Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn quang minh huyện mê linh, hà nội theo hướng xã hội hóa (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.53 KB, 25 trang )

NGUYỄN SƠN TÙNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN SƠN TÙNG

CHUYÊN NGÀNG: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI THỊ TRẤN QUANG MINH, HUYỆN MÊ LINH, HÀ NỘI
THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

KHÓA 2015 - 2017

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------


NGUYỄN SƠN TÙNG
Khóa: 2015 - 2017

QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI THỊ TRẤN QUANG MINH - HUYỆN MÊ LINH - HÀ NỘI
THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS CÙ HUY ĐẤU

Hà Nội – 2017


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà nội, Khoa Sau đại học và các khoa,
phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng viên của nhà trường đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS. Cù Huy Đấu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả
trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá
trị để luận văn này được hoàn thành.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ các cơ quan: UBND Huyện Mê
Linh, UBND Thị trấn Quang Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong quá
trình thu thập các tài liệu phục vụ luận văn.

Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả
hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà nội, tháng năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Sơn Tùng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.

Hà nội, tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Sơn Tùng


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị

PHẦN I: MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
* Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
* Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................... 2
* Nội dung nghiên cứu. ............................................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................................ 3
* Những khái niệm khoa học liên quan đến luận văn........................................... 3
* Cấu trúc luận văn................................................................................................... 6

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN QUANG MINH, HUYỆN MÊ
LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. .............................................................................. 7
1.1. Khái quát về huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. ................................. 7
1.1.1. Tổng quan về huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. .................................. 7
1.1.2. Khái quát chung về quản lý CTRSH tại huyện Mê Linh và thành phố
Hà Nội. ......................................................................................................................11
1.2. Khái quát về thị trấn Quang Minh........................................................15


1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thị trấn Quang Minh .............................15
1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................17
1.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ....................................................................19
1.3. Tình hình phát sinh CTRSH trên địa bàn thị trấn Quang Minh ......22

1.3.1. Khối lượng phát sinh CTRSH. ...............................................................22
1.3.2. Thành phần CTRSH...............................................................................24
1.3.3. Sự gia tăng CTRSH trên địa bàn thị trấn Quang Minh ..........................24
1.4. Thực trạng công tác quản lý CTRSH trên địa bàn thị trấn Quang
Minh .........................................................................................................................25
1.4.1. Thực trạng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH.....................25
1.4.2. Thực trạng cơ chế chính sách quản lý CTRSH......................................28
1.4.3. Thu phí vệ sinh môi trường và ngân sách tài chính đối với công tác quản
lý CTRSH..................................................................................................................35
1.4.4. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng dân cư trong quản lý CTRSH..36
1.4.5. Tình hình thực hiện xã hội hóa quản lý CTRSH....................................37
1.5. Đánh giá chung ........................................................................................38
1.5.1. Đánh giá về hiệu quả thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH...................38
1.5.2. Đánh giá về cơ cấu tổ chức quản lý. ......................................................39
1.5.3. Đánh giá về công tác xã hội hóa quản lý CTRSH trên địa bàn thị trấn
Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. ...................................................41

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU QUẢN
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN QUANG
MINH, HUYỆN MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG XÃ
HỘI HÓA ................................................................................................................42
2.1. Cơ sở lý luận. ...........................................................................................42
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh CTRSH trong đô thị. ............................................42


2.1.2. Thành phần và tính chất CTRSH trong đô thị .......................................43
2.1.3. Các quá trình chuyển hóa của CTRSH ..................................................47
2.1.4. Những tác động của công tác quản lý CTRSH đối với sức khỏe con
người, môi trường đô thị và sự phát triển kinh tế xã hội...........................................49
2.1.5. Các nguyên tắc quản lý CTRSH ............................................................53

2.1.6. Sự cần thiết của xã hội hóa trong công tác quản lý CTRSH ..................56
2.2. Cơ sở pháp lý. ..........................................................................................56
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý nhà nước ban hành liên quan đến CTRSH ..56
2.2.2. Hệ thống văn bản pháp lý của thành phố Hà Nội ban hành liên quan đến
CTRSH......................................................................................................................57
2.3. Cơ sở thực tiễn. ........................................................................................59
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý CTRSH ở một số đô thị trên thế giới ..................59
2.3.2. Bài học kinh nghiệm thực tiễn trong nước.............................................63

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN QUANG MINH, HUYỆN
MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA .............68
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý CTRSH trên địa bàn thị trấn
Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. ..............................................68
3.1.1. Các quan điểm ........................................................................................68
3.1.2. Các nguyên tắc .......................................................................................68
3.2. Đề xuất mô hình phân loại CTRSH tại nguồn .....................................70
3.2.1. Đề xuất phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thị trấn
Quang Minh ..............................................................................................................70
3.2.2. Ưu, nhược điểm của mô hình phân loại CTRSH tại nguồn...................72
3.3. Đề xuất mô hình quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH cho
Thị trấn Quang Minh theo hướng Xã hội hóa.....................................................73


3.3.1. Căn cứ để đề xuất mô hình quản lý CTRSH..........................................73
3.3.2. Mô hình tổng quát ..................................................................................74
3.3.3. Tổ chức thực hiện mô hình quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa tại
thị trấn Quang Minh ..................................................................................................79
3.4. Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách, văn bản pháp lý và giải pháp liên
quan đến xã hội hóa công tác quản lý CTRSH....................................................84

3.4.1. Đề xuất bổ sung một số cơ chế chính sách liên quan đến xã hội hóa
công tác quản lý CTRSH..............................................................................................84
3.4.2. Đề xuất ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến xã hội hóa công
tác quản lý CTRSH........................................................................................................86
3.4.3. Đề xuất giải pháp liên quan đến xã hội hóa công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt...................................................................................................................86
3.5. Đề xuất lộ trình thực hiện xã hội hóa công tác quản lý CTRSH trên
địa bàn thị trấn Quang Minh....................................................................................87
3.5.1. Đề xuất lộ trình thực hiện xã hội hóa công tác quản lý CTRSH trên địa
bàn thị trấn Quang Minh đến năm 2030......................................................................87
3.5.2. Đề xuất một số giải pháp hỗ trợ khi tiến hành lộ trình xã hội hóa công
tác quản lý CTRSH trên địa bàn thị trấn Quang Minh...............................................89

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................91
1. Kết luận .................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CTR

Chất thải rắn.

CTRSH


Chất thải rắn sinh hoạt.

HĐND

Hội đồng nhân dân.

MTĐT

Môi trường đô thị.

QHC

Quy hoạch chung.

QLDA

Quản lý dự án.

RTNH

Rác thải nguy hại.

TN&MT

Tài nguyên và môi trường.

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam.


THCS

Trung học cơ sở.

TP

Thành phố.

Ttg

Thủ tướng.

UBND

Ủy ban nhân dân.

VSMT

Vệ sinh môi trường.


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu

Tên hình

hình
Hình 1.1.


Vị trí huyện Mê Linh trên bản đồ hành chính TP. Hà Nội

Hình 1.2.

Bản đồ Quy hoạch chung xây dựng huyện Mê Linh tỷ lệ 1/10.000

Hình 1.3.

Sơ đồ mạng lưới công trình hành chính Huyện Mê Linh

Hình 1.4.

Khu tập kết rác của Nhà máy xử lý chất thải Sơn Tây, Ba Vì, Hà
Nội

Hình 1.5.

Bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất thị trấn Quang Minh
tỷ lệ 1:2000

Hình 1.6.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức UBND thị trấn Quang Minh

Hình 1.7.

Đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài chạy qua thị trấn Quang
Minh


Hình 1.8.

Đường giao thông nội bộ trong thị trấn Quang Minh

Hình 1.9.

Mô hình thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH tại thị trấn Quang
Minh hiện nay

Hình 1.10. Dụng cụ chứa rác thải sinh hoạt của người dân
Hình 1.11. Điểm tập kết rác tạm thời trong khu dân cư thị trấn Quang Minh
Hình 1.12. Điểm tập kết rác trước cổng siêu thị Me Linh Plaza
Hình 1.13. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý CTR ở đô thị Việt Nam
Hình 1.14. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển rau
sạch Sông Hồng
Hình 1.15. Cơ cấu tổ chức bộ máy Xí nghiệp Đô thị Mê Linh
Hình 1.16. Xe thu gom đẩy tay hư hỏng, xuống cấp
Hình 2.1.

Sơ đồ nguồn gốc phát sinh CTRSH

Hình 2.2.

Thu gom bằng xe thùng đẩy tay làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng


đồng
Hình 2.3.

Vứt rác bừa bãi làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường


Hình 2.4.

Điểm tập kết rác trên tuyến đường gây cản trở giao thông và mất
mỹ quan đô thị

Hình 2.5.

Quá trình phân loại và chế biến phân vi sinh tại nhà máy xử lý CTR

Hình 2.6.

Bản đồ quy hoạch khu xử lý CTR thành phố Hà Nội đến năm 2030
tầm nhìn 2050

Hình 2.7.

Phân loại rác và công viên rác tại Hàn Quốc

Hình 2.8.

Bãi chôn rác Semakau Landfill, Singapore

Hình 2.9.

Thu gom rác trên đường phố Đà Nẵng

Hình 2.10. Phân loại rác tại thành phố Hồ Chí Minh
Hình 3.1.


Các loại thùng chứa tạm thời dùng để lưu trữ và thu gom chất thải
ở lề đường

Hình 3.2.

Nhân dân ký cam kết thực hiện phân loại rác tại nguồn

Hình 3.3.

Thành viên thanh niên tham gia dọn dẹp vệ sinh đường phố

Hình 3.4.

Công nhân thu gom CTRSH trong các ngõ phố thị trấn Quang
Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Số hiệu

Tên bảng, biểu

bảng, biểu
Bảng 1.1.

Bảng thống kê hiện trạng cấp nước

Bảng 1.2.


Sự gia tăng CTRSH trên địa bàn thị trấn Quang Minh

Bảng 1.3.

Cơ cấu chuyên môn cán bộ công nhân viên Xí nghiệp Sông Hồng

Bảng 1.4.

Năng lực phương tiện Công ty cổ phần đầu tư và phát triển rau
sạch Sông Hồng

Bảng 1.5.

Tình hình tài chính của công ty

Bảng 2.1.

Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn

Bảng 2.2.

Tổng hợp thành phần CTRSH


1

PHẦN I: MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
Tốc độ đô thị hóa và sự phát triển của xã hội ngày càng nhanh không chỉ trong
mỗi quốc gia mà còn diễn ra trong phạm vi toàn cầu, nhiều vấn đề về môi trường đã

nảy sinh và thực sự là nỗi lo của toàn xã hội. Ở nước ta cùng với sự phát triển của
kinh tế, tình trạng xuống cấp của môi trường đang ngày càng rõ nét. Tại các thành
phố, các khu công nghiệp, môi trường đang xấu đi rất nhanh, trở thành nguy cơ đe
dọa cuộc sống không chỉ đối với người lao động trực tiếp, mà còn cả với cộng đồng
dân cư. Vì vậy, việc quản lý môi trường đô thị, đặc biệt là việc quản lý chất thải rắn
tại các đô thị đang là vấn đề cấp bách.
Quản lý tổng hợp chất thải rắn là một trong những ưu tiên của công tác bảo vệ
môi trường, góp phần kiểm soát ô nhiễm, hướng tới phát triển bền vững đất nước.
Thực tiễn quản lý CTR ở Việt Nam cho thấy, trong công tác quản lý CTR chúng ta
mới quan tâm nhiều đến quản lý CTR đô thị, còn khu vực nông thôn và khu ven đô
của các đô thị lớn công tác quản lý CTR vẫn còn nhiều bất cập.
Ngày 04/4/2008, Chính phủ ra nghị định số 39/2008/NĐ-CP về việc điều
chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập thị trấn, phường thuộc huyện Mê
Linh, huyện Lập Thạch, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Thành lập thị trấn Quang
Minh thuộc huyện Mê Linh trên cơ sở 889,6 ha diện tích tự nhiên và 19.126 nhân
khẩu, bao gồm 11 tổ dân phố, từ tổ dân phố số 1 đến tổ dân phố số 11.
Thị trấn Quang Minh đang trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ và là một trong
những địa điểm thu hút ngày càng nhiều các nguồn nhân lực lao động từ địa
phương cũng như từ các tỉnh lân cận khác. Đặc biệt trên địa bàn thị trấn có khu
công nghiệp Quang Minh với 327 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh kéo
theo đó là hơn ba nghìn nhân công lao động sản xuất làm việc trong khu công
nghiệp và tạm trú trên địa bàn đã làm phát sinh một lượng lớn CTR, tiềm ẩn nguy


2

cơ gây ô nhiễm môi trường và làm thay đổi cảnh quan cũng như gây tác động xấu
đến sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống trên địa bàn thị trấn.
Hệ thống quản lý chất thải còn yếu kém, chưa được tổ chức hoàn chỉnh,
phương tiện thu gom, vận chuyển còn thiếu, thiết bị và công nghệ sử dụng cho quá

trình phân loại và xử lý chất thải chưa có và đặc biệt không có bãi tập kết chất thải
riêng biệt, điểm tập kết chất thải xen kẽ trong khu vực dân cư.
Mặt khác, do ý thức bảo vệ môi trường của người dân còn hạn chế, việc phân
loại rác chưa được thực hiện tại nguồn gây nên nhiều khó khăn cho đội ngũ nhân
viên thu gom và vận chuyển.
Trước tình hình như vậy đề tài: “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội theo hướng xã hội hóa” là thực sự cần
thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
* Mục đích nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý CTRSH tại thị trấn Quang Minh,
huyện Mê Linh, Hà Nội.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn kết hợp với những kinh nghiệm về
quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam. Từ đó đề
xuất giải pháp quản lý CTRSH phù hợp.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Phạm vi nghiên cứu: Thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, thống kê và xử lý số liệu.
- Phương khảo sát thực địa, thu thập thông tin, tài liệu.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, kế thừa, đối chiếu so sánh.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.


3

* Nội dung nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thị trấn. Từ
đó rút ra được những điểm mạnh và những tồn tại trong công tác quản lý CTRSH.
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu quản lý CTRSH tại thị

trấn Quang Minh theo hướng xã hội hóa.
- Đề xuất một số các giải pháp cụ thể trong công tác quản lý phân loại, thu
gom, vận chuyển và xử lý CTRSH của thị trấn Quang Minh theo hướng xã hội hóa
nhằm đem lại tính hiệu quả cho môi trường.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận và khoa học về quản lý
CTRSH.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý CTRSH theo hướng xã
hội hóa nhằm đem lại hiệu quả kinh tế, hạn chế gây ô nhiễm môi trường và nâng
cao tính văn minh đô thị.
- Góp phần thực hiện luật Bảo vệ môi trường 2014.
* Những khái niệm khoa học liên quan đến luận văn:
a) Chất thải rắn sinh hoạt [10] [19] [23]
- Chất thải rắn
Theo mục 10, Điều 3 của Luật bảo vệ môi trường ban hành năm 2005, có thể
hiểu chất thải rắn (CTR) là vật chất ở thể rắn thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Như vậy, thuật ngữ chất thải rắn bao hàm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra từ
cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, khai khoáng dịch vụ khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH), còn gọi là rác thải sinh hoạt, là các chất rắn
bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động vật nuôi. Chất thải


4

rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thải rắn đô thị bao gồm các loại chất thải
rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, các công trình xây
dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó, CTRSH chiếm tỷ lệ cao nhất.

- Thành phần phát sinh CTRSH
CTRSH phát sinh từ hoạt động hàng ngày của con người. Rác thải sinh hoạt
thải ra ở mọi nơi mọi lúc trong phạm vi thành phố hoặc khu dân cư, từ các hộ gia
đình, khu thương mại, chợ và các tụ điểm buôn bán, nhà hàng, khách sạn, công
viên, khu vui chơi giải trí, các viện nghiên cứu, trường học, các cơ quan nhà nước.
b) Quản lý chất thải rắn sinh hoạt [10] [23] [31]
Quản lý chất thải là các hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ
phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ, tiêu hủy chất thải. Do
vậy quản lý CTRSH cũng bao gồm toàn bộ các hoạt động quản lý chất thải đã nêu
trên. Mục đích của quản lý CTRSH là bảo vệ sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi
trường, giảm thiểu CTRSH, tận dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và năng
lượng, tái chế và sử dụng tối đa các thành phần còn hữu ích (hữu cơ, vô cơ có thể tái
chế).
Ở Việt Nam, Bộ Tài nguyên Môi trường chịu trách nhiệm về chiến lược cải
thiện môi trường chung cho cả nước, tham mưu cho Chính phủ trong việc đề xuất
pháp luật, chính sách quản lý môi trường quốc gia, Bộ Xây dựng hướng dẫn chiến
lược quản lý và xây dựng đô thị, quản lý chất thải. UBND các tỉnh, thành phố chỉ
đạo UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc. Sở Tài nguyên Môi
trường; Sở Xây dựng trực thuộc Tỉnh và Thành phố thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi
trường đô thị, chấp hành nghiêm chỉnh chiến lược chung và pháp luật bảo vệ môi
trường trong phạm vi quản lý thông qua việc xây dựng các quy tắc, quy chế cụ thể
trong việc bảo vệ môi trường. Công ty môi trường đô thị là cơ quan trực tiếp đảm
nhận nhiệm vụ quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý CTR.


5

Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình thực hiện quản lý
CTRSH [19]:
+ Thu gom CTR: Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm

thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận.
+ Lưu giữ tạm thời CTR: Là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất
định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử lý.
+ Vận chuyển CTR: Là quá trình vận tải CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu
giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR.
+ Xử lý CTR: Là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi,
tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR.
+ Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: Là hoạt động chô lấp phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
c) Sự tham gia của cộng đồng.
Công tác thu gom và xử lý rác thải nói riêng và công tác bảo vệ môi trường
nói chung chỉ có thể được giải quyết một cách hiệu quả khi có sự tham gia của các
nhà khoa học, các cơ quan quản lý và đặc biệt là sự tham giam chủ động, tích cực
của cộng đồng. Sự tham gia này thể hiện ngay từ khi xác định các vấn đề, các biện
pháp, cách thức cụ thể giải quyết các vấn đề môi trường do rác thải gây nên. Sự
tham gia của cộng đồng có ý nghĩa là tăng quyền làm chủ và trách nhiệm của cộng
đồng trong việc bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo cho họ có quyền được sống
trong một môi trường trong lành, sạch, đẹp, đồng thời được hưởng những lợi ích do
môi trường sống đem lại. Để làm được việc này, kinh nghiệm cho thấy, chính
quyền đô thị đã trải qua quá trình tuyên truyền, vận động và thậm chí là giải pháp
cưỡng chế thực hiện để người dân tiến hành phân loại rác tại nguồn.


6

Sự đầu tư thỏa đáng của nhà nước và xã hội vào các cơ sở tái chế rác thải để
đủ năng lực tiếp nhận, tiếp tục phân loại và tái chế lượng rác đã được phân loại sơ
bộ tại nguồn. Như vậy, cùng với sự phát triển về kinh tế - xã hội, sự giác ngộ và

nhận thức của cộng đồng, sự tham gia giám sát quản lý của cộng đồng có vai trò và
ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý CTRSH tại địa phương.
Để sự tham gia của cộng đồng vào giám sát và quản lý CTRSH tại địa phương
hiệu quả, cần kiện toàn và xây dựng quy trình quản lý khoa học, một đội ngũ cán bộ
có trình độ, có nhiệt tâm, tình nguyện khuyến cáo, vận động cộng đồng thu gom,
phân loại rác thải. Kết hợp và vận dụng cùng hệ thống chính trị ở địa phương xây
dựng, theo dõi và giám sát thực hiện quy trình quản lý CRTSH.
d) Xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Những năm gần đây, việc huy động các nhân tố thị trường và cộng đồng dân
cư vào việc phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được gọi chung là xã hội hóa.
Xã hội hóa công tác CTRSH là sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ
chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp... vào các hoạt động quản lý CTRSH
như phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý.
* Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn có ba chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu quản lý chất thải rắn
sinh hoạt tại thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội theo
hướng xã hội hóa.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội theo hướng xã hội
hóa.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


92

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
a/ Cùng với tốc độ đô thị hóa tại thành phố Hà Nội nói chung và Thị trấn
Quang Minh nói riêng, khối lượng CTRSH tại các đô thị ngày một tăng. Tuy nhiên,
kết quả đạt được trong công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải hiện nay còn
quá thấp, làm ảnh hưởng đến môi trường đô thị, sức khỏe của cộng đồng. Vì vậy,
việc nghiên cứu xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho Thị trấn Quang Minh là cấp thiết
và có ý nghĩa thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại thị
trấn Quang Minh nói riêng và cả nước nói chung.
b/ Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH ở thị trấn Quang Minh đã bước đầu
được thực hiện do Công ty cổ phần đầu tư và phát triển rau sạch Sông Hồng phụ
trách việc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý của thành phố. Tuy nhiên, kết quả đạt
được hiện nay chưa cao, hình thức thu gom cũ, khối lượng thu gom, vận chuyển
của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển rau sạch Sông Hồng còn thấp.
c/ Tác giả đã xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu quản lý chất
thải rắn sinh hoạt tại Thị trấn Quang Minh theo hướng xã hội hóa bao gồm cơ sở lý
luận (thành phần, đặc tính và quá trình chuyển hóa của CTRSH; sự cần thiết của xã
hội hóa trong công tác quản lý CTRSH; đặc tính cơ bản và nguyên tắc quản lý
CTRSH theo hướng xã hội hóa), cơ sở pháp lý (hệ thống văn bản pháp quy; chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đô thị, khu công nghiệp đến năm
2025 tầm nhìn đến 2050), kinh nghiệm thực tiễn quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo

hướng xã hội hóa tại một số đô thị Việt Nam và trên thế giới cũng như hiện trạng
quản lý CTRSH trên địa bàn Thị trấn Quang Minh.
d/ Để góp phần nâng cao hiệu quả của xã hội hóa công tác quản lý CTRSH tại
thị trấn Quang Minh, tác giả để xuất một số giải pháp:


93

+ Đề xuất mô hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt ra làm 3 loại và việc sử
dụng túi giấy tái chế không thấm nước có quy ước màu phù hợp với từng loại chất
thải.
+ Đề xuất mô hình thu gom, vận chuyển xử lý CTRSH cho thị trấn Quang
Minh theo hướng xã hội hóa, trong đó tập trung đối với công tác quản lý, thu gom,
vận chuyển tại các khu dân cư cũ, mới, các công trình nhà thấp tầng và cao tầng,…
+ Đề xuất bổ sung một số cơ chế, chính sách, văn bản pháp lý liên quan đến
xã hội hóa, góp phần thúc đẩy, khuyến khích xã hội hóa công tác quản lý CTRSH.
+ Đề xuất lộ trình thực hiện xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
đến năm 2030. Trong đó chia làm 3 giai đoạn từ 2016 đến 2020, từ 2020 đến 2025,
từ 2025 đến 2030 với các mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn.
+ Đề xuất một số giải pháp hỗ trợ khi tiến hành lộ trình xã hội hóa như tổ chức
và thể chế, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng.
Với các đề xuất trên và hiện trạng công tác thu gom rác thải trên địa bàn thị
trấn Quang Minh, tác giả kiến nghị ưu tiên thực hiện ngay giải pháp phân loại
CTRSH tại nguồn. Từ đó cải tiến hệ thống thu gom, vận chuyển trên toàn bộ địa
bàn thị trấn với mô hình có sự tham gia của người dân và các thành phần kinh tế.
2. Kiến nghị
Để tạo điều kiện triển khai thực hiện công tác quản lý CTRSH theo hướng xã
hội hóa tại thị trấn Quang Minh và một số địa bàn khác, tác giả kiến nghị:
a/ Đối với nhà nước:
- Khuyến khích các thành phần kinh tế và cư dân đầu tư vào lĩnh vực thu gom,

vận chuyển, xử lý CTRSH như ưu đãi về thuế (thậm chí miễn thuế trong một số
năm đầu hoạt động), cho vay vốn với lãi xuất thấp, cho mượn hoặc cho thuê mặt
bằng với giá thấp,…Hỗ trợ các địa phương trong việc đào tạo nguồn nhân lực có
chuyên môn trong lĩnh vực quản lý CTRSH.


94

- Xây dựng cơ chế liên kết, hợp tác chặt chẽ hơn nữa, tham mưu cho nhà nước
trong việc đề ra các cơ chế, chính sách quản lý CTRSH với lộ trình xã hội hóa, các
chế tài xử lý đối với các hành vi xả CTRSH tùy tiện, vi phạm Luật bảo vệ môi
trường.
b/ Đối với UBND huyện Mê Linh:
- Ban hành các văn bản pháp quy về quản lý CTRSH trên địa bàn Thị trấn, lập
cơ chế khuyến khích thu hút đầu tư nguồn lực xã hội vào công tác quản lý CTRSH.
Trong đó, cần nêu rõ cơ chế quản lý, chế độ khen thưởng và chế tài xử lý vi phạm.
thị trấn cần chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ cho công tác
quản lý.
- Sớm cho tiến hành xây dựng các trạm trung chuyển rác để đảm bảo hiệu quả,
giảm giá thành vận chuyển.
c/ Đối với Thị trấn Quang Minh:
+ Giảm dần thu gom rác bằng xe đẩy tay đối với tuyến đường > 3km, đối với
nhà mặt phố, các khu thấp tầng, các khu đô thị mới, tăng cường thu gom bằng cơ
giới hóa.
+ Đảm bảo thu gom 100% khối lượng chất thải rắn sinh hoạt.
+ Thực hiện công tác đấu thầu việc xã hội hóa CTRSH toàn bộ các khâu từ
thu gom đến vận chuyển.
+ Tăng cường cán bộ chuyên trách của thị trấn làm công tác quản lý môi
trường.
+ Nâng cao ý thức cộng đồng và ý thức trách nhiệm của người dân đô thị

thông qua các hình thức tuyên truyền giáo dục, tập huấn từ việc phân loại rác tại
nguồn, đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo thường niên Công ty cổ phần đầu tư và phát triển rau sạch Sông Hồng.
2. Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mê Linh
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Bộ Xây Dựng, Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn , Quy hoạch chung xây
dựng Huyện Mê Linh đến năm 2030 – tầm nhìn đến năm 2050, thành phố Hà
Nội - tỷ lệ 1/10.000.
4. Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
5. Cổng thông tin điện tử Huyện Mê Linh.
6. Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
7. Cổng thông tin điện tử Thành phố Hà Nội.
8. Lê Cường (2015), Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven
đô đô thị trung tâm thành phố Hà Nội đến năm 2030, Luận án tiến sĩ Quản lý
đô thị, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
9. Lê Cường (2011), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hà Đông - thành phố
Hà Nội theo hướng xã hội hóa, Luận văn thạc sĩ Quản lý đô thị, trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội.
10. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, NXB Xây
dựng.
11. Trí Hòa (2010), Ven đô và những thách thức mang tên chất thải rắn, Báo Xây
dựng.
12. Hồ sơ năng lực Công ty cổ phần đầu tư và phát triển rau sạch Sông Hồng
13. Tưởng Thị Hội (2006), Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, Viện Khoa
học và Công nghệ môi trường, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
14. />15. />


- />- />16. Trần Thị Hường (2009), Phương pháp lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn
thích hợp, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia: Công nghệ xử lý chất thải.
17. Trần Thị Hường (2000), Việc lựa chọn và khả năng sử dụng các biện pháp xử
lý chất thải rắn đô thị ở nước ta, Kỷ yếu Hội thảo khoa học môi trường đô thị,
công nghiệp, nông thôn.
18. Anh Khoa (2010), Cần Thơ: Xã hội hóa thu gom, vận chuyển và xử lý rác,
website của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
19. Luật bảo vệ môi trường ban hành năm 2005.
20. Đỗ Minh (2010), "Bội thực" vì nguồn chất thải ở Hà Nội, Báo điện tử
Vietnamnet.
21. Niên giám thống kê Huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
22. Nguyễn Thị Hà Ninh (2009), tham luận, Hội thảo khoa học Việt Nam - Nhật
Bản "Quản lý môi trường đô thị cho chính quyền địa phương ở Việt Nam - lần
thứ II".
23. Nguyễn Văn Phước (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn, NXB Xây
dựng.
24. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại - QCVN
07:2009/BTNMT.
25. Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 25/4/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch xử lý
chất thải rắn thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
26. Lê Minh Tâm (2008), Thành Phố Hồ Chí Minh kêu gọi xã hội hóa xử lý chất
thải đô thị, Việt Báo.
27. Nguyễn Hồng Tiến, Quản lý chất thải vùng ven đô và những thách thức, Tạp
chí Xây dựng số 7/2011.


28. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 - Quy định về
Quản lý chất thải nguy hại.
29. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2014), Quyết định số 6694/QĐUBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 về việc phê duyệt quy hoạch chung
xây dựng Huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/5000.

30. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội, Quy hoạch phân khu đô thị N1, N2, N3, GN
tỷ lệ 1/2000 và 1/5000.
31. Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu (2007), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt,
Tài liệu môi trường Công ty môi trường Tầm Nhìn Xanh.


×