Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

8 buoc quy hoach phát trien kt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.13 KB, 6 trang )

B1: LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN TĂNG TRƯỞNG
Giai đoạn 2005-2010 tình hình phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh NA có bước
phát triển đáng kể,tốc độ tang trưởng TB cả giai đoạn đạt mức 9.68%/năm cao hơn
mức TR chung của cả nước(7,01%/năm),mức thu nhập bình quân đầu người của
tỉnh tang nhanh từ 5,97 triệu đông/người/năm lên mức 14,14 triệu
đồng/người/năm,rút ngắn khoảng cách mức thu nhập từ 58%(2005) lên mức
62%(2010) so với cả nước.
Giai đoạn 2005-2010là giai đoạn ghi nhận sự nổ lực phát triển kinh tế của
tỉnh,giải quyết tốt các vấn đề xung quanh quá trình phát triển và tận dụng hiệu quả
các tiềm năng lợi thế của tỉnh củng như tân dụng tốt các cơ hội tốt từ bên ngoài
mang lạiđể tạo nên bước phát triển nhảy vọt của nên kinh tế và tạo đà cho quá trình
sau phát triển.tuy nhiên trong quá trình phát triển còn gặp phải một số tồn tại hạn
chếnhư vấn đề bất hợp lí trong cơ cấu nền kinh tế,sự phát triển thiếu ổn định…
Trên cơ sở đó ta đưa ra các phương án tang trưởng cho tỉnh giai đoạn 20112020 như sau:
+Phương án1:tang trưởng với tốc độ bằng 75% so với cả nước.
+Phương án 2:tang trưởng với tốc độ bằng 85% so với cả nước
+Phuơng án 3: tang trưởng với tốc độ bằng 100% so với cả nước
B2:Tính GDP/người và GDP (theo giá thực tế)của tỉnh năm 2020.
- dân số của tỉnh năm 2020:
Tính đến năm 2010 dân số của tỉnh đạt mức 2929107 người,dự báo trong
giai đoạn 2011-2020 dân số của tỉnh tang với mức TB năm là 1% thì đến nưm 2020
dân số của tỉnh là:
Dân số(năm 2020)=dan số (2010)*tốc đọ tang TB năm.=2929107*(1+0.01)10 =(tự
tính nha)
-GDP/người năm 2020của tỉnh theo các phương án:
GDP/người=tốc đọ phát triển của tỉnh so với cả nước*GDP/người của cả nước.
+ phương án1:0.75*60=45 triệu đòng/người


+ phương án2:0.85*60=51triệu đồng/người
+ phương án3:60 triệu đồng/người.


-Tổng GDP năm 2020của tỉnh theo các phương án.
Tổng GDP =GDP/ người*dân số
+ PA1:=45*Dân số
+PA2:51*Dân số
+PA3:60*Dân số

B3:Tính tốc độ tang trưởng GDP TB trông giai đoạn
-GDP của tỉnh theo giá so sánh năm 2020
Với hệ số giá là 2 lần và GDP theo giá thực tế theo từng PA đã tính ở B2 ta có
GDP(giá so sánh)=GDP(giá thực tế)/hẹ số giá.
+ PA1:
+ PA2:
+ PA3:
(tự thay số )
-Tính tốc đọ tang trưởngGDP/năm trong giai đoạn theo 3 phương án:
T(QH)=[(Căn bậc t của:GDP(năm 2020)/GDP(năm 2010))-1]*100%.
Trong đó:T(QH) là tốc độ tang trưởng GDP TB năm
t là số năm(ở đây là 10 năm)
+ PA1:
+ PA2:
+ PA3:
(Thay số tự tính)

B4:Dự báo nhu cầu vốn đầu tư.


-Xác định mức đọ tăng thêm của GDP trông thời kì quy hoạch:
Đen ta GDP=GDP(2020)-GDP(2010)=Đen ta GDP1+Đen ta GDP2+đen ta GDP3
(Tính theo 3 phương án)
PA1:

+ đen ta GDP1:là giá tri tăng them do vốn đầu tư giai đoạn trước mang lại(bằng 5% tổng
GDP)
+ Đen ta GDP2:là giá tri tăng thêm do cơ chế chính sách mang lại(=12% tổng GDP)
+ Đen ta GDP3=đen ta GDP-Đen ta GDP1-Đen ta GDP2.
(Tự thay số )
PA2.PA3 Tính tương tự
-Dự báo nhu cầu vốn đầu tư(I)
Với hệ số ICOR=4.2 ta có
I=Đen ta GDP3*ICOR
(tính theo 3 PA)

-B5:Lựa chọn phương án tăng trưởng
(tổng hợp kết quả của 4 bước trên ta co bảng sau)
Bảng tổng hợp

PA1
GDP/ người(triệu
đồng/người)
GDP(giá thực tế)(tỉ
đồng)
GDP(giá so sánh)(tỉ
đồng)

PA2

PA3


Tốc độ tăng GDP
TR năm(%)

Nhu cầu vốn đầu
tư(tỉ đồng)

Luận chứng chọn một phương án khả thi nhất:(Dựa vào các tiêu chí)
+ căn cứ vào khả năng thu hẹp khoảng cách.
+ khả năng đảm bảo một cách tương đối nguồn vốn
+ căn cứ tiềm năng thực trậngphts triển trong giai đoạn trước
+ xu thế,khả năng hợp tác nước ngoài
(tự làm)
(Chọn phưong án 2)

B6:luận chứng cơ cấu kinh tế
Bảng cơ cấu nghành kinh tế theo PA2,PA3

PA2

PA3

Tổng

100%

100%

Nông-lâm-ngư

19%

16%


Công nghiệp-xây dựng

43%

44%

Dịch vụ

38%

40%

Đối với PA2 thì đáp ứng được tối thiểu tiêu chí của một nền kinh tế công ngiệp vì tỉ
trọng của khu vực nông lam ngư ở dưới 20% trở xuông,tỉ trộng 2 khu vực còn lại chiếm tỉ
trọng cao,với trình đọ phát triỉen như hiện nay của tỉnh thì khả năng đạt mục tiêu là có,và
là vừa sức đối với nèn kinh tế cón chưa phát triển.tuy nhiên dựa vào những gì mà tỉnh
đang có như:lợi thế vùng về tài nguyên khoáng sản ở khu vực phía tây hay tài nguyên
du lịch đa dạng,thêm vào đó là sự năng động của đội ngủ lãnh đạo và quyết tâm nổ lực
của toàn dân.việc hoàn thành mục tiêu này đáp ứng được nhu cầu phát triển củng như


mục tiêu đề ra là đến năm 2020 NA cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp..(tự bịa thêm nựa
nà)
Đối với PA3 thì đáp ứng tốt mục tiêu đề ra ;là trở thành tỉnh công nghiệp năm 2020,tuy
nhiên nhìn vào sự phát triển ở hiện tại củng như những tiềm năng và khả năng phát huy
những tiềm năng của tỉnh còn hạn chế như hiện nay thi việc đề ra mục tieu này là cao so
với khả năng của tỉnh nên việc hoàn thành được mục tiêu này là khó khăn.
Trên cơ sở đó thì ta có thể lựa chọn phương án phát triển an toàn,vừa có khả năng hoàn
thành cao vừa đáp ứng được mục tiêu đề ra của tỉnh là trở thành tỉnh công nghiệp vào
năm 2020 nên ta lựa chọn phương án 2.


B7:tính giá trị tăng thêm (VA)của các ngành ở cuối kì quy hoạch.
VA=GDP(giá thực tế)*tỉ trọng % của các ngành

PA2

PA3

VA(nông- lâm-ngư)
VA(công nghiệp-xây dựng)
VA(dịch vụ)

(Lấy số liệu ở bước2 kết hợp với bẩng cơ cấu nà.)

B8:tính tốc đọ tăng trưởng của từng ngành trong thời kì quy hoạch
-tính VA của từng ngành theo giá so sánh.
Với hệ số giá của từng ngành như sau:
Nông-lâm-ngư:2.9
Công nghiêp- xây dựng:2.4
Dịch vụ:2,5
Thì ta có:VA(ngành theo giá so sánh)=VA(ngành theo giá thưc tế)/hệ số


PA2

PA3

Nông-lâm-ngư
Công nghiêp-xây dựng
Dịch vụ


(tự tính)
- tính tốc độ tăng trưởng của từng ngành.
T(ngành)=[(căn bậc t của(VAn/VAm)-1]*100% (%/năm)
Trong đó:T(ngành)là tốc độ tăng trưởng
T là thời gian(10 năm)
VAn là giá trị tăng thêm của ngành năm 2020
VAm là giá trị tăng thêm của ngành năm 2010
Tính theo 2 PA:
Bảng tốc độ tăng trưởng của từng ngành
PA2
Nông-lâm-ngư
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ

(theo công thức trên)

PA3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×