Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Chương III. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.72 KB, 17 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống
để được các khẳng định đúng về hai tam giác đồng
dạng.
1/ ∆ABC và ∆A B C có:

….

C’

∆ABC ( c.c.c )

….

∆ABC và∆A 'B'C'
2/ ….
có: A = A’
…. A’C’
…. ⇒ ∆A 'B'C'
A’B’
…. = ….
AB AC

}

S

A’

C B’



'

…. B’C’
…. C’A’
A’B’
=
⇒ ∆A 'B'C'
…. =
AB BC CA

A

B

'

S

'

∆ABC ( c.g.c )


toán:

Chứng minh rằng: ∆A 'B'C'

A


A = A’; B = B’

∆ABC

A’

B’
B

S

1. Định lý :
Bài
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có

C

C’


1. Định lý :
Bài toán(SGK)
A

A’
M

B

N


C

B’

∆ABC và ∆A’B’C’
GT
 = Â’ ; B = B’
KL ∆A’B’C’

Giải

∆ABC

Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’,
kẻ MN // BC (N ∈AC)

C’


∆ABCvà ∆A ' B'C'
có: A = A’

GT

C B’

B

B = B’


' ' '
∆ABC
KL

A
BC
C’
( g.g )



∆ABC

∆AMN

∆A 'B'C'



MN//BC
A = A’ AM = A’B’ M = B’
( cách dựng ) ( gt ) (cách dựng) 1

S

Chứng minh:
Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’
Qua M kẻ MN//BC ( N ∈AC )
⇒ ∆AMN ∆ABC ( I )

Xét ∆AMN và ∆A’B’C’ có:

∆AMN

S

N

S

1

∆ABC


S

A’
M

∆A 'B'C'

S

1. Định lí
a) Bài toán
A

Từ (I) và (II)


∆A ' B'C' ( II)
' ' '
⇒ ∆A B C

S

∆AMN

S

A = A’ ( gt )
AM = A’B’
)
M1= B’ (do M1= B; B = B’
Nên ∆AMN = ∆A ' B'C' ( c.g.c )
∆ABC


M1 = B
(đồng vị)

B = B’
( gt )


Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của
tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

A


A’

ABC , A’B’C’

GT
B’
B

C

C’

∧ ∧
A = A'
∧ ∧
B = B'

KL∆A’B’C’

∆ABC(g.g)
6


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Em hãy chọn đáp án đúng.
1.Nếu ∆ABC và ∆OMN
có B = M ; C = O thì:
A.
B.

C.
D.

∆ABC
∆ABC
∆ABC
∆ABC

∆MNO
∆NOM
∆OMN
∆NMO


A

B

H

C


?2

A

Ở hình 42 cho biết AB = 3cm;
AC = 4,5 cm và


gócABD = gócBCA

x
3

D

4,5
y

a) Trong hình vẽ này có bao B
nhiêu tam giác? Có cặp tam
giác nào đồng dạng với nhau
không?
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B.
Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?

C


2. Áp dụng
A

?2

x
D

a) - Trong hình có ba tam giác, đó là:


4,5

3
y

∆ABC; ∆ABD; ∆DBC
- Cặp tam giác đồng dạng là: ∆ADB

∆ABC

Vì : góc A chung và góc ABD = gócBCA
b) Vì∆ADB

∆ABC

nên

B

C

AB
AC
3.3
3 4, 5
=
⇒x=
= 2cm
=

hay
AD
AB
4, 5
x
3

=> y = 4,5 – 2 = 2,5 cm
c) Vì BD là phân giác góc B nên có:

Lại có ∆ADB

∆ABC =>

DA AB
2
3
3.2,5
=

=
⇒ BC =
= 3,75 cm
DC BC
2,5 BC
2

AB BC
3 3, 75
2. 3, 75

=
⇔ =
⇒ BD =
= 2,5 cm
AD BD
2 BD
3


Bài 35 ( Tr79-sgk) : Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng theo
tỉ số k thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k .
A
A’

1 2

1 2

B

D

∆A’B’C’

C B’ D’

C’

∆ABC theo tỉ số k


GT Góc A1 = góc A2; Góc A’1 = góc A’2
KL

A'D' = k
AD


Tính độ dài x của đoạn thẳng BD
trong
Xét ABD và BDC,
ta có:hình 43 (làm tròn đến chữ số


A = CBD (gt) thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD
là hình thang




trong do AB // CD)DAB
ABC = BCD (so le(AB//CD);AB=12,5cm;
= CD
DBC
=
Nên ABD ~ BDC (g-g)
28,5cm và
AB BD

=
BD DC B

A
12,5
12,5 1 x
hay
x = 2
x
28,5
1 2

D x 28,5
C 5 = 356, 25

= 12, 5.28,
⇒ x ≈ 18,9 (cm)
13


Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:
 Trường hợp 1: c – c – c
 Trường hợp 2: c – g – c
 Trường hợp 3: g – g

Ta đã học các trường hợp
đồng dạng nào của hai
tam giác?


HƯỚNG DẪN VỀ Ở NHÀ
- Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp
đồng dạng của hai tam giác.

- So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam
giác.
- Bài tập về nhà: Bài 36; 37; 38 ( SGK )
Bài 39; 40 ( SBT )
- Tiết sau luyện tập


Đ
Đ

s


Thø 5, ngµy 1 th¸ng 3 n¨m
2012

TiÕt 47

LUYỆN TẬP

VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC

1. Hệ thống lý thuyết:
Bài tập 1:

Điền vào chỗ trống (...) trong bảng sau:

Cho ∆ABC và ∆A’B’C’
∆A’B’C’


A

S

A'

khi
B

C B'

∆ABC

C'

khi
B

B'C' = C'A' (c.c.c)
a) A'B' = ...
BC
CA
AB
b)

A

A'B' B'C'
... µ
ˆ (c.g.c)

B
=
;;B' =...
AB
...
BC


µ =...
A B'
B$ (g.g)
c)A'
=...;

µ

∆A’B’C’ = ∆ABC

A'

C B'

C'

a) A’B’ = AB; B’C’ = .BC
. .;
.A’C’
. . = AC(c.c.c)
µ =...
b) A’B’ = AB; B'

Bˆ ;
BC
B’C’
= ... (c.g.c)
µ
A
AB
c) Â’ = ... ; A’B’ˆ = ... ;
µ =...
B
B'
(g.c.g)


1. Định lý :

Xét ∆AMN và ∆A’B’C’, ta có:
 =Â’ (giả thiết)

Bài toán(SGK)
A

AM = A’B’ (cách dựng)
A’

M

B

N


C

∆ABC và ∆A’B’C’
GT
 = Â’ ; B = B’
KL ∆A’B’C’

Giải

B’

Goc AMN=goc B’( Vì cùng
bằng goc B)
do đó ∆AMN = ∆A’B’C’ (g – c – g)
Suy ra ∆AMN
∆A’B’C’ (2)
C’ Từ (1) và (2) ta có:
∆A’B’C’
∆ABC

∆ABC

Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’,
kẻ MN // BC (N ∈ AC)
Vì MN // BC nên ta có: ∆AMN ∆ABC (1)




×