lô CN5, CN6, CN13, CN14 và CN 15 thuộc CCN Ngũ Hùng Thanh Giang, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương với các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc tiếp giáp với dự án của Công ty TNHH Quảng Phong
+ Phía Tây giáp với đường tỉnh lộ 392B
+ Phía Nam giáp với đường quy hoạch của CCN
+ Phía Đông giáp với mương thủy lợi và ruộng canh tác đất nông nghiệp


Tọa độ các góc khép kín của Dự án như sau (theo hệ toạ độ độ phút giây):
Bảng 1.1. Tọa độ khép kín của dự án
Mốc
Vĩ độ Bắc
Kinh độ Đông
Phía Đông Bắc dự án
20°44'7,22"
106°15'21,96"
Phía Đông Nam Dự án
20°44'1,31"
106°15'22,10"
Phía Tây Bắc dự án
20°44'5,30"
106°15'1,33"
Phía Tây Nam dự án
20°43'59,15"
106°15'2,16"
Giữa khu đất dự án
20°44'3,27"
106°15'11,76"
1.2. Các hạng mục xây dựng hiện tại của Công ty
1


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Các hạng mục xây dựng theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của nhà máy
được trình bày ở bảng dưới
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của dự án
KH trên

TT
Tên hạng mục công trình
Diện tích (m2)
Tỷ lệ
bản vẽ
Các hạng mục công trình chính
1

3+3A

Kho vật liệu đầu vào

3520

3,52

2

5+5A

Kho thành phẩm

11088

11,1

3

6


Xưởng lắp ráp 1

4840

4,84

4

7+7A

Xưởng ép nhựa

7040

7,04

5

8

Kho bán thành phẩm

3960

3,96

6

9


Xưởng lắp ráp 2

3960

3,96

7

10+10A

Xưởng phun sơn

3960

3,96

8

11

Xưởng lắp ráp 3

3960

3,96

Các hạng mục công trình phụ trợ
9

1


Cổng + Nhà bảo vệ số 1

39

0,04

10

2

Cổng + Nhà bảo vệ số 2

25

11
12

4+4A
12

0,03
1,23

13

Nhà văn phòng
Nhà xe số 1

1232

3960

13

Nhà xe số 2

1584

1,58

15

15

Khu thể thao

1584

1,58

16

16

Nhà ăn ca

2684

2,68


17

17

Nhà nghỉ chuyên gia

748

0,75

18

21

Nhà hoá chất

350

0,35

19

22

Phòng cơ điện

300

0,3


20

23

Trạm điện

800

0,8

21

25

Trạm bơm

32

0,03

22

26

Nhà nghỉ lái xe

24

0,03


23

27

Nhà xe ô tô

144

0,15

3,96

Các hạng mục bảo vệ môi trường và các hạng mục công trình khác
24

18

Nhà chứa rác

440

0,44

25

19

Khu xử lý nước thải 1

140


0,14
2


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
TT
26
27

KH trên
bản vẽ
20
24

Tên hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Tỷ lệ

140
300

0,14
0,3

58438


58,45

Khu xử lý nước thải 2
Bể nước 1000m3

Tổng diện tích xây dựng
28

-

Diện tích sân đường

23809

23,81

29

-

Diện tích cây xanh

17737

17,74

30

-


Hệ thống thu gom thoát nước mưa

1HT

31

-

Hệ thống thu gom thoát nước thải

1HT

32

-

Hệ thống cấp nước

1HT

33

-

Hệ thống cấp điện

1HT

34


-

Hệ thống PCCC + chống sét

1HT

- Nhà văn phòng: quy mô xây 3 tầng, diện tích xây dựng là 1232m2, nhà khung
BTCT, dầm mái đổ bê tông, có mái tôn chống nóng. Tường xây gạch, trát vữa xi măng
cát vàng, lăn sơn; nền bê tông gạch vỡ, lát gạch ceramic, cửa chính là cửa kính thuỷ
lực.
Chức năng là nơi làm việc của các phòng ban trong công ty
- Nhà nghỉ chuyên gia: Quy mô xây 3 tầng với diện tích xây dựng là 748m 2, xây
dựng theo quy cách hiện đại. Chức năng là nơi nghỉ ca của cán bộ công nhân viên công ty
- Các nhà xưởng sản xuất: Dự án xây dựng 5 nhà xưởng sản xuất chính, trong mỗi
nhà xưởng đều bố trí khu văn phòng cho quản lý ở từng xưởng và khu vệ sinh chung
trong mỗi nhà xưởng
+ Xưởng ép nhựa (7+7A): xây 1 tầng, bao gồm nhà số 7 và 7A được ký hiệu trên
bản vẽ tổng thể mặt bằng được phê duyệt, trong đó nhà số 7 có diện tích DxR = 104,3x44
= 4589,2m2, nhà số 7A có diện tích là DxR = 55,7 x 44 = 2450,8m2.
+ Xưởng phun sơn (10+10A): xây 1 tầng, bao gồm nhà số 10 và 10A được ký hiệu
trên bản vẽ tổng thể mặt bằng được phê duyệt, trong đó nhà số 10 có diện tích DxR =
53x44 = 2332m2, nhà số 10A có diện tích là DxR = 37 x 44 = 1628m2.
+ Các xưởng lắp ráp: Dự án xây 3 nhà xưởng lắp ráp bao gồm xưởng lắp ráp 1 (ký
hiệu nhà số 6 trên bản vẽ tổng thể được duyệt), có diện tích DxR = 110x44 = 4840m 2;
3


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
xưởng lắp ráp 2 (ký hiệu nhà số 9) có diện tích DxR = 90x44 = 3960m 2; xưởng lắp ráp 3

(ký hiệu nhà số 11) có diện tích DxR = 90x44 = 3960m2.
+ Kho nguyên vật liệu đầu vào (3+3A): gồm có nhà số 3, diện tích
DxR=40,5x44=1782m2 và nhà số 3A có diện tích DxR = 39,5x44 = 1738m2.
+ Kho thành phẩm (5+5A): gồm có nhà số 5, diện tích DxR=63x44=2772m 2 và nhà
số 5A có diện tích DxR = 189x44 = 8316m2.
+ Kho bán thành phẩm (8): xây 1 tầng, diện tích DxR = 90x44 = 3960m3.
+ Nhà ăn công nhân: xây 1 tầng, diện tích DxR = 61x44=2684m2.
+ Nhà chứa hoá chất: diện tích DxR=35x10=350m2.
+ Các công trình phụ trợ khác: cổng, trạm điện, nhà bảo vệ, kho chứa chất thải, khu
vực xử lý nước thải, khu vệ sinh, nhà xe, sân vườn…
- Hệ thống cấp điện
03 trạm biến áp được xây dựng để cấp nguồn điện trung thế cho 35KV cho toàn nhà
máy
- Hệ thống cấp nước
Bể chứa nước sạch dự phòng có thể tích 1000 m3, đặt giáp tường rào phía Nam của
nhà máy.
Hệ thống ống dẫn nước sạch HDPE D90, có tổng chiều dài là 1081,4m cấp đến nơi
sử dụng.
Nước cấp cho PCCC sử dụng nguồn nước sạch từ bể chứa có thể tích 700m 3.
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
+ Nhà máy có lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, nguồn nước cấp cho hệ
thống này được lấy từ bể chứa nước PCCC có thể tích 700m3
+ Hệ thống chữa cháy ban đầu: Trong trường hợp đám cháy mới phát sinh với diện
tích nhỏ có thể sử dụng các bình chữa cháy xách tay để chữa. Bình chữa cháy cầm tay
trang bị cho công trình là loại bình bột MFZ4, CO2, MT3
+ Hệ thống báo cháy tự động: Các đầu báo cháy được lắp đặt ở trên trần, đảm bảo
khi có bất kỳ đám cháy nào mới bắt đầu hình thành thì hệ thống đều có thể phát hiện ra
được.
- Hệ thống chống sét: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được an toàn, liên tục và
tránh thiệt hại về tài sản, con người do sét gây ra, tại các xưởng sản xuất, nhà văn

phòng… đều có thiết kế hệ thống chống sét hoàn chỉnh theo TCVN 9385:2012. Hệ thống
chống sét bao gồm: bộ phận thu sét, bộ phận dẫn xuống, các loại mối nối, điểm kiểm tra
đo đạc, bộ phận dây dẫn nối đất, bộ phận cực nối đất.
- Hệ thống các công trình bảo vệ môi trường

4


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
+ Các kho chứa chất thải thông thường và kho chứa chất thải nguy hại được xây
dựng gần phía cuối khu đất, tường xây gạch, mái lợp tôn, nền cao, có phân chia khoang
chứa. Tổng diện tích khu vực kho chứa chất thải là 440m 2, trong đó diện tích kho chứa
chất thải thông thường là 350m2, kho chứa chất thải nguy hại là 90m 2. Các kho chứa đảm
bảo thu gom phân loại các loại chất thải rắn và CTNH phát sinh tại Nhà máy.
+ Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: Đầu tư 2modul xử lý nước thải sinh hoạt,
trong đó modul 1 có công suất xử lý là 250m 3/ngày đêm, modul 2 có công suất xử lý là
180m3/ngày đêm đảm bảo nước thải đầu ra đạt mức A của QCVN 14:2008/BTNMT và
mức A của QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường tiếp nhận. Hiện tại
Công ty đang xây dựng HTXLNT modul 1 có công suất 250m 3/ngày đêm, còn lại modul
2 sẽ được xây dựng hoàn thành trước khi nhà máy hoạt động 100% công suất. Hai modul
xử lý nước thải nằm về phía cuối khu đất (giáp tường rào phía Đông của nhà máy), diện
tích mỗi modul xử lý là 140m2/1 modul.
+ Các hệ thống xử lý môi trường không khí: Dự án thiết kế nhà xưởng phù hợp,
đầu tư hệ thống quạt thông gió, quạt hút và các hệ thống xử lý môi trường khác phù hợp
với loại hình sản xuất trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
Các công trình xây dựng hiện tại của nhà máy
Hiện tại, nhà máy đã đi vào sản xuất. Tổng khối lượng các hạng mục công trình của
nhà máy đã hoàn thành khoảng 60% so với báo cáo đánh giá tác động môi trường của nhà
máy. Đối với các hạng mục công trình bảo vệ môi trường; nhà máy đã xây dựng và vận

hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 250m 3/ngày.đêm; lắp đặt hệ thống xử
lý khí thải (tháp dập bụi sơn, quạt hút…); xây dựng 04 kho lưu giữa chất thải với tổng
diện tích là 440m2.
1.3. Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu
a. Nhu cầu về điện
Nguồn điện cung cấp cho dự án là nguồn điện cao thế 35KV qua khu vực đấu nối
vào trạm biến áp của nhà máy, từ đó cấp điện cho các thiết bị tiêu thụ. Nhu cầu sử dụng
điện của nhà máy theo hóa đơn điện 03 tháng gần nhất là:
Ngoài ra công ty còn sử dụng 01 máy phát điện công suất 1250 KVA để phục vụ
cho hoạt động sản suất của nhà máy trong trường hợp mất điện lưới.
b. Nhu cầu sử dụng nước
Nước phục vụ cho sinh hoạt của công nhân
Lượng công nhân của Công ty là 2197 người.
Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân nhà máy là nguồn nước sạch do
Công ty kinh doanh nước sạch Hải Dương cung cấp
Theo hóa đơn nước 3 tháng gần nhất thì nhu cầu sử dụng nước của Công ty là
Nước làm mát:
5


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Trong các công đoạn sản xuất, Nhà máy sử dụng nước làm mát tại các vị trí như
nước làm mát máy trong dây chuyền sản xuất bao bì. Lượng nước làm mát máy móc chủ
yếu được bổ sung do bị bay hơi, ước tính 20m3/ngày.
c. Nhu cầu về nguyên, vật liệu đầu vào của Công ty
Nguyên liệu chính sử dụng cho quá trình sản xuất của Công ty bao gồm các hạt
nhựa nguyên sinh loại ABS, HIPS, PP, HDPE, hợp kim, các phụ kiện điện tử… Nhu cầu
về nguyên, nhiên liệu đầu vào của Công ty được thể hiện ở bảng dưới
HạtNhu

nhựacầu về nguyên, nhiên
Hạt liệu
màuđầu vào
Tiếng
hơitynhựa
Bảng 1.3.
của ồn,
Công
TT

Loại nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Hạt nhựa nguyên sinh Trộn/Sấy
(ABS, PA, POM, HIP,
1
Tấn/năm
21600
PVC, PP, LDPE...)
Máy nghiền
Máy nghiền
Hạt màu
2
Tấn/năm
648
Chi tiết kim loại
3

Tấn/năm
58
Bavia 4nhựa Sơn tĩnh điện
Bavia
nhựa
Tấn/năm
115
Sử dụng tuần hoàn
Sơn thường
5
Tấn/năm
40
Chi
Nước làm mát
ép tạo
hình
Dung
môi
sơn
6 Máy
60 tiết kim
MáyTấn/năm
đúc ép có
loại
Mực in pha sẵn
7
Tấn/năm
10 mua về
gắn chi
tiết kim

Phụ kiện các loại (chi tiết điện tử, các thiết
loại
Tiếng
ồn, hơi nhựa
8
Chiếc
100000000
bị điện, chi tiết động cơ…)
Tiếng ồn,
Hơi
dung
môi,
bụi
Thùng caton
9
Chiếc
100000
hơi nhựa
Phun
sơn
sơn, tiếng
ồn, CTNH 280
10 Nước javen cho xử lý nước thải
Lít/năm
11 Khí gas
Tấn/năm
54
Hơi dung môi, nhiệt
Sấy
1.4. Công nghệ sản xuất của Công ty

Không
Không
Sửa lỗi
tra Công ty đạt
1.4.1. Dây chuyền công nghệ sảnKiểm
xuất của
đạt
Ngành nghề kinh doanh của Công Đạt
ty là sản xuất, lắp ráp đồ chơi trẻ emCTR
từ các loại
Đạt
hạt nhựa nguyên sinh ABS, PA, PP, HIPS, POM, LDPE, PVC… với quy mô 1000.000
In PAD
Mực in, vỏ hộp
sản phẩm/năm
mực
Công nghệ sản xuất của nhà máy được trình bày ở hình dưới
Sấy

Hơi dung môi, nhiệt
Tiếng ồn, CTR

Chi tiết điện, điện
tử, mô tơ

Lắp ráp sản phẩm

Kiểm tra
Đạt
Đóng gói

Lưu kho/xuất

Chất thải rắn
Không
đạt

Không
Sửa lỗiđạt
Đạt
6


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD

Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất của Công ty
Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
7


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Tùy theo đơn đặt hàng mà công ty sẽ phối trộn các loại hạt nhựa theo tỷ lệ thích
hợp. Sau quá trình sấy, hỗn hợp hạt nhựa và hạt màu được đưa vào máy ép tạo hình.
Trong quá trình gia nhiệt, hỗn hợp nhựa được nóng chảy dưới tác dụng của nhiệt và sẽ
điền đầy vào khuôn đã được gá sẵn trên máy đùn ép để tạo hình chi tiết. Đối với các chi
tiết nhựa có gắn chi tiết kim loại thì hỗn hợp hạt nhựa sẽ đưa vào máy đúc ép giúp các chi
tiết nhựa tạo ra sẽ gắn thêm với các chi tiết kim loại tạo ra thành phẩm. Sau khi tạo hình,
chi tiết được chuyển đến công đoạn làm mát gián tiếp (làm mát khuôn) bằng nước sạch
để giảm nhiệt độ. Nước làm mát được đưa qua tháp giải nhiệt rồi tuần hoàn về bể làm

mát. Định kỳ bổ sung nước sạch vào bể để bù lại lượng nước thất thoát do bốc hơi ở nhiệt
độ cao. Cứ 3 tháng sẽ tiến hành vệ sinh bể một lần. Quá trình ép nhựa sẽ tạo ra các bavia
nhựa. Bavia nhựa sẽ được thu hồi và đưa trở về máy nghiền, nghiền nhỏ, phối trộn với
các hạt nhựa nguyên sinh đầu vào.
Chi tiết nhựa sau khi được tạo hình sẽ được chuyển qua bộ phận phun sơn để tạo
màu cho chi tiết
+ Công đoạn phun sơn: Công ty sử dụng hai kỹ thuật phun sơn là phun sơn thủ
công và phun sơn tĩnh điện. Đối với phun sơn thủ công, công nhân sẽ điều chỉnh lượng
sơn cũng như tốc độ sơn phun ra. Đối với sơn tĩnh điện, chi tiết sẽ được đặt trong phòng
kín, dưới tác dụng của lực, súng phun sẽ bắn sơn lên bề mặt sản phẩm. Lượng bột sơn dư
sẽ được thu hồi lại bằng bộ lọc, hiệu suất thu hồi khoảng 99%. Sau khi phun sơn, các chi
tiết sẽ được đưa qua bộ phận sấy ở nhiệt độ 30-800C trong 10 phút
+ Công đoạn in PAD
Chi tiết sau khi sấy và kiểm tra đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang công đoạn in PAD.
Quy trình in PAD được tiến hành như sau:
- Khuôn in chứa hình ảnh được cấp mực, mực thừa được gạt khỏi bề mặt khuôn nhờ
dao gạt
- Miếng đệm silicone (PAD) tiếp xúc với khuôn để nhận mực
- Miếng đệm (PAD) di chuyển sang ép lên vật cần in
- Miếng đệm sau khi in di chuyển về vị trí cũ để tiếp tục cho lượt in mới
+ Quá trình lắp ráp tạo sản phẩm
Các chi tiết nhựa sau khi qua các công đoạn sản xuất, gia công được chuyển đến
bộ phận lắp ráp thành sản phẩm. Một số sản phẩm có gắn chíp điện tử hoặc mô tơ sẽ
được lắp vào bán thành phẩm để tạo sản phẩm hoàn chỉnh.
Quá trình sản xuất có nhiều công đoạn kiểm tra, với sản phẩm lỗi, không đạt tiêu
chuẩn được đưa về bộ phận khắc phục, sửa chữa lại. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn được
chuyển tới kho lưu giữ sản phẩm, sản phẩm không thể sửa chữa được sẽ đưa vào kho
chứa chất thải rắn chờ thuê xử lý.

8



Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Sản phẩm sau quá trình lắp ráp được kiểm tra nếu đạt yêu cầu sẽ được đóng gói và
chuyển cho khách hàng.
1.4.2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
Máy móc, thiết bị phục vụ công đoạn sản xuất của Công ty được trình bày ở bảng dưới
Bảng 1.4. Máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của Công ty

TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Mô tả máy móc, thiết bị

Máy nghiền nhựa các loại
Máy ép nhựa các loại

Hệ thống phun, sấy sơn tĩnh
điện
Súng phun sơn thủ công
Máy in PAD các loại
Máy phát điện
Máy sấy nhựa
Máy trộn nhựa
Máy thử nghiệm độ rung
Máy chiếu dùng để đo kích
thước nhỏ
Máy tiện
Máy chủ máy nước lạnh
Hệ thống khí nén

Đơn
vị

Số
lượng

Năm
sản
xuất

Xuất xứ

Tình trạng
máy móc
thiết bị


Chiếc
Chiếc

90
200

2017
2017

Đài Loan
Đài Loan

Mới 100%
Mới 100%

HT

1

2017

Nhật Bản

Mới 100%

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Chiếc

10
150
6
200
12
4

2017
2017
2017
2017
2017
2017

Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%

Chiếc

6

2017

Đài Loan

Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Nhật Bản

Chiếc
Chiếc
HT

25
4
3

2017
2017
2017

Đài Loan
Trung Quốc
Trung Quốc

Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%

Mới 100%

1.5. Các thủ tục môi trường đã được xác nhận

Công ty chính thức đi vào hoạt động từ và đã tiến hành hoàn thiện các thủ tục môi
trường qua các giai đoạn phát triển của Công ty bao gồm:
- Công ty đã được cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường số
1895/QĐ-UBND ngày của 27/06/2017 của Dự án “ Đầu tư nhà máy sản xuất và lắp ráp
đồ chơi trẻ em tại cụm công nghiệp Ngũ Hùng, Thanh Giang, Thanh Miện”
- Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại số QLCTNH.30.000498.T do Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hải Dương – UBND tỉnh Hải Dương cấp ngày 03/10/2017

9


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chứa cháy số 133/TDPCCC do phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Hải Dương cấp ngày
26/04/2017
2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng nước thu gom nước thải, thoát nước
a. Vị trí đấu nối nước thải của Công ty
Hiện nay, công ty có 01 vị trí đấu nối nước thải (tọa độ X=2293819; Y=578497).
Tại vị trí đấu nối được bố trí hố ga kích thước 1,2×1,2×1,2m.
b. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa
- Đặc trưng của nguồn thải
Nước mưa bản chất chứa ít chất ô nhiễm, thành phần chủ yếu là các chất rắn, đất cát
trên mặt đất bị cuốn theo.
- Phương án thu gom
Sơ đồ thu gom nước mưa của công ty được thể hiện ở hình dưới
Nước mưa mái

Nước mưa chảy tràn


Máng thu nước

Rãnh thu nước

Ống đứng PVC
D110

Song chắn rác
(0,4×0,2m)

Hố ga lắng cặn
1,2×1,2×1,2m

Cống thoát nước
mưa 0,8×0,8×0,8m
Hình 2.1. Sơ đồ thu gom nước mưa của nhà máy

10


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Nước mưa mái được thu gom bằng các máng thu sau đó theo đường ống đứng PVC
D110 chảy về hố ga lắng kích thước 1,2×1,2×1,2m để lắng tách cặn rắn trước khi thoát ra
hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
Nước mưa chảy tràn được thu gom bằng đường rãnh thoát chạy dọc các nhà xưởng,
độ dốc thiết kế là 0,2%, qua song chắn rác và đi vào các hố ga kích thước 1,2×1,2×1,2m
để lắng cặn, đất cát. Tổng số hố ga lắng cặn được xây dựng là hố, các hố ga được bố trí
cách nhau khoảng 8-10m. Phương án thoát nước thải là tự chảy, độ dốc của hệ thống ống

cống dẫn nước thải i=0,5%, tổng chiều dài hệ thống cống dẫn khoảng m. Tần suất nạo
vét, khơi thông cống rãnh khoảng 3 tháng/lần bằng phương pháp thủ công.

Ống đứng
PVC D110

Song
chắn rác

Rãnh thu nước
mưa chảy tràn

Hình 2.2. Hệ thống thu gom nước mưa của nhà máy
Các tuyến cống thoát nước được nạo vét tần suất 3 tháng/lần để tránh tình trạng tắc
nghẽn, ngập úng cục bộ.
c. Hệ thống thu gom, thoát nước thải
Nước thải của Công ty phát sinh từ 03 nguồn chính:
+ Nước thải sinh hoạt (nước vệ sinh, rửa tay) của công nhân
+ Nước thải từ bếp ăn tập thể
- Đặc trưng của nước thải
Nước thải sinh hoạt: Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất cặn bã,
các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ (BOD/COD), N, P, dầu mỡ động thực vật và các vi
11


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
khuẩn gây bệnh (tả, lị, thương hàn…). Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các phòng bệnh
có khả năng chứa các vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cao.
Với đặc trưng có hàm lượng chất hữu cơ cao, nước thải sinh hoạt nếu không được

xử lý mà thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ gây ảnh hưởng tới chất lượng nước của
nguồn tiếp nhận (giảm lượng oxi hòa tan trong nước, tăng độ đục, độ màu…), gây ô
nhiễm môi trường.
Nước thải từ bể dập bụi sơn: nước thải từ quá trình xử lý bụi sơn chứa nhiều dung
môi hữu cơ, oxit kim loại, độ đục, độ màu lớn…
- Lượng phát sinh
- Biện pháp thu gom nước thải
Để giảm thiểu tác động của nước thải Công ty đã tiến hành thu gom như sau:
Nước thải từ nhà
vệ sinh
Nước thải của
bếp ăn tập thể
Nước thải từ quá
trình dập bụi sơn

Bể tự hoại 3 ngăn
ống PVC D200

Bể tách dầu mỡ

Hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt
(250m3/ngày)

ống PVC D200

Ống dẫn
PVC D250

Bể thu gom (3×2×2m)

Thuê đơn vị
thu gom, xử lý

Hình 2.3. Hệ thống thu gom nước thải
Nước thải từ các khu nhà được dẫn về bể tự 3 ngăn theo đường ống PVC D200,
nước thải của bếp ăn được dẫn về bể tách dầu mỡ bằng đường ống PVC D200. Sau khi
được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 3 ngăn và bể tách dầu mỡ, nước thải khu nhà vệ sinh và
nước thải từ bếp ăn được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của công ty.
Nước thải từ quá trình dập bụi sơn sẽ theo đường ống PVC D250 chảy về bể gom
phía cuối nhà máy để lưu trữ tạm thời.
2.1.2. Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp
Nước thải của công ty bao gồm nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân và nước
thải phát sinh từ quá trình dập bụi sơn.
a. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy
- Bể tự hoại 3 ngăn

12


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Nước thải từ khu nhà vệ sinh được thu gom bằng đường ống PVC D140 dẫn vào bể
tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Nguyên lý làm việc của bể tự hoại 3 ngăn như sau:
+ Ngăn thứ nhất: Nước thải chứa các chất hữu cơ dạng rắn và dạng hòa tan đi vào
ngăn thứ nhất, dưới tác động của các vi sinh vật yếm khí, các chất hữu cơ được phân hủy
tạo thành các chất khí (CH4, H2S, CO2…) và các chất vô cơ (NH4+, PO43-…). Các chất cặn
rắn không phân hủy sẽ lắng xuống đáy tạo thành một lớp bùn. Phần nước trong đi sang
ngăn thứ hai theo nguyên tắc tự chảy.
+ Ngăn thứ hai: Ngăn thứ hai có chức năng lắng tách cặn và phân hủy chất hữu cơ
còn sót lại trong nước thải từ ngăn thứ nhất.

+ Ngăn thứ ba: Tách nốt phần cặn và chất hữu cơ có trong nước thải từ ngăn thứ hai
trước khi chảy vào cống thoát.
- Bể tách dầu mỡ
Bể tách dầu mỡ bao gồm 03 ngăn chính bao gồm các ngăn lắng và ngăn thu dầu mỡ,
nguyên lý hoạt động như sau: Nước thải nhà bếp sau khi được lọc tách rác bằng lưới chắn
rác sẽ được dẫn vào bể tách dầu mỡ bằng ống nhựa PVC D200. Nước thải lẫn dầu mỡ
chảy tràn vào ngăn thứ nhất để lắng bớt cặn lơ lửng có trong nước thải. Váng dầu trên
mặt thoáng sẽ tràn vào máng thu dầu thứ nhất. Nước trong sẽ thoát vào ngăn thứ 2 thông
qua cửa thoát. Tại đây váng dầu động thực vật còn sót lại trong nước thải sẽ được tách
vào máng thu dầu thứ hai. Nguyên tắc tách dầu tương tự đối với ngăn thứ 3. Nước thải đã
được tách dầu mỡ sẽ được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung để tiếp tục xử lý.
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy
Để xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy, Công ty đã tiến hành xây dựng lắp đặt 02
modul xử lý nước thải công suất 250m3/ngày.đêm và 180m3/ngày.đêm. Hiện tại, nhà máy
mới đưa vào vận hành modul 1 công suất 250m 3/ngày đêm, modul 2 công suất
180m3/ngày.đêm đang trong quá trình thi công, xây dựng.
Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt modul 1 được thể hiện ở
hình dưới

13


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Nước thải sinh hoạt

Bể thu gom
Nước bể bùn

Bể điều hòa


Tuần
hoàn
nước

bùn

Bể thiếu khí
(bể vi sinh 1)
Bể sinh học
hiếu khí (bể vi sinh 2
có giá thể vi sinh )
Bể lắng

Tuần
hoàn
bùn
50%

Máy thổi
khí

Bùn thải 50%

Hóa chất
khử trùng

Bể chứa trung gian

Bể chứa bùn


Cột lọc áp lực

Xử lý bùn

Bể khử trùng

Hố thu

Nước thải ra đạt mức A, QCVN
Phía Đông của
14:2008/BTNMT và mức A, QCVN
Nhà máy
40: 2011/BTNMT
Hình 2.4. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy (modul 1
công suất 250m3/ngày.đêm)
14


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải sinh hoạt bao gồm nước từ các khu nhà vệ sinh và nước thải của bếp ăn
sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn và bể tách dầu mỡ sẽ được dẫn về bể
gom của hệ thống xử lý nước thải bằng đường ống PVC D315. Tại bể gom đặt 02 bơm
chìm Q= 8-10m3/h. Nước thải từ bể gom được bơm lên bể điều hòa bằng 02 bơm nước
thải. Bể điều hòa vừa có chức năng điều hòa lưu lượng dòng thải vừa có chức năng điều
hòa nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải.
Bể thiếu khí (bể vi sinh 1)
Nước thải từ bể điều hòa được 02 bơm chìm đặt ngầm hút lên bể xử lý thiếu khí. Bể

thiếu khí có chức năng xử lý khử nitrat có trong nước thải về dạng N 2 (chất khí trơ về mặt
hóa học, không gây ô nhiễm môi trường). Quy trình xử lý các chất ô nhiễm của bể thiếu
khí được thể hiện ở phương trình dưới.
Trong bể thiếu khí có đặt máy khuấy chìm với tốc độ khuấy là vòng/phút
Bể hiếu khí: Bể hiếu khí được thiết kế thành 03 ngăn với thể tích các ngăn lần lượt
là 47,21m3; 36,63m3 và 28m3. Nước thải từ bể thiếu khí chảy vào hố thông ngăn
0,4×0,4m qua ống thông ngăn PVC D90, chảy tràn sang bể hiếu khí.Tại bể hiếu khí
không khí được cấp vào đáy bể bằng 02 máy thổi khí công suất . Trong bể có thả các giá
thể vi sinh có chức năng làm giá thể cho vi sinh vật bám dính, sinh trưởng, phát triển và
xử lý chất hữu cơ có trong nước thải. Việc bổ sung các giá thể vi sinh vừa có tác dụng
nâng cao hiệu quả xử lý chất hữu cơ có trong nước thải lại vừa có tác dụng giảm được
bùn sinh học bị kéo theo dòng nước sau xử lý. Cơ chế xử lý các chất hữu cơ có trong
nước thải tại bể sinh học hiếu khí diễn ra như sau:
Oxy hóa các hoạt chất hữu cơ không chứa Nito
CxHyOz + (x+y/4+z/2)O2  xCO2 + y/2 H2O +Q
Oxy hóa các chất hữu cơ chứa nito
CxHyOz + (x+y/4+z/2+3/4)O2  xCO2 + (y-3)/2 H2O + NH3 + Q
Oxy hóa tạo thành sinh khối vi sinh vật
CxHyOz + nNH3 + (x+y/4-z/2-5)O2  C5H7NOz + n(x-5)CO2 + n(y-4)/2 H2O
NH4+  NO2- + NO3Trong quá trình xử lý hiếu khí, photphat đơn được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp
tế bào và được tích lũy bởi các vi sinh vật bio – P. Chủng vi sinh vật sử dụng để phân hủy
các chất hữu cơ là tập hợp các loại Bacillus, Pseudomonas, Nocordia…
Nước thải sau khi xử lý tại các bể hiếu khí được tuần hòan lại bể thiếu khí. Dòng
hồi lưu hỗn hợp bùn – nước nhằm cung cấp nitrat, nitrit cho phản ứng thiếu khí. Kiểu bố
trí hệ thống xử lý như trên vừa có tác dụng xử lý triệt để nito trong nước thải, vừa có tác
dụng tiết kiệm oxi cho giai đoạn xử lý hiếu khí, vì một lượng hợp chất hữu cơ tại nước
thải đầu vào đã được tiêu thụ cho phản ứng khử nitrat.

15



Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Nước thải qua các bậc xử lý sinh học sẽ được dẫn về bề lắng đứng bằng đường ống
PVC D90. Tại bể lắng đứng, nước thải được cấp vào ống trung tâm đi theo chiều từ trên
xuống; đến phần loe, gia tốc của dòng chảy bị giảm đột ngột, nước thải được hướng dòng
đi theo chiều từ dưới lên; phần cặn lắng bị mất quán tính, rơi xuống đáy bể lắng. Phần
nước trong chảy vào máng thu nước của bể lắng sau đó được dẫn về bể khử trùng; phần
bùn lắng được 01 bơm hút bùn công suất Q=3-5m 3/h hút về bể chứa bùn (50% lượng bùn
hoạt tính) và tuần hoàn một phần về bể hiếu khí (%50 lượng bùn hoạt tính).
Tại bể khử trùng, clojaven được cấp vào bể bằng thiết bị định lượng. Qua bể khử
trùng khoảng hơn 90% vi khuẩn có trong nước thải được loại bỏ. Ra khỏi bể tiếp xúc khử
trùng nước thải đã đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt cột A và QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột A.
Nước thải sau xử lý sẽ được thải vào hệ thống thoát nước chung của khu vực qua 01
điểm xả thải.
Các thông số kỹ thuật của hệ thống được trình bày ở bảng dưới
Bảng 2.1. Các thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy
(modul 1)
TT
Tên bể
Kích thước (m3)
1
2,770x1,620x2,300m = 10,32
Bể gom
2
Hai ngăn: (6,670x3,750x2,850m)x2=
Bể điều hòa
142,57

6670x3780x2850=71,86
3
Bể thiếu khí
Ngăn 1: 4,640x3,570x2,850m = 47,21
Ngăn 2: 4,640x2,770x2,850m = 36,63
4
Bể hiếu khí
Ngăn 3: 2,700x3,640x2,850m = 28
2,700x2,700x2,850m = 20,78
5
Bể lắng
1,840x1,620x2,300m = 6,86
6
Bể chứa bùn
1,500x1,620x2,300m = 5,59
7
Bể khử trùng
3,790x2,280x2,700m
Nhà thiết bị
8
9
10

Bồn đựng cơ chất
cho bể hiếu khí
Bồn đựng cơ chất
cho bể thiếu khí
Bồn đựng hóa chất
khử trùng


1000 lít
1000 lít
1000 lít

16


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD

17


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
b. Hệ thống giải nhiệt nước
Nước làm mát của các xưởng sản xuất là nước làm mát máy móc, thiết bị. Về tính
chất thì nước làm mát có nhiệt độ cao và chứa ít thành phần chất ô nhiễm. Lượng nước
này sẽ được nhà máy thu gom, tuần hoàn lại toàn bộ. Nước sau khi làm mát máy móc,
thiết bị sẽ được dẫn qua tháp giải nhiệt và chứa tại bể gom có dung tích 700m 3. Quá trình
làm mát sẽ bị tiêu hao một phần nước do bốc hơi, lượng nước này được bổ sung thường
xuyên để bù lại lượng nước đã mất đi. Hiện tại nhà máy sử dụng 03 tháp giải nhiệt để giải
nhiệt nước. Cấu tạo của tháp giải nhiệt được cho ở hình dưới.

Hình 2.5. Cấu tạo của tháp giải nhiệt nước
Nguyên lý làm việc của tháp giải nhiệt nước:
Tháp giải nhiệt nước là một thiết bị được sử dụng để giảm nhiệt độ của dòng nước
bằng cách trích nhiệt từ nước và thải vào khí quyển. Nước nóng đi vào tháp giải nhiệt và
được phun dưới dạng tia và rơi xuống bề mặt tấm giải nhiệt. Không khí được quạt hút hút
vào tháp giải nhiệt theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. Nước nóng chảy thành

màng trên bề mặt tấm giải nhiệt tiếp xúc với không khí lạnh sẽ trao đổi nhiệt và nguội đi.
Phần nước sau khi làm mát sẽ chảy xuống đế bồn tháp giải nhiệt. Không khí sau khi trao
đổi nhiệt cuốn theo hơi nóng lên cao và thải ra môi trường. Hình ảnh tháp giải nhiệt thực
tế tại nhà máy được thể hiện ở hình dưới.

18


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD

Hình 2.6. Tháp giải nhiệt tại nhà máy
2.1.3. Kết quả vận hành công trình xử lý nước thải
Để đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải, Công ty TNHH
GFT UNIQUE SINGAPORE đã phối với Trung tâm Môi trường và Khoáng Sản – Chi
nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư CM lấy mẫu và phân tích
a. Đơn vị thực hiện đo đạc, lấy mẫu phân tích
Tên đơn vị quan trắc, lấy mẫu và phân tích: Trung tâm Môi trường và Khoáng Sản –
Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư CM
Địa chỉ: LK 43, khu đất dịch vụ Yên Lộ, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, thành
phố Hà Nội
b. Thời gian tiến hành đo mẫu

thời gian thực hiện đo đạc lấy mẫu kéo dài trong 3 ngày liên ti ếp:

STT
1
2
3
4

5

Lần 1: ngày 18/12/2017
Lần 2: ngày 19/12/2017
Lần 3: ngày 20/12/2017
Điều kiện lấy: nhà máy hoạt động bình thường, trời không mưa
c. Thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích được sử dụng
Bảng 2.2. Các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm
Tên thiết bị
Xuất xứ
Số lượng
Mục đích sử dụng
Cân phân tích
Rumani
01
Cân định lượng chính xác 10-4
Máy đo pH để bàn
Rumani
01
Đo pH, nhiệt độ, độ oxy hóa
Máy đo DO để bàn
Italia
01
Đo hàm lượng oxy hòa tan
Máy phá mẫu COD
Italia
01
Phá mẫu COD
Máy đo quang
Trung Quốc

01
Đo quang
19


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
STT
6
7

Tên thiết bị
Tủ sấy
Máy cất nước 1 lần

Xuất xứ
Trung Quốc
Trung Quốc

Số lượng
01
01

8

Bếp cách thủy

Trung Quốc

01


9

Cân định lượng

Việt Nam

01

10

Tủ hút khí độc

Việt Nam

01

11
12
13
14

Bình hút ẩm
Tủ hóa chất
Nhiệt kế
Máy khuấy từ
Máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử AAS
Tủ ấm
Tủ khử trùng

Nồi hấp

Trung Quốc
Việt Nam
Trung Quốc
Rumani

01
01
01
01

Mục đích sử dụng
Sấy hóa chất và dụng cụ
Dùng để cất nước tinh khiết
Sử dụng trong các phép đo có đun
cách thủy
Dùng để cân định tính với mẫu có
khối lượng > 100g
Dùng để hút khí độc trong qua trình
thí nghiệm
Dùng để hút ẩm hóa chất
Dùng để chứa hóa chất
Dùng để đo độ ẩm, nhiệt độ PTN
Dùng để khuấy mẫu nước khi đo DO

Mỹ

01


Dùng để đo hàm lượngkim loại nặng

Đức
Hàn quốc
Trung Quốc

01
01
01

Dùng để nuôi cấy vi sinh
Dùng để khử trùng thiết bị
Dùng để tiệt trùng

15
16
17
18

Bảng 2.3. Các phương pháp phân tích chất lượng môi trường nước
STT
No
1
2
3
4
5
6
7
8

9

Chỉ tiêu
Parameters

Đơn vị
Unit

Phương phápphân tích
Analysis Method

pH
TSS
BOD5
COD
NH4+_N
NO3-_N
PO43-_P
Tổng dầu mỡ
Coliform

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml


TCVN 6492:2011
TCVN 6625:2000
TCVN 6001-1:2008
SMEWW 5220C:2012
TCVN 6179-1:1996
TCVN 6180:1996
TCVN 6202:2008
SMEWW 5220B.F:2012
TCVN 6187-2:1996

Vị trí lấy mẫu nước thải tại bể thu gom nước thải đầu vào và mẫu nước thải sau xử
lý (hố ga cuối cùng trước khi thải ra môi trường. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình
xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy được trình bày ở bảng dưới

20


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Lần đo đạc,
lấy mẫu,
phân tích;
Tiêu chuẩn,
quy chuẩn
đối chiếu
Lần 1
18/12/2017
Lần 2
19/12/2017
Lần 3
20/12/2017

QCVN
14:2008/
BTNMT
(Cột A)
QCVN
40:2011/
BTNMT
(Cột A)

Thông số đặc trưng của dự án
pH

BOD5

COD

NH4+_N

TSS

NO3-_N

PO43-_P

Tổng dầu
mỡ

Coliform

NT1


NT2

NT1

NT2

NT1

NT2

NT1

NT2

NT1

NT2

NT1

NT2

NT1

NT2

NT1

NT2


NT1

NT2

7,5

7,1

129,4

25,7

330

70

75

14

100,2

32,54

31,3

24,7

22,1


4,42

6,8

<0,3

68000

2900

7,2

7,0

117

27,3

260

65

90

15

90,54

35,42


32,2

25,2

12,8

4,14

7,2

<0,3

80000

2800

7,0

7,0

143,1

30,9

340

75

87


14

95,87

35,15

29,2

23,8

16,6

4,08

7,1

<0,3

75000

2800

5-9

30

-

50


5

30

6

-

3000

6-9

30

75

50

5

-

-

-

3000

Bảng 2.4. Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy

Ghi chú
+ NT1: Mẫu nước thải trước xử lý (lấy tại bể thu gom nước thải)
+ NT2: Mẫu nước thải sau xử lý (lấy tại hố ga cuối trước khi thải ra môi trường)
Quy chuẩn so sánh

21


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
Cột A: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
khi xả vào nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
+ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
Cột A: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào nguồn nước không cho mục đích
cấp nước sinh hoạt.
- (-): Giá trị không quy định.
Nhận xét:
Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trước xử lý và sau khi xử lý cho thấy:
- Đối với mẫu nước thải trước xử lý: Hầu hết các thông số ô nhiễm đều vượt tiêu
chuẩn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp (cột A) và QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt (Cột A); cụ thể: COD vượt 4,4 lần, BOD 5 vượt khoảng 3 lần,
tổng Coliform vượt khoảng 2,1 lần.
- Đối với mẫu nước thải sau xử lý: Hầu hết các thông số đều đáp ứng được tiêu
chuẩn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp (cột A) và QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt (Cột A); chỉ có thông số NH4+ bị vượt tiêu chuẩn cho phép

khoảng 6 lần.
2.2. Các công trình xử lý bụi, khí thải
2.2.1. Các công đoạn phát sinh bụi, khí thải trong quá trình sản xuất
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào
nhà máy
Các phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu, sản phẩm cũng như hoạt động ra
vào nhà máy của các phương tiện cá nhân sẽ phát sinh bụi, khí thải (CO, CO 2, SO2,
NOx…); đây là nguồn di động rất khó kiểm soát và có thể gây tác động xấu đến môi
trường không khí xung quanh. Tuy nhiên, nguồn gây ô nhiễm là nguồn không liên tục,
các chất ô nhiễm phát sinh với tải lượng nhỏ, tập trung chủ yếu vào khoảng thời gian
đầu và cuối ca làm việc.
Bụi từ quá trình phối trộn nguyên liệu, vệ sinh nhà xưởng, vận chuyển
nguyên vật liệu, sản phẩm từ kho lên khu vực sản xuất
Hơi nhựa: Hơi nhựa phát sinh chủ yếu từ bộ phận gia nhiệt. Nguyên liệu đầu
vào cho quá trình sản xuất đồ chơi chủ yếu là hạt nhựa HIPS, ABS, PP, LDPE…, với
quá trình gia nhiệt ở nhiệt độ cao sẽ làm phá vỡ cấu trúc của các hạt nhựa và chuyển
thành trạng thái lỏng, cùng với quá trình này sẽ có một số hợp chất hữu cơ bị thăng
hoa và phát tán vào môi trường không khí.
Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, bụi sơn phát sinh từ công đoạn phun sơn, in
PAD
Với dây chuyền sản xuất hiện tại, nhà máy đang sử dụng hai phương pháp sơn là
sơn tự động và sơn thủ công. Trong quá trình sơn phủ bề mặt, một lượng lớn các chất


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
hữu cơ dễ bay hơi (VOCs), bụi sơn và hơi dung môi sẽ phát tán vào môi trường không
khí. Các hợp chất này đều có khả năng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức
khỏe của công nhân làm việc trong nhà xưởng.
Khí thải từ nhà bếp: Tại khu vực nhà ăn tập thể của nhà máy, ngoài các khí thải

phát sinh từ việc sử dụng nhiên liệu (khí gas), thì khí thải còn phát sinh do sự bốc
hươi, bay mùi từ quá trình nấu nướng. Tuy nhiên mùi phát sinh từ hoạt động của bếp
ăn là không đáng kể và tính độc hại không cao.
Khí thải từ bãi tập kết rác thải sinh hoạt của nhà máy: Bãi tập kết rác thải sinh
hoạt của nhà máy sẽ phát tán một số chất ô nhiễm như CH 4, NH3, H2S, Mecaptan… do
quá trình lên men yếm khí các thành phần hữu cơ có trong chất thải rắn.
Khí thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy: Các khí thải phát
sinh từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy bao gồm: CO 2, N2, CH4, NH3,
H2S…
Khí thải từ máy phát điện dự phòng: Nhà máy sử dụng máy phát điện công suất
1250kVA để cấp điện cho hoạt động khi xảy ra sự cố mất điện tạm thời. Qúa trình đốt
cháy nhiên liệu của động cơ máy phát (nhiên liệu là dầu Diezel) sẽ phát sinh bụi, khí
thải (CO, CO2, SO2, NOx, SO2…). Tuy nhiên, nguồn gây ô nhiễm này là nguôn không
liên tục; do vậy tác động gây ô nhiễm môi trường của nguồn này không đáng kể và có
thể bỏ qua.
2.2.2. Các công trình xử lý khí thải đã được xây lắp
a.giảm thiểu tác động của khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao
thông
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường của các phương tiện giao thông, nhà máy đã
thực hiện các biện pháp sau:
- Quy định tốc độ xe di chuyển trong nhà máy là 5km/h
- Bố trí các khu nhà để xe rộng rãi, thông thoáng từ mọi phía
- Đã bê tông hóa toàn bộ các tuyến đường chính của nhà máy nhằm hạn chế mức
độ phát sinh bụi
- Thành lập tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn, vệ sinh đường giao thông với tần
suất 2 lần/ngày
- Xây dựng, áp dụng nội quy ra vào nhà máy một cách nghiêm ngặt bao gồm việc
cấm công nhân đi xe máy trong khuôn viên nhà máy, công nhân buộc phải dắt xe từ
cổng bảo vệ đến nhà xe và ngược lại
- Đã xây dựng và bố trí cổng ra vào nhà máy rộng rãi, thông thoáng, không để

tình trạng ùn tắc cục bộ khu vực cổng
b. Giảm thiểu tác động của khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất
Hiện tại nhà máy đã xây dựng và đi vào vận hành các xưởng in thủ công, xưởng
in tự động, xưởng lắp ráp, xưởng ép nhựa, kho nguyên vật liệu và khu thành phẩm.
Các công đoạn phát sinh bụi cần xử lý bao gồm sơn thủ công và sơn tự động và xưởng
ép nhựa. Để giảm thiểu tác động của khí thải đến môi trường và sức khỏe của công
nhân, nhà máy đã thực hiện các biện pháp sau:
- Biện pháp thông thoáng nhà xưởng, cải thiện vi khí hậu


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD
Tại tất cả các nhà xưởng nhà máy đều trang bị quạt hút công nghiệp kết hợp với
cửa sổ lấy ánh sáng và lấy gió đảm bảo điều kiện lưu thông không khí tốt, tránh tình
trạng ô nhiễm cục bộ trong nhà xưởng. Mỗi nhà xưởng được lắp đặt 33 quạt hút công
suất 0,25KW, đường kính cánh = 0,5m, lưu lượng gió 9000m3/h.
Bụi sơn, hơi dung môi từ công đoạn phun sơn tự động và công đoạn sơn thủ công

Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý làm việc của thiết bị xử lý bụi sơn
Thuyết minh nguyên lý làm việc của hệ thống xử lý khí thải:
Hơi dung môi, bụi sơn phát sinh từ quá trình phun sơn được hút bởi quạt hút về
bể dập bụi sơn. Đối với xưởng phun sơn tự động sẽ sử dụng 07quạt hút công suất
155m3/phút. Xưởng phun sơn thủ công sử dụng 11 quạt hút công suất 155m 3/phút.
Nguyên lý làm việc của bể dập bụi sơn dựa trên quá trình khuếch tán, hòa tan các dung
môi hữu cơ vào trong lòng chất lỏng. Tại bể dập bụi sơn, khí thải được sục vào trong
lòng chất lỏng (nước), hơi dung môi, bụi sẽ được giữ lại. Khí thải sau khi qua bể dập
bụi sơn sẽ được 01 quạt hút công suất 155m 3/phút hút lên đi qua lớp vật liệu lọc. Lớp
vật liệu lọc có tác dụng giữ lại phần nước bị kéo theo dòng khí đi ra. Khí thải sau quá
trình xử lý sẽ được phóng không. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải được
trình bày ở bảng dưới

Bảng 2.5. Thông số kỹ thuật của tháp hấp thụ khí thải
Stt
Thiết bị
Số lượng Thông số kỹ thuật
Xưởng phun sơn tự động
1
Quạt hút
07
155m3/phút
2
Bể dập bụi sơn
03
6×1,4×0,6m
3
Tháp lọc
03
1,5×1,4×8m
4
Ống phóng không
03
0,5×0,5×10m
Xưởng phun sơn thủ công
1
Quạt hút
22
155m3/phút


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Công ty GFT UNIQUE SINGAPORE., LTD

Stt
2
3

Thiết bị
Bể dập bụi sơn
Ống phóng không

Số lượng
11
11

Thông số kỹ thuật
3×0,8×0,8m
0,5×0,5×10m

Hình ảnh thiết bị tách bụi sơn được thể hiện ở hình dưới

Hình 2.8. Tháp dập bụi sơn xưởng phun sơn tự động

Hình 2.9. Tháp dập bụi sơn xưởng phun sơn thủ công
Phần nước thải của bể dập bụi sơn theo đường ống thu gom PVC D250 chảy về
bể thu gom phía cuối xưởng phun sơn thủ công . Bể thu gom được xây dựng bằng bê
tông cốt thép, kích thước 3×2×2m. Nhà máy sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển, xử lý phần cặn lắng này như một chất thải nguy hại, phần nước trong sẽ được
tuần hoàn liên tục vể bể dập bụi sơn.
c. Giảm thiểu mùi, khí thải từ khu vực nhà bếp
Để giảm thiểu khí CO2 phát sinh từ quá trình đun nấu, nhà máy đã tiến hành lắp
đặt quạt hút công suất hút 500m3/h ở khu vực này nhằm hút toàn bộ lượng mùi và khí



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×