MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt ...................................................................................... vi
Danh mục các bảng ....................................................................................................... vii
Danh mục các hình .......................................................................................................viii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ...................... 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.3.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 3
1.4. PHẠM VI GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ......................................................................... 3
1.4.1 Phạm vi nội dung ............................................................................................ 3
1.4.2 Phạm vi không gian ........................................................................................ 3
1.4.3 Phạm vi thời gian ............................................................................................ 4
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4
1.5.1 Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 4
1.5.1.1 Nguồn số liệu thứ cấp .............................................................................. 4
1.5.1.2 Nguồn số liệu sơ cấp ................................................................................ 4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu ...................................................... 5
1.5.2.1 Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contigent Value Method - CVM) ... 5
1.5.2.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................. 5
1.5.2.3 Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định của người dân
trong việc xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành, Tiền Giang ........... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................... 9
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 9
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ......................................................................................... 13
2.2.1 Giới thiệu về rau má ..................................................................................... 13
iii
2.2.2 Công dụng của rau má .................................................................................. 15
2.3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU LIÊN QUAN .......................................................... 18
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ ĐẶC TRƯNG SẢN
XUẤT RAU MÁ CHÂU THÀNH, TIỀN GIANG ................................................... 21
3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................................................... 21
3.1.1 Tổng quan ..................................................................................................... 21
3.1.2 Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 22
3.1.3 Kinh tế - xã hội ............................................................................................. 23
3.1.4 Định hướng phát triển kinh tế chung của huyện ........................................... 24
3.1.5 Kết quả thực hiên một số chỉ tiêu chủ yếu của huyện năm 2015 ................. 24
3.1.6 Đánh giá chung về kết quả đạt được trong năm 2015 .................................. 26
3.1.7 Nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 ........................... 26
3.1.8 Định hướng phát triển rau má của huyện ..................................................... 27
3.2 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NHTT CỦA TỈNH TIỀN GIANG ................ 27
3.3 LỢI ÍCH CỦA VIỆC XÂY DỰNG NHÃN HIỆU TẬP THỂ ....................... 30
3.4 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH RAU MÁ CHÂU THÀNH, TIỀN
GIANG...................................................................................................................... 32
3.4.1 Diện tích, năng suất và sản lượng ................................................................. 32
3.4.2 Đặc điểm cơ bản của sản xuất rau má chuyên canh tại huyện Châu Thành, tỉnh
Tiền Giang ............................................................................................................. 35
3.4.3 Đặc điểm hoạt động của các hệ thống chợ tiêu thụ rau má trên địa bàn huyện
Châu Thành ............................................................................................................ 37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 40
4.1 HIỆU QUẢ KINH TẾ TỪ VIỆC SẢN XUẤT RAU MÁ CỦA NÔNG HỘ
CHÂU THÀNH, TIỀN GIANG ............................................................................. 40
4.1.1 Phân tích các khoản mục chi phí .................................................................. 40
4.1.2 Phân tích hiệu quả sản xuất .......................................................................... 43
4.1.3 Ưu, khuyết điểm trong việc sản xuất rau má Châu Thành, Tiền Giang ....... 46
4.2 XÁC ĐỊNH NHU CẦU VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC XÂY DỰNG NHTT RAU MÁ CHÂU THÀNH, TIỀN GIANG CỦA
NGƯỜI DÂN ............................................................................................................ 47
4.2.1 Nhận thức của người nông dân trồng rau má về nhãn hiệu tập thể .............. 47
iv
4.2.1.1 Tình hình sử dụng nhãn hiệu trên sản phẩm rau má Châu Thành,
Tiền Giang ........................................................................................................ 47
4.2.1.2 Nhận thức của người sản xuất rau má về nhãn hiệu tập thể ................. 47
4.2.2 Nhu cầu xây dựng nhãn hiệu tập thể của người nông dân trồng rau má ...... 49
4.2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định việc xây dựng nhãn hiệu tập thể
rau má Châu Thành, Tiền Giangcủa người nông dân ............................................ 50
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 63
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 63
5.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................................... 64
5.2.1 Quan điểm định hướng ................................................................................. 64
5.2.2 Hàm ý chính sách .......................................................................................... 65
5.2.2.1 Hàm ý chính sách nhằm nâng cao trình độ học vấn .............................. 65
5.2.2.2 Hàm ý chính sách nhằm tăng thu nhập cho nông hộ ............................. 65
5.2.2.3 Hàm ý chính sách nhằm tăng diện tích trồng rau má của nông hộ ....... 66
5.2.2.4 Hàm ý chính sách nhằm tăng kinh nghiệm trồng rau má của nông hộ . 66
5.2.2.5 Hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy người nông dân tham gia các lớp khuyến
nông nhiều hơn ................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 68
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BVTV:
Bảo vệ thực vật
CP:
Chi phí
CPLĐ:
Chi phí lao động
DT:
Diện tích
HTX:
Hợp tác xã
KH&CN:
Kế hoạch và công nghệ
KH:
Kế hoạch
NXB
Nhà xuất bản
NHTT:
Nhãn hiệu tập thể
NQ:
Nghị quyết
SHCN:
Sở hữu công nghiệp
TG:
Tiền Giang
TP:
Thành phố
UBND:
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 1.1
Tên bảng
Mô tả các biến đưa vào mô hình nghiên cứu
Trang
8
Số liệu các đối tượng đã được cấp văn bằng bảo hộ và dự kiến
Bảng 3.1
đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp của tỉnh Tiền Giang
27
tính đến 6/2016
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Diện tích rau má và rau màu của huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang từ năm 2013 - 2015
Năng suất và sản lượng cây rau má ở huyện Châu Thành, tỉnh
Tiền Giang từ năm 2013 - 2015
Giá bán rau má trên thị trường huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giangtừ năm 2013 - 2015
Các khoản mục chi phí khi trồng rau má
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất của nông hộ trong một
vụ rau má
33
34
38
40
44
Bảng 4.3
Nhận thức của người sản xuất rau má về nhãn hiệu tập thể
48
Bảng 4.4
Thống kê kiểm định TTest
48
Bảng 4.5
Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình
57
Bảng 4.6
Kết quả hồi qui hàm nhãn hiệu tập thể phụ thuộc vào các biến
giải thích
vii
58
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Tên hình
Diện tích trồng rau màu và rau má huyện Châu Thành, tỉnh
Tiền Giang từ năm 2013 - 2015
Sản lượng rau má huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang từ năm 2013
- 2015
Giá rau má huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang từ năm 2013 2015
Trang
33
35
38
Hình 4.1
Các khoản mục chi phí khi trồng rau má
41
Hình 4.2
Tuổi của đáp viên
53
Hình 4.3
Giới tính của đáp viên
54
Hình 4.4
Trình độ học vấn của đáp viên
54
Hình 4.5
Thu nhập từ rau má của đáp viên
55
Hình 4.6
Diện tích trồng rau má của đáp viên
55
Hình 4.7
Kinh nghiệm trồng rau má của đáp viên
56
Hình 4.8
Khuyến nông của đáp viên trồng rau má
56
Hình 4.9
Tiếp cận tín dụng của đáp viên trồng rau má
57
Hình 4.10
Tỷ lệ mức sẳn lòng chi trả của nông hộ
61
viii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo Đinh Phi Hổ (2009) thì nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất đặc biệt
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tỉnh Tiền Giang với diện tích đất nông nghiệp
chiếm 76.55% trên tổng diện tích đất của tỉnh (Niên giám thống kê tỉnh Tiền Giang,
2016) đây là một lợi thế lớn để sản xuất nông nghiệp phát triển.
Không chỉ được biết đến là vùng nổi tiếng về các loại cây ăn quả khác nhau như
quýt, cam mật ở Cái Bè, sầu riêng ở Cai Lậy, vú sữa Lò Rèn ở Vĩnh Kim, thanh long ở
Chợ Gạo…Mà Tiền Giang còn được biết đến là một trong những tỉnh có diện tích trồng
rau màu lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long.
Theo Ngô Văn (2012), huyện Châu Thành được xem như là “vương quốc rau” ở
tỉnh Tiền Giang. Với vùng chuyên canh có khoảng 1.600 ha trồng rau, huyện Châu
Thành cung cấp hơn 150 ngàn tấn rau các loại cho thị trường chủ yếu như các tỉnh miền
Ðông, miền Tây Nam Bộ và TP Hồ Chí Minh (Tấn Vũ, 2012). Hiện nay, trồng màu
được xem là một trong những thế mạnh kinh tế hết sức quan trọng của địa phương.
Huyện đã hình thành những vùng trồng màu chuyên canh trên những địa bàn khó khăn,
mở lối ra cho sản xuất nông nghiệp địa phương đặc biệt như: trồng khoai lang ở các xã
hệ Cổ Chi, trồng huệ trắng và rau màu thực phẩm ở các xã hệ Bến Tranh,… trong đó có
vùng trồng rau má ở xã Thân Cửu Nghĩa (Minh Trí, 2016)
Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 về việc quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội Huyện Châu Thành đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 của
Ủy Ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã quy hoạch vùng chuyên canh rau má tại các xã
Tam Hiệp, Tân Lý Đông, Thân Cửu Nghĩa thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
đây là cơ hội để rau má Châu Thành, tỉnh Tiền Giang phát triển về diện tích, sản lượng
và nhận được sự hỗ trợ đầu tư của chính quyền các cấp. Tuy nhiên rau má Châu Thành
đến nay vẫn chưa có nhãn hiệu tập thể như những loại sản phẩm nông nghiệp khác của
tỉnh Tiền Giang như: Xoài cát Hòa Lộc, Vú sữa Vĩnh Kim, Khóm Tân Lập, Bưởi lông
Cổ Cò, Dưa Gò Công, Sơ ri Gò Công, Thanh long Chợ Gạo, Sầu riêng Ngũ Hiệp …
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, vấn đề thương hiệu ngày càng trở
thành mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng. Việc có được thương hiệu bền vững
đối với các đặc sản nông nghiệp sẽ góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ uy
1
tín của nhà sản xuất; giúp họ an tâm sản xuất, đồng thời các ngành chức năng có điều
kiện để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để chọn lọc giống thích
nghi, cải tạo các biện pháp canh tác, nâng cao năng suất lẫn chất lượng của sản phẩm.
Thương hiệu còn là một điều kiện bắt buộc để các sản phẩm nông nghiệp có thể gia nhập
thị trường quốc tế. Người tiêu dùng hiện nay không còn chỉ dừng lại ở chuyện giá cả và
chất lượng sản phẩm mà còn quan tâm vấn đề thương hiệu, nhãn hiệu. Đây là yếu tố
quyết định “sức sống” của mỗi sản phẩm và sự công nhận của người tiêu dùng là dựa
trên việc phát triển tiêu thụ nhiều sản phẩm (Hồ Ngọc Cường, 2010).
Tác giả Trần Việt Hùng (2010) có viết: nông sản là mặt hàng chủ lực, để góp
phần khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trên thị trường trong
nước và thị trường quốc tế. Trong điều kiện hội nhập, thì một trong những nội dung mà
chúng ta cần quan tâm là thực hiện việc xây dựng, đăng ký, quản lý và phát triển tài sản
trí tuệ của hàng hóa nông sản, đặc biệt là đối với các đặc sản. Xuất phát từ chất lượng
đặc thù và các tính chất mang đặc trưng văn hóa, lịch sử của vùng, miền nên các sản
phẩm đặc sản thường được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ dưới các hình thức: chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
Nhãn hiệu tập thể là một vấn đề thương hiệu được nhà nước quan tâm và hỗ trợ.
Đặc biệt là nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm nông nghiệp cụ thể: Quyết định số
68/2005/QĐ-TTg ngày 4/4/2005 và quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 6/12/2010 của
Thủ tướng chính phủ về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ. Việc đăng ký nhãn hiệu
tập thể sẽ giúp sản phẩm của người nông dân được bảo hộ đồng thời xâm nhập, tạo lập,
giữ vững và phát triển thị trường, chống lại mọi hành vi vi phạm, cạnh tranh không lành
mạnh, tạo sự ảnh hưởng tích cực, đưa sản phẩm ngày càng được phổ biến rộng rãi trên
thị trường. Những giải thích trên cho thấy nhãn hiệu tập thể là điều rất cần thiết hiện nay
với cây rau má Châu Thành, Tiền Giang nhằm phát triển và đưa cây rau má hội nhập tốt
vào thị trường trong nước, hướng đến xuất khẩu và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho
người nông dân.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả tiến hành nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng
đến sự tham gia của người dân trong việc xây dựng nhãn hiệu tập thể Rau má Châu
Thành, Tiền Giang”.Mục tiêu của đề tài nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự
tham gia của người dân trong việc xây dựng nhãn hiệu tập thể “Rau má Châu Thành,
Tiền Giang” và tìm ra được yếu tố nào giữ vai trò quyết định.
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia của
người dân trong việc xây dựng nhãn hiệu tập thể “Rau má Châu Thành, Tiền Giang”.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất rau má Châu Thành, Tiền Giang.
Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả kinh tế từ việc sản xuất rau má của nông hộ Châu
Thành, Tiền Giang.
Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia của người dân
trong việc xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành, Tiền Giang.
Mục tiêu 4: Đề xuất các hàm ý chính sách để thúc đẩy sự tham gia của người dân
trong việc xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành, Tiền Giang.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của
người dân trong việc xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành, Tiền Giang.
1.3.2. Đối tượng khảo sát
Là nông dân trồng rau má Châu Thành, Tiền Giang
1.4. PHẠM VI GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
1.4.1 Phạm vi nội dung
Nghiên cứu thực trạng tình hình sản xuất rau má Châu Thành, Tiền Giang.
Tìm hiểu hiệu quả kinh tế từ việc sản xuất rau má của nông hộ Châu Thành,
Tiền Giang.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong việc xây
dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành, Tiền Giang.
Đề xuất các hàm ý chính sách để thúc đẩy sự tham gia của người dân trong việc
xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành, Tiền Giang.
1.4.2 Phạm vi không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu các hộ sản xuất rau má tại huyện Châu Thành,
tỉnh Tiền Giang cũng như các cơ quan ban ngành liên quan trong việc sản xuất rau má
và xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành, Tiền Giang
3
1.4.3 Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp: luận văn nghiên cứu dựa trên thông tin và số liệu giai đoạn từ
năm 2013-2015.
Số liệu sơ cấp: luận văn nghiên cứu dựa trên việc phỏng vấn người dân trồng rau
má giai đoạn từ 11/2016 – 1/2017
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phương pháp thu thập thông tin
1.5.1.1 Nguồn số liệu thứ cấp
Đây là nguồn số liệu, thông tin đã được công bố bao gồm các thông tin, báo cáo,
bài báo, luận văn trong và ngoài nước được thu thập qua các sách, báo tạp chí, công
trình nghiên cứu, tư liệu có liên quan để góp phần tìm hiểu, nắm bắt thông tin trong
nghiên cứu đề tài.
Những nguồn tài liệu được thu thập từ UBND tỉnh Tiền Giang, UBND huyện
Châu Thành, Sở Khoa học công nghệ Tiền Giang, UBND xã Tam Hiệp, Thân Cửu
Nghĩa, Tân Lý Đông, internet ... Các tài liệu này sử dụng trong đề tài được trích dẫn cụ
thể để phục vụ cho nội dung cơ sở lý luận, đặc điểm địa bàn nghiên cứu, cũng như là
dẫn chứng cụ thể cho các nghiên cứu trong đề tài.
1.5.1.2 Nguồn số liệu sơ cấp
Các số liệu sơ cấp là số liệu liên quan đến tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
rau má tại địa bàn của các hộ sản xuất. Phương pháp dùng để thu thập các số liệu này là:
- Chọn điểm và số lượng đối tượng nghiên cứu:
+ Địa điểm nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
+ Số lượng đối tượng nghiên cứu: Trên cơ sở các nội dung câu hỏi để tìm hiểu
về thực trạng sản xuất, ý định tham gia xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang. Cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n=50 +
8*m (m: số biến độc lập), trong khuôn khổ nghiên cứu của tác giả có 8 biến độc lập nên
số lượng đối tượng nghiên cứu là 114. Tuy nhiên trong thực tế khi khảo sát tác giả đã
phỏng vấn213 hộ sản xuất rau má khác nhau nên dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu
có cỡ mẫu là 213.
- Để đánh giá tòan diện nhu cầu xây dựng nhãn hiệu tập thể rau má Châu Thành,
Tiền Giang, ngòai điều tra 213 nông dân sản xuất còn điều tra thêm 10 hộ thu gom rau,
5 cán bộ quản lý, 46 người tiêu dùng. Do đó, tổng cỡ mẫu điều tra là 274.
4
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Văn bản quy phạm pháp luật
1.
Luật sở hữu trí tuệ 2005 (Luật số 50/2005/QH11) ngày 29/11/2005.
2.
Nghị định số 63/CP, ngày 24/10/1996 của Thủ tướng chính phủ về Qui định chi
tiết về sở hữu công nghiệp.
3.
Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg, ngày 04/4/2005 của Thủ tướng chính phủ về
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ.
4.
Quyết định số 2204/QĐ-TTg, ngày 06/12/2010 của Thủ tướng chính phủ, về
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ.
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
5.
Trần Thị Ba (2008), Chuỗi cung ứng rau Đồng bằng Sông Cửu Long theo hướng
GAP, Hội thảo GAP – Bình Thuận.
6.
Hứa Thị Chi, Nguyễn Minh Đức (2016) , “Những nhân tố ảnh hưởng đến đa dạng
hóa thu nhập của nông hộ ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long”, Tạp chí khoa
học Trường Đại học Văn Hiến, 4(3), tr.46-55.
7.
Nguyễn Văn Chung (2015), Giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên
nông thôn trong thực hiện tiêu chí môi trường xây dựng nông thôn mới tại
huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, Luận văn thạc sĩ quản lí kinh tế, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
8.
Cục sở hữu trí tuệ(2008), Các quy định của pháp luật hiện hành về đăng kí bảo hộ
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, Hội thảo xây dựng, triển khai dự
án xác lập, quản lý và phát triển NHTT, Nhãn hiệu chứng nhận tại TP. Hồ
Chí Minh.
9.
Chi cục thống kê huyện Châu Thành (2015), Báo cáo tổng kết 3 năm 2013-2015
tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
10. Hồ Ngọc Cường (2010), Nghiên cứu nhu cầu xây dựng nhãn hiệu tập thể và phát
triển kênh tiêu thụ sản phẩm gốm Phù Lãng, huyện Quế Võ, Bắc Ninh, Luận
văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học nông nghiệp Hà Nội.
11. Nguyễn Thị Định (2003), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
12. Nguyễn Lan Duyên (2014), “Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ ở
An Giang”, Tạp chí khoa học Trường Đại học An Giang, 3(2), tr.63-69.
68
13. Trịnh Thị Thu Hằng (2015), Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của hộ
nông dân Việt Nam, Kỷ yếu công trình khoa học Trường Đại học Thăng
Long, tr.165-170.
14. Nguyễn Ngọc Hợi (2003), Nghiên cứu hành động cùng tham gi trong giảm nghèo
và Phát triển nông thôn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
15. Trần Việt Hùng (2012), Định hướng phát triển bảo hộ tài sản trí tuệ cho nông sản
tỉnh Hà Giang, Hội thảo khoa học và diễn đàn đầu tư “Vì Hà Giang phát
triển”, tr. 161-171.
16. Trần Quốc Khánh (2005), Quản trị kinh doanh nông nghiệp, Nxb Lao động – Xã
hội, Hà Nội.
17. Phan Bảo Lâm (2013), Phân tích hiệu quả sản xuất rau má ở huyện Châu Thành
tỉnh Tiền Giang, Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế Nông nghiệp, Trường
Đại học Cần Thơ.
18. Nguyễn Thị Lụa (2012), Phân tích hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng nấm rơm
ở Quận Thốt Nốt – TP. Cần Thơ, luận văn Thạc sĩ Kinh tế Nông nghiệp,
Trường Đại học Cần Thơ.
19. Bùi Minh, Bế Quỳnh Nga, Đặng thị Việt Phương (2012), “Ruộng đất, nông dân và
mấy vấn đề phát triển nông thôn”, Tạp chí Xã hội,3(119), tr.26-34.
20. Nguyễn Quốc Nghi, Bùi Văn Trịnh(2011),“Yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của
người dân tộc thiểu số ở đồng bằng sông cửu long”,Tạp chí Khoa học Trường
Đại học Cần Thơ, (18a), tr. 240-250.
21. An Thị Thanh Nhàn, Lục Thị Thu Hường, Quản trị xúc tiến thương mại trong xây
dựng và phát triển thương hiệu, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội.
22. Oxfam (2014), Khuyến nông và Giảm nghèo: Những lựa chọn chiến lược tại cộng
đồng dân tộc thiểu số, Nxb Hồng Đức.
23. Nguyễn Văn Song, ctv (2014), “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu tham
gia xây dựng và sử dụng nhãn hiệu tập thể tỏi Thái Thụy của hộ trồng tỏi tỉnh
Thái Bình”, Tạp chí khoa học và phát triển, (8), tr.1342-1350.
24. Quyết định số 1332/QĐ-UBND, ngày 28/5/2015 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang, về việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Huyện Châu
Thành đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
25. Lê Xuân Thái (2014), Các yếu tố ảnh hưởng thu nhập của nông hộ trong mô hình
sản xuất trên đất lúa tại tỉnh Vĩnh Long, Tạp chí Khoa học Trường Đại học
Cần Thơ,(35), tr.79-86.
69
26. Dương Ngọc Thành, Nguyễn Minh Hiếu (2014), “Thực trạng lao động và việc
làm nông thôn Việt Nam”, Tạp chí khoa học Trường Đại học cần Thơ,
(30), tr.42-50.
27. Ủy Ban nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang (2016), Báo cáo kinh tế xã
hội năm 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
Tiếng Anh
28. Abdulai, A. & CroleRees, A. (2001), “Determinants of Income Diversification
amongst Rural Households in Southern Mali”, Food Policy, (26),
pp.437–452.
29. Binod Kafle (2010), “Determinants of adoption of improved maize varieties in
developing countries: A review”, International Research Journal of Applied
and Basic Sciences, 1(1), pp.1-7.
30. Demurger, S., Fournier, M. & Yang, W (2010), “Rural Households’ Decisions
towards Income Diversification: Evidence from a Township in Northern
China”, China Economic,(457), pp.1– 13.
31. Foster, A. & Rosenzweig, M. (1996), “Technical Change and Human Capital
Returns and Investments: Evidence from the Green Revolution”, American
Economic, 86(4), pp.931–953.
32. G. Joshi, S. Bauer (2006), “Farmers’ Choice of the Modern Rice Varieties in the
Rainfed Ecosystem of Nepal”, Journal of Agriculture and Rural
Development in the Tropics and Subtropics, 107(2), pp.129-138.
33. George T-M. Kwadzo, John K. M. Kuwornu & Issaka S. B. Amadu (2013),
“Food Crop Farmers’ Willingness to Participate in Market-Based Crop
Insurance Scheme: Evidence from Ghana”, Research in Applied
Economics, 5(1), pp.1-21.
34. Janvry, A.D. & Sadoulet, E. (2001), “Income Strategies Among Rural Households
in Mexico: The Role of Off-farm Activities”, World Development, 29(3),
pp.467-480.
35. Klasen, S., Priebe, J. & Rudolf, R. (2013), “Cash Crop Choice and Income
Dynamics in Rural Areas: Evidence for Post-crisis Indonesia”, Agricultural
Economics,(44), pp.349–364.
70
36. Ngwenya Kwanele (2013), Factors affecting rural farming households’
willingness to participate in a proposed irrigation scheme: A situation
analysis of Guquka in Nkonkobe District Municipality, Eastern Cape, South
Africa, MSc in Agriculture, University of Fort Hare.
37. Nokuphiwa L. Sithole, Job K. Lagat and Micah B. Masuku (2014), “Factors
Influencing Farmers Participation in Smallholder Irrigation Schemes: The
Case of Ntfonjeni Rural Development Area”, Journal of Economics and
Sustainable Development, 5(22), pp.159-167.
38. Pitt, M., & Sumodiningrat, G. (1991), “Risk, Schooling and the Choice of Seed
Technology
in
Developing
Countries:
a
Meta-profit
Function
Approach”,International Economic, (32), pp.457–473.
39. Yang, D (2004), “Education and Allocative Efficiency: Household Income Growth
during Rural Reforms in China”, Journal of Development Economics, (74),
pp.137–162.
40. Yu, J., & Zhu, G. (2013),“How Uncertain Is Household Income in
China”,Economics Letters, (120), pp.74–78.
Trang mạng
41. Minh Trí (2016), “Huyện Châu Thành phát huy thế mạnh trồng rau”,
ngày truy cập:
25/6/2016.
42. Ngô Văn (2013), “Xây dựng vùng rau an toàn: Điều chỉnh mục tiêu sát vơi thực
tế”,
/>
chinh-muc-tieu-sat-voi-thuc-te-323915/, ngày truy cập: 15/7/2016.
43. Tấn Vũ (2012), “Phát triển vùng chuyên canh rau sạch ở Tiền Giang”,
ngày truy cập: 02/8/2016.
44. Tuệ Linh (2016), “Giật mình trước những ‘tác dụng phụ’ đáng sợ của rau má”,
ngày truy cập: 18/8/2016.
71