GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8
PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A- Mục tiêu
- HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức
- HS biết các t/c giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức
vận dụng vào bài toán cụ thể
B- Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, quy tắc,
t/c phép nhân, thước kẻ, bút dạ, phấn màu
- HS:
Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì
C- Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Quy tắc (20’)
GV: Nhắc lại quy tắc nhân hai phân HS: Muốn nhân 2 phân số, ta nhân các tử với
số. Nêu công thức tổng quát
nhau và nhân các mẫu với nhau
a c a.c
.
b d b.d
GV yêu cầu HS làm ?1
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS thực hiện ?1 , 1 HS lên bảng trình bày
3 x 2 x 2 25 3 x 2 ( x 2 25)
.
x 5 6 x3
( x 5)6 x3
3x 2 ( x 5)( x 5) x 5
6 x 3 ( x 5)
2x
Hãy rút gọn phân thức
GV giới thiệu: Việc các em vừa làm
chính là nhân hai phân thức
3x 2
và
x5
HS: Muốn nhân 2 phân thức với nhau, ta nhân
x 2 25
6 x3
các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm
Vài HS nhắc lại quy tắc và công thức tổng quát
ntn?
HS: ở công thức nhân 2 phân số a, b, c, d là các
GV đưa quy tắc và công thức tổng
quát tr51 SGK lên màn hình và yêu cầu
vài HS nhắc lại
số nguyên (đ/k b,d≠0), còn ở công thức nhân 2
phân thức A, B, C, D là các đa thức (đ/k B, D
khác đa thức không)
GV hỏi: ở công thức nhân 2 phân số
a, b, c, d là gì? Còn ở công thức nhân hai
phân thức A, B, C, D là gì?
GV lưu ý HS: Kết quả của phép nhân
2 phân thức được gọi là tích. Ta thường
HS làm ví dụ SGK vào vở, 1 HS lên bảng trình
bày.
viết tích này dưới dạng rút gọn
GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr52 SGK
sau đó tự làm lại vào vở
Hoạt động 2
2. Tính chất của phép nhân phân thức (13’)
GV: Phép nhân phân số có những t/c HS: Phép nhân phân số có các t/c:
gì?
-Giao hoán
-Kết hợp
-Nhân với 1
-Phân phối của phép nhân với phép cộng
GV: Tương tự như vậy, phép nhân HS quan sát và nghe GV trình bày
phân thức cũng có t/c sau:
a)Giao hoán:
A C C A
. .
B D D B
A C
E
A
C E
�
�
�
�
b)Kết hợp: � . �. . � . �
�B D �F B �D F �
c)Phân phối đối với phép cộng:
A �C E � A C A E
. � � . .
B �D F � B D B F
(GV đưa bảng ghi các t/c này lên màn hình)
GV: Ta đã biết, nhờ áp dụng các t/c của
phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá
trị của một số biểu thức. T/c của phép nhân
phân thức cũng có ứng dụng như vậy
GV yêu cầu HS làm ? 4
HS thức hiện ? 4
3x5 5 x3 1
x
x4 7 x2 2
.
.
4 x 4 7 x 2 2 2 x 3 3x5 5 x3 1
3x5 5 x3 1 x4 7 x2 2
x
4
. 5
.
2
3
4 x 7 x 2 3x 5 x 1 2 x 3
x
x
1.
2x 3 2x 3
Hoạt động 3
Củng cố (10’)
GV yêu cầu HS làm các BT sau:
HS làm bài tập
Rút gọn biểu thức.
Mỗi lượt 2 HS lên bảng trình bày
� 18 y 3 �� 15 x 2 �
1) �
. 3 �
4 ��
� 25 x �� 9 y �
A
C
A C
� �� �
GV lưu ý: � �. � � .
� B �� D � B D
2)
2 x 2 20 x 50 x 2 1
.
3
3x 3
4 x 5
x 3 8 12 x 6 x 2 x 3
3) 2
.
x 4
9 x 27
GV nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu
4)
HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài
x 2 x2 2x 3
.
x 1 x 2 5x 6
GV có thể nhắc lại cách tách hạng tử để
phân tích đa thức thành nhân tử nếu cần
Hoạt động 4
HDVN
BTVN: 38, 39, 41 tr 52, 53 SGK
29(a,b,d), 30(b,c), 31(b,c) tr21, 22 SBT