Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

giáo án sinh học 11 ban cơ bản đầy đủ theo chuẩn kiến thức kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.93 KB, 209 trang )

Ngày soạn:04/09/2017

Tiết ppct: 1

CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT

Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức
Trình bày được vai trò của nước ở thực vật.
Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và ion
khoáng.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sống.
II – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận
Quan sát tranh – tìm tòi
Thuyết trình – nêu vấn đề
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
IV - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
VI - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ


3. Bài mới
Chúng ta thường thấy, trong trồng trọt, cần bón phân, tưới nước cho cây. Vậy vì sao cần bón
phân, vì sao cần tưới nước cho cây? Nước và các chất từ phân bón được hấp thụ vào rễ theo con
đường nào? Và theo cơ chế nào? Nội dung bài hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi đó.

1


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với đời sống thực vật
- Em nào có thể chứng
- Suy nghĩ và trả lời:
minh được cây rất cần
+ Thiếu nước: cây héo, khô và
nước?
chết vì nước là dung môi hòa
tan nhiều chất, bảo đảm các
hoạt động sống của cây.
- Từ đó rút ra vai trò của -HS nghiên cứu SGK và trả lời
nước trong đời sống thực
vật?

Hoạt động 2: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ
cây

2

Nội dung
I – Vai trò của nước đối với đời

sống thực vật
- Là dung môi, đảm bảo sự bền
vững của hệ thống keo nguyên
sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào
- Tham gia vào các quá trình sinh lý
của cây: thoát hơi nước làm giảm
nhiệt độ của cây, qúa trình TĐC
diễn ra bình thường.
- Ảnh hưởng đến sự phân bố của
thực vật.
II – Cơ chế hấp thụ nước và ion
khoáng ở rễ cây


-Yêu cầu HS quan sát
hình 1.1, 1.2 SGK kết
hợp với mẫu vật thật mô
tả đặc điểm hình thái hệ
rễ cây trên cạn thích nghi
với chức năng hấp thụ
nước và ion khoáng?
- GV yêu cầu HS nhắc
lại kiến thức lớp 10 về
các cơ chế vận chuyển
các chất qua màng tế
bào?
- Gv bổ sung và hoàn
thiện
- Nước được hấp thụ vào
cây theo cơ chế nào và

tại sao?
- Gv bổ sung và giải
thích thêm
- Các ion khoáng được
hấp thụ vào tế bào lông
hút như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan
sát tranh hình 1.3 và
trình bày các con đường
xâm nhập của nước và
các ion khoáng vào rễ?
- Nêu vai trò của đai
caspari

-HS quan sát hình và trả lời :
thành TB mỏng, không thấm
cutin, có vô số lông hút, Tb vỏ
có nhiều khoảng gian bào để dự
trữ nước và ion khoáng, rễ ăn
sâu, lan rộng, mềm dẻo, linh
động..
-HS nhớ lại kiến thức và trả lời:
yêu cầu nêu được cơ chế vận
chuyển thụ động và chủ động

1.Rễ là cơ quan hấp thụ nước và
ion khoáng
2. Hấp thụ nước và ion khoáng
từ đất vào tế bào lông hút
a. Hấp thụ nước

- Nước xâm nhập từ đất vào tế bào
lông hút theo cơ chế thụ động ( cơ
chế thẩm thấu)

b. Hấp thụ ion khoáng
-HS trả lời: Nước hấp thụ vào
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế
cây theo cơ chế thụ động vì dịch bào rễ cây theo hai cơ chế: thụ
của tế bào lông hút là dịch ưu
động và chủ động
trương do dịch tế bào chứa các
3. Dòng nước và ion khoáng đi từ
chất hòa tan và do động lực cưa đất vào mạch gỗ của rễ
quá trình thoát hơi nước
Theo 2 con đường:
- Hs nghiên cứu SGk và trả lời
-Con đường qua thành tế bào – gian
bào: nhanh, không được chọn lọc.
- Con đường qua chất nguyên sinh
-HS quan sát tranh và trả lời
– không bào: chậm, được chọn lọc

-HS quan sát hình và trả lời:
chặn cuối con đường qua thành
tế bào – gian bào, nước, chất
khoáng không được chọn lọc
chuyển sang con đường qua
nguyên sinh chất – không bào ,
điều chỉnh, chọn lọc các chất
vào tế bào cây.

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường
đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
-Môi trường có ảnh
- HS liên hệ nêu được các yếu
hưởng như thế nào đến
tố ảnh hưởng: nhiệt độ, độ ẩm,
quá trình hấp thụ nước
oxy, độ pH…
và muối khoáng của rễ
cây? Cho ví dụ?

3

III - Ảnh hưởng của các tác nhân
môi trường đối với quá trình hấp
thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
Các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm,
oxy, độ pH…


4. Củng cố.
- Vì sao cây sống trên cạn khi bị ngập úng lâu lại chết?
- hãy phân biệt cơ chế hấp thu nước với cơ chế hấp thu muối khoáng ở rễ cây?
5. Dặn dò.
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới: Vận chuyến các chất trong cây
Ngày soạn:04/09/2017
Tiết ppct: 2

Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức
Mô tả được các dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm:
Con đường vận chuyển
Thành phần của dịch được vận chuyển
Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường sống.
II – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận
Quan sát tranh – tìm tòi
Thuyết trình – nêu vấn đề
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 SGK.
Phiếu học tập:
Trường THPT Can Lộc
Lớp:
Nhóm:
Tiết 2
PHIẾU HỌC TẬP
(Mục I: Dòng mạch gỗ, mục II: Dòng mạch rây)
Quan sát hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, kết hợp với nội dung mục I, II SGK để hoàn thành

bảng sau:
Điểm so sánh
Cấu tạo mạch

Thành phần của dịch
Động lực

Dòng mạch gỗ

4

Dòng mạch rây


IV - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Động lực vận chuyển dòng mạch gỗ, mạch rây.
VI - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
3. Bài mới
Các chất được hấp thụ từ rễ và các chất được hấp thụ tạo thành ở lá sẽ được vận chuyển đến
các cơ quan để sử dụng bằng con đường nào? Theo cơ chế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Dòng vận chuyển vật chất
I – Dòng vận chuyển vật chất:
Gồm 2 con đường
- GV giới thiệu 2 con đường vận -HS nghe giảng và ghi
Dòng mạch gỗ: vận chuyển
chuyển các chất trong cây:
chép
nước, muối khoáng từ rễ lên

+ Dòng mạch gỗ
Dòng mạch rây: vận
+ Dòng mạch rây
chuyển nước, chất hữu cơ chủ
yếu từ trên xuống.
Ngoài ra , nước có thể vận
chuyển ngang, từ mạch gỗ sang
mạch rây và ngược lại.
Hoạt động 2: Dòng mạch gỗ, dòng mạch rây
II – Dòng mạch gỗ, dòng
mạch rây
- Chia lớp thành 2 nhóm để thảo .- HS tập trung theo
(Tờ nguồn PHT)
luận
nhóm, thảo luận và hoàn
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.1,
thành nội dung PHT
2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 để hoàn
thành PHT:
+ nhóm 1: hoàn thành phần dòng
mạch gỗ
+ nhóm 2: hoàn thành phần dòng
mạch rây.
GV yêu cầu mỗi nhóm trình - HS cử đại diện trình bày
bày nội dung của nhóm mình
Gv bổ sung, giải thích rõ
HS ghi chép
từng mục và hoàn thiện

5



4. Củng cố.
1. Hạn sinh lí là gì? Nguyên nhân dẫn đến hạn sinh lý?
Trả lời: - Hạn sinh lý là hiện tượng cây được cung cấp đủ nước nhưng cây vẫn không hút được
nước.
- Nguyên nhân: + Nồng độ các chất tạo áp suất thẩm thấu ở môi trường đất quá cao so với áp suất
thẩm thấu ở trong rễ ( do bón phân)
+ Do ngập trong môi trường nước lâu ngày, thiếu oxy để hô hấp.
Câu 2: Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo?
Trả lòi: hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo vì những cây
này thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hoi nước và áp suất thẩm thấu của rễ đủ mạnh để đẩy nước từ
rễ lên lá và gây ra hiện tượng ứ giọt.
5. Dăn dò.
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới: Thoát hơi nước

Tờ nguồn Phiếu Học Tập

Điểm so sánh
Cấu tạo mạch

Dòng mạch gỗ
-Là những tế bào chết, gồm quản bào
và mạch ống
- Thành TB có chứa linhin
- Các TB nối với nhau thành những
ống dài từ rễ lên lá

Thành phần của dịch -Nước, muối khoáng được hấp thu từ

rễ
- Các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
Động lực

-Là sự phối hợp của 3 lực:
+Lực đẩy: Áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước
với nhau và với vách tế bào mạch gỗ.

Dòng mạch rây
- Là những tế bào sống, gồm ống
rây và tế bào kèm
- Các ống rây nối đầu với nhau
thành những ống dài đi từ lá
xuống rễ
- Là các sản phẩm đồng hóa ở lá:
Saccarozo, axit amin, vitamin, …
- Một số ion khoáng được sử dụng
lại
Sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan nguồn (lá)
và cơ quan nhận (rễ)

Kiểm tra tuần 1
Ngày 06/09/2017

Trần Đình Nam

6



Ngày soạn:10/9/2017

Tiết ppct: 3

Bài 3: Thoát hơi nước
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
- Trình bày được các con đường thoát hơi nước và cơ chế của quá trình thoát hơi nước
- Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sinh
trưởng của cây trồng.
- Trình bày được sự trao đổi nước ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện môi trường .
2. Kỹ năng
Rèn
luyện kỹ năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
3.Thái độ
Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường sống.
II – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận
Quan sát tranh – tìm tòi
Thuyết trình – nêu vấn đề
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
Bảng 3 SGK
IV - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Thoát hơi nước qua lá
VI - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
-Trình bày cấu tạo, thành phần dịch vận chuyển và động lực của dòng mạch gỗ và dòng mạch
rây?
3. Bài mới
Giáo viên đưa ra câu nói của Macximôp Nhà Sinh lý thực vật người Nga: “Thoát hơi nước là
tai họa tất yếu của cây”. Tại sao thoát hơi nước là “tai họa” và tại sao thoát hơi nước lại là “tất
yếu”?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vai trò của thoát hơi nước

7

Nội dung


- GV: tại sao Macximop lại
nói “Thoát hơi nước là tai họa
tất yếu của cây”?
- GV: từ đó khái quát vai trò
của thoát hơi nước?

-HS nghiên cứu SGK và trả
lời: Thoát hơi nước là một tai
họa: hơn 99% nước lấy vào từ
đất phải thoát ra ngoài không
khí qua lá.THN là tất yếu vì

nó có vai trò rất quan trọng
đối với cây.

Hoạt động 2: Thoát hơi nước ở lá

8

I – Vai trò của thoát hơi
nước
- Tạo ra sức hút nước ở rễ.
- Giảm nhiệt độ bề mặt thoát
hơi  tránh cho lá, cây không
bị đốt náng khi nhiệt độ quá
cao.
- Tạo điều kiện để CO2 đi
vào thực hiện quá trình quang
hợp, giải phóng O2 điều hoà
không khí...
II – Thoát hơi nước ở lá


Yêu cầu HS nghiên cứu bảng
3 kết hợp với hình 3.2, 3.3
SGK để trả lời câu lệnh trang
17 SGK:
+ Những số liệu nào trong
bảng cho phép khẳng định
rằng số lượng khí khổng có
vai trò quan trọng trong sự
thoát hơi nước của lá cây?

+Số liệu ở mặt trên của lá cây
đoạn nói lên điều gì? Hãy cho
lời giải thích.

-Đọc số liệu, quan sát hình →
trả lời câu hỏi.

Lá là cơ quan thoát hơi nước
Đặc điểm của lá thích nghi với
chức năng thoát hơi nước:
+ Khí khổng: Gồm 2 tế bào
+ Số liệu về số lượng khí
đóng hình hạt đậu, vách trong
khổng/mm2 ở mặt trên và mặt dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí
dưới với cường độ thoát hơi
khổng.
nước cao hơn ở cả 3 loài cây
+ Tầng cutin (không đáng kể):
+Mặt trên của cây đoạn không Do tế bào biểu bì của lá tiết ra
có khí khổng nhưng vẫn có
bao phủ bề mặt lá(trừ khí
thoát nhưng vẫn có thoát hơi
khổng)
nước có thể xảy ra không qua
con đường khí khổng. Bởi vì,
hơi nước có thể khuếch tán
qua lớp biểu bì của lá khi nó
chưa bị lớp cutin dày che phủ
+ Những cấu trúc nào tham
gọi là thoát hơi nước qua cutin

gia điều tiết quá trình thoát
+Khí khổng và cutin.
2.Hai con đường thoát hơi
hơi nước ở lá?
nước
- Phân biệt hai con đường
HS phân biệt 2 con đường qua - Qua khí khổng: Vận tốc lớn,
thoát hơi nước ở lá?Trong đó cutin và qua khí khổng.
được điều chỉnh.
con đường nào là chủ yếu?
THN qua con đường khí
- Qua tầng cutin: Vận
- Yêu cầu HS quan sát hình
khổng là chủ yếu
tốc nhỏ, không được điều
3.4 SGK và Trình bày cơ chế
-HS trình bày: Độ mở của khí chỉnh.
thoát hơi nước qua con đường khổng phụ thuộc vào hàm
* Cơ chế:
khí khổng?
lượng nước trong các tế bào
Khuếch tán, được điều chỉnh
khí khổng gọi là tế bào hạt
do cơ chế đóng mở khí khổng.
đậu. Khi no nước, vách mỏng
của tế bào khí khổng căng ra
làm cho vách dày cong theo
vách mỏng và lỗ khí mở ra.
Khi mất nước, vách mỏng hết
tại sao buổi trưa một số cây

căng và vách dày uốn thẳng
héo trong khi các cây khác
ra, lỗ khí khép lại.
vẫn bình thường?
Do các cây bình thường có
tầng cutin dày nên lượng nước
bị mất qua THN ít hơn so với
cấy bị héo, những cây bị héo
do THN qua khí khổng mạnh
để làm mát cây, cây mất nước
nên héo.
Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát
hơi nước

9


Cho HS đọc mục III, trả lời
câu hỏi:
- Quá trình thoát hơi nước của -Nghiên cứu mục III → trả lời
cây chịu ảnh hưởng của những câu hỏi.
nhân tố nào?
Yêu cầu HS giải thích ảnh
-HS trình bày
hưởng của các nhân tố đó?

Hoạt động 4: cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây
trồng.
Thế nào là cân bằng nước?
Nghiên cứu SGK và trả lời

Cân bằng nước được duy trì
bởi tưới tiêu hợp lí để cây sinh
trưởng, phát triển tốt;
Vậy thế nào là tưới tiêu hợp
lý?
-Tưới tiêu hợp lý là tưới đúng
lúc, đúng cách và đủ lượng

10

III - Các tác nhân ảnh
hưởng đến quá trình thoát
hơi nước
+ Ánh sáng: Tác nhân gây
đóng mở khí khổng  ảnh
hưởng đến thoát hơi nước.
+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến
hấp thụ nước ở rễ (do ảnh
hưởng đến sinh trưởng và hô
hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở
lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm
không khí).
+ Độ ẩm: Độ ẩm đất tỉ lệ
thuận với quá trình hấp thụ
nước, độ ẩm không khí tỉ lệ
nghịch với sự thoát hơi nước ở
lá.
+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm
lượng khoáng ảnh hưởng đến
áp suất dung dịch đất do đó

ảnh hưởng đến sự hấp thụ
nướng ở rễ.
IV- cân bằng nước và tưới
tiêu hợp lí cho cây trồng.
Cân bằng nước: Tương quan
giữa quá trình hấp thụ nước và
thoát hơi nước, đảm bảo cho
cây phát triển bình thường.
Tưới tiêu hợp lí là tưới đủ
lượng, đúng lúc, đúng cách


4. Củng cố.
Yêu cầu HS trình bày được mối quan hệ của 3 quá trình trong cây: Hút nước ở rễ, vận chuyển
nước và thoát hơi nước ở lá?
5. Dăn dò.
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới: Vai trò của các nguyên tố khoáng.

Ngày soạn:10/9/2017
Tiết ppct: 4

Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của chất khoáng ở thực vật.
- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây hấp

thụ được
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
3.Thái độ
Biết cách bón phân hợp lý cho cây trồng.
II – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận
Quan sát tranh – tìm tòi
Thuyết trình – nêu vấn đề
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.
Bảng 4 SGK
IV - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
VI - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp

11


2. Bài cũ
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
- Thế nào là cân bằng nước? Tưới tiêu cho cây trồng cần chú ý những vấn đề gì?
3. Bài mới
Trong bài 1, chúng ta đã học sự hấp thụ các ion khoáng ở rễ và qua bài 2 chúng ta đã biết các
con đường di chuyển của các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các cơ quan khác của cây. Trong
bài 4 này, các em sẽ được hiểu cây hấp thụ và vận chuyển các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
để làm gì.


12


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây
- GV: cho HS quan sát hình
4.1, trả lời câu hỏi:
Quan sát hình 4.1→
+ Hãy mô tả thí nghiệm, nêu
trả lời câu hỏi.
nhận xét và giải thích ?
+ Nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu là gì ?

-

-

-

Nội dung
I – Nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu trong cây
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây
không hoàn thành được chu trình
sống.

+ Không thể thay thế được bởi
bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào
quá trình chuyển hóa vật chất trong
cơ thể.
Phân biệt nguyên tố đại
Nhớ lại kiến thức lớp - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu gồm :
lượng và nguyên tố vi
10 và trả lời
+ Nguyên tố đại lượng : C, H,
lượng?
O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn,
B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Hoạt động 2: Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng
II – Vai trò của các nguyên tố
khoáng thiết yếu trong cây
dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây
GV yêu cầu HS nghiên - Đọc bảng 4, thảo luận
- Tham gia cấu tạo chất sống.
cứu bảng 4 SGK và khái
và trả lời
- Điều tiết quá trình trao đổi chất,
quát lại vai trò của các
các hoạt động sinh lý trong cây:
nguyên tố dinh dưỡng
+ Thay đổi đặc tính lý hóa của keo
khoáng thiết yếu?

Từ đó quan sát hình 4.2 - Thiếu Mg lá cây có vệt nguyên sinh chất.
và cho biết tại sao thiếu
đỏ do Mg là thành phần + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt
động trao đổi chất.
Mg lá cây lại có vệt đỏ?
của diệp lục.
+ Điều chỉnh quá trình sinh trưởng
của cây.
- Tăng tính chống chịu của cây
trồng
Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh
III - Nguồn cung cấp các nguyên
dưỡng khoáng cho cây
tố dinh dưỡng khoáng cho cây

13


GV: cho HS đọc mục III,
phân tích đồ thị 4.3, trả lời
câu hỏi :
+ Vì sao nói đất là nguồn
cung cấp chủ yếu các chất
dinh dưỡng khoáng?
+ Dựa vào đồ thị trên hình
4.3, hãy rút ra nhận xét về
liều lượng phân bón hợp lí
để đảm bảo cho cây sinh
trưởng tốt nhất mà không
gây ô nhiễm môi trường.


-

1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu
HS nghiên cứu nội các chất khoáng cho cây.
dung mục III và sơ đồ - Trong đất các nguyên tố khoáng
hình 4.3 để trả lời
tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không
hòa tan
- Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng
ở dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng.
- Bón không hợp lí với liều lượng
cao quá mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nông sản.
+ Ô nhiễm môi trường đất,
nước…
- Tùy thuộc vào loại phân, giống
cây trồng để bón liều lượng cho
phù hợp.

14


4. Củng cố.
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ?
Tại sao ?
5. Dăn dò.
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đọc trước bài mới: Bài 5, 6: Dinh dưỡng nito ở thực vật
Ngày soạn:16/9/2017

Kiểm tra tuần 2
Ngày 12/09/2017

Trần Tiết
Đìnhppct:
Nam5

Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức
- Trình bày vai trò của nitơ
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường
sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
3.Thái độ
Biết được vai trò của nitơ từ đó biết cách bón đạm hợp lý cho cây trồng
II – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận
Quan sát tranh – tìm tòi
Thuyết trình – nêu vấn đề
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Tranh phóng to hình 5.1, 5.2 SGK.
Tranh phóng to hình 6.1, 6.2 SGK
IV - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Vai trò của các nguyên tố Nitơ
Quá trình chuyển hóa Nitơ trong đất và cố định Nitơ
VI - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì?Vai trò của chúng?
- Vì sao cần phải bon phân với liều lượng hợp lý tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và loài
cây trồng.
3. Bài mới
Đặt câu hỏi về vai trò của Nitơ đối với đời sống thực vật để học sinh thảo luận. Đặt câu hỏi:
hỗn hợp phân khoáng phổ biến nhất trong sản xuất nông nghiệp là gì? Vậy vai trò của Nitơ với
thực vật như thế nào?

15


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
- GV: GV : Cho HS quan -HS quan sát thí
sát hình 5.1, 5.2, trả lời câu nghiệm, thảo luận và trả
hỏi:
lời
- Em hãy mô tả thí nghiệm,
từ đó rút ra nhận xét về vai
trò của nitơ đối với sự phát
triển của cây?

- Dạng Nitơ mà cây hấp thụ -HS trả lời
được là dạng nào?

Nội dung
I – Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
- Vai trò chung: Nitơ cần cho sự sinh
trưởng và phát triển của cây.
- Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần
của prôtêin, enzim, côenzim axit
nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể
thực vật.
- Vai trò điều tiết : Nitơ tham gia điều
tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ
thể thực vật, cung cấp năng lượng và
điều tiết trạng thái ngậm của các phân
tử prôtêin trong tế bào chất.

Hoạt động 2: Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cây
GV : Cho nghiên cứu mục - HS nghiên cứu
III, trả lời câu hỏi:
SGK, thảo luận và
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ
trả lời
yếu trên Trái đất?
- Hoàn thành PHT

Nitơ vô

Nitơ

hữu cơ

II – Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên
cho cây
1. Nitơ trong không khí
- Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp
thụ được, nhờ VSV có định thành NH3cây hấp thụ.
- Nitơ ở dạng NO, NO2 gây độc cho
cây.
2. Nitơ trong đất :
Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây
hấp thụ trực tiếp.
+ Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây
không hấp thụ trực tiếp được, nhờ
VSV đất khoáng hóa thành NO 3- và
NH4+.

Hoạt động 3: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
và cố định nitơ

I – Quá trình chuyển hóa nitơ trong
đất và cố định nitơ

Dạn

nitơ
Đặc
điểm


Khả
năng
hấp thụ
của cây

16


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 6.1 SGK và chỉ ra con
đường chuyển hóa nitơ hữu
cơ trong đất thành dạng nitơ
khoáng?
- GV bổ sung
- GV: hãy viết sơ đồ minh
họa cho quá trình đó
- yêu cầu HS cho biết: Cơ sở
khoa học của việc xới xáo
đất thường xuyên?
-Thế nào là quá trình cố định
nitơ?
-Trong tự nhiên có những
con đường nào để cố định
nitơ phân tử?
--Tại sao người ta nói: Lúa
chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ
nghe tiếng sấm phất cờ mà
lên.

-


Vậy con đường hóa học
cần điều kiện gì?

- HS quan sát hình và
chỉ ra con đường
chuyển hóa nitơ hữu cơ 1.Quá trình chuyển hóa nitơ trong
đất
thành nitơ khoáng
VK amôn hóa
Chất hữu cơ
NH4+
-HS nghiên cứu hình
thảo luận và trình bày
- HS thảo luận và trình
bày :đảm
bảo
độ
thoáng cho đất, tránh
mất mát nitơ do hoạt
động của VSV kị khí
HS nghiên cứu
SGK, thảo luận và
trả lời
-HS thảo luận và trả
lời: có hai con đường là
con đường hóa học và
con đường sinh học
- HS thảo luận và giải
thích: khi có sấm thì có

tia lửa điện sẽ xúc tác
cho phản ứng
N2 + H2 → NH3 xảy ra,
tạo đạm cung cấp cho
cây
-HS thảo luận và trả
lời: cần điều kiện nhiệt
độ cao hoặc áp suất
cao.
-HS trả lời: cần sự hoạt
động của các vi sinh
vật

-Yêu cầu HS quan sát hình
6.3 SGK và cho biết con
đường sinh học cần điều
kiện gì?
- Đó là những nhóm vi sinh
-HS nghiên cứu
vật nào? Cơ chế của quá
SGK, thảo luận và
trình này? Viết PTPU
trả lời
Hoạt động 4: Phân bón với năng suất cây trồng và
môi trường

17

VK nitrat
hóa


NO3* Trong đất còn xảy ra quá trình phản
nitrat hóa gây mất nitơ trong đất.
NO3- vk phản nitrat hóa
N2

2. Quá trình cố định nitơ phân tử
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3 (đk: 200 0 C, 200 atm)
- Con đường sinh học cố định nitơ: do
các VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn
lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các
vi khuẩn thuộc chi Rhizobium…
PTPU:2H
2H
N N
NH = NH

NH2 - NH 2

2H

NH 3

Điều kiện: Có các lực khử mạnh,
được cung cấp ATP, có sự tham gia
của enzim nitrogenaza, thực hiện
trong điều kiện kị khí.


IV - Phân bón với năng suất cây
trồng và môi trường


-GV: tại sao cần bón phân -HS trả lời: bón phân
hợp lý?
hợp lý để tăng năng
suất cây trồng nhưng
không gây ô nhiễm môi
- GV: Vậy thế nào là bón trường
phân hợp lý?
-HS trình bày
- HS trình bày
- GV: căn cứ vào đâu để bón - HS: căn cứ vào nhu
đủ lượng, đúng loại phân?
cầu dinh dưỡng của
cây, khả năng cung
cấp của đất, hệ số sử
dụng phân bón
-GV: Nêu các phương pháp -HS trình bày
bón phân?
-GV: nếu lượng phân bón - HS: nếu bón quá
vượt quá mức tối ưu thì sẽ mức tối ưu sẽ gây ô
gây ra hậu quả gì?
nhiễm môi trường,
nhiễm độc cây..

18


- Bón phân hợp lí: Bón đúng loại,
bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu
dinh dưỡng của cây, khả năng cung
cấp của đất, hệ số sử dụng phân
bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu
hiệu bên ngoài của lá cây), đúng
cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón
qua đất hoặc qua lá).
- Nếu bón phân quá thừa có thể đầu
độc cây trồng, làm giảm chất lượng sản
phẩm và gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, có hại cho đời sống con người và
các động vật.


3. Củng cố.
- Tại sao nói nitơ là nguyên tố không thể thiếu được đối với cây?
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
5. Dăn dò.
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới: Quang hợp ở thực vật

Ngày soạn:16/9/2017

Tiết ppct: 6

Bài 8: Quang hợp ở thực vật
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp
.2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
3.Thái độ
Biết
được vai trò của quang hợp từ đó có ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ cây xanh
II – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận
Quan sát tranh – tìm tòi
Thuyết trình – nêu vấn đề
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 8.1, 8.2, 8.3 SGK.
IV - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Lá là cơ quan quang hợp
VI - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Trình bày vai trò của nguyên tố Ni tơ?Quá trình chuyển hóa ni tơ và cố định nitơ diễn ra như thế
nào?
3. Bài mới

Tại sao người ta nói quang hợp là một quá trình độc nhất có thể biến
những chất không ăn được thành những chất ăn được và tất cả các
hoạt động sống đều phụ thuộc vào quang hợp. Vậy quang hợp là gì
và nó có vai trò như thế nào?Làm thế nào để quá trình quang hợp có
thể thực hiện được điều kì diệu ấy?
19



Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khái quát về quang hợp ỏ thực vật
-GV yêu cầu HS nhắc lại khái
-HS trình bày khái niệm
niệm quang hợp đã học ở lớp
10?
- GV: đó là khái niệm quang hợp
ở cấp độ TB còn ở cấp độ cơ thể -Quan sát hình → trả lời
như thế nào, yêu cầu HS quan
câu hỏi.
sát hình 8.1 SGK và cho biết
Quang hợp là gì? Viết PTTQ của
quang hợp?
- GV Cho HS nghiên cứu mục
I.2, kết hợp với kiến thức đã học
trả lời câu hỏi :
-HS trình bày vai trò
Em hãy cho biết vai trò của của quang hợp
quang hợp ?
-GV : hãy giải thích các vai trò
đó và lấy ví dụ chứng minh ?
-HS giải thích các vai
- GV đưa ra một số số liệu chứng trò của quang hợp lấy ví
minh : Hằng năm, quá trình dụ thực tế để chứng
quang hợp của cây xanh trên trái minh
đất đã hấp thụ 600 tỉ tấn khí Co 2
và giải phóng 400 tỉ tấn khí O2

Hoạt động 2: Lá là co quan quang hợp

20

Nội dung
I –Khái quát về quang hợp ở
thực vật
1. Quang hợp là gì ?
- Quang hợp là quá trình trong đó
năng lượng ánh sáng mặt trời
được lá hấp thụ để tạo ra
cacbonhidrat và oxy từ khí
cacbonic và H2O.
- Phương trình tổng quát :
6 CO2 + 12 H2O ASMT , DL
C6H12O6+6O2 + 6 H2O

2. Vai trò của quang hợp.
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh
vật, nguyên liệu cho công nghiệp
và dược liệu cho y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi
hoạt động sống.
- Điều hòa không khí.

II – Lá là cơ quan quang hợp


-GV: Quang hợp diễn ra chủ -HS trả lời: Quang hợp chủ
yếu ở cơ quan nào của lá yếu thực hiện ở lá cây vì lá

cây? Tại sao?
là cơ quan quang hợp, ngoài
ra quang hợp còn diễn ra ở
phần xanh của cây.
- GV: Lá là cơ quan quang
hợp, trong lá chứa lục lạp là -HS theo dõi các mục trong
bào quan quang hợp, trên mục II và thấy được sự liên
lục lạp chứa các sắc tố hệ của chúng
quang hợp.
- GV: Hãy quan sát hình 8.2 - HS quan sát hình và trả
SGK và nêu những đặc điểm
lời
hình thái bên ngoài của lá
thích nghi với chức năng
quang hợp?
- GV yêu cầu HS về nhà -HS ghi bài tập vào vở
phân tích những cấu trúc bên
trong của lá thích nghi với
chức năng quang hợp.
- GV: Yêu cầu HS quan sát -HS quan sát hình kết hợp
hình 8.3 SGK và nhớ lại với kiến thức cũ để trình bày
kiến thức lớp 10 để nêu được cấu tạo phù hợp với
những đặc điểm cấu tạo của chức năng của: chất nền,
lục lạp thích nghi với chức màng tilacoit, xoang tilacoit
năng quang hợp?
-GV: Yêu cầu HS nghiên -HS nghiên cứu SGK và trả
cứu mục II. 3 SGK, trả lời lời
câu hỏi :
- Em hãy nêu các loại sắc tố
của cây, và vai trò của chúng

trong quang hợp
-GV lưu ý HS chỉ có diệp -HS tiếp thu
lục a ở trung tâm phản ứng
mới trực tiếp tham gia vào
chuyển hóa năng lượng

21

1. Hình thái, giải phẫu của lá
thích nghi với chức năng quang
hợp.
- Đặc điểm hình thái giải phẩu
bên ngoài :
+ Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ
được nhiều ánh sáng mặt trời.
+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có
khí khổng giúp cho khí CO2
khuếch tán vào bên trong lá đến
lục lạp.
- Đặc điểm hình thái giải phẩu
bên trong :
2. Lục lạp là bào quan quang
hợp.
- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ
sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các
phản ứng sáng.
- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các
phản ứng quang phân li nước và
quá trình tổng hợp ATP trong
quang hợp.

- Chất nền(strôma) là nơi xảy ra
các phản ứng tối.
3. Hệ sắc tố quang hợp.
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Diệp lục a hấp thu năng
lượng ánh sáng chuyển thành
năng lượng trong ATP và
NADPH.
+ Các sắc tố phụ (Carotenoit)
hấp thụ và truyền năng lượng cho
diệp lục a
- Sơ đồ hấp thụ và truyền năng
lượng ánh sáng :
Carotenoit → Diệp lục b →
Diệp lục a → Diệp lục a ở trung
tâm.


4.Củng cố.
Chứng minh rằng mọi hoạt động sống trên trái đất đều phụ thuộc vào quang hợp ?
5. Dăn dò.
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới: Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM

Kiểm tra tuần 3
Ngày 18/09/2017

Trần Đình Nam

22



Ngày soạn:23/09/2017

Tiết ppct: 7,8

Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3 (thực vật ôn đới) bao gồm pha sáng và pha tối.
- Trình bày được đặc điểm của thực vật C4
- Nêu được đặc điểm của thực vật CAM
.2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
3.Thái độ
Biết được vai trò của quang hợp từ đó có ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ cây xanh
II – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận
Quan sát tranh – tìm tòi
Thuyết trình – nêu vấn đề
III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 9.1, 9.2 SGK.
Phiếu học tập:
Trường:
Lớp:
nhóm
tiết 9
PHIẾU HỌC TẬP số 1


Quan sát hình 9.1, 9.2 SGK kết hợp với nội dung mục I SGK để hoang
thành PHT sau:
Điểm phân biệt
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Diễn biến
PTTQ

Pha sáng

23

Pha tối


PHIẾU HỌC TẬP số 2

Quan sát hình 9.3, 9.4 SGK và nội dung mục III, IV SGK để hoàn thành
bảng sau:
Điểm so sánh
C3
C4
CAM
Đại diện
Chất nhận CO2 đầu
tiên
Sản phẩm cố định
CO2 đầu tiên

Chu trình Canvin
Không gian thực
hiện
Thời gian
IV - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Thực vật C3
VI - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
Trình bày đặc điểm, hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp?
3. Bài mới
Tiết 7: Nghiên cứu phần I: Thực vật C3
- Mục tiêu: Trình bày được bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật C 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thực vật C3
I – Thực vật C3
- Gv chia lớp thành 2 nhóm
-HS thảo luận nhóm để trình ( tờ nguồn PHT)
- Yêu cầu HS quan sát hình bày
9.1,9.2 và nội dung mục I SGK
để hoàn thành phiếu học tập số 1
- Nhóm 1 hoàn thành mục pha
sáng
- Nhóm 2 hoàn thành mục pha
tối
- Yêu cầu các nhóm trình bày -HS trình bày
các nhóm khác bổ sung
- GV bổ sung và hoàn thiện

-HS trình bày: pha sáng cung
- Hày chỉ ra mối quan hệ giữa cấp nguyên liệu cho pha tối và
pha sáng và pha tối từ đó viết ngược lại pha tối cung cấp
PTTQ của quang hợp ?
nguyên liệu cho pha sáng

24


Tiết 8: Thực vật C4, thực vật CAM
- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của thực vật C4, CAM
Hoạt động của GV
-GV:giới thiệu về môi trường sống của
thực vật C4 và những biến đổi thích nghi
của nhóm thực vật này
- giới thiệu về môi trường sống của thực
vật CAM và những biến đổi thích nghi
của nhóm thực vật này
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và
hoàn thành nội dung PHT số 2
- Nhóm 1 hoàn thành mục thực vật C 3,
C4
- Nhóm 2 hoàn thành mục thực vật C 3,
CAM
- Yêu cầu các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
- GV bổ sung và hoàn thiện

Hoạt động của HS
-Học sinh thảo luận nhóm

để hoàn thành nội dung
PHT

-Các nhóm cử đại diện trình
bày

25

Nội dung
1. Thực vật C4
2. Thự vật CAM
(tờ nguồn phiếu học
tập)


×