Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hình học 8 chương 3 bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.87 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8.
TIẾT 45:

Bài 6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc nội dung định lý (GT, KL), hiểu được cách chứng minh gồm
2 bước chính:
 Dựng ∆AMN ∆ABC
 Chứng minh ∆AMN = ∆A’B’C’
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các
bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, trình bày bài toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Bảng phụ, hoặc giấy trong, đèn chiếu ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ (hình
36, hình 38, hình 39)
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ
HS:

- Thước kẻ, compa, thước đo góc
- Bảng phụ nhóm

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (7’)
Phát biểu đ/n về tam giác đồng dạng, định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS



HĐ 1: Định lý (15’)

NỘI DUNG


GV: y/c hs làm ?1

?1
a)So sánh các tỷ số

AB
AC

DE
DF

b)Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỷ số
HS: lớp vẽ hình đúng kích thước vào
vở và HS cùng làm
HS: làm bài

BC
, so sánh với các tỷ số trên và nhận xét
EF

về 2 tam giác
Giải

HS: lớp nhận xét bài làm của bạn

a)

AB AC 1
=
=
DE DF 2

GV: Như vậy bằng đo đạc ta nhận b) Đo BC=3,6cm
thấy tam giác ABC và tam giác DEF EF=7,2 cm
có 2 cặp cạnh tương ứng tỷ lệ và một
cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng
nhau thì sẽ đồng dạng với nhau



BC 3, 6 1
=
=
EF 7, 2 2

Nhận xét: ∆ABC
đồng dạng ccc

∆DEF theo trường hợp


Ta sẽ chứng minh trường hợp đồng
dạng này một cách tổng quát

1. Định lý: sgk tr 75


GV: yêu cầu HS đọc định lý tr 75
SGK

GT

GV: Tương tự như cách chứng minh
trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2
tam giác, hãy tạo ra một tam giác

∆ABC và ∆A’B’C’
A ' B ' A 'C ' µ µ
=
; A' = A
AB
AC

KL

∆ABC ∆A’B’C

bằng tam giác A’B’C’ và đồng dạng Trên tia AB đặt AM=A’B’. Từ M kẻ đường
với tam giác ABC

thẳng MN//BC (N thuộc AC)

Chứng minh: ∆AMN = ∆A’B’C

 ∆AMN đồng dạng với ∆ABC (theo định
lý về tam giác đồng dạng)



AM AN
=
vì AM = A’B’
AB AC



A ' B ' AN
=
AB
AC

GV: nhấn mạnh lại các bước chứng
minh định lý.

Theo giả thiết

A ' B ' A'C '
=
AN=A’C’
AB
AC

GV: Sau khi đã có định lý trường Xét ∆AMN và ∆A’B’C’ có:
hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam
AM = A’B’ (cách dựng)
giác, trở lại ?1, giải thích tại sao
Góc A = A’ 9 (gt)

∆ABC lại đồng dạng với ∆DEF
AN=A’C’ (cm trên)
HS: Trong ?1 ∆ABC và ∆DEF có ∆A’B’C’ đồng dạng ∆ABC
AB AC 1
=
=
DE DF 2
µA = D
µ = 600

∆ABC∼∆ DEF (cgc)
HĐ 2: áp dụng (15’)


$ @a
?

8>

g

7

5 a

7

G 87 2. áp dụng

k


F

?

=3 !A

?2
'*+

4 0
$ f 5 D 2 ?

%Z[ 8?$
b

2
.7 ' , % , cll
$ @a
?

g

7

2 14 kH `S !7 87

8>


5 a

7

?

=3 !A

@a

g

7

87= 8U b

4 0
a !A
"4

2
!7@

/ ;W2

%Z[ O r

Qst999


?3
pW2 'Z% 87 '*+ M$
'

q5 !7
,u 'Z%

4. Củng cố (6’)

6

'*+

6

2

5


GV: yêu cầu HS hoạt động theo Bài 32 tr 77 SGK
nhóm để giải bài tập

a)Xét ∆OCB và ∆OAD có

HS: hoạt động theo nhóm

OC 8

=

 OC OB
OA 5
=

OB 16 8  OA OD
= =
OD 10 5 

GV: quan sát và kiểm tra các nhóm

O chung

hoạt động

∆OCB∼∆ OAD (cgc)
b)Vì ∆OCB ∆OAD nên
µ =D
µ (2 góc tương ứng)
B

Xét ∆IAB và ∆ICD có Iµ1 = Iµ2 (đối đỉnh)
µ =D
µ (cmt)
B
·
·
 IAB
(vì tổng 3 góc của 1 tam giác
= ICD


bằng 1800)
Vậy ∆IAB và ∆ICD có các góc bằng nhau
GV: nhận xét bài làm của 1 số nhóm từng đôi một
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại hai phút, GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên
trường hợp đồng dạng của 2 tam giác trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 câu, HS lớp
đã học
5. Hướng dẫn về nhà (1’)

nhận xét.

- Học thuộc định lý, nắm vững cách chứng minh định lý
- Bài về nhà: 34 tr77 SGK, bài 35, 36, 37, 38 tr72, 73 SBT
- Đọc trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ ba”.



×