Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

4 một số nghề bé biết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.51 KB, 82 trang )

KÊ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ NGHỀ BÉ BIẾT
Thời gian thực hiện: 4 tuần.
Từ ngày 13 tháng 11 năm 2017 đến ngày 08 tháng 12 năm 2017.
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Mục tiêu GD
Nội dung GD
Hoạt động GD:
(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ sinh cá
nhân)
Giáo dục phát triển thể chất
1. Thực hiện đủ Thực hiện các động - TDBS: Tập kết hợp với lời ca bài: “ Cháu
các động tác
tác nhóm tay; lưng, yêu cô chú công nhân”
trong bài thể dục bụng, lườn; chân
+ Hô hấp: Thổi nơ.
theo hướng dẫn. trong giờ thể dục
+Tay: Hai tay sang ngang đưa lên cao
sáng và bài tập phát + Bụng: Đứng nghiêng người sang hai bên.
triển chung giờ hoạt + Chân: Khuỵu gối.
động phát triển thể + Bật: Bật tại chỗ
chất.
- HĐ học: Trong BTPTC:
2. Trẻ biết thể
+ Bật nhảy qua
- HĐ học: Tổ chức các hoạt động thể
hiện nhanh,
dây.
dục kỹ năng:
mạnh, khéo
+ Trườn sấp.
VĐ: Bật nhảy qua dây. Trườn sấp.


trong thực hiện
Ném trúng đích thẳng đứng.
bài tập tổng hợp:
3. Trẻ biết phối
hợp tay - mắt
trong vận động
4. Thực hiện
được các vận
động phối hợp
cử động của bàn
tay, ngón tay...

+ Ném trúng đích
thẳng đứng

5. Trẻ biết tên
một số món ăn
hàng ngày

- Nhận biết tên
một số món ăn
hàng ngày.

Vo, xoáy, xoắn,
vặn, búng ngón
tay, vê, véo, vuốt,
miết, ấn bàn tay,
ngón tay, gắn,
nối ...


- HĐ học: Tổ chức các hoạt động thể
dục kỹ năng:
VĐ: Ném trúng đích thẳng đứng.
- HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi các
trò chơi giúp trẻ phối hợp các cử động
của bàn tay, ngón tay:
+ Chơi trò chơi: xé dán, chồng, xếp các
khối vuông nhỏ, lá cây…
- HĐ học: + Âm nhạc: VĐ” Làm chú
bộ đội”
+ Tạo hình: Tô màu 1 số
sản phẩm nghề nông, dán hoa tặng cô
giáo, nặn bánh gai, vẽ dụng cụ lao
động nghề nông.
- HĐNT: Làm bưu thiệp tặng cô giáo,
xếp sản phẩm nghề bằng sỏi, vẽ theo ý
thích, bé tập gói bánh gai.
- Giờ ăn: Giúp trẻ nhận biết tên một số
thực phẩm, các món ăn.
- HĐ chơi: Tổ chức cho trẻ chơi ở các
góc: Góc phân vai, ...
1


6. Trẻ thực hiện
được một số
việc đơn giản
với sự giúp đỡ
của người lớn.


- Làm quen cách
lau mặt.
- Tập rửa tay
bằng xà phòng.
- Tháo tất, cởi
quần áo.
- Thể hiện bằng
lời nói về nhu cầu
ăn, ngủ, vệ sinh.
7. Trẻ có một số - Tự cầm bát thìa
hành vi tốt trong xúc ăn gọn gàng
ăn uống khi
không rơi vãi, đổ
được nhắc nhở. thức ăn
- Mời cô ăn, mời
bạn ăn; ăn từ tốn,
nhai kỹ.
8. Trẻ biết nhận - Nhận biết và
ra và tránh một
phòng tránh
số vật dụng
những vật dụng
nguy hiểm khi
nguy hiểm đến
được nhắc nhở
tính mạng (Bàn
là, bếp đang đun,
phích nước
nóng…)


- HĐ lao động tự phục vụ: Yêu cầu
trẻ tự rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ
sinh, khi tay bẩn và làm một số việc tự
phục vụ theo theo yêu cầu.
- HĐ học: Yêu cầu trẻ tự rửa tay bằng
xà phòng sau khi thực hiện xong hoạt
động học
* Ví dụ: + Tạo hình: Dán hoa tặng cô
giáo.
- Giờ ăn: Giúp trẻ tự cầm thìa xúc cơm
không bị vãi, đổ thức ăn.

- Giờ ăn: Giáo dục trẻ có hành vi văn
minh trong ăn uống: Không cười đùa
khi ăn; Che miệng khi ho..
- HĐNT: Yêu cầu trẻ phân biệt những
nơi an toàn và không an toàn.
+ HĐCMĐ: Dạo chơi cuối tuần.

Giáo dục phát triển nhận thức
9. Trẻ biết một
Tên nghề,trang
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
số ngành nghề
phục , nơi làm
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
gần gũi, biết tên việc, dụng cụ,
các hoạt động học
nghề của người mối quan hệ của
+ Trò chuyện một số nghề của người

thân.
các nghề, phải
thân trong gia đình.
biết yêu quý trân + Tìm hiểu về nghề làm bánh gai.
trọng nghề của
- HĐNT: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
người thân.
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
10. Biết được
- Một số công
các hoạt động ngoài trời :
công việc, đồ
việc thường làm
+ Trò chuyện về tình cảm của bé đối
dùng dụng cụ về của giáo viên. Đồ với các nghề.
nghề giáo viên. dùng dạy học
+ Trò chuyện về ngày 20/11.
Ý nghĩa ngày
chính của giáo
+ Làm bưu thiếp tặng cô giáo.
nhà giáo Việt
viên. Ý nghĩa của ....
Nam
ngày 20 / 11 là
20- 11.
ngày nhà giáo
Việt Nam (ngày
2



hội của các thầy
cô giáo )
11. Trẻ biết
được công việc,
đồ dùng dụng cụ
về các ngành
nghề, các nghề
trong xã hội.
12. Trẻ biết quan
tâm đến số
lượng và đếm
như hay hỏi về
số lượng, đếm
vẹt, biết sử dụng
ngón tay để biểu
thị số lượng.

- Tên một số nghề
gần gũi: Cô giáo,
bộ đội, bác sĩ,
công an, xây
dựng...
Đếm đến 3, so
sánh nhóm có số
lượng trong phạm
vi 3.

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
các hoạt động học.

+ Đếm đến 3, so sánh nhóm có số lượng
trong phạm vi 3.

Giáo dục phát triển ngôn ngữ
13. Trẻ thực hiện Nghe, hiểu lời nói - HĐ chơi; HĐ lao động tự phục vụ:
được 1-2 yêu cầu và làm theo 1-2
Yêu cầu trẻ lấy cất đồ chơi, đồ dung và
liên tiếp
yêu cầu của cô
làm một số việc tự phục vụ theo theo
giáo trong giao
yêu cầu.
tiếp hằng ngày.
+ Chơi trò chơi: Tập tầm vông, trời
nắng – trời mưa,...
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
thực hiện các hoạt động học
(Ví dụ: Vừa hát vừa vận động bài hát
“ Làm chú bộ đội”).
- HĐ học:
- Nghe, hiểu
14. Trẻ hiểu nghĩa
nghĩa của từ khái + Đặc điểm của các nghề trong xã hội.
từ khái quát gần
quát: Nghề nghiệp, + Trẻ biết có nhiều nghề khác nhau và
gũi: Nghề nghiệp,
giống nhau qua các tên gọi, một số đặc
công việc, đồ
công việc, đồ

điểm nổi bật.
dùng,..
dùng,..
- HĐ chơi:
+ Trò chơi học tập: Nói đúng tên
nghề,..
- HĐ lao động vệ sinh: Lau đồ chơi và
sắp xếp đồ dùng trong góc chơi theo
yêu cầu
- Đón, trả trẻ, trò chuyện hằng ngày:
- Phát âm các
15. Trẻ biết nói
Giao tiếp với cô và bạn.
tiếng của tiếng
rõ các tiếng.
- HĐ học: phát âm các từ khó trong:
3


việt.
- Trả lời và đặt
câu hỏi “Nghề
gì?” “Đồ gì?” “Ở
đâu?”
- Nói, thể hiện cử
chỉ, điệu bộ, nét
mặt phù hợp với
yêu cầu, hoàn
cảnh giao tiếp
16. Trẻ đọc

Nghe, đọc một số
thuộc một số bài bài thơ, ca dao,
thơ, ca dao,
đồng dao, về
đồng dao.
trường, lớp phù
hợp với độ tuổi.

Kể lại một vài
17. Trẻ biết kể lại
tình tiết của
chuyện đơn giản đã
truyện đã được
được nghe với sự
nghe
giúp đỡ của người
lớn.
18. Sử dụng được
các từ như: “thưa”
“dạ” “vâng”…
trong giao tiếp.

Sử dụng các từ
biểu thị sự lễ
phép

+ Bài thơ: “ Làm nghề như bố” và “ Cô
giáo của con”, “ Em làm thợ xây”
- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong …

+ Trò chơi: Nói tên đúng nghề,..

- HĐ học: Đọc thơ : “ Làm nghề như
bố”, “ Em làm thợ xây” và “ Cô giáo
của con”
- HĐ chơi: Nghe bài thơ về một số
nghề bé biết sưu tầm.
- HĐ chiều: Đọc đồng dao “ Rềnh rềnh
ràng ràng”
- HĐ học: Câu chuyện: “ Gà trống
choai và hạt đậu”

- HĐ giờ ăn, sinh hoạt hằng ngày.
- HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề
“ Một số nghề bé biết” …
- HĐ học: Nghe và kể lại chuyện: “ Gà
trống choai và hạt đậu”
- HĐ chơi: Đóng phân vai theo chủ đề

19. Trẻ biết nhìn - Xem các loại
vào tranh minh
sách khác nhau.
họa và gọi tên các - Tiếp xúc với các “ Một số nghề bé biết” …
con vật trong
tranh truyện.
- Mọi lúc, mọi nơi.
tranh.
- Giữ gìn tranh.
Giáo dục phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội
20. Trẻ mạnh

dạn tham gia
vào các hoạt
động, mạnh dạn
khi trả lời câu
hỏi.
21. Trẻ biết

- Tham gia các
- HĐ học: Thông qua các hoạt động:
góc chơi, biết làm Thơ, truyện,...
việc cá nhân và
- Mọi lúc mọi lơi.
phối hợp với bạn
- Trao đổi, trò
chuyện cùng cô.
- Chơi hòa thuận - Trò chơi: Chuyển lương thực, chuyền
4


cùng chơi với
với bạn.
các bạn trong
các trò chơi theo
nhóm nhỏ.

bóng qua đầu,...

22. Trẻ biết biểu
lộ một số cảm
xúc: vui, buồn,

sợ hãi, tức giận

- Biểu lộ trạng
thái cảm xúc, qua
nét mặt , cử chỉ,
giọng nói; trò
chơi; hát, vận
động;

- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong trường.
+ Hoạt động góc.
- HĐ học: Thông qua các hoạt động:
Hát; thơ, truyện…

23. Trẻ thực
hiện được một
số quy định ở
lớp và gia đình :
Sau khi chơi xếp
cất đồ chơi,
không tranh
giành đồ chơi,
vâng lơi bố mẹ

- Một số qui định
ở lớp và gia đình
về để đồ dùng, đồ
chơi đúng chỗ


- HĐ chơi:
+ Dạo chơi trong trường
+ Hoạt động góc
- HĐ học: Cất đồ dùng, đồ chơi sau khi
học xong.
- Giờ ăn: Thực hiện một số quy định
trong giờ ăn

- Chờ đến lượt
- Yêu mến, bố
mẹ, anh chị em
ruột
- Chơi hòa thuận
với bạn bè

Giáo dục phát triển thẩm mĩ
24. Hát đúng
giai điệu, lời ca,
hát rõ lời và thể
hiện sắc thái của
bài hát qua
giọng hát, nét
mặt, điệu bộ ...

25. Lựa chọn và
tự thể hiện hình
thức vận động
theo bài hát, bản
nhạc.
26. Nói lên ý

tưởng và tạo ra

- Nghe và nhận ra
các loại nhạc
khác nhau
- Hát đúng giai
điệu, lời ca và thể
hiện sắc thái, tình
cảm của bài hát

- HĐ mọi lúc, mọi nơi:
+ Đón, trả trẻ
+ Thể dục buổi sáng
…………………
- HĐ học: Nghe, nhận ra, hát đúng giai
điệu và biết thể hiện tình cảm qua bài
hát:
+ Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày,
…..
+ Nghe hát: Hạt gạo làng ta, Cháu
thương chú bộ đội.
+ TCÂN : Ô số kì diệu,…

Lựa chọn, thể
hiện các hình
thức vận động
theo nhạc.

- HĐ học: Lựa chọn, thể hiện các hình
thức vận động theo nhạc.

+ Vận động “ Làm chú bộ đội””

Tự chọn dụng cụ,
nguyên vật liệu
để tạo ra sản

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện nhiệm
vụ học tập theo yêu cầu trong thực hiện
5


các sản phẩm
tạo hình theo ý
thích.

phẩm theo ý
thích.

các hoạt động học tạo hình:
+ Dán hoa tặng cô giáo, Tô màu một số
sản phẩm nghề nông.
+ Nặn bánh gai.
+ Vẽ dụng cụ nghề nông nghiệp.
- HĐNT: Xếp sản phẩm nghề bẳng
sỏi.

II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
- Các tranh ảnh giới thiệu về các nghề trong xã hội (Có thể lấy từ sách, báo, tạp
chí cũ).
- Đồ dùng đồ chơi các nghề.

- Các truyện tranh về một số nghề bé biết.
- Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện...về một số nghề bé biết.
- Sáp màu, đất nặn...
- Đồ dùng đồ chơi các góc: Góc phân vai, Góc nghệ thuật,...
- Bàn ghế, đồ dùng của cô, của trẻ.
- Trang trí lớp theo chủ đề “ Một số nghề bé biết”
2. Môi trường giáo dục ngoài lớp:
- Sân chơi.
- Góc thiên nhiên.
- Góc tuyên truyền.
- Dụng cụ lao động vệ sinh.

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I
Chủ đề nhánh: Nghề của người thân.
Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày 13/ 11/ 2017 đến ngày 17/ 11/ 2017
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ biết hát quốc ca vào thứ 2 hàng tuần.
- Trẻ biết đến lớp chào cô, chào người lớn. Biết cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy
định.
- Trẻ thực hiện vận động “ Trèo thang 7-10 gióng”.
- Trẻ biết người thân mình làm nghề gì. Biết công việc và dụng cụ lao động của
người thân.
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, thuộc và hiểu nội dung bài thơ “ Làm nghề như
bố”
- Trẻ biết bài hát, hát đúng nhịp và thuộc bài hát “ Làm chú bộ đội”.
6


- Trẻ biết tập thể dục thường xuyên có lợi cho sức khoẻ. Biết tập các động tác

theo nhịp đếm cùng cô.
- Biết ích lợi và mối quan hệ giữa các nghề đó đối với con người và xã hội
- Nói được ước mơ của mình lớn lên thích làm nghề gì.
- Trẻ biết về đúng các góc chơi mà mình đã nhận, biết thực hiện các nhiệm vụ
của vai chơi gắn liền với chủ đề nhánh “ Nghề của người thân”.
- Trẻ biết thể hiện vai chơi của mình trong góc chơi, biết phân vai chơi, phối hợp
hành động chơi theo nhóm, phát huy tính sáng tạo trong khi chơi.
- Trẻ nhớ và kể được việc tốt của mình, của bạn trong ngày, tuần. Biết được
những việc chưa tốt của mình, của bạn. Nhớ và nhận xét được những bạn ngoan
trong ngày, tuần.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng ứng sử phù hợp với những người gần gũi xung quanh
- Trẻ tập đều các động tác thể dục theo nhịp đếm của cô.
- Rèn cho trẻ kĩ năng chơi ở các góc linh hoạt, sáng tạo, chơi ở các góc chơi một
cách tự lập, thể hiện hành động chơi phù hợp với vai chơi và chơi đoàn kết với
bạn bè.
- Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn kĩ năng giao tiếp qua các hoạt động, các tố chất nhanh nhẹn, khéo léo
thông qua các trò chơi về chủ đề “Nghề của người thân và ước mơ của bé ”.
3. Thái độ.
- Yêu quý kính trọng những người làm nghề trong xã hội.
- Giữ gìn sử dụng tiết kiệm những sản phẩm mà người lao động làm ra.
- Trẻ biết chơi đôàn kết, biết nhường nhịn bạn bè trong khi chơi, noi gương các
bạn tốt.
- Có ý thức lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định. Có ý thức giữ gìn đồ chơi.
- Hứng thú tham gia vào các hoạt động. Hứng thú trò chuyện cùng cô.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.
- Sân tập và lớp học sạch sẽ. Trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
- Tranh ảnh về chủ đề nhánh “ Nghề của người thân”.

- Lô tô tranh về chủ đề nhánh “ Nghề của người thân”.
- Trang trí lớp theo chủ đề nhánh “ Nghề của người thân”.
- Đồ dùng đồ chơi phù hợp với các góc.
- Bảng bé ngoan, cờ và phiếu bé ngoan.
III. Tổ chức hoạt động.
Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6

- Vệ sinh, thông thoáng phòng học chuẩn bị đón trẻ.
Đón trẻ
- Mở nhạc các bài hát trong chủ đề nhánh “Nghề của người thân”,
đón trẻ vào lớp.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa con đi học đúng giờ, kết hợp với giáo
viên trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi. Cô bao quát trẻ chơi.
7


* Nội dung dự kiến:
- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nghề và công việc của từng nghề:
Nghề xây dựng, nghề bác sĩ, nghề giáo viên, nghề công an, nghề
bộ đội…
Trò
- Trẻ biết được tầm quan trọng của các nghề xây dựng trong xã
chuyện
hội.

- Biết yêu quý tôn trọng những cô chú công nhân, bác sĩ, cô giáo,
công an, bộ đội….
- Trẻ biết ước mơ của trẻ sau này lớn lên sẽ thích làm nghề gì?
* Khởi động:
- Trẻ làm đoàn tàu đi vòng tròn với các kiểu chân, về đội hình 3
hàng dọc tập thể dục.
* Trọng động:
+ Hô hấp: Thổi nơ.
Thể dục
+Tay: Hai tay sang ngang đưa lên cao
sáng
+ Bụng: Đứng nghiêng người sang hai bên.
+ Chân: Khuỵu gối.
+ Bật: Bật tại chỗ
* Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng đi quanh sân tập 2 – 3 vòng.
Văn học
Âm nhạc
Tạo hình
Thể dục KPXH
- NDTT:
VĐCB: Bật Người thân Tô màu 1 số Thơ: Làm
bé làm nghề sản phẩm
nghề như bố. Dạy hát:
nhảy qua
gì?
Làm chú bồ
nghề nông.
dây.
Hoạt

đội.
- TCVĐ:
động học Chuyển
- NDKH:
+ Nghe hát:
lương thực.
Cháu
thương chú
bộ đội.
+ TCÂN:
Thi xem ai
nhanh.
- HĐCMĐ: - HĐCMĐ: - HĐCMĐ: -HĐCMĐ: - HĐCMĐ:
Trò chuyện Quan sát
Trò chuyện Trò
Trò chuyện
về tình cảm thời tiết
về nghề
chuyện về bé về ước
của bé đối trong ngày. nghiệp của nghề
mơ của bé.
Chơi,
với nghề.
mẹ.
nghiệp của
hoạt động
bố.
ngoài
- TCVĐ:
- TCVĐ:

- TCVĐ:
- TCVĐ:
- TCVĐ:
trời.
Nói đúng
Qủa bóng
Người làm Tung cao Kéo cưa
tên nghề.
nảy.
vườn.
hơn nữa.
lừa xẻ.
Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do
8


* Trò chuyện: Cho trẻ hát bài: ‘Cháu yêu cô chú công nhân” .
- Hôm nay chúng mình sẽ chơi với chủ đề nhánh “ Nghề của
người thân và ước mơ của bé”
- Các con thích chơi ở góc nào? Ở góc đó con sẽ chơi như thế
nào?
- Có những bạn nào chơi ở góc phân vai? Con có ý định nhập vào
vào vai nào? Con sẽ làm gì?
- Các con ở góc tranh chuyện có ý định chơi như thế nào?
- Góc nghệ thuật có ý định chơi như thế nào?
- Trước khi chơi các con phải chơi như thế nào? Trong quá trình
chơi phải chơi như thế nào? Muốn đổi góc chơi phải như thế nào?
Chơi,
* Trẻ vào góc chơi:
hoạt động - Góc xây dựng: Xây những ngôi nhà cao tầng, khu trung cư.

ở các
- Góc phân vai: Bế em, cô giáo, cửa hàng bán đồ dùng dụng cụ
Góc
lao động.
- Góc thư viện: Xem tranh, đọc sách về các nghề, những hành vi
nên và không nên trong giao tiếp với người lớn….
- Góc nghệ thuật: Múa hát những bài về nghề nghiệp
- Góc thiên nhiên: Chuẩn bị cây, hoa để trang trí vườn cây .
- Góc nghệ thuật: Làm tranh, đồ chơi từ vật liệu thiên nhiên, giấy
vụn.
(Cô chú ý rèn nề nếp của trẻ khi chơi, chú ý quan sát trẻ chơi,
nhắc nhở trẻ giao lưu giữa các nhóm chơi, gợi mở cho những trẻ
chơi lúng túng.)
* Kết thúc:
- Cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
-TC: Tập
tầm bông.

- TC : Kéo
cưa lừa xẻ.

- HĐ: Đọc - HĐ : Làm
đồng dao “ vở tập toán.
Rềnh rềnh
ràng ràng”

Chơi,
hoạt động
theo ý
thích buổi

Chơi tự
chiều
chọn.

Chơi tự
chọn.

- TC :
Chuyền
bóng.
- HĐ: Làm
quen bài
thơ : Làm
nghề như
bố.
Chơi tự
chọn

- TC : Chi
chi chành
chành.
- HĐ:
Làm quen
bài hát:
Làm chú
bộ đội.
Chơi tự
chọn.

- TC :

Rồng rắn
lên mây.
- HĐ:
LĐVS
- Nêu
gương
cuối tuần.
- LHVN
Chơi tự
chọn.

Nêu gương cuối ngày
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

9


- Cô cho trẻ kể về những việc làm tốt
- Trẻ kể.
trong lớp.
- Cô khen ngợi những trẻ làm tốt để lần - Trẻ lắng nghe.
sau trẻ cố gắng hơn, những trẻ chưa
làm tốt cô khuyến khích động viên trẻ.
Tuyên dương chung cả lớp.
- Tặng cờ cho trẻ.
- Trẻ nhận cờ
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2017
I. Mục đích.

* Trẻ biết tên vận động cơ bản, thực hiên đúng vận động “ Bật nhảy qua dây”.
- Trẻ nói được tình cảm của mình đối với các ngành nghề trong xã hội.
- Trẻ biết tên bài đọc dao, thuộc bài đồng dao “ Rềnh rềnh ràng ràng”
* Rèn kỹ năng nhanh nhẹn khéo léo khi thực hiện các hoạt động.
- Trẻ tham gia trả lời câu hỏi của cô to rõ và mạnh dạn.
- Phát triển thể chất cho trẻ thông qua trò chơi vận động.
- Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ cho trẻ.
* Hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Ngoan ngoãn, yêu quý tôn trọng những nghề trong xã hội.
II. Chuẩn bị.
- Sân phòng tập, trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
- Tranh ảnh về một số nghề gẫn gũi.
- Dây
- Đồ dùng đồ chơi trong lớp.
- Đá sỏi.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học.
Thể dục: Bật nhảy qua dây.
Trò chơi vận động: Chuyển lương thực.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Cô hỏi chủ đề đang học.
- Cô kiểm tra sức khỏe.
- Trẻ tập cùng cô.
* HĐ 2: Khởi động.
- Cô cho trẻ làm các chú bộ đội cùng nhau
khởi động sau đó về 2 hàng.
- Trẻ tập theo nhịp

* HĐ 3: Trọng động.
đếm của cô.
+ BTPTC: Tập theo nhịp đếm ( 2 lần x 4
nhịp)
- Hô hấp: Gà gáy.
- Tay : Đưa hai tay lên cao, ra phía trước,
sang hai bên.
10


- Bụng: Nghiêng người sang trái, sang
phải.
- Chân: Co duỗi từng chân.
- Bật: Tại chỗ.
+ VĐCB: Bật nhảy qua dây.
- Cô giới thiệu tên vận động.
- Cô làm mẫu cho trẻ xem lần 1.
- Cô làm lần 2 + giải thích: Cô đứng ở tư
thế chuẩn bị. Đầu tiên cô vào tư thế chuẩn
bị cô đứng trước dây khi có hiệu lệnh
bật,cô hai tay chống hông, mắt nhìn
thẳng,dùng sức của đôi chân nhún chân
xuống và bật mạnh qua dây bằng 2 chân,
chân không chạm vào dây.
- Cô mời 1 -2 trẻ khá lên thực hiện.
- Cô cho cả lớp lên thực hiện. Cô bao quát
động viên trẻ và giúp đỡ trẻ khi cần.
- Cô cho 2 tổ thi đua với nhau. Cô bao
quát động viên trẻ và kiểm tra kết quả.
- Sau đó cô hỏi lại tên vận động và mời 1

trẻ tốt lên thực hiện lại.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
+ TCVĐ: Chuyển lương thực.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Đội nào chuyển được nhiều
lương thực và nhanh nhất thì đội đó chiến
thắng.
+ Cách chơi: Trẻ đứng thành hàng dọc khi
có hiệu lệnh “ Chuyển lương thực” người
đứng đầu hàng cầm lương thực bằng hai
tay chuyền qua đầu cho người đằng sau cứ
thế tiếp tục cho đến hết, người cuối cùng
sẽ để lương thực vào rổ của đội mình.
- Cô cho trẻ chơi sau mỗi bản nhạc thì cho
trẻ dừng lại và kiểm tra số lương thực của
2 đội.
- Cô cho trẻ chơi 2 -3 lần. Cô bao quát
động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
* HĐ 4: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân
trường.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý quan sát.
- Trẻ lắng nghe, trẻ
chú ý quan sát.

- 1 – 2 trẻ lên vận

động.
- Cả lớp thực hiện vận
động.
- 3 tổ thi đua.
- Trẻ nhắc lại tên và
vận động.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
11


* HĐ 5: Kết thúc.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Tình cảm của bé đối với các
ngành nghề.
- Cô cho trẻ hát “ Ra chơi vườn hoa” dạo
quanh sân trường
+ Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào?
Có nắng không?
+ Ánh nắng giúp gì cho cơ thể?
+ Nhưng nếu trời nắng gắt có tốt không?
- Cô nói: Vậy các con hãy vào chỗ mát và
cùng trò chuyện với cô nha!
+ Bạn nào biết trong xã hội chúng ta có
những nghề gì?
+ Vậy các con có yêu quý những ngành
nghề trong xã hội không?

+ Yêu quý những ngành nghề đó thì các
con phải làm gì?
* Giáo dục trẻ: Biết yêu trân trọng những
nghề trong xã hội.
* Trò chơi: Nói đúng tên nghề.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cô cho tất các đồ dùng vào
trong túi kín, khi cô giơ lên và nói tên đồ
dùng nào thì trẻ phải nói thật nhanh tên
nghề cần đồ dùng đó.
- Ví dụ: Cô giơ lên và nói “ ống nghe” trẻ
nói thật nhanh “ Bác sĩ”
- Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Tập tầm bông.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Hoạt động: Đọc đồng dao: Rềnh rềnh
ràng ràng.
- Cô đọc cho trẻ nghe lần 1.
+ Cô vừa đọc cho cả lớp nghe bài đồng
dao gì?
- Cô đọc lần 2.

- Trẻ hát và đi dạo.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Không ạ.
- Vâng ạ.
- Giáo viên, bác sĩ,...
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự do.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
12


+ Bài thơ nói đến công nao của ai?
- Của cha, mẹ.
- Cô giảng nội dung bài đồng dao.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ đọc theo nhiều hình thức khác - Trẻ đọc đồng dao.
nhau .
* Chơi tự chọn.

- Trẻ chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày.
Đánh giá hàng ngày
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ biết trong xã hội có nhiều công việc khác nhau, biết công việc chính, dụng
cụ và sản phẩm của nghề đó tạo ra.
- Trẻ biết được thời tiết trong ngày như thế nào.
- Trẻ biết giải 1 số câu đố về nghề nghiệp.
* Rèn kỹ năng tri giác phát triển tư duy khả năng chú ý ghi nhớ
- Rèn khả năng phát âm làm giàu vốn từ cho trẻ
- Trẻ chơi không sai luật.
- Rèn kỹ năng quan sát và trả lời câu hỏi một cách mạch lạc rõ ràng.
* Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô.
- Trẻ yêu quý những người lao động và yêu lao động.
- Trẻ có ý thức sử dụng tiết kiệm và giữ gìn những sản phẩm mà người lao động
làm ra.
- Giáo dục trẻ yêu quý ông bà, yêu quý các ngành nghề.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về một số nghề: Mộc, nông nghiệp, y, xây dựng...
- Lô tô về các nghề.
- Đồ dùng đồ chơi các góc
- Hệ thống câu hỏi.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…
III. Tiến hành.

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học: KPXH: Trò chuyện
về một số nghề của những người thân.
* HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát, vận động bài hát" Cô
- Trẻ hát, vận động
giáo”
cùng cô.
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Bài Cô giáo.
- Bài hát nói về ai?
- Cô giáo.
13


- Hằng ngày các con thấy cô giáo thường
làm những việc gì?
- Đúng rồi hằng ngày cô giáo phải dạy
các con múa hát, kể chuyện, đọc thơ...
- Các con ạ những người làm nghề dạy
học như các cô thì gọi là nghề giáo viên.
- Ngoài ra con rất nhiều nghề cũng giúp
ích cho xã hội, hôm nay cô cùng các con
tìm hiểu một số nghề gần gũi nhé.
* HĐ2: Quan sát và đàm thoại.
- Giới thiệu một số nghề.
Bây giờ cô cùng các con sẽ cùng nhau tìm
hiểu về một số nghề trong xã hội nhé.

Nào các con cùng chú ý nhìn lên đây nhé.
+ Nghề xây dựng.
- Cô cũng có những hình ảnh về nghề xây
dựng đấy. Các con hãy xem các chú công
nhân xây xựng đang làm gì nhé!
- Ngoài những việc này các con còn biết
các cô chú công nhân còn làm những việc
gì nữa?
- Để được những thứ đó các chú công
nhân cần những dụng cụ gì?
- Các chú công nhân làm ra những sản
phẩm gì?
-> À đúng rồi các chú công nhân đã xây
dựng nên những ngôi nhà đẹp cho chúng
mình ở, xây trường học, cầu,…
- Các con có yêu quý các cô chú công
nhân không? Chúng mình cùng hát bài"
Cháu yêu cô chú công nhân” để tỏ lòng
biết ơn cô chú đó nhé!
+ Nghề nông:
- Con lắng nghe xem bài thơ nói về nghề
gì nhé ( Bác nông dân)
- Bài thơ nhắc đến nghề gì?
- Bạn nào có bố mẹ làm nghề nông ?
- Con hãy kể công việc của mẹ con
thường làm .
- Bây giờ các con nhìn lên ti vi xem các
bác nông dân làm những việc gì nhé?
- Bác nông dân làm việc ở đâu?
- Cày ruộng để làm gì?

- Bác dùng dụng cụ gì để cày ruộng?

- Dạy hát, dạy múa,…
- Trẻ lắng nghe.

- Vâng ạ.

- Trẻ lắng nghe.

- Vâng ạ.
- Trẻ trả lời.
- Bay,…
- Nhà,…
- Trẻ lắng nghe.
- Vâng ạ.

- Trẻ lắng nghe.
- Nghề nông.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể.
- Vâng ạ.
- Ngoài đồng.
- Cấy,…
- Cày, bừa.
14


- Các con biết những dụng cụ nào của
nghề nông .
- Những công việc của bác nông dân tạo

ra cái gì?
- Nếu không có những sản phẩm đó thì
chúng ta sẽ như thế nào?
-> À sản phẩm lao động của các bác
nông dân rất cần thiết cho mọi người .
Các bác nông dân đã tạo ra những cánh
đồng lúa chín , luống rau xanh. Vì vậy
các con phải biết ơn bác nông dân
- Để thể hiện tấm lòng yêu quý và biết ơn
bác nông dân thì các con phải như thế
nào?
* Nghề y: Các con có biết mỗi khi mọi
người bị bệnh, bị ốm thì người ta phải đi
đến đâu để khám và điều trị.
- Ai sẽ là người khám bệnh cho bệnh
nhân.
- Các con nhìn xem đây là hình ảnh về
nghề gì?
- Tại sao con biết đây là nghề y.
- Ai biết bác sĩ thường làm những công
việc gì?
- Bác sĩ cần những dụng cụ gì?
- Các con thấy nghề bác sĩ đối với mọi
người như thế nào?
- Vì sao lại cần thiết ?
-> Đúng rồi nghề bác sĩ rất cần thiết cho
xã hội, cho mọi người vì nó giúp cho
những người bệnh khỏi ốm, khỏi bệnh,
qua những lúc hiểm nguy, đem lại hạnh
phúc cho mọi người và cho mọi gia đình

vì vậy các con phải yêu mến và biết ơn
các bác sĩ.
- Vừa rồi các con vừa được tìm hiểu về
những nghề gì?
* Mở rộng: Ngoài ra các con còn biết
những nghề gì?
- Cô thấy các con biết rất nhiều nghề như
nghề đầu bếp, nghề bán hàng, phi công...
- Các con ạ, trong xã hội có rất nhiều
nghề và nghề nào cũng rất cao quý, có ích
cho xã hội và đáng trân trọng. Vì vậy các

- Quốc, liềm,…
- Lúa, rau,…
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.
- Đến bệnh viện.
- Bác sĩ.
- Nghề y.
- Trẻ trả lời.
- Khám bệnh, phát
thuốc,…
- Ống tiêm,…
- Rất quan trọng.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Kinh doanh, giáo
viên,…
- Trẻ lắng nghe.

15


con phải biết trân trọng các nghề, trân
trọng những người lao động và những sản
phẩm mà họ tạo ra.
* HĐ 3: Trò chơi “ Thi ai nhanh, tìm
dụng cụ theo nghề”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Khi cô yêu cầu trẻ chọn sản
phẩm của nghề nào thì trẻ tìm những sản
phẩm của nghề đó xếp ra trước mặt.
- Ví dụ: Cô nói nghề mộc thì trẻ chọn sản
phẩm của nghề mộc để ra trước.
- Cô cho cho trẻ chơi 2 -3 lần. Cô bao
quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét trẻ chơi.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Quan sát thời tiết trong
ngày.
- Cô cho trẻ ra ngoài sân trường cho trẻ
quan sát thời tiết cô hỏi trẻ:
+ Con thấy thời tiết hôm nay như thế
nào?
- Cô và các con đang đứng ở đâu?
- Trời có nắng hay có mưa?

- Bầu trời nhiều mây hay ít mây?
- Thời tiết này thuận lợi cho chúng ta làm
gì?
- Đây là thời tiết của mùa nào?
- Với thời tiết nay khi ra đường các con
phải làm gì?
* Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể khi thời
tiết thay đổi.
* Trò chơi: Qủa bóng nảy.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Cho trẻ đứng tự do giả vờ
làm quả bóng. Cô cầm quả bóng thật đập
xuống nền nhà và giải thích.Mỗi lần quả
bóng nảy thì các con nhảy lên 1 lần giả vờ
làm bóng nảy nếu bạn nào nhảy đúng thì
sẽ là người thắng cuộc.
- Cô cho trẻ chơi 2,3 lần. Khi trẻ chơi cô
bao quát và động viên trẻ chơi.
* Chơi tự do.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ ra ngoài sân và
quan sát.
- Trẻ trả lời.

- Ở sân ạ.
- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ chơi tự do.

16


* Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Trẻ lắng nghe.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Hoạt động: Giải câu đố.
- Trẻ trả lời.
- Cô đọc 1 số câu đố về các nghề.
Nghề gì chân lấm tay bùn
Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày.
- Nghề nông.
Là nghề gì?
Nghề gì chăm sóc bệnh nhân
Cho ta khỏe mạnh, vui chơi học hành?
- Nghề bác sĩ.

Là nghề gì?
Nghề gì vất vả
Xô, xẻng, dao, bay
Ngạch xếp thẳng hàng
Xây thành nhà cửa.
- Nghề xây dựng.
Là nghề gì?
- Trẻ chơi tự chơi.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuối ngày.
Đánh giá hàng ngày
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ biết chọn màu để tô, biết cầm bút bằng tay phải, không tô chờm ra ngoài.
- Trẻ nhận biết được một số đặc điểm về nghề nghiệp của mẹ.
- Trẻ nhớ tên bài thơ và hiểu nội dung bài thơ “ Làm nghề như bố”
* Rèn cho trẻ kỹ năng tô màu, kỹ năngnhận biết của trẻ.
- Rèn kỹ năng tư duy và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
* Giáo dục trẻ tính thẩm mĩ, biết hoàn thành tác phăm của mình và biết giữ gìn
tác phẩm đó.
- Trẻ yêu quý nghề của mẹ.
- Trẻ ngoan ngoãn, lễ phép với người lớn.
- Trẻ chơi đoàn kết, không chanh giành đồ chơi.
II. Chuẩn bị

- Hệ thống câu hỏi.
17


- Tranh thơ “ Làm nghề như bố”
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…
- Tranh mẫu của cô.
- Vở tạo hình, sáp màu của trẻ.
III. Tiến hàn
Hoạt động của cô
1. Hoạt động học: Tạo hình. Tô màu một
số sản phẩm nghề nông.
* HĐ1. Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ quan sát 1 số loại sản phẩm
của nghề nông rồi dẫn dắt vào bài.
* HĐ2. Quan sát mẫu.
- Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu và đàm
thoại với trẻ:
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Đây là sản phẩm của nghề gì?
+ Màu sắc của chúng như thế nào?
- Chúng mình có muốn tô được một số sản
phẩm nghề nông không ?
* HĐ 3: Cô làm mẫu.
- Cô vừa làm vừa phân tích. Tay phải cô
cầm bút, tay trái cô giữ giấy. Cô chọn cho
mình màu vàng để tô bắp ngô. Cô tô lần
lượt từ ngoài vào trong, cô tô không chờm
ra ngoài. Cô tiếp tục chọn cho mình màu

hồng để tô củ khoai lang cô tô tương tự
như bắp ngô. Cuối cùng cô lấy màu xanh lá
lúa còn cô lấy màu vàng tô bông lúa.
* HĐ 4: Trẻ thực hiện.
- Cô phát vở và bút màu cho trẻ.
- Cô nhắc trẻ tư thế ngồi, cầm bút bằng tay
phải, tay trái giữ giấy, không tô chờm ra
ngoài.
- Nhắc trẻ tô đúng bảng màu.
- Trẻ thực hiện cô giúp đỡ trẻ yếu, khuyến
khích, tuyên dương trẻ nặn đẹp, đúng kỹ
năng.
- Cô chú ý giúp đỡ những trẻ còn yếu.
* HĐ 5: Nhận xét sản phẩm.
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm.
- Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của bạn.

Hoạt động của trẻ

Bổ sung

- Trẻ quan sát và đàm
thoại cùng cô.
- Trẻ quan sát.
- Sản phẩm nghề
nông.
- Nghề nông.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Trẻ quan sát và lắng

nghe.

- Trẻ nhận.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ trưng bày sản
phẩm.
- Trẻ nhận xét.
18


Con thích nhất bức tranh nào? Vì sao con
thích bức tranh đó?
- Cô nhận xét cùng trẻ, cô động viên
khuyến khích những trẻ tô chưa đẹp lần
sau cố gắng.
- Khen ngợi động viên những bài tô đẹp.
* HĐ 6: Kết thúc.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Trò chuyện về nghề nghiệp
của mẹ.
- Cả lớp đọc đồng dao“ Dung dăng dung
dẻ” dạo quanh sân trường.
- Cô đưa tranh công nhân may ra và hỏi
trẻ:
+ Tranh vẽ gì?
+ Trong tranh có ai ?
+ Cô công nhân đang làm gì?

+ Vậy các con có biết mẹ của các con làm
nghề gì không ?
+ Làm việc ở đâu?
+ Công việc có vất vả không ?
+ Các con có yêu quý công việc của mẹ
mình không?
+ Yêu quý thì các con phải làm gì?
* Trò chơi: Người làm vườn.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
+ Cách chơi: Chơi theo tổ dưới hình thức
thi đua. Cô nói với trẻ: "Bây giờ chúng ta
sẽ là những bác làm vườn trồng cây vào
các vườn có hàng rào màu xanh, đỏ, vàng.
Vườn màu xanh trồng cây bóng mát, vườn
màu đỏ trồng cây cảnh, vườn màu vàng
trồng cây ăn quả hoặc các cây rau. Các bác
làm vườn đeo phù hiệu xanh sẽ trồng cây
bóng mát, các bác làm vườn đeo phù hiệu
đỏ trồng cây cảnh, các bác làm vườn đeo
phù hiệu vàng trồng rau hoặc cây ăn quả".
Sau đó, cho trẻ chơi lên trên nền nhạc 1-2
phút. Tổ nào nhặt đúng và được nhiều thì
tổ đó thắng.
- Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
* Chơi tự do.

- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ đọc đồng dao.

- Trẻ trả lời.
- Có cô công nhân.
- Đang may.
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự chơi.
19


3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Chuyền bóng.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Đội nào chuyển được nhiều
bóng và nhanh nhất thì đội đó chiến thắng.
+ Cách chơi: Trẻ đứng thành hàng dọc khi
có hiệu lệnh “ Chuyền bóng” người đứng
đầu hàng cầm bóng bằng hai tai chuyền
qua đầu cho người đằng sau cứ thế tiếp tục
cho đến hết, người cuối cùng sẽ để bóng

vào rổ của đội mình.
- Cô cho trẻ chơi sau mỗi bản nhạc thì cho
trẻ dừng lại và kiểm tra số bóng của 2 đội.
- Cô cho trẻ chơi 2 -3 lần.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
* Hoạt động: Làm quen bài thơ: Làm
nghề như bố.
- Cô giới thiệu tên bài thơ và tên tác giả.
- Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần.
+ Lần 1: Đọc thơ kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
+ Lần 2: Đọc kết hợp với tranh.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và
quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Cô hỏi trẻ tên bài thơ và tên tác giả.
- Trong bài thơ nói đến nghề gì?
* Giáo dục: Trẻ yêu quý ba, yêu quý các
ngành nghề.
* Chơi tự chọn.

- Trẻ chơi tự chọn.
* Nêu gương cuồi ngày.
Đánh giá hàng ngày
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................

Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2017
i. Mục đích
* Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, trẻ hiểu nội dung bài thơ “ Làm nghề như bố”
- Trẻ nhận biết được một số đặc điểm của nghề nghiệp của ba.
- Trẻ được làm quen với bài hát “ Làm chú bộ đội”.
* Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ, phát âm to, rõ ràng.
20


- Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm, trẻ biết ngắt nghỉ đúng câu thơ và tính tự tin cho
trẻ khi đọc thơ.
- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Rèn kỹ năng quan sát và trò chuyện cùng cô.
* Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Giáo dục trẻ yêu quý ba, yêu quý các ngành nghề.
- Trẻ ngoan ngoãn, lễ phép với người lớn.
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè, không xô đẩy nhau trong khi chơi.
II. Chuẩn bị
- Hệ thống câu hỏi.
- Tranh thơ “ Làm nghề như bố”
- Tranh nghề xây.
- Đồ dùng đồ chơi các góc.

III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ Ghi chú
1. Hoạt động học: Thơ: Làm nghề như
bố.
* HĐ1. Gây hứng thú.
- Cả lớp hát và vận động bài “Đi tàu lửa”.
- Trẻ hát và vận động.
- Trò chuyện về nhóm nghề dịch vụ và
- Trẻ trò chuyện.
nghề lái tàu lửa.
+ Bố các con làm nghề gì?
- Trẻ trả lời.
+ Nghề dịch vụ gồm những nghề nào?
- Trẻ trả lời.
* HĐ 2: Cô đọc mẫu.
- Cô giới thiệu bài thơ “Làm nghề như bố” - Trẻ lắng nghe.
– Thu Quỳnh sưu tầm.
- Lần 1: Cô đọc cho trẻ nghe.
+ Bài thơ cô vừa đọc có tên là gì?
- Làm nghề như bố.
+ Của tác giả nào?
- Thu Quỳnh sưu tầm.
- Lần 2: Đọc thơ kết hợp với tranh minh
- Trẻ lắng nghe và
họa.
quan sát.
- Cô giảng nội dung bài thơ: “Bài thơ nói
- Trẻ lắng nghe.
lên tình cảm yêu mến và tự hào về nghề

của bố, ước mơ được làm nghề như bố của
các bạn nhỏ trong bài thơ.”
* HĐ 3: Đàm thoại.
- Bài thơ tên gì? Của tác giả nào?
- Trẻ trả lời.
- Bố của Tuấn làm nghề gì?
- Lái tàu.
- Hùng và Tuấn có thích làm nghề như bố
- Có ạ.
không?
- Vì sao Hùng và Tuấn lại thích làm nghề
- Trẻ trả lời.
như bố?
- Vậy Hùng và Tuấn đã làm như thế nào?
- Bạn nào đã làm tàu?
- Bạn Tuấn..
21


- Bạn nào làm người lái?
- Hai bạn đã chơi như thế nào?
- Khi lớn lên các con thích làm nghề gì?
* HĐ 4: Dạy trẻ đọc thơ.
- Cô mời cả lớp đọc 2 lần.
- Mời tổ, nhóm, cá nhân lên đọc.
( Sau mỗi lần trẻ đọc cô luôn lắng nghe và
sửa sai cho trẻ)
- Cô cho trẻ đọc lại lần nữa.
*HĐ 5: Kết thúc.
- Cô cho trẻ hát bài “Bác đưa thư vui tính”.

Đi lại nhẹ nhàng, chuyển hoạt động.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Trò chuyện về nghề nghiệp
của bố.
- Cả lớp đọc đồng dao “ Rềnh rềnh ràng
ràng” dạo quanh sân trường.
- Cô đàm thoại với trẻ về thời tiết buổi
sáng, về những ảnh hưởng của ánh nắng
đối với cơ thể.
- Cô cho trẻ quan sát nghề thợ xây:
+ Chú công nhân đang làm gì?
+Dụng cụ để xây dựng?
+ Chú xây gì?
+Công việc của chú như thế nào?
+ Vậy các con có biết ba của các con làm
nghề gì không ?
+ Làm việc ở đâu?
+ Công việc thế nào?
+ Các con có yêu quý công việc của bố
mình không?
+ Yêu quý thì các con phải làm gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý ba, yêu quý các
ngành nghề.
* Trò chơi: Tung bóng cao hơn nữa.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Trẻ tung bóng lên cao và bắt
bóng bằng 2 tay và không được ôm bóng
vào ngực.
+ Cách chơi: Mỗi trẻ cầm một quả bóng

đứng ra chỗ rọng trong phòng hoạc sân
chơi, trẻ tung bóng lên cao và cố gắng bắt
bóng bằng 2 tay, vừa tung vừa đọc: Quả

- Bạn Hùng.
- Vui vẻ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ hát.

- Trẻ đọc đồng dao.
- Trẻ đàm thoại.

- Đang xây.
- Bay,…
- Xây nhà.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Có ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.

22



bóng con con….. Em bắt rất tài
- Cô cho trẻ chơi 2 - 3lần.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Hỏi trẻ tên bài.
- Nhận xét tuyên dương trẻ
- Trẻ lắng nghe.
* Chơi tự do.
- Trẻ chơi tự chơi.
3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi
chiều.
* Trò chơi: Chi chi chành chành.
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát động viên trẻ kịp thời.
- Trẻ lắng nghe.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Hoạt động: Làm quen bài hát “ Làm
chú bộ đội”
- Trẻ lắng nghe.
- Cô giới thiệu tên bài hát và tên tác giả.
- Cô hát cho trẻ nghe 1 – 2 lần.
- Cô giảng nội dung bài hát.
- Trẻ hát cùng cô.
- Cô cho trẻ hát 2 – 3 lần.
* Giáo dục trẻ không đùa nghịch trong giờ - Trẻ lắng nghe.
học, phải luôn yêu quí, kính trọng chú bộ
đội vì các chú là những người luôn canh
giữ bảo vệ đất nước.

- Trẻ chơi tự chơi.
* Chơi tự chọn.
* Nêu gương cuồi ngày.
Đánh giá hàng ngày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
................................................................................................................................................................................................................................

Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2017
I. Mục đích.
* Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và hiểu nội dung và vận động đùng nhịp bài
hát “ Làm chú bộ đội”. Trẻ hứng thú hát cùng cô và chú ý lắng nghe cô hát.
- Trẻ biết làm đồ chơi từ những chiếc lá.
- Trẻ biết lau dọn vệ sinh lớp cùng cô.
- Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi đúng cách.
* Rèn khả năng chú ý và phát triển tai nghe cho trẻ.
23


- Trẻ có kỹ năng hát vận động theo nhạc cùng cô.
- Rèn kỹ năng tự giác lau dọn vệ sinh sạch sẽ.
- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay để tạo ra những sản phẩm đẹp.
* Giáo dục trẻ không đùa nghịch trong giờ học, phải luôn yêu quí, kính trọng
chú bộ đội vì các chú là những người luôn canh giữ bảo vệ đất nước.
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Trẻ ngoan ngoãn, nghe lời người lớn.
- Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi.

- Nhạc bài hát “ Cháu thương chú bộ đội”
- Đồ dùng đồ chơi các góc.
- Sân sạch gọn, xắc xô,…
- Dụng cụ âm nhạc: xắc xô, đầu, loa.
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1. Hoạt động học: Âm nhac:
Dạy vận động bài hát : Làm chú bộ đội.
Nghe hát: Cháu thương chú bộ đội.
TCÂN: Nghe nốt “đô” thỏ vào lồng.
* HĐ 1: Gây hứng thú.
- Các con hãy chú ý xem những động tác
- Trẻ quan sát.
này nói về ai nha: Ca sĩ, bà già, cô giáo,
chú bộ đội.
- Thế các con có biết gì về chú bộ đội?
- Trẻ trả lời.
- Các con thích làm chú bộ đội không? Vì - Có ạ.
sao các con thích?
- Cô cũng có một bài hát nói về một bạn
- Trẻ lắng nghe .
cũng thích làm chú bộ đội lắm đó là bài
hát “ Làm chú bộ đội” các con lắng nghe
nha.
* HĐ 2: Dạy vận động minh họa bài:
Làm chú bộ đội.
- Cô cho cả lớp hát bài hát “ Làm chú bộ
đội”, nhạc và lời “ Hoàng Long”

- Trẻ hát.
- Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Trẻ trả lời.
- Cô giới thiệu vận động.
Lần 1: Cô hát và vận động cho trẻ xem.
- Trẻ lắng nghe và
quan sát.
Lần 2: Cô hát và vận động kết hợp với
- Trẻ lắng nghe và
phân tích động tác minh họa theo lời bài
quan sát.
hát.
+ Đông tác 1: : “ Em thích làm chú bộ
đội”: Hai tay vung tự nhiên, chân dậm đều
24


theo nhịp bài hát.
+ Đông tác 2: “ Bước 1,2...1,2...”: Dặm
chân đều, hai tay giả làm động tác vác
súng trên vai.
- Cô cho cả lớp vận đông minh họa cùng
cô 2-3 lần.
- Cho tổ, nhóm, cá nhân vận động.
- Cô cho cả lớp vận động lại lần nữa.
* Giáo dục: Các con ơi muốn làm chú bộ
đội điều trước tiên là các con phải luôn
yêu quí kính trọng chú như là gặp thì phải
biết chào, hát cho chú nghe để các chú
luôn vui và hoàn thành công tác là canh

giữ, bảo vệ đất nước.
* HĐ 3: Nghe hát: Cháu thương chú bộ
đội.
- Cô thấy các con múa rất đẹp lên cô sẽ hát
tặng các con một bài hát, đó là bài hát
“Cháu thương chú bộ đội” nhạc và lời
“ Hoàng Văn Yến” các con có thích không
nào?
- Cô hát cho trẻ nghe 1 lần kết hợp với cử
chỉ, minh họa.
- Cô hát lần 2: Cho trẻ vận động cùng cô.
- Hỏi tên bài hát, tên tác giả
* HĐ 4: Trò chơi: Nghe nốt “đô” thỏ
vào lồng.
- Cô thấy các con hát rất hay và ngoan nên
cô sẽ thưởng cho các con 1 trò chơi, đó là
trò chơi “Nghe nốt ‘đô’ thỏ vào lồng”
+ Cách chơi: Lần này chúng ta không
nhảy vào lồng nữa mà khi nghe đến nốt đô
thỏ phải ngồi nhanh vào ghế. Mỗi ghế chỉ
ngồi được một người. Không chen nhau
khi chơi.
- Cho trẻ chơi 4-5 lần, cô nhận xét sau mỗi
lần chơi.
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi.
* HĐ 5: Kết thúc.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
2. Chơi, hoạt động ngoài trời
* HĐCMĐ: Trò chuyện với bé về ước
mơ của bé.


- Cả lớp vận động.
- Trẻ vận động.
- Cả lớp vận động.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe và
quan sát.
- Trẻ vận động cùng
cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chú ý lắng nghe
cô phổ biến.

- Trẻ hứng thú chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×