Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Quản lý dự án đầu tư tại Học viện YDược học Cổ truyền Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 96 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

-------------------------------------

NGUYỄN VĂN HOAN

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI – 2018


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

-------------------------------------

NGUYỄN VĂN HOAN

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI
HỌC VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS.NGƯT BÙI XUÂN PHONG

HÀ NỘI – 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN VĂN HOAN


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hỗ
trợ, giúp đỡ của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân
thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và
cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quốc tế và Đào tạo sau đại học - Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, cảm ơn các Thầy, các Cô đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt cho tôi kiến thức chuyên môn và phương pháp nghiên
cứu để tôi hoàn thành khóa học và thực hiện được luận văn này.
Đặc biệt, xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành nhất tới
GS.TS.NGƯT BÙI XUÂN PHONG đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi nghiên
cứu đề tài, hiệu chỉnh và hoàn thành luận văn.

Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Học viện Y
Dược học cổ truyền Việt Nam, các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo
điều kiện, động viện, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 1
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................ 4
1.1. Dự án đầu tư ....................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 4
1.1.2. Yêu cầu đối với dự án đầu tư ....................................................................... 5
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư ................................................................................. 6
1.2. Quản lý dự án đầu tư ......................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án .............................................................................. 8
1.2.2. Mục đích của quản lý dự án ..........................................................................9
1.2.3. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư ...................................................................10

1.2.4. Nguyên tắc và nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư ...........................................10
1.2.5. Công cụ và phương tiện quản lý dự án đầu tư ........................................... 11
1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư ....................................................................... 12
1.3.1. Quản lý dự án theo lĩnh vực ....................................................................... 12
1.3.2. Quản lý theo chu kỳ dự án ......................................................................... 19
1.4. Các mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư tại Việt Nam ............................ 20


iv

1.4.1. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án................................................20
1.4.2. Mô hình chìa khóa trao tay .........................................................................21
1.4.3 Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................22
1.4.4. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng..........................................23
1.4.5. Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án .............................................24
1.4.6. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo ma trận ..............................................25
1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý dự án đầu tư ....................................... 26
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI HỌC
VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM ............................................... 29
2.1. Khái quát về Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam .............................. 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức .....................................................30
2.1.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động ....................................34
2.1.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật ...........................................................34
2.1.5. Đặc điểm về cấu trúc của nguồn nhân lực ..................................................36
2.1.6. Kết quả hoạt động trên các lĩnh vực ...........................................................37
2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Học viện Y Dược học cổ truyền
Việt Nam................................................................................................................... 41
2.2.1. Dự án đầu tư của Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam ....................41

2.2.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Học viện Y Dược học cổ truyền
Việt Nam ...............................................................................................................44
2.3. Đánh giá chung quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Học viện Y Dược
học cổ truyền Việt Nam .......................................................................................... 56
2.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................56
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................................58
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM ............................. 61


v

3.1. Phương hướng hoạt động, phát triển Học viện Y Dược học cổ truyền
Việt Nam................................................................................................................... 61
3.1.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................61
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................61
3.1.3. Các đơn vị trực thuộc ..................................................................................62
3.1.4. Về hợp tác quốc tế ......................................................................................63
3.1.5. Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị ...................................................................64
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư phân cấp tại Học
viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. ................................................................... 65
3.2.1. Hoàn thiện quản lý tiến độ thời gian dự án.................................................65
3.2.2. Hoàn thiện quản lý chi phí dự án đầu tư .....................................................68
3.2.3. Hoàn thiện quản lý chất lượng dự án đầu tư ............................................... 76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 86


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

:

Ngân hàng phát triển Châu Á

CĐ-ĐH

:

Cao đẳng – Đại học

DAĐT

:

Dự án đầu tư

DT-TDT

:

Dự toán – Tổng dự toán

ĐH

:


Đại học

HSDT

:

Hồ sơ dự thầu

HSMT

:

Hồ sơ mời thầu

HS-SV

:

Học sinh – Sinh viên

KHCN

:

Khoa học công nghệ

KHĐT

:


Kế hoạch đấu thầu

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

ODA

:

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển

PAKT

:

Phương án Kiến trúc

QHTMB

:

Quy hoạch tổng mặt bằng

QLDA

:


Quản lý dự án

QLDAĐT

:

Quản lý dự án đầu tư

TKBVTC

:

Thiết kế bản vẽ thi công

TKCS

:

Thiết kế cơ sở

TKKT

:

Thiết kế kỹ thuật

TVTK

:


Tư vấn thiết kế

UBND

:

Ủy ban nhân dân

WB

:

Ngân hàng Thế gới

YDCT

:

Y Dược cổ truyền

YHCT

:

Y học cổ truyền

VND

:


Việt Nam đồng


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả công tác đào tạo giai đoạn 2014-2017 ..................................... 37

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động của BV Tuệ Tĩnh giai đoạn 2014-2017 .................. 40

Bảng 2.3

Các dự án mua sắm trang thiết bị .......................................................... 43

Bảng 2.4.

Các dự án xây dựng cơ bản ................................................................... 44

Bảng 2.5.

Bảng xây dựng tiến độ thực hiện quản lý dự án .................................... 48

Bảng 2.6.

Các sai sót ảnh hưởng đến thời gian thực hiện dự án............................ 50


Bảng 2.7.

Những vướng mắc thường gặp trong quá trình thi công, lắp đặt .......... 51

Bảng 3.1.

Mẫu báo cáo giám sát tiến độ dựa trên kế hoạch được duyệt ............... 66

Bảng 3.2.

Mẫu báo cáo mốc tiến độ dự án đầu tư ................................................. 66


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Chu trình quản lý dự án ........................................................................... 9

Hình 1.2:

Quy trình quản lý thời gian tiến độ ....................................................... 14

Hình 1.3:

Quy trình quản lý chi phí ....................................................................... 16

Hình 1.4:


Quy trình quản lý chất luợng ................................................................. 18

Hình 1.5:

Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .......................................... 21

Hình 1.6:

Mô hình chìa khóa trao tay .................................................................... 22

Hình 1.7:

Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ..................................................... 22

Hình 1.8:

Mô hình quản lý dự án theo chức năng ................................................. 24

Hình 1.9:

Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án ........................................ 25

Hình 1.10: Mô hình quản lý dự án theo ma trận...................................................... 26
Hình 2.1:

Tổ chức Học viện .................................................................................. 33

Hình 3.1.

Biểu đồ hình xương cá xác định nguyên nhân chậm tiến độ ................ 67


Hình 3.2.

Biểu đồ xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng ................... 77


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cũng như nhiều Bộ, Ban ngành khác trên cả nước, đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất và đâu tư mua sắm trang thiết bị nhằm tăng cường phát triển cơ sở vật chất,
tăng cường trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực y tế phục
vụ nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong nước và xuất khẩu nguồn nhân
lực có chất lượng ra toàn thế gới của Bộ Y tế là rất cần thiết.
Trong thời gian qua, Bộ Y tế luôn được Quốc hội và Chính phủ quan tâm và
ưu tiên cho đầu tư xây dựng nhiều dự án có quy mô lớn và hiện đại. Trong kế hoạch
trung hạn 2016-2020, Bộ Y tế đã được Chính phủ bố trí hơn 40 nghìn tỷ đồng cho
đầu tư phát triển, điền hình là hai dự án trọng điểm là cơ sở 2 Bệnh viện Bạch Mai
và Bệnh viện Việt Đức có trụ sở tại tỉnh Hà Nam.
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam là đơn vị hành chính sự nghiệp có
thu trực thuộc Bộ Y tế, được thành lập theo Quyết định số 30/2005/QĐ-TTg ngày
02 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Trường Trung học Y
Dược Tuệ Tĩnh. Học viện là đơn vị duy nhất đào tạo chuyên ngành bác sỹ y học cổ
truyền tại Việt Nam. Trong những năm vừa qua, với những nguồn lực hiện có cùng
với sự quan tâm đầu tư của Bộ Y tế, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam đã
thực hiện một số dự án đầu tư về xây dựng cơ bản và mua sắm hàng hóa nhằm nâng
cấp cơ sở vật chất và mở rộng quy mô theo quy hoạch đã được phê duyệt. Các dự
án đầu tư về cơ sở vật chất tại Học viện đã phát huy được hiện quả và đạt được
nhiều thành tựu quan trọng song vẫn còn một số tồn tại, hạn chế.

Xuất phát từ nhận thức và tình hình thực tế trên, học viên lựa chọn đề tài
“Quản lý dự án đầu tư tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam” để làm đề
tài nghiên cứu với mong muốn góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý
các dự án đầu tư tại Học viện. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần thúc đẩy,
nâng cao hoạt động quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn phân cấp tại Học viện
Y Dược học cổ truyền Việt Nam trong thời gian tới.

2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu


2

Đầu tư là hoạt động chính có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một
quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra hoặc duy trì hoạt động của các cơ
sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Đối với các đơn vị sự nghiệp, hoạt động đầu tư
là một bộ phận trong hoạt động nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy trì
hoạt động của cơ sở kỹ thuật vật chất hiện có, là điều kiện để phát triển, mở rộng
hoạt động của đơn vị.
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư được tiến hành thuận lợi, đạt được mục
tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao thì quản lý dự án đầu tư là
khâu then chốt. Vì vậy, để đảm bảo hoạt động đầu tư có hiệu quả thì việc hoàn thiện
công tác QLDAĐT ngày càng được chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư của nhiều tác giả,
trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư như: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông vận tải ở Việt Nam” năm 2006 của tác giả Nguyễn Việt Dũng,
“Quản lý dự án đầu tư tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông” năm 2010
của tác giả Doãn Thị Hải Anh, “Hoàn thiện công tác QLDAĐT tại Tổng công ty
Xây dựng công trình giao thông 5” năm 2011 của tác giả Phạm Hữu Vinh. Các đề
tài phần lớn cũng đã nêu ra được những lý luận cơ bản về đầu tư và quản lý dự án
đầu tư, cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu

tư tại các đơn vị cụ thể.
Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu đều được thực hiện trước khi Quốc hội 13
ban hành sửa đổi nhiều Luật liên quan đến đầu tư và quản lý dự án đầu tư nên chưa
cập nhật được được các văn bản hướng mới nhất trong việc quản lý dự án đầu tư và
cũng chưa đưa ra được những giải pháp cụ thể để quản lý dự án đầu tư thực sự đem
lại hiệu quả đầu tư cao nhất.

3. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện một số vấn
đề về lý luận quản lý dự án đầu tư.
Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng thực trạng về quản lý các dự án đầu tư của
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp hoàn
thiện quản lý dự án cho Học viện trong thời gian tới


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn đầu tư phân cấp tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt
Nam. Luận văn chỉ giới hạn vào nghiên cứu quản lý tiến độ và thời gian dự án; quản
lý chi phí dự án; quản lý chất lượng dự án.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp khác nhau mang tính truyền thống
trong nghiên cứu kinh tế làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để làm rõ bản chất và các
nhân tố tác động đến hoạt động quản lý dự án đầu tư.

Phương pháp phân tích, so sánh, đối chứng và dự báo để tiến hành đánh giá thực
trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.
Phương pháp khảo sát nghiên cứu tài liệu được sử dụng để thu thập thông tin
về cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm, số liệu thống kê.

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư.
Chương 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Học viện Y Dược học cổ
truyền Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư tại Học viện Y
Dược học cổ truyền Việt Nam.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chương 1 trình bầy những vấn đề cơ sở lý luận về dự án đầu tư và quản lý
dự án đầu tư, nhằm làm căn cứ cho việc đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư
tại Học viện Y học cổ truyền Việt nam đồng thời đề xuất giải pháp hoàn thiện quản
lý dự án đầu tư cho đơn vị

1.1. Dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm [2], [5], [7].
Có rất nhiều cách để định nghĩa dự án. Tùy theo mục đích mà ta có thể nhấn
mạnh một khía cạnh nào đó.
Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm
vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế
hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.

Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa: Dự án là những nỗ lực có thời
hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
Theo Luật đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc
dài hạn để tiến hành đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
Theo Luật đấu thầu: Dự án đầu tư phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao
gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng
các dự án đã đầu tư xây dựng; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không
cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự
án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ
thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác.
Như vậy:
- Về mặt bản chất: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất liên quan đến
việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất dịnh nhằm
tạo sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.


5

- Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết
và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết
quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm
tiền đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
- Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả

cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.

1.1.2. Yêu cầu đối với dự án đầu tư [2], [3].
Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một qúa
trình nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác từng nội dung của
dự án đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về công nghệ kỹ thuật. Tính khoa
học còn thể hiện trong qúa trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ
quan chuyên môn
- Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư (thị trường, vốn, điều
kiện cung ứng vật tư...)
- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ
trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động
đầu tư.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các
cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với
các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.


6

1.1.3. Phân loại dự án đầu tư [2], [3], [5].
Để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lí và đề ra các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động đầu tư, cần tiến hành phân loại các dự án đầu tư.
Có thể phân loại các dự án đầu tư theo các tiêu thức sau:
- Xét theo cơ cấu tái sản xuất: Dự án đầu tư được phân thành dự án đầu tư
theo chiều rộng và dự án đầu tư theo chiều sâu. Trong đó dự án đầu tư chiều rộng

thường đòi hỏi khối lượng vốn lớn, thời gian thực hiện đầu tư và thời gian cần hoạt
động để thu hồi đủ vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao. Còn dự
án đầu tư theo chiều sâu thường đòi hỏi khối lượng vốn ít hơn, thời gian thực hiện
đầu tư không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư theo chiều rộng.
- Xét theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội; Dự án đầu tư có thể phân chia
thành dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển khoa học
kỹ thuật, dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã hội)…, hoạt động của
các dự án đầu tư này có quan hệ tương hỗ với nhau. Chẳng hạn các dự án đầu tư
phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao; còn các dự án đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh đến lượt mình lại tạo tiềm lực cho các dự án đầu tư phát triển khoa
học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự án đầu tư khác.
- Theo các giai đoạn hoạt động của các dự án đầu tư trong quá trình tái sản
xuất xã hội: Có thể phân loại các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh thành
dự án đầu tư thương mại và dự án đầu tư sản xuất.
Dự án đầu tư thương mại là loại dự án đầu tư có thời gian thực hiện đầu tư và
hoạt động của các kết quả đầu tư để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tính chất bất định
không cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác cao.
Dự án đầu tư sản xuất là loại dự án đầu tư có thời gian hoạt động dài hạn
(5,10,20 năm hoặc lâu hơn) vốn đầu tư lớn, thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu tư
lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố
bất định trong tương lai không thể dự đoán hết và dự đoán chính xác được (về nhu
cầu, giá cả đầu vào và đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát triển khoa học kỹ
thuật, thiên tai, sự ổn định về chính trị…)


7

Loại dự án đầu tư này phải được chuẩn bị kỹ, phải cố gắng dự đoán những gì
có liên quan đến kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư trong tương lai xa; phải

xem xét các biện pháp xử lý khi các yếu tố bất định xảy ra để bảo đảm thu hồi đủ vốn
và có lãi khi hoạt động của dự án đầu tư kết thúc (đã hoạt động hết đời của mình).
Trong thực tế, người có tiền thích đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh thương
mại. Tuy nhiên trên góc độ xã hội, hoạt động của dự án đầu tư này không tạo ra của
cải vật chất cụ thể một cách trực tiếp, những giá trị tăng thêm do hoạt động của dự
án đầu tư thương mại đem lại chỉ là sự phân phối lại thu nhập giữa các ngành, các
địa phương, các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Do đó, trên góc độ điều tiết vĩ mô, nhà nước thông qua các cơ chế chính sách
của mình để hướng dẫn được các nhà đầu tư không chỉ đầu tư vào lĩnh vực thương
mại mà còn đầu tư vào cả lĩnh vực sản xuất, theo các định hướng và mục tiêu đã dự
kiến trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Xét theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn đã bỏ
ra: Ta có thể phân chia các dự án đầu tư thành dự án đầu tư ngắn hạn (như dự án
đầu tư thương mại) và dự án đầu tư dài hạn (các dự án đầu tư sản xuất, đầu tư phát
triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng,…)
- Xét theo sự phân cấp quản lý dự án (theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp
giấy phép đầu tư)
+ Dự án đầu tư trong nước: Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tuỳ
theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án đầu tư trong nước được phân
theo 3 nhóm A, B và C. Có hai tiêu thức được dùng để phân nhóm là dự án thuộc
ngành kinh tế nào?; Dự án có tổng mức đầu tư lớn hay nhỏ? Trong các nhóm thì
nhóm A là quan trọng nhất, phức tạp nhất, còn nhóm C là ít quan trọng, ít phức tạp
hơn cả. Tổng mức vốn nêu trên bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất, mặt
nước, mặt biển, thềm lục địa, vùng trời (nếu có).
+ Đối với các dự án đầu tư nước ngoài: Gồm 2 loại dự án đầu tư nhóm A, B
và loại được phân cấp cho địa phương.
- Xét theo nguồn vốn: Dự án đầu tư có thể phân chia thành:
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.



8

Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn
tín dụng do nhà nước bảo lãnh.
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác.
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗn hợp.
Việc phân loại này cho thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn, vai trò
của mỗi nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, từng địa
phương và toàn bộ nền kinh tế cũng như có các giải pháp thích hợp đối với việc
quản lý các dự án đối với từng nguồn vốn huy động.

1.2. Quản lý dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án [2], [3], [4].
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các
đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng quá
trình đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết
quả đầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ
các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ
thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói
chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật
vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản
lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
đạt được các yêu câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự

tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ
thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.


9

- Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và
toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân
lực và thiết bị phù hợp.
- Giám sát dự án là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự
án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến
nghị, cảnh báo tương lai của dự án.
LẬP KẾ HOẠCH
• Thiết lập mục tiêu
• Dự tính nguồn lực
• Xây dựng kế hoạch

GIÁM SÁT





Đo lường kết quả
So sánh với mục tiêu

Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

ĐIỀU PHỐI THỰC HIỆN





Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên

Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án

1.2.2. Mục đích của quản lý dự án
QLDA đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố như sự nỗ lực, tính tập thể, yêu
cầu hợp tác…vì vậy nó có tác dụng rất lớn, dưới đây trình bày một số mục đích chủ
yếu sau:
- Liên kết tất cả các công việc, các hoạt động của dự án;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm
quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án;


10

- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều

chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện
cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng.
- Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
Đối với những dự án đầu tư Thủy điện vai trò của QLDA lại càng thể hiện
một cách rõ rệt vì:
- Dự án đầu tư là những dự án có tính chất phức tạp, quy mô tiền vốn lớn,
máy móc, thiết bị, vật tư cần nhiều, thời gian thi công kéo dài.
- Dự án đầu tư có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế xã hội nơi nó tọa
lạc khi được hoàn thành.

1.2.3. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư
- Tổ chức dự án là một tổ chức tạm thời. Tổ chức quản lý dự án được hình thành
để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại dự án, nhà quản
lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng. Sau khi kết thúc dự
án, cần phải tiến hành phân công lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.
- Quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án với các phòng ban chức năng
trong tổ chức. Người đứng đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án là những
người có trách nhiệm phối hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn
nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu
thuẫn về vấn đề nhân sự, chi phí, thời gian và mức độ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.

1.2.4. Nguyên tắc và nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư [2], [3], [4].
1.2.4.1. Nguyên tắc
Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an
toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan.
Thực hiện quản lý đầu tư theo những nguyên tắc cơ bản sau:



11

– Phân định rõ chức năng quản lý của nhà nước và phân cấp quản lý về đầu
tư và xây dựng phù họp với từng loại nguồn vốn và chủ đầu tư. Thực hiện quản lý
đầu tư theo dự án, quy hoạch và pháp luật.
– Dự án đầu tư thuộc vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của nhà nước và vốn do doanh nghiệp nhà nước đầu tư phải được quản lý chặt chẽ
theo trình tự đầu tư và xây dựng đối với từng loại vốn.
– Đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của nhân dân, nhà nước chỉ quản lý
về quy hoạch, kiến trúc và môi trường sinh thái.
– Phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước,
chủ đầu tư, của tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá trình đầu tư và xây dựng.

1.2.4.2. Nhiệm vụ thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nhiệm vụ thực hiện quản lý dự án là thực hiện các kỹ năng quản lý (tổ chức,
nghiệp vụ) và theo dõi, kiểm tra các hoạt động trong quá trình đầu tư để đạt được
mục tiêu dự án.
Để thực hiện các nhiệm vụ trên cần áp dụng các biện pháp phù hợp với từng
nhiệm vụ, bao gồm các giải pháp về tài chính, nhân sự, phương pháp, công nghệ,
máy móc thiết bị và tổ chức quản lý.
Trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư nhiệm vụ quản lý là tiến hành các
hoạt động cần thiết để bảo đảm thi công xây dựng công trình:
- Đúng tiến độ, khối lượng thi công xây dựng công trình;
- Đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo quy phạm, tiêu chuẩn chất lượng thiết kế);
- Trong giới hạn chi phí cho phép;
- Bảo đảm an toàn cho công trình và lực lượng lao động;
- Bảo đảm vệ sinh môi trường.

1.2.5. Công cụ và phương tiện quản lý dự án đầu tư [2].
- Hệ thống luật có liên quan đến hoạt động đầu tư như luật đầu tư, luật công

ty, luật xây dựng, luật đất đai, luật bảo vệ môi trường, luật lao động, luật bảo hiểm,
luật thuế, luật phá sản và một loạt các văn bản dưới luật kèm theo về quản lý hoạt
động đầu tư như các quy chế quản lý tài chính, vật tư, thiết bị, lao động, tiền lương,
sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên khác...


12

- Các chính sách và đòn bẩy kinh tế như chính sách, giá cả, tiền lương, xuất
khẩu, thuế, tài chính tín dụng, tỷ giá hối đoái, thưởng phạt kinh tế, chính sách khuyến
khích đầu tư, những quy định về chế độ hạch toán kế toán, phân phối thu nhập...
- Các định mức và tiêu chuẩn quan trọng có liên quan đến lợi ích của toàn xã hội.
- Quy hoạch tổng thể và chi tiết của ngành và địa phương về đầu tư và xây dựng.
- Các kế hoạch định hướng và kế hoạch trực tiếp về đầu tư.
- Danh mục các dự án đầu tư.
- Các hợp đồng ký kết với các cá nhân và đơn vị hoàn thành các công việc
của quá trình thực hiện dự án.
- Tài liệu phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư.
- Các thông tin về tình hình cung cầu, kinh nghiệm quản lý, giá cả, luật pháp
của Nhà nước và các vấn đề có liên quan đến đầu tư.
Để quản lý hoạt động đầu tư, ngoài việc phải sử dụng các công cụ trên đây
phải có các phương tiện quản lý. Trong điều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện
nay, các nhà quản lý đầu tư sử dụng rộng rãi hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin
hiện đại (cả phần cứng và phần mềm), hệ thống bưu chính viễn thông, thông tin liên
lạc, các phương tiện đi lại trong quá trình điều hành và kiểm tra hoạt động của từng
dự án đầu tư.

1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư
1.3.1. Quản lý dự án theo lĩnh vực [2], [3], [4].
Theo Viện nghiên cứu quản trị dự án quốc tế, quản lý dự án bao gồm các nội

dung sau:

1.3.1.1. Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch dự án là việc tổ chức dự án theo một trình tự logic, xác định
mục tiêu và các phương pháp để đạt mục tiêu của dự án, dự tính những công việc
cần làm, nguồn lực thực hiện và thời gian làm những công việc đó nhằm hoàn thành
tốt mục tiêu đã xác định của dự án. Lập kế hoạch dự án là tiến hành chi tiết hóa
những mục tiêu của dự án thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương
trình biện pháp để thực hiện các công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý
khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.


13

Công tác lập kế hoạch dự án bao gồm nhiều nội dung. Từ việc lập kế hoạch
tổng thể dự án đến những kế hoạch chi tiết, từ kế hoạch huy động vốn, phân phối
vốn và các nguồn lực cần thiết cho dự án đến kế hoạch quản lý chi phí, quản lý tiến
độ… từ kế hoạch triển khai thực hiện dự án đến kế hoạch “hậu dự án”.

1.3.1.2. Quản lý phạm vi
Quản lý phạm vi dự án là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích,
mục tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện,
công việc nào nằm ngoài phạm vi của dự án.

1.3.1.3. Quản lý thời gian, tiến độ
Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập
mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự
án và quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho
phép và những yêu cầu về chất lượng đã định.
Mục đích của quản lý thời gian là làm sao để dự án hoàn thành đúng thời hạn

trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về
chất lượng.
Công việc quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tư phải trả lời
được các câu hỏi chủ yếu sau:
-

Để hoàn thành toàn bộ dự án cần bao nhiêu thời gian?

-

Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc dự án?

-

Để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định cần tập

trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện)?
-

Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn không

làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
-

Tiến độ thực hiện dự án có thể rút ngắn được hay không? Nếu có thì có thể

rút ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
Quản lý thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác
cần cho công việc của dự án. Trong môi trường dự án, chức năng quản lý thời gian
và tiến độ quan trọng hơn trong môi trường hoạt động kinh doanh thông thường vì

nhu cầu kết hợp phức tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc, đặc biệt
trong trường hợp dự án phải đáp ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng.


14

QUẢN LÝ THỜI GIAN
1. Xác định các hoạt động

2. Sắp xếp các hoạt động

1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia dự án
- Báo cáo phạm vi dự án
- Các thông tin của dự án
tương tự
- Những yếu tố ràng buộc,
những giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân chia dự án
- WBS của một số dự án
tương tự
3. Đầu ra
- Danh sách hoạt động
- Tính toán chi tiết hỗ trợ
- Cập nhật cấu trúc phân
chia dự án

1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động

- Mô tả sản phẩm
- Trình tự thực hiện công
việc bắt buộc
- Các nhân tố tác động bên
ngoài
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phương pháp sơ đồ mạng
AON
- Phương pháp sơ đồ mạng
AOA
3. Đầu ra
- Biểu đồ mạng của dự án
- Cập nhật danh mục hoạt
động

3. Ước tính thời gian thực
hiện hoạt động
1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động
- Những giả định và yêu cầu
về nguồn lực
- Khả năng sẵn sàng các
nguồn lực
- Thông tin của các dự án
trước
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên gia
- Đánh giá tổng thể, tính toán
thời gian thực hiện
3. Đầu ra

- Ước tính thời gian thực
hiện hoạt động
- Cập nhật danh mục hoạt động

4. Xây dựng lịch làm việc

5. Kiểm soát lịch trình dự án

1. Đầu vào
- Sơ đồ mạng của dự án
- Ước tính thời gian thực hiện từng
công việc, lịch chọn
- Yêu cầu về nguồn, mô tả nguồn
- Những yếu tố hạn chế, giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích toán học, giảm thời gian
thực hiện dự án
- Phần mềm quản lý dự án
3. Đầu ra
- Lịch thực hiện
- Kế hoạch quản lý thời gian
- Cập nhật các nguồn lực yêu cầu

1. Đầu vào
- Lịch thực hiện dự án
- Các báo cáo tiến độ
- Yêu cầu thay đổi kế hoạch quản lý
thời gian
2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm soát những thay đổi

lịch thực hiện công việc
- Cách tính độ sai lệch thời gian,
phần mềm quản lý dự án
3. Đầu ra
- Cập nhật lịch thực hiện công việc,
điều chỉnh các hoạt động
- Các bài học kinh nghiệm

Hình 1.2: Quy trình quản lý thời gian tiến độ


15

1.3.1.4. Quản lý chi phí
Quản lý chi phí là quá trình dự toán kinh phí; giám sát thực hiện chi phí theo
tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án; phân tích số liệu và báo cáo những
thông tin về chi phí nhằm đảm bảo thực hiện hoàn thành dự án trong phạm vi ngân
sách đã được hoạch định từ trước.
Tổng chi phí của dự án bao gồm:
Chi phí trực tiếp là những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể, trực tiếp
cho từng công việc hoặc dự án. Bao gồm: chi phí nhân công sản xuất, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí quản lý trực tiếp và những khoản chi phí khác trực
tiếp liên quan đến công việc thực hiện dự án.
Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí không được tính trực tiếp cho từng
công việc hoặc dự án nhưng lại rất cần thiết nhằm duy trì sự hoạt động của dự án.
Bao gồm: chi phí phân bổ của các nhà quản lý cấp trên, chi phí marketing, chi phí
lao động gián tiếp, chi phí nguyên vật liệu gián tiếp…
Có thể phát sinh khoản tiền phạt nếu dự án kéo dài quá ngày kết thúc xác định.
Trong thực tiễn quản lý luôn luôn có hiện tượng đánh đổi giữa thời gian và
chi phí. Nếu tăng giờ lao động, tăng thêm số lượng máy móc thiết bị thì tiến độ thực

hiện dự án có thể được đẩy nhanh. Tuy nhiên, khi tăng thêm nguồn lực như vậy sẽ
làm tăng chi phí trực tiếp, bên cạnh đó, không phải tất cả các công việc được đẩy
nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, sự tính toán cân đối, hợp lý giữa
thời gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản lý.
Quản lý chi phí dự án được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau
của chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn, quản lý chi phí lại có vai trò khác nhau và
được thực hiện khác nhau.


×