#. Trong các chất sau :
X1
H 2 NCH 2 COOH
:
X3
C2 H5 OH
:
X2
CH3 NH 2
:
X4
C6 H 5 NH 2
:
Những chất có khả năng thể hiện tính bazơ là :
X1 , X3
A.
X1 , X 2
*B.
X4
,
X2 , X4
C.
X1 , X 2 , X 3
D.
X1 , X 2
$. Các chất
− NH 2
X4
,
có nhóm
nên có khả năng thể hiện tính bazo.
#. Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau ?
*A. Đông tụ
B. Biến đổi màu của dung dịch
C. Tan tốt hơn
D. Có khí không màu bay ra
$. Khi đun nóng protein có hiện tượng dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ thành
từng mảng bám vào thành ống nghiệm
#. Tên gọi nào sai sovới CT tương ứng:
H 2 NCH 2 COOH
A.
: glixin
CH 3 − CH(NH 2 ) − COOH
*B.
C.
D.
: α -Alanin
HOOC − CH 2 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH
H 2 N − (CH 2 ) 4 − CH(NH 2 ) − COOH
: Lisin
CH 3 − CH(NH 2 ) − COOH
$.
có tên gọi là Alanin
#. Cho các chất sau đây:
CH 3CH(NH 2 )COOH
(1)
(2)
: axit glutamic
OH − CH 2 COOH
p − C6 H 4 (COOH)2
C2 H 4 (OH) 2
(3)
và
(CH 2 ) 6 (NH 2 ) 2
(CH 2 )4 (COOH) 2
(4)
và
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2
B. 2,3
C. 3, 4
*D. 1, 2, 3, 4
$. Điều kiện của phản ứng trùng ngưng là các monome tham gia phản ứng trùng ngưng
phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau
#. Poli peptit là hợp chất cao phân tử được hình thành từ các :
A. Phân tử axit và rượu .
*B. Phân tử amino axit .
C. Phân tử axit và andehit .
D. Phân tử rượu và amin .
$. Poli peptit là hợp chất cao phân tử được hình thành từ các phân tử amino axit
#. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
*C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
C 2 H 5 NH 2 + HNO2 → C 2 H5 OH + N 2 + H 2 O
$.
C3 H 7 O 2 N
#. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là
. Khi phản ứng
H 2 NCH 2 COONa
với dung dịch NaOH, X tạo ra
CH 2 = CHCOONa
và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra
và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
CH3 OH
A.
CH3 NH 2
và
C2 H5 OH
B.
N2
và
CH3 OH
*C.
NH3
và
CH3 NH 2
D.
NH 3
và
H 2 NCH 2 COOCH 3
$. X là
H 2 NCH 2 COOCH 3 + NaOH → H 2 NCH 2 COONa + CH 3 OH
CH 2 = CHCOONH 4
Y là
CH 2 = CHCOONH 4
+NaOH
→ CH 2 = CHCOONa + NH3 + H 2 O
C4 H9 O2 N
#. Chất X có công thức phân tử
. Biết :
CH 4 O
X + NaOH → Y +
; Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
H 2 NCH 2 CH 2 COOCH 3
CH 3 CH(NH 3 Cl)COOH
A.
và
CH 3CH(NH 2 )COOCH3
*B.
CH 3 CH(NH 3Cl)COOH
và
H 2 NCH 2 COOC 2 H 5
C.
ClH3 NCH 2 COOH
và
CH 3CH(NH 2 )COOCH3
D.
$.
CH 3CH(NH 2 )COOH
và
CH 3CH(NH 2 )COOCH 3 (X) + NaOH → CH3 CH(NH 2 )COONa(Y) + CH3 OH
CH3 CH(NH 2 )COONa(Y)
+HCl
→ CH3 CH(NH 3Cl)COOH + NaCl
C4 H11 N
#. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử
A. 2
B. 5
*C. 4
D. 3
CH 3CH 2 CH 2 CH 2 NH 2
$.
CH 3 − CH 2 − CH(CH 3 )NH 2
CH 3CH(CH3 )CH 2 NH 2
;
;
là
(CH 3 )3 CNH 2
;
C3 H 7 O 2 N
#. Chất X có công thức phân tử
và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của
X là
A. axit β-aminopropionic
B. mety aminoaxetat
C. axit α- aminopropionic
*D. amoni acrylat
$. X làm mất màu dung dịch Brom => X có chứa liên kết pi trong mạch cacbon => X là
(CH 2 = CHCOONH 4 )
amoni acrylat
n CO2 / n H 2O
#. Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin, tỉ lệ số mol a =
khoảng nào
A. 0,4 < a < 1,2
B. 1 < a< 2,5
biến đổi trong
*C. 0,4 < a < 1
D. 0,75 < a < 1
$. Công thức chung của các amin no, đơn chức, mạch hở là
1) => 0,4 < a < 1
Cn H 2n +3 N
có a=
2n
2n + 3
(n
≥
#. Amino axit X chứa một nhóm chức amino trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một
CO2
N2
lượng X thu được
và
*A. Axit aminoetanonic
B. Axit 3-amino propanoic
C. Axit 2,2-điaminoetanoic
D. Axit -4-aminobutanoic
theo tỉ lệ thể tích 4:1. X có tên gọi là
Cx H yOz N
$. X có dạng
aminoetanonic)
có
x 4
=
1 2
H 2 NCH 2 COOH
=> x=2 => X chỉ có 1 công thức là
(Axit
C2 H7 O2 N
#. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là
NH3
Biết X + NaOH => A +
+
CH3 NH 2
Y + NaOH => B +
A và B có thể là
.
H2O
H2O
+
.
CH3 COONa
A. HCOONa và
CH 3 COONa
*B.
và HCOONa
CH3 NH 2
C.
và HCOONa
CH3 COONa
D.
$.
NH3
và
CH3 COONH 4 + NaOH → CH3 COONa + NH3 + H 2 O
HCOONH 3CH 3 + NaOH → HCOONa + CH3 NH 2 + H 2 O
C6 H5 NH 2
C 2 H 5 NH 2
#. Cho các chất : (1)
; (2)
; (3
sắp xếp theo chiều tăng của lực bazơ là
*A. (1)< (5)< (2)< (3)< (4)
B. (1)< (2)< (5)< (3)< (4)
C. (1)< (5)< (3)< (2)< (4)
D. (2)< (1)< (3)< (5)< (4)
(C2 H5 ) 2 NH
NH3
; (4) NaOH; (5):
. Dãy được
(C6 H5 −)
(−CH 3 )
$. Các nhóm thế hút e
làm cho tính bazơ yếu hơn; các nhóm thế đẩy e
làm cho tính bazo mạnh hơn. NaOH là bazo mạnh nên tính bazo của nó cũng mạnh
nhất so với các bazo yếu
C 2 H 8 O3 N 2
#. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử
tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC)
của Y là
A. 85
B. 68
*C. 45
D. 46
O3
$. Có
NH 2 − C 2 H 5 − NO3
NO3
=> Có gốc
=>
C 2 H 5 NH 2
+NaOH =>
NaNO3
(amin) +
(Muối)
H2O
+
#. Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
*B. protit luôn chứa nitơ.
C. protit luôn là chất hữu cơ no.
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
$. Protit( protein) là các hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ các đơn phân là các
-aminaxit => chứa N
Lipit và glucozo không chứa N ( chỉ chứa C,H,O)
α
#. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. . dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
Cu(OH) 2
*C.
trong môi trường kiềm.
D. dung dịch NaOH.
Cu(OH) 2
$.
trong môi trường kiềm tạo phản ứng màu biure đối với các peptit chứa 2 liên
kết peptit trở lên
=> Gly-Ala-Gly phản ứng còn Gly-Ala thì không
#. Cho dung dịch chứa các chất sau :
C6 H 5 NH 2
X1 :
CH3 NH 2
X2 :
H 2 NCH 2 COOH
X3 :
HOOC − CH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOH
X4 :
H 2 N − CH 2 CH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOH
X5 :
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
A. X1, X2, X5
B. X2, X3, X4
*C. X2, X5
D. X1, X3, X5
$. X2 là 1 amin => làm quỳ tím hóa xanh
− NH 2
X5 là aminoaxit có chứa số nhóm
xanh
nhiều hơn số nhóm -COOH => làm quỳ hóa
#. Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
*A. Glixin
B. Lysin
C. Axit glutamic
D. Natriphenolat
− NH 2
H 2 NCH 2 COOH
$. Glyxin (
màu quỳ tím
) có số nhóm
bằng số nhóm -COOH => không làm đổi
C3 H 9 O 2 N
#. Một chất hữu cơ X có CTPT
. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ,
thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí
etan. Cho biết CTCT phù hợp của X ?
CH3 COOCH 2 NH 2
A.
C2 H 5COONH 4
*B.
CH3 COONH 3 CH3
C.
D. Cả A, B, C
C2 H5 COONH 4
$.
+NaOH
C2 H5 COONa
+NaOH
→ C 2 H 5 COONa + NH3 + H 2 O
CaO
→ C2 H 6 + Na 2 CO3
C 2 H5 O2 N
#. Tương ứng với CTPT
A. 1
*B. 2
C. 3
D. 4
H 2 N − CH(OH) − CHO
$.
có bao nhiêu đồng phân có chứa 3 nhóm chức
H 2 N − CO − CH 2 OH
;
C4 H11 N
#. Amin ứng với công thức phân tử
nhánh ?
*A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
CH 3CH 2 CH 2 CH 2 NH 2
$.
có mấy đồng phân mạch không phân
CH 3 CH 2 CH 2 NHCH3
;
CH3 CH 2 NHCH 2 CH3
;
CH 3CH 2 N(CH 3 ) 2
;
##. Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây ?
(1) dung dịch HCl
H 2SO 4
(2) dung dịch
(3) dung dịch NaOH
(4) dung dịch brom
C2 H 5 OH
(5) dung dịch
CH3 COOC2 H 5
(6) dung dịch
A. (1), (2), (3)
B. (4), (5), (6)
C. (3), (4), (5)
*D. (1), (2), (4)
H 2SO 4
$. Anilin có tính bazo yếu nên tác dụng được với các axit mạnh như HCl,
Anilin tác dụng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng
#. Phát biểu nào sau đây sai ?
NH 3
A. Anilin là bazơ yếu hơn
− NH 2
vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzen lên nhóm
bằng hiệu ứng liên hợp.
B. Anilin không làm thay đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
H2O
C6 H5 −
C. Anilin ít tan trong
vì gốc
kị nước
*D. Nhờ có tính bazơ , anilin tác dụng được với dung dịch brom
$. Anilin tác dụng với dung dịch Brom không phải do tính bazo
#. Rượu và amin nào sau đây cùng bậc ?
(CH 3 )3 COH
A.
(CH 3 )3 CNH 2
và
C6 H5 NHCH3
*B.
C6 H5 CH(OH)CH 3
và
(CH 3 ) 2 CHOH
C.
(CH3 ) 2 CHNH 2
và
(CH 3 ) 2 CHOH
(CH 3 ) 2 CHCH 2 NH 2
D.
và
C6 H5 NHCH3
C6 H5 CH(OH)CH 3
$.
và
đều là amin và rượu bậc 2
#. Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau ?
H2O
A. Etylamin dễ tan trong
do có tạo liên kết H với nước
B. Nhiệt độ sôi của rượu cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do
có liên kết H giữa các phân tử rượu.
H2O
C. Phenol tan trong
vì có tạo liên kết H với nước
*D. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac
$. Metylamin là chất khí có mùi khai, tương tự như amoniac
#. Trong số các chất sau :
C2 H 6
C2 H 5 Cl
C2 H 5 NH 2
CH3 COOC2 H 5
;
;
;
liên kết H liên phân tử ?
CH 3 COOH
;
CH3 CHO
;
CH3 OCH 3
;
chất nào tạo được
C2 H 6
A.
CH3 OCH 3
B.
CH3 CHO
C.
C2 H5 Cl
;
CH3 COOH
*D.
;
CH 3 COOH
$.
C2 H5 NH 2
C2 H5 NH 2
;
đều có H linh động tạo được liên kết hidro liên phân tử
H2O
#. Metylamin dễ tan trong
do nguyên nhân nào sau đây ?
H2O
A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của
*B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
H2O
D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với
$. Metyl amin dễ tan trong nước do tạo liên kết hidro với nước
#. Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
H2O
A. Do amin tan nhiều trong
B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về
phía N
*D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton
$. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton => amin
có tính bazo
#. Nhiều phân tử amino axit kết hợp được với nhau bằng cách tách -OH của nhóm − NH 2
COOH và -H của nhóm
Polime có cấu tạo mạch :
để tạo ra chất polime (gọi là phản ứng trùng ngưng).
(− HN − CH 2 − CH 2 − COO − HN − CH 2 − CH 2 − COO−) n
Monome tạo ra polime trên là :
H 2 NCH 2 COOH
A.
H 2 NCH 2 CH 2 COOH
*B.
H 2 NCH 2 CH 2 CH 2 COOH
C.
D. Không xác định được
− NH 2
$. Nhìn vào polime ta có thể nhận thấy giữa nhóm -NH và -COOH có 2 nhóm
Đáp án B
=>
#. Số đồng phân của amino axit, phân tử chứa 3 nguyên tử C là :
A. 1
B. 2
C. 3
*D. 4
H 2 NCH 2 CH 2 COOH
$.
H 2 NCH = CHCOOH
H 2 NCH(CH 3 )COOH
;
;
CH 2 = C(NH 2 )COOH
;
#. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp thông thường.
CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − N − CH 2 − CH3
|
CH3
A. Etylmetyl amino butan
*C. butyletyl metyl amin
B. Metyletyl amino butan
D. metyletylbutylamin
$. Theo danh pháp thông thường thì tên amin: Ank+yl+amin ( chú ý nếu có nhiều gốc
thì theo bảng chữ cái )
#. Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp thông thường :
A. 1-amino-3-metyl benzen
B. m-metylanilin
C. m-toludin
*D. Cả B, C
$. m-metylanilin còn có tên gọi khác là m-toludin
#. Cho các chất sau : Rượu etylic (1), etylamim (2), metylamim (3), axit axetic (4).
Sắp sếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần :
A. (2) < (3) < (4) < (1)
B. (2) < (3) < (4) < (1)
*C. (3) < (2) < (1) < (4)
D. (1) < (3) < (2) < (4)
$. Nhiệt độ sôi của amin
#. Cho các dung dịch :
HNO2
FeCl2
CH 3 COOH
1)
2)
3)
Các dung dịch tác dụng được với anilin là :
*A. (1), (4)
B. (1), (3)
C. (1), (3), (4)
D. Cả 4 chất
Br2
4)
C6 H 5 NH 2 + HNO 2 → C6 H 5OH + N 2 + H 2 O
$.
C6 H 5 NH 2 + 3Br2 → C 6 H 5 NH 2 (Br3 ) + 3HBr
C6 H5 NH3 Cl
#. Cho phản ứng : X + Y
X + Y có thể là :
=>
C6 H5 NH 2 + Cl2
A.
B.
(C6 H5 )2 NH + HCl
C6 H5 NH 2 + HCl
*C.
D. Cả A, B, C
C6 H5 NH 2 + HCl → C6 H 5 NH3 Cl
$.
#. Hãy chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất khí sau :
Đimetyl amin, metylamin, trimetyl amin.
A. Dung dịch HCl
FeCl3
B. Dung dịch
HNO 2
*C. Dung dịch
D. Cả B và C đều được
N2
$. amin bậc 1 tác dụng với axit nitrơ tạo thành ancol tương ứng và giải phóng khí
C2 H5 NH 2 + HNO 2 → C2 H5 OH + N 2 + H 2 O
Amin bậc 2 tác dụng với axit nitrơ sinh ra nitrosamin (nitrosoamin) là những chất màu
vàng, nhờ đó phân biệt được amin bậc hai với amin bậc một
(CH 3 ) 2 NH + HNO 2 → (CH 3 )2 N − N = O + H 2 O
HNO 2
Amin bậc ba không tác dụng vs
#. Phản ứng nào sau đây sai ?
C6 H 5 NH 2 + H 2 O → C6 H5 NH3 OH
(1)
(CH 3 ) 2 NH + HNO2 → 2CH 3OH + N 2
(2)
C6 H5 NO2 + 3Fe + 7HCl → C6 H5 NH3Cl +3FeCl 2 + 2H 2 O
(3)
(4)
A. (1) (2) (4)
B. (2) (3) (4)
C. (2) (4)
*D. (1) (2)
C6 H 5 NH 2
$.
không tác dụng với nước
HNO 2
Amin bậc 2 tác dụng với
N2
không tạo khí
(chỉ có amin bậc 1 mới tạo khí)
#. Để tái tạo lại anilin từ dung dịch phenyl amoniclorua phải dùng dung dịch chất nào
sau đây :
A. Dung dịch HCl
*B. Dung dịch NaOH
Br2
C. Dung dịch
D. Cả A, B, C
$.
C6 H5 NH 3 Cl + NaOH → C6 H5 NH 2 + NaCl + H 2 O
CO2
#. Đốt cháy một amin no đơn chức mạch thẳng ta thu được
11 .CTCT của X là
H2O
và
có tỉ lệ mol 8 :
(C 2 H 5 ) 2 NH
A.
CH3 (CH 2 )3 NH 2
B.
CH3 NHCH 2 CH 2 CH3
C.
*D. Cả A , B , C
n C : n H = 8 : 22 = 4 :11
$.
; Amin có dạng
C n H 2n +3 N
=>
n
4
=
2n + 3 11
=> n=4 => A, B, C đều đúng
#. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất ?
NH3
A.
C6 H 5 NH 2
B.
CH 3CH 2 CH 2 NH 2
C.
CH3 − CH(CH 3 )NH 2
*D.
$. Gốc Ankyl càng nhiều nhánh thì khả năng đẩy e càng mạnh => Tính bazo càng mạnh
#. Lí do nào sau giải thích tính bazơ của monoetylamin mạnh hơn amoniac :
A. Nguyên tử N còn đôi electron chưa tạo liên kết
−C 2 H 5
*B. ảnh hưởng đẩy electron của nhóm
C. Nguyên tử N có độ âm điện lớn
D. Nguyên tử nitơ ở trạng thái lai hoá
−C 2 H 5
$. Do có nhóm thế
hơn
đẩy e làm cho mật độ e trên N nhiều hơn => Tính bazo mạnh
#. Dung dịch etylamin có tác dụng với dung dịch của muối nào dưới đây :
FeCl3
*A.
B. NaCl
FeCl3
C. Hai muối
và NaCl
AgNO3
D.
C2 H5 NH 2 + FeCl3 + 3H 2 O → C2 H 5 NH 3 Cl + Fe(OH)3
$.
C2 H 6
#. Nhiệt độ sôi của
A. (1) < (2) < (3)
*B. (1) < (2) < (3)
C 2 H 5 NH 2
(1),
C2 H 5OH
(2),
(3) tăng dần theo thứ tự:
C. (2) < ( 3) < (1)
D. ( 2) < ( 1) < (3)
$. Nhiệt độ sôi của ankan