Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều dưỡng (Nghiên cứu trường hợp trường Đại học Điều dưỡng Nam Định)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.14 KB, 17 trang )

Header Page 1 of 27.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

DƢƠNG ĐÌNH DŨNG

XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG HỌC THỰC
HÀNH TẠI BỆNH VIỆN CỦA SINH VIÊN ĐIỀU
DƢỠNG (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2014
1
Footer Page 1 of 27.


Header Page 2 of 27.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

DƢƠNG ĐÌNH DŨNG

XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG HỌC THỰC
HÀNH TẠI BỆNH VIỆN CỦA SINH VIÊN ĐIỀU
DƢỠNG (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP


TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH)
Chuyên ngành: Đo lƣờng và đánh giá trong Giáo dục
Mã số: 60140120

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN QUÝ THANH

Hà Nội - 2014

2
Footer Page 2 of 27.


Header Page 3 of 27.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................5
1.
Lý do chọn đề tài. ..........................................................................................5
2.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ..........................................................................7
3.
Mục đích nghiên cứu của đề tài. ....................................................................7
4.
Câu hỏi nghiên cứu. .......................................................................................7
5.
Khách thể và đối tượng nghiên cứu. ..............................................................8

6.
Phương pháp tiếp cận nghiên cứu. ................................................................8
7.
Thời gian, địa điểm và phạm vi nghiên cứu. .................................................9
8.
Ý nghĩa của nghiên cứu. ................................................................................9
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan. .............. Error! Bookmark not defined.
1.2. Các khái niệm liên quan. ................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1.
Chất lượng và chất lượng giáo dục. .. Error! Bookmark not defined.
1.2.2.
Tiêu chuẩn - tiêu chí. ......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.
Năng lực. ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4.
Hoạt động học thực hành tại bệnh viện. .......... Error! Bookmark not
defined.
1.3. Cơ sở lý luận của nghiên cứu. ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.
Bộ tiêu chuẩn của AUN..................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2.
Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về đánh giá Phi
Delta Kappa. ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3.
Mô hình Kirkpatrick của Donald L. Kirkpatrick.... Error! Bookmark
not defined.
1.3.4.
Quy trình điều dưỡng Việt Nam. ....... Error! Bookmark not defined.

1.3.5.
Bộ chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam. . Error! Bookmark
not defined.
1.3.6.
Bộ Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên. .............. Error!
Bookmark not defined.
1.3.7.
Chuẩn đầu ra của điều dưỡng trình độ đại học.Error! Bookmark not
defined.
1.4. Mô hình lý thuyết của nghiên cứu. .................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not
defined.
2.1. Đặc trưng của trường đại học Điều dưỡng Nam Định. .... Error! Bookmark
not defined.
2.2. Dạng thiết kế nghiên cứu. ............................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Công cụ thu thập dữ liệu và các tư liệu. ...... Error! Bookmark not defined.
2.4. Quy trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu. . Error! Bookmark not defined.
3
Footer Page 3 of 27.


Header Page 4 of 27.

2.5. Mẫu và phương pháp chọn mẫu. ................. Error! Bookmark not defined.
2.6. Xử lý và phân tích số liệu. ........................... Error! Bookmark not defined.
2.7. Sai số và phương pháp khắc phục sai số. .... Error! Bookmark not defined.
2.8. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu. ............. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC
THỰC HÀNH TẠI BỆNH VIỆN CỦA SINH VIÊN ĐIÊU DƢỠNG TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THỬ.

................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Kết quả phỏng vấn sâu giảng viên và sinh viên. ........... Error! Bookmark not
defined.
3.2. Kết quả khảo sát định lượng giảng viên về sự cần thiết của các tiêu chí.
Error! Bookmark not defined.
3.3. Kết quả khảo sát định lượng sinh viên về sự cần thiết của các tiêu chí.
Error! Bookmark not defined.
3.4. Độ tin cậy của thang đo. .............................. Error! Bookmark not defined.
3.5. Cấu trúc của thang đo. ................................. Error! Bookmark not defined.
3.6. Các nhân tố của bộ công cụ. ........................ Error! Bookmark not defined.
3.7. Sử dụng các tiêu chí của mô hình Rasch để đánh giá bộ công cụ ....... Error!
Bookmark not defined.
3.8. Đề xuất bộ công cụ và cách thức sử dụng. .. Error! Bookmark not defined.
3.9. Kết luận chương 3. ...................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN. ............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO. .....................................................................................10
PHỤ LỤC. ................................................................ Error! Bookmark not defined.

4
Footer Page 4 of 27.


Header Page 5 of 27.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay, chuyên ngành điều dưỡng đã và đang phát triển thành một ngành
học đa khoa. Trên thế giới, nghề điều dưỡng đã phát triển thành một ngành dịch vụ
thiết yếu. Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc có chất lượng ngày càng gia tăng ở mọi
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia phát triển.

Di cư điều dưỡng đang diễn ra từ những nước kém phát triển sang nước đang
phát triển và các nước phát triển. Các Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau để hỗ trợ cho
sự di cư điều dưỡng được đặt ra trong tiến trình hội nhập và đã trở thành cam kết
của các chính phủ. Mười quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã ký kết các thỏa
thuận khung về công nhận dịch vụ điều dưỡng.
Ở nước ta, dịch vụ chăm sóc do điều dưỡng cung cấp đóng vai trò rất quan
trọng trong dịch vụ y tế. Hiện nay, ngành Điều dưỡng đã có sự phát triển nhanh
chóng. Điều dưỡng đã trở thành một ngành học với nhiều cấp. Hiện nay đã có
nhiều cơ sở đào tạo điều dưỡng đại học và sau đại học.
Các chính sách về điều dưỡng viên và các chuẩn mực hành nghề điều dưỡng
đang được bổ sung, hoàn thiện. Vai trò và vị thế nghề nghiệp của điều dưỡng viên
đã có những thay đổi cơ bản. Tuy nhiên, ngành điều dưỡng đang đứng trước nhiều
thách thức của sự phát triển: thiếu đội ngũ giáo viên điều dưỡng, chưa theo kịp
những tiến bộ của Điều dưỡng thế giới; người điều dưỡng chưa được đào tạo để
5
Footer Page 5 of 27.


Header Page 6 of 27.

thực hiện thiên chức chăm sóc mang tính chủ động và chuyên nghiệp; nguồn nhân
lực điều dưỡng mất cân đối về cơ cấu dẫn đến sử dụng chưa phân biệt rõ trình độ
đào tạo, kỹ năng, kỹ xảo; vị thế và hình ảnh người điều dưỡng trong xã hội tuy đã
có thay đổi nhưng chưa được định hình rõ ràng.
Trước tình hình đó, một số văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của điều
dưỡng đã được ban hành.
Ngày 27 tháng 6 năm 2008, Bộ Y tế ban hành chỉ thị số 06/2008/CT-BYT về
việc tăng cường chất lượng đào tạo nhân lực y tế. Chỉ thị nêu rõ: về quy mô đào tạo:
tỷ lệ học sinh-sinh viên quy đổi trên số giáo viên-giảng viên quy đổi không vượt
quá định mức: 20 học sinh/giáo viên đối với đào tạo trung cấp; 15 sinh viên/giảng

viên đối với đào tạo cao đẳng; 10 sinh viên/giảng viên đối với đào tạo đại học. Đối
với đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cơ sở thực hành chính là bệnh viện đa khoa
hạng 1 trở lên hoặc bệnh viện đa khoa tuyến trung ương. Các bệnh viện có học sinh
- sinh viên điều dưỡng đến thực tập, thực hành phải đảm bảo tỷ lệ tối đa 2 học sinhsinh viên quy đổi/giường bệnh. Các cơ sở thực hành chỉ được công nhận là cơ sở
thực hành chính của không quá 3 cơ sở đào tạo. [61]
Đại học Điều dưỡng Nam Định hiện đang hợp tác với các trường đại học và
bệnh viện ở các nước Hà Lan (đại học Khoa học Sức khỏe – Đại học Các Khoa học
Ứng dụng Saxion), Thái Lan (đại học Chulalongkon), Nhật Bản (đại học
Meric)…để thực hiện đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu
chăm sóc sức khỏe trong nước và xuất khẩu lao động sang các môi trường quốc tế.
Sinh viên Điều dưỡng khi ra trường phải có ngoại ngữ tốt, tay nghề giỏi, thích ứng
cao với môi trường làm việc chuyên nghiệp để áp ứng được yêu cầu khắt khe của
các thị trường lao động như Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hà Lan, Australia…và các nước
Đông Nam Á.
Bên cạnh các tố chất như ngoại ngữ giỏi, tư cách đạo đức tốt…thì một trong
những yếu tố hàng đầu góp phần vào sự thành công trong công việc của người Điều
dưỡng là tay nghề cao. Tay nghề ở đây không chỉ là việc thực hiện các kỹ thuật điều
dưỡng mà còn là tổng hòa của nhiều năng lực cần thiết. Những năng lực này được
6
Footer Page 6 of 27.


Header Page 7 of 27.

sinh viên Điều dưỡng rèn luyện, trau dồi qua 4 năm đại học. Trong suốt thời gian
đó, việc học thực hành đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sinh viên Điều dưỡng phải
học thực hành tại các phòng thí nghiệm, học các kỹ thuật Điều dưỡng ở các phòng
mô phỏng tiền lâm sàng rồi mới học thực hành tại bệnh viện. Khi thực hành tại bệnh
viện, sinh viên có điều kiện để phát huy tối đa các năng lực của bản thân. Giai đoạn
này, sinh viên học tập dưới sự giám sát chặt chẽ của các giảng viên và các nhân viên

y tế tai bệnh viện.
Để sinh viên điều dưỡng khi ra trường có năng lực đáp ứng yêu cầu công việc,
việc đảm bảo chất lượng học thực hành tại bệnh viện vô cùng cần thiết. Tuy nhiên,
hiện chưa có bộ công cụ nào dùng để đánh giá đánh giá chất lượng hoạt động học
thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều dưỡng, dẫn đến khoảng trống lý thuyết.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài: “Xây dựng các tiêu chuẩn đánh
giá chất lƣợng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều dƣỡng
(nghiên cứu trƣờng hợp trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định)” với mong
muốn góp một phần nhỏ công sức vào công tác đảm bảo chất lượng giáo dục của
trường.
2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Hiện nay, trường Đại học Điều dưỡng Nam Định đã xây dựng chuẩn đầu ra
dành cho các đối tượng. Tuy nhiên, chuẩn đầu ra của trường chỉ đánh giá sinh viên
khi ra trường, không có sự so sánh mức độ đạt của sinh viên các năm thứ 2, 3, 4.
Ngoài ra, chuẩn đầu ra được xây dựng theo 3 lĩnh vực riêng biệt là kiến thức, kỹ
năng, thái độ, chưa đánh giá sinh viên trên năng lực. Bộ tiêu chuẩn mà tác giả thực
hiện cho phép đánh giá năng lực của sinh viên, tức là đánh giá tổng hợp cả 3 lĩnh
vực trên.
Hiện nay, trường đang hợp tác với các tổ chức, cơ sở đào tạo quốc tế để thực
hiện đào tạo nhân lực điều dưỡng chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và
quốc tế. Việc xây dựng công cụ đánh giá cho phép có được cái nhìn sơ bộ về quá
trình đào tạo nhân lực điều dưỡng của trường và trên cơ sở đó tiến hành xây dựng

7
Footer Page 7 of 27.


Header Page 8 of 27.

bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành của sinh viên theo

hướng tiếp cận thị trường quốc tế.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Luận văn được thực hiện nhằm mục đích: xây dựng cách thức và các tiêu
chuẩn, tiêu chí dùng để đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện
của sinh viên điều dưỡng.
4. Câu hỏi nghiên cứu.
Xuất phát từ nhu cầu đánh giá hoạt động thực hành lâm sàng của sinh viên, tác
giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:
-

Để đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên

trường Đại học Điều dưỡng Nam Định cần những tiêu chuẩn, tiêu chí nào? Những
tiêu chuẩn, tiêu chí đó được xây dựng dựa trên các cơ sở nào? Cách thức sử dụng bộ
tiêu chuẩn như thế nào?
-

Dựa trên cách thức nào để đánh giá độ tin cậy của các tiêu chuẩn đánh giá

chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên trường Đại học
Điều dưỡng Nam Định?
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
5.1. Khách thể nghiên cứu.
Khách thể nghiên cứu là giảng viên (giảng viên lâm sàng) và sinh viên (sinh
viên từ năm thứ hai) của trường Đại học Điều dưỡng Nam Định.
5.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động học
thực hành tại bệnh viện của sinh viên trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, các cơ
sở và cách xây dựng – đánh giá độ tin cậy của các tiêu chuẩn đó.
6. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu.

Trong nghiên cứu có sử dụng một số phương pháp tiếp cận nghiên cứu như
sau:
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tác giả sử dụng phương pháp thu thập các

tài liệu như trên mạng Internet, tìm các văn bản pháp quy của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục
8
Footer Page 8 of 27.


Header Page 9 of 27.

và Đào tạo, các bài báo có liên quan trên các tạp chí như tạp chí Y học thực hành,
tạp chí Khoa học giáo dục, tạp chí Giáo dục, các tạp chí chuyên đề điều dưỡng và
đào tạo điều dưỡng,các sách về lĩnh vực đo lường và đánh giá trong giáo dục, các
văn bản do trường Đại học Điều dưỡng Nam Định ban hành, các tài liệu lưu hành
nội bộ và các nội san do trường Đại học Điều dưỡng Nam Định phát hành.
-

Phương pháp phân tích và tổng hợp: được tác giả sử dụng để phân tích và

tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài.
-

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tổng kết kết quả nghiên cứu và kinh

nghiệm về lĩnh vực đo lường và đánh giá trong giáo dục nói chung và lĩnh vực đánh
giá thực hành tại bệnh viện nói riêng.
-


Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn bán cấu trúc.

-

Phương pháp toán thống kê: được sử dụng để xử lý dữ liệu.

7. Thời gian, địa điểm và phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu được thực hiện tại bốn bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam
Định, Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định và Bệnh viện Sản - Phụ khoa tỉnh Nam Định.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2013 đến tháng 8/2014.
Nghiên cứu chỉ khảo sát các đối tượng: sinh viên năm thứ hai đã và đang học
thực hành tại bệnh viện và giảng viên các bô môn Y học lâm sàng của trường đại
học Điều dưỡng Nam Định.
8. Ý nghĩa của nghiên cứu.
Nghiên cứu đã tổng hợp được một số vấn đề lý luận trọng tâm liên quan đến
việc đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên điều
dưỡng.
Luận văn đã xác lập được các tiêu chuẩn và tiêu chí dùng để đánh giá năng lực
thực hành nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng tại trường đại học Điều dưỡng
Nam Định.
Bộ công cụ được đưa ra đã được chứng minh độ tin cậy và có thể áp dụng để
định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động học thực hành tại bệnh viện của sinh viên
trường đại học Điều dưỡng Nam Định.
9
Footer Page 9 of 27.


Header Page 10 of 27.


TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Tài liệu tham khảo trong nƣớc.
1. Trương Tuấn Anh và cs (2010), Khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp
trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, Tạp chí Y học thực hành, (Số 731), tr.213.
2. Nguyễn Hữu Châu (2008), Chất lượng giáo dục - những vấn đề lý luận và thực
tiễn, NXB Giáo dục.
3. Nguyễn Đức Chính, và cs (2002), Kiểm định Chất lượng trong Giáo dục đại
học, NXB đại học Quốc Gia Hà Nội.
4. Lê Vinh Danh (2006), Một số vấn đề lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo
trong giáo dục đại học, Kỷ yếu hội thảo “Đảm bảo chất lượng trong đổi mới giáo
dục đại học”, ĐHQG TP.HCM.
5. ĐHĐD NĐ, Đại học Baylor Hoa Kỳ (2013), Kỷ yếu hội thảo về "Đào tạo điều
dưỡng dựa trên mô phỏng".
6. Nguyễn Kim Dung và Phạm Xuân Thanh (2003), Về một số khái niệm thường
dùng trong đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, Tạp chí Giáo dục, số 66.
7. Ninh Duy Dự (2007), Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành tại
trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định nhằm nâng cao chất lượng tay nghề cho học
sinh sinh viên, Luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục.
8. Mai Thu Hằng và Đỗ Đình Xuân (2007), Thực trạng hứng thú nghề nghiệp của
sinh viên cao đẳng trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, Nội san nghiên cứu khoa
học trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, tr.100 - 109.

10
Footer Page 10 of 27.


Header Page 11 of 27.

9. Bùi Hiền, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh (2013), Từ điển
Giáo dục học, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, tr.43, 72, 186, 188, 272.

10. Châu Ngọc Hoa (2008), Dạy kỹ năng lâm sàng và kỹ năng thực hành, Tạp chí Y
học thực hành, Tập 12, Số 1.
11. Nguyễn Thị Hoa (2009), Đánh giá mức độ thích ứng nghề nghiệp của sinh viên
trường Cao đẳng Sư phạm Sơn La, Luận văn tốt nghiệp Cao học chuyên ngành Đo
lường và đánh giá trong giáo dục.
12. Nguyễn Văn Khải (2013), Phương pháp kiểm tra đánh giá lâm sàng đối với sinh
viên ngành y, Tạp chí Quản lý giáo dục (Số 44), tr.43-45.
13. Nguyễn Văn Khải (2013), Quản lý chất lượng dạy học lâm sàng cho điều
dưỡng viên trình độ đại học tại các trường đại học y Việt Nam, Luận văn Tiến sỹ
Quản lý giáo dục, Mã số: 62.14.05.01, Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
14. Nguyễn Văn Khải (2013), Xây dựng “chuẩn đầu ra” đối với điều dưỡng viên
trình độ đại học, Tạp chí Quản lý giáo dục (Số 303), tr. 46-47.
15. Nguyễn Văn Khải, Lê Đức Ngọc (2012), Ứng dụng quản lý chất lượng tổng thể
trong quản lý dạy học lâm sàng cho cử nhân điều dưỡng bậc đại học, Tạp chí Quản
lý giáo dục (Số 42), tr.42-45.
16. Nguyễn Văn Khải, Nguyễn Thanh Xuân (2011), Thực trạng dạy học lâm sàng
cử nhân điều dưỡng bậc đại học hệ chính quy tại trường Đại học Y Hải Phòng, Tạp
chí Y học thực hành (Số 827-828), tr. 292-296.
17. Nguyễn Công Khanh (2013), Báo cáo Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo
cách tiếp cận năng lực.
18. Nguyễn Kỳ (1994), Phương pháp giáo dục tích cực, NXB Giáo dục.
19. Hoàng Lương và Đỗ Đình Hồ (2000), Xây dựng một mô hình về hệ thống thực
hành nhằm nâng cao chất lượng thực hành của sinh viên điều dưỡng, Nội san
nghiên Nội san nghiên cứu khoa học kỷ niệm 40 năm trường Cao đẳng Y tế Nam
Định, tr 5 - 7.
20. Phạm Đức Mục (2004), Điều dưỡng học và các nguyên lý cơ bản về Điều
dưỡng, Thông tin Điều dưỡng, (Số 20), trang 12-15.
11
Footer Page 11 of 27.



Header Page 12 of 27.

21. Nguyễn Phương Nga (2010), Giáo trình “Kiểm định chất lượng giáo dục ở
Việt Nam – Hệ thống các chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật”, NXB đại
học Quốc Gia Hà Nội.
22. Lê Đức Ngọc (2001), Đổi mới tư duy để phát triển giáo dục đại học đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, Báo cáo tại Hội thảo Nâng cao chất lượng đào tạo, Đà Lạt.
23. Lê Đức Ngọc (2004), Giáo dục đại học - Quan điểm và giải pháp, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
24. Lê Đức Ngọc (2005), Đo lường và Đánh giá thành quả học tập.
25. Nguyễn Ngọc Sáng và cs (2012), Một số yếu tố ảnh hưởng đến học lâm sàng
của sinh viên đa khoa chính quy Trường Đại học Y Hải Phòng, Tạp chí Thông tin y
dược.
26. Phí Thị Nguyệt Thanh, Nghiên cứu về thái độ đối với nghề nghiệp của học sinh,
sinh viên điều dưỡng, đề xuất các giải pháp can thiệp, Luận án Tiến sỹ chuyên
ngành Y tế công cộng, MS: 62727601, Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương.
27. Nguyễn Quý Thanh (2007). Nhận thức, thái độ và thực hành của sinh viên với
phương pháp học tích cực, Đề tài NCKH cấp ĐHQGHN
28. Nguyễn Văn Thanh (2006), Đào tạo Điều dưỡng ở các nước Đông Nam Á,
Thông tin Điều dưỡng, (Số 31), tr. 49-52.
29. Phạm Xuân Thanh (2005), Hai cách tiếp cận trong đánh giá chất lượng giáo dục
đại học, Giáo dục đại học: Chất lượng và đánh giá, tr. 337-356.
30. Phạm Xuân Thanh, Quality of Postgraduate Training in Vietnam: Definition,
Criteria and Mesurement scales. Master Thesis. University of Melbourne 2000.
31. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức.
32. Trần Thị Thuận và cs (2007), Điều dưỡng cơ bản I, NXB Y học, tr. 33 – 43.
33. Nguyễn Dũng Tuấn và cs (2013), Kết quả tự đánh giá so với dự thảo chuẩn đầu

ra của bộy tế của sinh viên y khoa năm thứ 6 khóa 2007-2013 trường Đại học Y
khoa Phạm Ngọc Thạch, Tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM.
12
Footer Page 12 of 27.


Header Page 13 of 27.

34. Lê Thanh Tùng và cs (2012), Đánh giá kỹ năng thực hành nghề của sinh viên
đại học điều dưỡng chính quy được đào tạo tại trường Đại học Điều dưỡng Nam
Định, Tạp chí Y học thực hành (Ssố 818), tr 687 - 690.
35. Đỗ Đình Xuân và cs (2004), Đánh giá thực trạng nhân lực giáo viên của các
trường, các khoa đào tạo điều dưỡng và công tác đào tạo điều dưỡng ở nước ta, Nội
san nghiên cứu khoa học trường Đại học Điều dưỡng Nam Định.
Tài liệu tham khảo nƣớc ngoài.
36. Margaret A. Chambers (1998), Some issues in the assessment of clinical
practice: A review of the literature, Journal of Clinical Nursing, (Volume 7, Issue
3), Pg 201–208.
37. Crystal A. Wilkinson (2013), Competency Assessment Tools for Registered
Nurses: An Integrative Review, The Journal of Continuing Education in Nursing,
(Volume 44, Issue 1), Pg 31-37.
38. Carrie B. Lenburg (2011), Implementing the COPA Model in Nursing
Education and Practice Settings: Promoting Competence, Quality Care, and Patient
Safety, Nursing Education Perspectives, (Vol. 32, No. 5), Pg 290-296.
39. Pamela Baxter and Geoff Norman (2011), Self-assessment or self deception? A
lack of association between nursing students’ self-assessment and performance,
Journal of Advanced Nursing, (Volume 67, Issue 11), Pg 2406–2413.
40. Mary Brosnan (2006), Implementing objective structured clinical skills
evaluation (OSCE) in nurse registration programmes in a centre in Ireland: A
utilisation focused evaluation, Nurse Education Today, (Volume 26, Issue 2), Pg

115–122.
41. Linda Cronenwett (2007), Quality and safety education for nurses, Nursing
Outlook, (Volume 55, Issue 3), Pg 122–131.
42. Green D (1994), What is quality in higher education? Concepts, Policy and
Practice in Green (ed) What is quality in higher education? London; SRHE/Open
University Press.

13
Footer Page 13 of 27.


Header Page 14 of 27.

43. Helen E. Rushforth (2007), Objective structured clinical examination (OSCE):
Review of literature and implications for nursing education, Nurse Education
Today, (Volume 27, Issue 5), Pg 481–490.
44. Peter F.Oliva (2005), Nguyễn Kim Dung biên dịch, Xây dựng chương trình học
(Xuất bản lần thứ 4), NXB Giáo dục, Tr.664 - 674.
45. Hetty Holfman and Pamela Wright, Lê Thu Hòa và Nguyễn Hữu Cát biên dịch
(2005), Học tích cực – Bước tiếp theo để tăng cường giáo dục y khoa tại Việt Nam,
Dự án Việt Nam – Hà Lan: "Tăng cường giảng dạy hướng cộng đồng trong tám
trường đại học Y Việt Nam".
46. Tracy Levett-Jones (2006), Enhancing nursing students' clinical placement
experiences: A quality improvement project, Contemporary Nurse, (Volume 23, No
1), Pg 58-71.
47. Tracy Levett-Jones (2011), Implementing a clinical competency assessment
model that promotes critical reflection and ensures nursing graduates’ readiness for
professional practice, Nurse Education in Practice, (Volume 11, Issue 1), Pg 64–69.
48. Li-Ling Hsua and Suh-Ing Hsiehb (2013), Development and psychometric
evaluation of the competency inventory for nursing students: A learning outcome

perspective, Nurse Education Today, (Volume 33, Issue 5), Pg 492–497.
49. Bernard M. Garrett (2013), Evaluation of an eportfolio for the assessment of
clinical competence in a baccalaureate nursing program, Nurse Education Today,
(Volume 33, Issue 10), Pg 1207–1213.
50. Bodil Mannevaara (2011), Advanced practice nurses’ scope of practice: a
qualitative study of advanced clinical competencies, Scandinavian Journal of
Caring Sciences, (Volume 25, Issue 4), Pg 661–670.
51. Bridie Mc Carthy and Siobhan Murphy (2008), Assessing undergraduate
nursing students in clinical practice: Do preceptors use assessment strategies?,
Nurse Education Today, (Volume 28, Issue 3), Pg 301–313.

14
Footer Page 14 of 27.


Header Page 15 of 27.

52. Mary Pat Butlera (2011), Competency assessment methods – Tool and
processes: A survey of nurse preceptors in Ireland, Nurse Education in Practice,
(Volume 11, Issue 5), Pg 298–303.
53. Anthony Ryan (2010), Using standardized patients to assess communication
skills in medical and nursing students, BMC Medical Education, (Volume 10), p24.
54. M. Saarikoskia (2007), Student nurses’ experience of supervision and
Mentorship in clinical practice: A cross cultural perspective, Nurse Education in
Practice, (Volume 7, Issue 6), Pg 407–415.
55. M. Star Mahara (1998), A perspective on clinical evaluation in nursing
education, Journal of Advanced Nursing, (Volume 28, Issue 6), Pg 1339–1346.
56. Gibbons SW (2002), Clinical evaluation in advanced practice nursing
education: using standardized patients in Health Assessment, The Journal of
Nursing Education, (Volume 41, Issue 5), Pg 215-221.

57. Ton Vroeijenstijnm (2009), AUN – QA Sổ tay thực hiện các hướng dẫn đảm
bảo chất lượng trong mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á, Mai Thị Quỳnh
Lan và cs biên dịch, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, trang 59 - 60.
58. Roger Watson (2002), Clinical competence assessment in nursing: a systematic
review of the literature, Journal of Advanced Nursing, (Volume 39, Issue 5), Pg
421–431.
59. Sok Ying Liaw (2012), Assessment for simulation learning outcomes: A
comparison of knowledge and self-reported confidence with observed clinical
performance, Nurse Education Today, (Volume 32, Issue 6), Pg 35–39.
Các văn bản pháp quy.
60. Bộ Nội Vụ, Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng, Ban
hành kèm theo QĐ số 41/2005/QĐ-BNV, ngày 22- 4- 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội
Vụ.
61. Bộ Y tế (2008), Chỉ thị số: 06/2008/CT-BYT về việc tăng cường đào tạo nhân
lực y tế.

15
Footer Page 15 of 27.


Header Page 16 of 27.

62. Bộ Y tế (2008), Tiêu chuẩn đạo đức của người làm công tác y tế, ban hành kèm
theo Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 06 tháng 11 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
63. Bộ Y tế (2009), Dự thảo quy hoạch phát triển nhân lực và hệ thống đào tạo y tế
đến năm 2020, Vụ KH – Đào tạo.
64. Bộ Y tế (2012), Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam, ban hành
kèm theo Quyết định số: 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế.
65. Hội Điều dưỡng Việt Nam (2012), Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng

viên, ban hành kèm theo Quyết định số: 20/QĐ-HĐD ngày 10 tháng 09 năm 2012
của Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam.
66. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, Chuẩn đầu ra các chương trình đào
tạo, ban hành kèm theo Quyết định 1505/QĐ-ĐDN ngày 27/11/2013.
67. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, Quy định về dạy – học thực hành lâm
sàng, 2013.

16
Footer Page 16 of 27.


Header Page 17 of 27.

17
Footer Page 17 of 27.



×