GIÁO ÁN TOÁN 8 – ĐẠI SỐ.
Tiết 64:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT
ĐỐI
I.MỤC TIÊU
• HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x+a
• HS biết giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng
ax = cx+d và dạng x+a = cx + d
II.CHUẨN BỊ
• GV: Máy chiếu
• HS : Bút dạ
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
GV y/c HS nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối
của một số a
=>HS trả lời GV ghi bảng
a
=
a nếu a ≥ 0
-a nếu a < 0
GV y/c HS tính :
45 = ?, -12 =?, 0 =?
45 = 45, -12 =12, 0 = 0
GV cho HS làm bài tập sau:
a)Khi x ≥ 3 =>x-3 ≥ 0
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu
=> x-3 = x-3
thức : x-3 khi: a)x ≥ 3
b)Khi x < 3 =>x-3 < 0
b)x<3
=> x ≥ 3 = 3-x
GV nói như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị
tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở
trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay
không âm
=>GV đưa ra ví dụ : Bỏ dấu giá trị tuyệt
Hai HS lên bảng làm
đối và rút gọn các biểu thức
a) Khi x ≥ 3 => x-3 ≥ 0 => x-3 = x-3
a)A = x – 3 + x-2 khi x ≥ 3
Nên A = x-3+x-2 = 2x-5
b)B = 4x + 5 + -2x khi x > 0
b)Khi x>0 =>-2x <0 =>-2x = 2x
Nên B = 4x+5+2x = 6x+5
?1:a)Khi x ≤ 0 => -3x ≥ 0 => -3x = -3x
Nên C = -3x+7x- 4 = 4x – 4
b)Khi x < 6 =>x-6 < 0 =>x-6 = 6-x
Nên D = 5- 4x +6 – x = 11 – 4x
Hoạt động 2:Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
GV đưa ra ví dụ :Giải pt 3x-6 = x + 5
GV để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong pt
ta cần xét 2 TH :
+Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối
không âm
+ B thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm
GV hướng dẫn HS giải pt
a)Nếu 3x-6 ≥ 0 =>3x ≥ 6 => x ≥ 2 thì
3x-6 = 3x-6. Ta có pt
⇔ 3x-6 = x+5
⇔ 3x-x = 5+6
⇔ 2x = 11
⇔x=
11
(TMĐK x ≥ 2)
2
b)Nếu 3x-6 < 0 =>3x < 6 => x <2 thì
3x-6 = -3x+6. Ta có pt
⇔ -3x+6 = x+5
⇔ -3x-x = 5-6
⇔ -4x = -1
⇔x=
1
(TMĐK x <2)
4
Vậy tập nghiệm của pt trên là S =
1
4
11
;
2
?2:Hai HS cùng làm
GV y/c HS đọc ví dụ 3 trong SGK-50
GV y/c HS làm ?2:
a) x+5 = 3x + 1
Nếu x+5 ≥ 0 => x ≥ -5 thì
x+5 = x+5. Ta có pt
⇔ x+5 = 3x+1
⇔ x-3x = -5+1
⇔ -2x = -4
⇔ x = 2 (TMĐK x ≥ -5)
Nếu x+5 < 0 => x <-5 thì
x+5 =- x-5. Ta có pt
⇔ -x-5 = 3x+1
⇔ -x-3x = 5+1
⇔ -4x = 6
⇔ x = -1,5 (KTMĐK x <-5)
Vậy tập nghiệm của pt là: S = 2
b) -5x =2x+21
Nếu -5x ≥ 0 => x ≤ 0 thì
-5x = -5x. Ta có pt
⇔ -5x = 2x+21
⇔ -5x-2x = 21
⇔ -7x = 21
⇔ x = -3 (TMĐK x ≤ 0)
Nếu -5x < 0 => x > 0 thì
-5x = 5x. Ta có pt
⇔ 5x = 2x+21
⇔ 5x-2x = 21
⇔ 3x = 21
⇔ x = 7 (TMĐK x>0)
Vậy tập nghiệm của pt là: S = -3; 7
Hoạt động 3:Luyện tập
GV cho HS làm bài tập 36a SGK-51
Bài tập 36a SGK-51:
a) 2x = x - 6
Nếu 2x ≥ 0 => x ≥ 0 thì
2x = 2x. Ta có pt
⇔ 2x = x- 6
⇔ 2x-x = -6
⇔ x = -6 (TMĐK x ≥ 0)
Nếu 2x < 0 => x <0 thì
2x = -2x. Ta có pt
⇔ -2x = x- 6
⇔ -2x-x = -6
⇔ -3x = -6
⇔ x = 2(TMĐK x <0)
Vậy pt trên vô nghiệm
Bài tập 37a SGK-51
a) x – 7 =2x+3
Nếu x-7 ≥ 0 => x ≥ 7 thì
x-7 = x-7. Ta có pt
⇔ x-7 = 2x+3
⇔ x-2x = 3+7
⇔ -x = 10
⇔ x = -10 (KTMĐK x ≥ 7)
Nếu x-7 < 0 => x <7 thì
x-7 = -x+7. Ta có pt
⇔ -x+7 = 2x+3
⇔ -x-2x = 3-7
⇔ -3x = -4
⇔x=
4
(TMĐK x <7)
3
Vậy tập nghiệm của pt là S =
4
3
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
BT:35, 36, 37 SGK-51,52; BT:38=>44 SBT-53.Làm các câu hỏi ôn tập chương IV