GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8.
Tiết 48
Đ8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I- MỤC TIÊU
- HS nắm vững các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông.
- Vận dụng định lí về tam giác để tính tỉ số đường cao, diện tích
- Rèn kĩ năng chứng minh
II- CHUẨN BỊ
Bảng phụ, thước
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Nhắc lại các trường hợp đồng
dạng của 2 tam giác?
HĐ2: Bài mới (30ph)
1. áp dụng các trường hợp
Cho ∆ABC và ∆A’B’C’
đồng dạng của 2 tam giác
có A = 1V, A’ = 1V cần bổ sung thêm
∆ABC và ∆A’B’C’
điều kiện gì để 2 tam giác đồng dạng?
+ B = B’
+
AB
AC
=
A' B ' A 'C '
:
GV: Ngồi các trường hợp đồng dạng HS đọc sgk
=> ∆ABC
∆A’B’C’
2. Dấu hiệu nhận biết hai tam
suy ra từ 2 tam giác còn trường hợp
giác vuông đồng dạng
nào không, nghiên cứu sgk?
?1/81
* Phát biểu trường hợp đồng dạng
∆DEF
đó?
:
∆ABC :
∆D’E’F’
∆A’B’C’
* Định lý 1 sgk
CM (sgk)
:
GV cho ∆ABC và ∆A’B’C
Vì ∆AHB
Gọi AH⊥ BC; A’H’ ⊥B’C’
(A = A’; H = H’)
CMR:
AH
AB
=
=k
A'H ' A' B '
AH
=k
A' H '
Cho ABC
:
∆A’B’C’. Tính S
S
=?
và SA’B’C’, sau đó lập tỉ số
S'
∆A’H’B’
ABC
HS : S ABC = 1/2 BC.AH
SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’
=>
S
= k2
S'
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
- Cho biết tỉ số đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng?
- Bài tập 46/84
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học lý thuyết theo sgk
- BTVN: 47,48/84
3. Tỉ số đường cao, diện tích
của tam giác đồng dạng
Định lí 2: sgk
h
=k
h'
CM sgk
Định lí 3:
S
= k2
S'
CM (HS tự chứng minh)
Tiết 49
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số 2đường cao, tỉ số diện tích.
- Vận dụng các định lí để chứng minh tam giác đồng dạng.
- HS thấy được ứng dụng của tam giác đồng dạng.
II- CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, thước
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Hoạt động của HS
HS 1:
Ghi bảng
GV: 1. Phát biểu trường hợp đồng
dạng của 2 tam giác vuông?
HS 2: Vì BC //B’C’
2. Chữa BT 50/84 sgk
=> C = C’; A = A’ = 1V
=> ∆ABC = ∆ABC (g - g)
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
=>
AB
AC
=
A ' B ' A 'C '
=>
AB 36,9
=
2,1 1, 62
=>AB = 47,83 (m)
HS đọc đề bài
1. BT 49/84
GV: Nghiên cứu BT 49/84 ở bảng HS vẽ hình
a) ∆ABC ∼ ∆HBA (g - g)
phụ?
∆ABC ∼ ∆HAC (g - g)
+ Vẽ hình ghi GT - KL của bài tốn
=> ∆HBA ∼ ∆HAC
+ Để giải BT 49/84 ta làm ntn?
b) ABC , A = 1V
BC2 = AC2 + AB2 (...)
=> BC =
AB 2 + AC 2
= 23, 98 (cm)
Vì ∆ABC ∼ ∆HBA (cmt)
=>
AB AC BC
=
=
HB HA BA
=>HB = 6,46
HA = 10,64 (cm)
GV: Nghiên cứu BT 52/85 ở bảng phụ HS đọc đề bài
- Để tính HB, HC ta làm ntn ?
HS chứng minh
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm , sau đó - ∆ABC
đưa ra kết quả
HC = BC - BH = 17,52
2. BT 52/85
:
∆HBA
CM:
- Lập đoạn thẳng tỉ lệ
Xét ∆ABC và ∆HBA có
- Tính HB. HC
A = H = 1V
HS hoạt động theo nhóm
B chung
=> ∆ABC
:
∆HBA (g-g)
AB BC
12 20
=
<=>
=
HB BA
HB 12
=> HB = 7,2 (cm)
=>HC = BC - HB
= 12,8 (cm)
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông?
- Cho ∆ AMN
:
∆ M’A’N’ suy ra điều gì?
Hoạt động 4:Giao việc về nhà (2 phút)
- Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- BTVN: 46,47,48 (SBT)