THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI
LOẠN LIPOPROTEIN MÁU
Giảng viên: Nguyễn thu Hằng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Kể tên được các nhóm thuốc hạ lipid máu theo cơ chế tác
dụng và lựa chọn các thuốc này theo phân loại tăng lipid máu
của Frederickson/WHO.
Trình bày được cơ chế tác dụng,tác dụng, chỉ định, tác
dụng không mong muốn, tương tác thuốc có thể của
Simvastatin
Cholestyramin
Gemfibrozil
Phân tích được điểm khác biệt về dược động học, tương
tác thuốc của các dẫn chất statin.
Tăng lipid máu - mảng vữa xơ và các bệnh lý mạch máu
Đường kính lòng mạch
Thiếu máu động mạch vành
và hoại tử cơ tim
Tai biến mạch máu mão
Thời gian
Viêm tắc tĩnh mạch ngoại
biên
Tại Mỹ, hàng năm:
Tại Việt nam:
-500.000 ca tử vong do nguyên nhân bệnh tim
mạch
-Thống kê chưa đầy đủ
-12 000 000 người sử dụng thuốc hạ lipid máu
(70% dự phòng nguyên phát, 30% dự phòng thứ
phát)
60.5%
-Điều tra
dịch tễ học
tại Khánh
ĐIỀU
TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU LÀ MỘT
TRONG
CÁC
MỤC
-100 000 000 ca có cholesterol máu > 5 mmol/l
Hòa trên 615 người cao tuổi: tỷ
TIÊU ĐỂ GIẢM CÁC BIẾN CỐ
TIM MẠCH
lệ tăng cholesterol (> 5 mmol/l):
-(theo CDC 2007)
(BS Trần Văn Huy và cs 2007)
ĐẠI CƢƠNG
LIPID MÁU
Lipid chính trong huyết
tương: CH tự do, CH este, TG
Không tan trong nước=>
muốn vận chuyển =>gắn với
1 chất mang có bản chất
protein (apoprotein)
Lipoprotein = lipid máu + apoprotein
Cholesterol: thành phần màng tế
bào & hormon có bản chất steroid
TG: cung
cấp a.béo=>
năng lƣợng
cho cơ thể
CẤU TRÚC LIPOPROTEIN
CÁC LOẠI LIPOPROTEIN TRONG CƠ THỂ ?
HDL (high density
lipoprotein)
LDL (low density
lipoprotein)
VLDL (very- low
density lipoprotein
Composition
Cholesterol
TG
Chylomicrons
TG >> C, CE
Thấp
Cao
VLDL
TG > CE
IDL
CE > TG
LDL
CE >> TG
HDL
CE > TG
Cao
Thấp
Chylomicron
SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC LOẠI LIPOPROTEIN ?
Lipoprotein
Chylo.
VLDL
IDL
LDL
HDL
Tỷ trọng
0,94-0,96
0,961,006
1,0061,019
1,0191,063
1,063-1,210
Apo chính
B48,A1,
C,E
B100,
B48,C,E
B100,
C,E
B100
A1,A2
1-3
12-14
27-33
35-40
14-18
86-94
55-65
15-27
8-12
3-6
CH este (%)
TG (%0
Vai trò vận
chuyển lipid
Lipid/thức Lipid nội sinh (gan) mô ngoài
ăn (ruột)
gan
mô
ngoại
biên + gan
Lipid giữa
lipoprotein
# + CH (mô
ngoại biên)
gan
VẬN CHUYỂN LIPOPROTEIN
LDL-R
Phần còn lại
Acetyl CoA
HMG CoA
HMG CoA Reductase
Mevalonate
Cholesterol
Rối loạn chuyển hóa lipoprotein máu
Được xác định bằng đo nồng độ lipoprotein huyết thanh sau khi ăn
10h
Giá trị (mg/dl)
Bình thường
Giới hạn
Nguy cơ cao
< 200 (5,2)
200 (5,2)
> 240 (6,2)
Triglycerid
< 120 (1.4)
120 199
(1.4-2.3)
> 199 (2.3)
LDL
<100 (2.6)
<130 (3.4)
130 159
(3.4 -4.1)
> 160 (4.1)
Cholesterol
toàn phần
HDL
>60 (1.55)
< 40 (1.04)
Nguồn: Third Report of the National Cholesterol Education Program [NCEP] expert panel on detection,
evaluation and treatment of high blood cholesterol in adults [Adult Treatment Panel III] final report. Circulation
106:3143–3421, 2002
HẬU QUẢ CỦA SỰ RỐI LOẠN LP – tăng cholesterol
HẬU QUẢ CỦA SỰ RỐI LOẠN LP – Tăng cholesterol
TĂNG TG- NGUY CƠ TIM MẠCH
Nguyên nhân gây tăng TG
-Tăng Tổng hợp VLDL bởi gan
-Giảm thoái hóa TG trong VLDL,
chylomycron do giảm chức năng
lipoprotein lipase
TĂNG TG- NGUY CƠ VIÊM TỤY CẤP
Tổn thương mô tụy do nđộ cao acid béo
TG> 700 mg/dl => vượt quá
Khả năng thải trừ của
lipoproteinlipase
Tổn thương tuần hoàn máu tụy
Gây thiếu máu cục bộ
(+) lipase tụy
men này gây viêm tụy
↑ LIPOPROTEIN MÁU – PHÂN LOẠI
1.
Phân loại tăng lipoprotein máu theo Frederickson/WHO – Tăng
lipoprotein máu nguyên phát có tính di truyền
TG
Nguy cơ
VXĐM
++
Không
Nhóm
Loại lipoprotein tăng
I
Chylomicron
IIa
LDL
IIb
LDL + VLDL
++
III
ILDL
+
++
Trung bình
+
++
Trung bình
+
++
Không
IV
V
VLDL
Chylomicron + VLDL
Chol
++
Cao
++
Cao
↑ LIPOPROTEIN MÁU – PHÂN LOẠI
2. Phân loại của Gennes
– Tăng CH đơn thuần
– Tăng TG đơn thuần
– Tăng lipid máu hỗn hợp
VẬN CHUYỂN LIPOPROTEIN
Acetyl CoA
HMG CoA
HMG CoA Reductase
Mevalonate
Cholesterol
THUỐC HẠ LIPID MÁU- ĐÍCH TÁC DỤNG
THUỐC HẠ LIPID MÁU- ĐÍCH TÁC DỤNG
I-Thuốc tác động lên cholesterol nội sinh:
(-) HMG CoA reductase
Statin: Lovastatin
Fluvastatin
Pravastatin
Simvastatin
Atorvastatin
Rosuvastatin
(+) lipoprotein lipase: Fibrate (fenofibrat, gemfibrozil)
Nicotinic acid.
II-Thuốc tác động lên cholesterol ngoại sinh
Các chất (-) hấp thu cholesterol: ezetemib
Nhựa gắn acid mật (resin): Cholestyramin
Cholestipol
STATIN - CƠ CHẾ TD
↓ ↓ ↓ Cholesterol tổng, LDL-C, ↓ ↓ TG,↑ HDL
Phân loại tăng lipoprotein máu
theo Frederickson/WHO và lựa chọn thuốc
Nhóm
Loại lipoprotein tăng
Chol
TG
Nguy cơ
VXĐM
Điều trị
I
Chylomicron
+
+++
Không
Không
IIa
LDL
LDL
++
++
Non
Cao
Cao
Statin,
Statin ± resin
IIb
LDL
LDL + VLDL
++
++
++
Cao
Cao
Fibrat, statin,
Statin
niacin
III
ILDL
+
++
Trung bình
Fibrat,niacin
IV
VLDL
+
++
Trung bình
Fibrat, niacin
V
Chylomicron + VLDL
+
++
Không
Dầu cá, niacin
CHỈ ĐỊNH
1. Tăng Ch máu nguyên phát do tăng LDL-C (type IIa, IIb) 30%
2. Dự phòng các tai biến mạch vành: 70%
STATIN
TDKMM
Tăng độc tính trên gan 1% , tăng
transaminase gan
Bệnh lý trên cơ (↑creatin kinase)
FDA: nguy cơ tăng đường huyết
STATIN – ĐỘC TÍNH TRÊN CƠ
Statin =>giảm cholesterol ở TB cơ
giảm hoạt tính Rho, Rac,
Giảm CoQ10, ATP trong cơ => yếu cơ
Vaughan C J , and Gotto A M Circulation. 2004;110:886-892
Chẩn đoán bằng
xét nghiêm creatin kinase
STATIN – ĐỘC TÍNH TRÊN CƠ
thuốc (-) P450 3A4(clarythromycin,
erythromycin, nước bưởi, verapamil,
itraconazol, ketoconazol, miconazol)
Thuốc (-) enzym gan:
Erythromycin, ketoconazol..
(-) enzym liên hợp của statin
Fibrat (gemfibrozil- GFZ)
-
-
Enzym liên hợp (glucuronid)
↑statin
Tăng độc tính trên cơ
Vaughan C J , and Gotto A M Circulation. 2004;110:886-892
diclofenac,
hexobarbital,
wafarin,
tolbutamid
SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC LOẠI STATIN ?
Hoạt tính: Rosu > Ator > Simvas > Paravas= Lovas> Fluvas