Tải bản đầy đủ (.docx) (235 trang)

Xây dựng đội ngũ công chức quản lý kinh tế của Bộ Xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 235 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN

HỒN THIỆN VIỆC CƠNG BỐ THƠNG TIN BÁO
CÁO BỘ PHẬN TRONG HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN


HỒN THIỆN VIỆC CƠNG BỐ THƠNG TIN BÁO
CÁO BỘ PHẬN TRONG HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT
NAM
Chun ngành : Kế tốn
Mã số

: 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. PHẠM THỊ THU THỦY
2. PGS,TS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG


LỜI CẢM ƠN
Luận án này đã khơng thê hồn thành nếu thiếu sư hướng dẫn, cô vu động
viên và hô trơ cu nhiều cá nhân và tô chức.
động
đơ
tôi xin
trong
quá
nghiên
cứu
viết
luận
này.
Trướgiúp

c tiên,
tôi
to trình
sưNguyễn
kính
trọng
và và
lịng
biết
ơhai
n án
sâu
sắc
tới
Phạmviên
Thị
Thu
Thuỷ
và bày
PGS-TS
Minh
Phương,

đãNhững
hướPGS-TS
ng nhận
dẫn,
xét và đánh giá cua các Cô, đặc biệt là những gơi ý về hướng giải qút vấn đề
trong śt q trình nghiên cứu, thưc sư là những bài học vô cùng quý giá đối với
tôi khơng chi trong q trình viết luận án mà cả trong hoạt động nghiên cứu

chun mơn sau này.

tạohọc
mọiviện
điềucảm
kiện
nhất
tơi trong
nghiên
cứu
viết
luận
án
Tơi
xin
ơntớtBan
hiệu,
lãnhq
đạotrình
và tập
thêCơ
giảng
viên
Khoa
tốn,
Tài
chính,
nơGiám
i cho
tơi đang

cơng
tác,
các
Thầy
đã và
giúp
đơ,
gópKế
ý
cua mình, những đờng nghiệp đã chia sẻ, động viên, giúp đơ đê tơi hồn thành
luận án này.
Ći cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, chờng và các con đã động viên và hô
trơ tôi rất nhiều về mặt thời gian, hy sinh về vật chất lẫn tinh thần đê giúp tơi hồn
thành luận án này.
Hà Nội, tháng 09 năm 2017
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hồng Vân


LỜI CAM ĐOAN
là cơng
hướng Tơi
dẫn xin
cua cam
ngườđoan
i hướđây
ng dẫn
khoatrình
học. nghiên cứu do chính tơi thưc hiện dưới sư

Các
sớ
liệu

kết
quả
nghiên
cứu
trong
luận
là ớtrung
thưc
vàơchư
a từng
đư
ơc cơng
bớ trong
khoa
học
nào,
ngoại
trừán
sớ
quả đư
c cơng
bớ
trong
các cơng
trình cơng
khoa trình

học cua
chính
tác
giả

ngư
ờmột
i hư
ngkết
dẫn.
Những
nội
dung
tham
khảo
từ
tài
liệ
u
khác
đều
đư
ơ
c
tác
giả
ghi
ng̀n
cu
thê

trong Danh muc các tài liệu tham khảo.
Hà Nội, tháng 09 năm 2017
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hồng Vân


MỤC LỤC

Trang
L
ơ
̀
i
c
a
̉
m
ơ
n
L
ơ
̀
i
c
a
m
đ
o
a

n
M
u
̣
c
l
u


̣

m
c

u

D

̣

a

c

n
c

h

á

c

m
u
̣

b
c

a
̉

c

n

á

g

c

,

c

h

h


ì

ư

n

̃

h
v

,

i
ê

s

́

ơ
t
đ
t

ơ

ă

̀


́

MỞ ĐẦU....................................................
t

Chương 1: CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ VIỆC CƠNG
BỐ THƠNG TIN BÁO
CÁO BỘ PHẬN TRONG
HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN
NIÊM YẾT................................................

D
a
n
h


1.1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN
TRONG HỆ THỐNG BÁO
CÁO TÀI CHÍNH.............................................................................................
1.1.1. Thơng tin kế tốn và thơng tin báo cáo
tài chính
23
1.1.2. Hệ thớng báo cáo tài chính 26
1.1.3. Bộ phận và báo cáo bộ phận


29

1.1.4. Doanh nghiệp cô phần niêm yết 34
1.2. CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO BỘ
PHẬN36
1.2.1. Cơng bớ thơng tin kế tốn và cơng bớ
thơng tin báo cáo tài chính 36
1.2.2. Cơng bớ thơng tin bộ phận 45
1.3. CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO
CÁO BỘ PHẬN THEO CHUẨN
MỰC KẾ TỐN VIỆT NAMVAS28 VÀ SỰ HỒ HỢP
CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN VIỆT NAM VỚI CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN QUỐC TẾ -IFRS 8................................................................................
1.3.1. Công bố thông tin báo cáo bộ phận
theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam VAS 28-Báo cáo bộ phận...............................................................
1.3.2. Quy định cua Uỷ ban Chuẩn mực kế
tốn q́c tế về công bố
thông tin báo cáo bộ phận.......................................................................
1.3.3. Sư khác biệt về công bố thông tin bộ
phận giữa chuẩn mực kế
tốn q́c tế và chuẩn mực kế tốn
Việt Nam................................................................................................
1.4. MỘT SỐ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CƠNG BỐ THƠNG TIN BÁO CÁO
BỘ PHẬN 58
1.4.1. Một sớ lý thuyết ứng dung trong
nghiên cứu công bố thông tin

báo cáo bộ phận......................................................................................
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công bố
thông tin báo cáo bộ phận 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................


Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO
BỘ PHẬN TRONG HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM............................................................................................................. 68
2.1. TỔNG QUAN CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM................................................ 68
2.1.1. Q trình hình thành và phát triên cua doanh nghiệp cô phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam..................................... 68
2.1.2. Ðặc điêm cua các doanh nghiệp cô phần niêm yết ảnh hưởng đến
cơng bớ thơng tin trên báo cáo tài chính................................................. 71
2.1.3. Vai trị cua doanh nghiệp cơ phần niêm ́t trên thị trường chứng
khoán Việt Nam...................................................................................... 73
2.2. THỰC TRẠNG QUY ĐỊNH VỀ CƠNG BỐ THƠNG TIN TÀI CHÍNH
VÀ THƠNG TIN BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA DOANH NGHIỆP CỔ
PHẦN NIÊM YẾT............................................................................................ 74
2.2.1. Cơng bớ thơng tin báo cáo tài chính cua doanh nghiệp cô phần
niêm yết theo luật định........................................................................... 74
2.2.2. Công bố thơng tin trên báo cáo tài chính cua doanh nghiệp cô
phần niêm yết theo quy định cua khuôn mẫu kế tốn.............................77
2.2.3. Các quy định liên quan đến cơng bớ thơng tin báo cáo bộ phận tại
Việt Nam................................................................................................ 80
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO BỘ PHẬN VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG

TIN BỘ PHẬN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM YẾT...................................................................... 82
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 82
2.3.2. Thưc trạng đánh giá tính hữu ích cua việc cơng bớ thông tin bộ
phận, nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bộ phận
- Kết quả nghiên cứu định tính............................................................... 89
2.3.3. Thưc trạng về mức độ cơng bớ thông tin bộ phận và các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bộ phận - Kết quả
nghiên cứu định lương............................................................................ 96
2.4. THẢO LUẬN TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 110
2.4.1. Đánh giá thưc trạng công bố thông tin bộ phận trên báo cáo tài
chính cua các doanh nghiệp cô phần niêm yết...................................... 110
2.4.2. Nguyên nhân cua thưc trạng công bố thông tin bộ phận trong báo


cáo tài chính tại các doanh nghiệp cơ phần niêm ́t............................114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 115
Chương 3: HỒN THIỆN VIỆC CƠNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO
BỘ PHẬN TRONG HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC
DOANH
NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM................................................ 116
3.1. SỰ CẦN THIẾT HỒN THIỆN CƠNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO
BỘ PHẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.................................. 116
3.1.1. u cầu cua thị trường đới với việc hồn thiện việc công bố
thông tin cua doanh nghiệp cô phần niêm ́t....................................... 116
3.1.2. Lơi ích cua việc hồn thiện cơng bớ thơng tin báo cáo bộ phận
trong báo cáo tài chính.......................................................................... 120
3.2. QUAN ĐIỂM, NGUN TẮC HỒN THIỆN CƠNG BỐ THƠNG
TIN BÁO CÁO BỘ PHẬN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN NIÊM YẾT..................................................... 122
3.2.1. Quan điêm hoàn thiện............................................................................ 123
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện........................................................................... 125
3.3. GIẢI PHÁP VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TỐN QUỐC TẾ VỀ
CƠNG BỐ THƠNG TIN BÁO CÁO BỘ PHẬN............................................ 127
3.3.1. Xác định bộ phận hoạt động và bộ phận cần báo cáo . 128_Toc497474524
3.3.2. Thông tin bộ phận cần công bố................................................... 134
3.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN BỘ
PHẬN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
CỔ PHẦN NIÊM YẾT................................................................................... 143
3.4.1. Hoàn thiện các quy định pháp lý........................................................... 143
3.4.2. Hoàn thiện về chuẩn mực nghề nghiệp.................................................. 143
3.4.3.Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Nhà nước và các cơ quan chức năng. . .144
3.4.4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm cua các doanh nghiệp cô phần
niêm yết trên thị trường chứng khốn................................................... 148
3.4.5. Nâng cao vai trị, trách nhiệm cua các đới tương sử dung báo cáo
tài chính trên thị trường chứng khoán................................................... 151
3.5. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO........154
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 155
KẾT LUẬN........................................................................................................... 156
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT


TIẾNG ANH
Asia-Pacific Economic
Cooperation

TIẾNG VIỆT
Diễn đàn Hơp tác Kinh tế châu
Á - Thái Bình Dương

1

APEC

2

ASEAN

3

BCBP

Báo cáo bộ phận

4

BCTC

Báo cáo tài chính

5


BCTN

Báo cáo thường niên

6

CBTT

Công bố thông tin

7

Big4

KPMG, PWC, E&Y
(Ernst&Young), Deloitte

Bốn công ty kiêm toán hàng đầu
thế giới

CODM

Chief Operating Decision
Maker

Người ra quyết định hoạt động

8

Association of Southeast Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông

Nations
Nam Á

9

DN

Doanh nghiệp

10

DNNY

11

FASB

Financial Accounting
Standards Board

Ủy Ban Chuẩn mưc kế tốn tài
chính Hoa Ky

12

GAAP

Generally Accepted
Accounting Principles


Những nguyên tắc đươc chấp
nhận chung

13

HĐQT

14

HNX

15

HOSE

16

Doanh nghiệp niêm ́t

Hội đờng quản trị
Sàn giao dịch chứng khốn Hà
Nội
Ho Chi Minh Stock Exchange

Sở Giao dịch Chứng khốn
Thành phớ Hờ Chí Minh

IAS

International Accounting

Standard

Chuẩn mưc kế tốn q́c tế

17

IASB

International Accounting
Standards Board

Ủy ban chuẩn mưc kế tốn q́c
tế

18

IASC

International Accounting
Standards Committee

Hội đờng chuẩn mưc kế tốn
q́c tế

19

IFAC

The International Federation of
Liên đồn kế tốn q́c tế

Accountants

20

IFRS

International Financial
Reporting Standards

Chuẩn mưc báo cáo tài chính
q́c tế


21

KQHĐ

Kết quả hoạt động

22

KTV

Kiêm toán viên

23

LoB

Bộ phận theo lĩnh vưc kinh

doanh

24

NĐT

Nhà đầu tư

25

SEC

26

U.S. Securities and Exchange
Commission

Ủy ban chứng khoán Hoa Ky

SFAS

Statement of Financial
Accounting Standards

Chuẩn mưc kế tốn tài chính
Hoa Ky

27

SPSS


Statistical Package for the
Social Sciences

phần mềm máy tính phuc vu
cơng tác phân tích thớng kê

28

TGĐ

29

TT

30

TTCK

31

TTTC

32

VAA

Vietnam Association of
Accountants and Auditors


Hội kế tốn và kiêm toán Việt
Nam

33

VAS

Vietnam Accounting Standars

Chuẩn mưc kế toán Việt Nam

34

WTO

World Trade Organization

Tô chức thương mại thế giới

Tông giám đốc
Thị trường
Thị trường chứng khốn
Thơng tin tài chính


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Sư khác biệt

giữa VAS 28 và IFRS 8
.......................................................
Bảng 2.1: Số lượng
DNNY sàn HOSE phân
theo lĩnh vực hoạt động
.......................................................
Bảng 2.2: Số lượng
DNNY trên sàn HNX
phân theo lĩnh vực hoạt
động................................................
Bảng 2.3: Đo lường các
biến của mơ hình............................
Bảng 2.4: Giả thuyết
mối tương quan giữa các
biến độc lập và mức độ
cơng bớ
thơng tin
BCBP............................
Bảng 2.5: Tính hữu ích
của thơng tin, các đặc
điểm định tính của
thơng tin,
tóm tắt câu
trả lời.............................
Bảng 2.6: Tổng hợp
đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố
đặc tính
doanh nghiệp
đến mức độ

cơng bớ thơng
tin BCBP của
các DNNY.....................
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp
kết quả thảo luận sâu với
các chuyên gia.................................
Bảng 2.8: Đo lường các
biến của mơ hình............................
Bảng 2.9: Giả thút
mới tương quan giữa các
biến độc lập và mức độ
công bố
thông tin
BCBP............................


Bảng 2.10: Công bố thông tin bộ phận theo ngành nghề
kinh doanh................................................................................................................
Bảng 2.11: Lý do không công bố thông tin bộ phận..................................................
Bảng 2.12: Nội dung thông tin bộ phận công bố theo yêu
cầu của VAS 28 (dữ
liệu năm 2015)......................................................................................
Bảng 2.13: So sánh năm 2011 và 2015 về mức độ công
bố thông tin bộ phận...............................................................................................
Bảng 2.14: So sánh các chi tiêu của bộ phận năm 2011 và
2015.......................................................................................................................
Bảng 2.15: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS (bình
phương bé nhất)......................................................................................................
Bảng 2.16: Kết quả ước lượng mơ hình REM........................................................
Bảng 2.17: Kết quả ước lượng hồi quy cho giai đoạn

2011 - 2015............................................................................................................
Bảng 3.1: Đánh giá tính hữu ích của thơng tin BCBP.............................................
Bảng 3.2: Minh hoạ việc áp dụng tiêu chuẩn định lượng
quyết định bộ phận
cần báo cáo...........................................................................................
Bảng 3.3: Quan niệm về bộ phận theo khu vực địa lý.............................................
Bảng 3.4: Trích dẫn thơng tin BCBP theo IFRS trên
thút minh BCTC.................................................................................................
Bảng 3.4a: Trích dẫn thơng tin BCBP năm 2009....................................................
Bảng 3.4b: Trích dẫn thơng tin BCBP năm 2008...................................................
Bảng 3.4c: Trích dẫn thơng tin BCBP theo khu vực địa lý
...............................................................................................................................
Bảng 3.4d: Trích dẫn thơng tin BCBP về các chi tiêu bộ
phận.......................................................................................................................
Bảng 3.4e: Trích dẫn thơng tin BCBP về tài sản bộ phận
...............................................................................................................................
Bảng 3.4f: Trích dẫn thơng tin BCBP Doanh thu phân bô
từng bộ phận..........................................................................................................


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Doanh nghiệp niêm ́t cơng thơng tin bộ phận.......................................... 97
Hình 2.2: Tn thu VAS 28...................................................................................... 101
Hình 2.3: Nội dung báo cáo chính ́u..................................................................... 102
Hình 2.4: So sánh các chi tiêu của bộ phận năm 2011 và 2015.................................. 105

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Thông tin doanh nghiệp công bố và các mối quan hệ liên quan..................38

Sơ đồ 1.2: Phân loại thông tin BCTC......................................................................... 40
Sơ đờ 2.1: Giá trị vớn hố thị trường theo thời gian................................................... 69
Sơ đồ 2.2: Số lượng DNNY theo thời gian................................................................. 70
Sơ đồ 3.1: Các bước xác định bộ phận báo cáo........................................................ 133


16

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sư phát triển của thị trường chứng khốn (TTCK) Việt Nam địi hỏi tính đờng
bộ, chính vì thế, chi cần việc cơng bớ thông tin các doanh nghiệp niêm yết (DNNY)
không được thực hiện hoặc thực hiện nhưng không nghiêm theo Luật Chứng khoán
và các quy định hiện hành sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tính minh bạch, cơng khai và sư
phát triển bền vững của thị trường. Hiện nay, việc công bố thông tin của các
DNNY trên TTCK Việt Nam được thực hiện theo Luật Chứng khốn và Thơng tư sớ
155/2015/TT- BTC hướng dẫn công bố thông tin trên TTCK, thay thế Thơng tư sớ
52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin
trên TTCK. Xét về cả quy định và thực tiễn, việc công bố thông tin các DNNY cịn
tờn tại một sớ bất cập, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính minh bạch, cơng khai và sư
phát triển bền vững của TTCK Việt Nam. Một trong những bất cập đó là, cơng bớ
thơng tin Báo cáo bộ phận (BCBP) ở Việt Nam chưa được quan tâm đúng mức.
Hệ thớng chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS) ban hành đến năm 2006 có đề
cập đến u cầu cơng bớ BCBP (được quy định trong VAS 28), tuy nhiên việc nghiên
cứu và khảo sát thực tế các DNNY có tuân thu những nguyên tắc trong công bố thông
tin BCBP hay khơng, có đáp ứng được u cầu của nhà đầu tư cũng như nhiều đối
tượng cần sử dụng thông tin khác hay khơng thì lại chưa được các nhà nghiên cứu
thực sư quan tâm. BCBP rất cần thiết trong đánh giá rủi ro và lợi ích kinh tế của
những doanh nghiệp có nhiều ngành nghề khác nhau, những doanh nghiệp có cơ sở
ở nước ngồi hoặc những doanh nghiệp hoạt động ở nhiều vùng địa lý khác nhau.

BCBP hô trơ người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ tình hình hoạt động qua các
năm của doanh nghiệp, đánh giá đúng về những rủi ro, lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp, từ đó sẽ có đánh giá chính xác về năng lực của doanh nghiệp.
Có rất nhiều tranh luận xung quanh lợi ích cũng như chi phí khi thực hiện
cơng bố thông tin BCBP. Thực tế cho thấy, với sư tiếp cận mang tính quản trị, thơng
tin từ các BCBP là cần thiết cho các nhà đầu tư và nhiều đối tượng sử dụng thông
tin khác. Căn cứ vào đây, các đới tượng sử dụng thơng tin nói chung có thê thấy
được tình hình hoạt động của một doanh nghiệp đa diện, sát sao như chính nhà
quản trị của doanh nghiệp đó, điều này giúp các đới tượng sử dụng thông tin đưa ra
được quyết định kinh tế đúng đắn.


X́t phát từ lợi ích của việc cơng bớ thơng tin BCBP và tình hình thực tiễn
TTCK Việt Nam những năm gần đây, tác giả quyết định chọn đề tài “Hồn thiện
việc cơng bố thơng tin báo cáo bộ phận trong hệ thống báo cáo tài chính tại các
doanh nghiệp cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm
Luận án nghiên cứu, với mong muốn giải quyết những vấn đề đang tồn tại, cả về lý
luận và thực tiễn, góp phần thực hiện tớt việc cơng bớ thơng tin bộ phận trên báo
cáo tài chính (BCTC) của các DNNY.
2. Tổng quan nghiên cứu
Công bố thông tin BCBP trên BCTC của các DNNY là vấn đề đã được rất
nhiều tác giả nghiên cứu, cả tác giả trong nước và tác giả q́c tế, cơng trình của họ
thuộc nhiều cấp độ. Đê có cái nhìn tồn cảnh về những cơng trình nghiên cứu liên
quan đến đề tài của Luận án, tác giả xin chọn giới thiệu một số công trình tiêu biểu,
chi ra khoảng trớng nghiên cứu của từng đề tài.
2.1. Nghiên cứu nước ngồi liên quan đến cơng bố thông tin Báo cáo bộ phận trên
BCTC
Trong những năm gần đây, nghiên cứu tính hữu ích của việc cơng bố thông tin
BCBP, mức độ công bố thông tin BCBP, và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công
bố thông tin BCBP của cả DNNY và doanh nghiệp chưa niêm yết, đã được nhiều nhà

nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán thực hiện. Trong nội dung này của Luận án, tác giả
sẽ trình bày những nghiên cứu của các tác giả nước ngồi về tính hữu ích, mức độ
cơng bố và nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bớ thơng tin BCBP.
2.1.1. Tính hữu ích của việc cơng bố thông tin báo cáo bộ phận trong các qui định của
SFAS No.131, IAS 14, và IFRS 8
Thông tin BCBP là thơng tin tài chính quan trọng, phục vu cho việc ra quyết
định của nhiều đối tượng sử dụng thông tin. Nhiều tác giả trong các nghiên cứu
gần đây đã khẳng định, thông tin BCBP giúp nhà đầu tư hiểu rõ kết quả hoạt
động của doanh nghiệp theo từng bộ phận kinh doanh, lĩnh vực hoạt động, đê họ có
thê dư báo dịng tiền tương lai chính xác hơn. Đánh giá tính hữu ích của việc cơng
bớ thơng tin BCBP trên TTCK, tác giả đã nghiên cứu một số nội dung sau:
2.1.1.1. Công bố thông tin báo cáo bộ phận tăng chất lượng thông tin BCTC
Về nội dung này, phải kê đến cơng trình của nhóm tác giả Street và Nicholas,
nghiên cứu tập trung vào việc xem xét tác động của quy định IAS 14 đến việc công
bố thông tin BCBP ở các DNNY trên TTCK Châu Âu. Thực tế là có đến 30%
DNNY


thực hiện việc công bố thông tin BCBP không xác định các bộ phận cần báo cáo,
không phân biệt thông tin bộ phận chính yếu, thứ yếu; tuy nhiên quy định của IAS 14
đã giải quyết được thực trạng này, tác động rất lớn đến việc công bố thông tin BCBP.
Cu thể, trong nghiên cứu, nhóm tác giả kết luận rằng, việc áp dụng IAS 14 làm tăng
đáng kê số lượng và chất lượng thông tin bộ phận công bố cho những người tham gia
thị trường vốn và đối tượng sử dụng thơng tin trên BCTC (Street và Nicholas, 2002).
Nói đến tính hữu ích của việc cơng bớ thơng tin BCBP, không thê không kê
đến nghiên cứu về BCBP tại Jordan do Suwaidan và cộng sư thực hiện. Đây là
nghiên cứu đầu tiên về các thông lệ trong việc công bớ thơng tin giữa các DNNY
của Jordan; nhóm tác giả cho rằng những nghiên cứu như này rất hữu dụng, giúp cho
tất cả những người sử dụng BCTC đánh giá được tầm quan trọng của thông tin
BCBP trong việc ra quyết định. Suwaidan và cộng sư đã nghiên cứu thông tin

BCBP được công bố theo IAS 14 của 67 DNNY trong ngành công nghiệp của
Jordan trên sàn giao dịch chứng khoán của Jordan (ASE), từ các báo cáo thường
niên được công bố năm 2002. Bằng việc sử dụng các phép thử hồi quy, họ đã kiểm
tra mối quan hệ giữa mức độ công bố thông tin BCBP và một số các đặc tính của
doanh nghiệp như: quy mơ doanh nghiệp, tỷ lệ nợ, tỷ lệ tài sản hiện có. Họ công bố
một bảng các chi số kiểm tra dựa trên những yêu cầu của IAS 14 bao gồm 11 yếu tớ
của bộ phận chính ́u (doanh thu từ bên ngồi, doanh thu nội bộ, lợi nhuận, tài sản,
cơ sở giá nội bộ, nơ phải trả, chi phí tài chính, chi phí khấu hao, các khoản chi phí
khơng bằng tiền khác, lợi nhuận từ liên doanh/liên kết và đối chiếu, điều chỉnh với
các tài khoản hợp nhất); ba yếu tố của các bộ phận thứ yếu (doanh thu từ bên ngoài,
tài sản và các chi phí tài chính); và hai yếu tớ cho những nội dung khác (loại hình
sản phẩm/dịch vu của các doanh nghiệp và yếu tố địa lý, (Suwaidan và cộng
sự, 2007).
Mức độ công bố thông tin và nội dung thông tin công bố rất quan trọng, phục
vu cho các đới tượng sử dụng thơng tin trong q trình ra quyết định. Nhiều học giả
cho rằng, việc công bố thông tin hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu của đối tượng
sử dụng thông tin bởi nhà quản trị đã can thiệp, hạn chế cung cấp thông tin ra ngồi,
trong trường hợp thơng tin đó khơng có lợi cho mục tiêu của họ (Akhatruddin,
2005). Kết quả là, mức độ công bố thông tin thực tế không đáp ứng được nhu cầu
thực tế của đối tượng sử dung thông tin, mâu thuẫn này xuất phát từ lý thuyết
đại diện (The Agency theory). Tuy nhiên, các học giả Cooke, Hossain và Karim
đã khẳng định rằng, mức độ công bố thông tin BCBP trên BCTC càng chi tiết sẽ
càng làm tăng giá


trị thị trường của doanh nghiệp và tăng khả năng thanh khoản trên TTCK [Cooke,
(1989); Hossain, (2000); Karim, (1996)].
2.1.1.2. Công bố thơng tin BCBP giúp dự đốn kết quả trong tương lai
Về những chuẩn mực mà sư ra đời và phát triển của nó có ảnh hưởng đến quy
định trong công bố BCBP, phải kê đến SFAS No.131, ban hành năm 1997 tại Mỹ, tiền

thân của IFRS 8 (2008) - thay thế IAS 14. Rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã kết
luận, SFAS No.131 ảnh hưởng rất lớn đến BCBP ở Mỹ. Các tác giả Hermann,
Thomas, Berger và Hann tiến hành khảo sát, kết quả là hơn một nửa DNNY trong
mẫu nghiên cứu đã công bố BCBP, tăng so với thời ky còn sử dụng chuẩn mực cu
[Hermann và Thomas (2000), Berger và Hann (2003)].
Ở Mỹ có nhiều nghiên cứu bàn về mức độ công bố thông tin BCBP và tính
hữu ích của việc thơng tin tn thu theo quy định của chuẩn mực kế toán SFAS 131.
Trong nghiên cứu của Behn et al, dữ liệu được thu thập từ 172 doanh nghiệp, tác giả
đã tiến hành kiểm chứng, xem xét liệu việc công bố thông tin BCBP theo quy định
của SFAS 131 có thực sư giúp cho đới tượng sử dụng thông tin hiểu được rủi ro
và lợi nhuận trong khoản đầu tư của họ ở doanh nghiệp không. Kết quả cho thấy,
trên 50% doanh nghiệp trong khảo sát đã cung cấp thông tin BCBP theo quy định
của SFAS 131; và công bố thông tin BCBP theo khu vực địa lý đã giúp cho đối
tượng sử dụng thông tin dư báo được thu nhập tương lai của một doanh nghiệp
(Behn et al, 2002). Không những vậy, nghiên cứu của Ettredge et al đã khẳng định
được, việc công bố thông tin BCBP có thê giúp cho việc dư báo kết quả kinh doanh
trong tương lai của một doanh nghiệp. Trên cơ sở xem xét quan điểm của đối tượng
sử dụng thông tin, cu thê là nhà đầu tư, kết quả cho thấy, đối tượng sử dụng thông
tin quan tâm đến kết quả từng bộ phận của doanh nghiệp hơn là kết quả chung của
doanh nghiệp (Ettredge et al, 2005).
Các công ty đa quốc gia được ky vọng sẽ công khai thơng tin BCBP nhiều
hơn trong BCTC vì những cơng ty này hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp
khác nhau, ở nhiều vị trí địa lý khác nhau; bên cạnh đó, BCTC của họ do nhiều cơ
quan lập pháp quy định, quản lý. Không những vậy, tiền tệ của các quốc gia khác
nhau hay rủi ro về tỷ giá ngoại tệ có thê làm giảm khả năng dư đốn lợi nhuận
tương lai của các công ty đa quốc gia, đặc biệt là với các công ty đa quốc gia ở
những thị trường đang phát triển, do tỷ giá ngoại tệ ở những thị trường này có
nhiều rủi ro hơn (dao động nhiều hơn so với thị trường ở các nước phát triển).
Martin và Poli cho rằng: “Những rủi ro tại thị trường ở các nước đang phát triển và
sư yếu kém trong kiểm sốt rủi ro có thê



ảnh hưởng đến lợi nhuận của các công ty đa quốc gia đang hoạt động trong thị trường
này”, (Martin và Poli, 2004).
Bên cạnh đó, Martin và Poli cũng đã nghiên cứu, liệu công bố thông tin BCBP
theo khu vực địa lý có hữu ích cho người sử dụng BCTC từ các công ty đa quốc gia
của Mỹ đang hoạt động trong thị trường ở các nước đang phát triển hay không. Giả
thuyết này được kiểm nghiệm bằng cách ước lượng hệ số phản ứng thu nhập
(ERC) cho lợi nhuận của các công ty đang hoạt động trong thị trường ở các nước
đang phát triển so với những công ty chi hoạt động tại các thị trường ở các
nước phát triển (Martin và Poli, 2004). Số liệu công bố thông tin BCBP theo khu
vực địa lý được thu thập từ 111 doanh nghiệp. Vì lợi nhuận thu được từ thị trường
ở các nước đang phát triển có rủi ro hơn là lợi nhuận thu được từ thị trường ở các
nước phát triển, các tác giả này đã giả thuyết rằng, các doanh nghiệp tại thị trường ở
các nước đang phát triển có hệ sớ ERC thấp hơn (cu thê là thu nhập thấp hơn) các
doanh nghiệp tại thị trường ở các nước phát triển. Tại những khu vực được nghiên
cứu, họ thấy rằng, hệ số ERC của các doanh nghiệp tại thị trường ở các nước đang
phát triển (3.65) thấp hơn đáng kê so với các doanh nghiệp chi hoạt động tại thị
trường ở các nước phát triển. Nói cách khác, lợi nhuận các công ty đa quốc gia thu
được từ các thị trường ở các nước đang phát triển ít hơn từ các thị trường ở các nước
phát triển; điều này có nghĩa là lợi nhuận thu được từ các khu vực địa lý khác nhau
có thê khác nhau. Do đó, thơng tin BCBP theo khu vực địa lý được cơng bớ là hữu
ích cho các cơ đơng vì nó cho phép họ so sánh lợi nhuận của các doanh nghiệp,
(Martin và Poli, 2004).
Ảnh hưởng từ SFAS No.131 cũng cho thấy, số lượng các doanh nghiệp công
bố thông tin BCBP theo khu vực địa lý tăng lên, đây là cơ sở đê các đối tượng sử
dụng thông tin dư báo doanh thu, kết quả theo vị trí kinh doanh của doanh nghiệp.
Các tác giả đều khẳng định, cách thức công bố thông tin dựa vào quan điêm quản trị
“management approach” cua SFAS No.131 đã được chứng minh là thành công hơn
so với cách thức trước đây, trên cơ sở rủi ro và lợi ích từng bộ phận “risks and

rewards-approach”.
Xem xét đặc điêm định tính cua thơng tin trên BCTC, các tác giả Maines,
McDaniel và Harris ủng hộ SFAS No.131, họ cho rằng, thông tin BCBP sẽ đáng tin
cậy hơn khi thông tin bộ phận được công bố từ các nhà quản trị doanh nghiệp và
thông tin bộ phận được công bố cho các đối tượng sử dụng thông tin bên ngồi là
thớng nhất với thơng tin phục vu mục tiêu quản trị của nhà quản trị. Cách tiếp cận


quản trị theo SFAS No.131 làm tăng độ tin cậy của nhà đầu tư đối với thông tin
BCBP đã công bố từ nguồn thông tin nội bộ của nhà quản trị doanh nghiệp, (Maines,
McDaniel và Harris, 1997).
IFRS 8, kết hợp qui định của cả IFRS và SFAS, có nội dung tương tư SFAS
No.131. Tuy khơng có nhiều nghiên cứu đánh giá IFRS 8 như SFAS No.131 nhưng
trong nghiên cứu chứng minh thành công của IFRS 8, tác giả Crawford và cộng sư
đã khẳng định tính hữu ích vượt trội cua IFRS 8 so với IAS 14, (Crawford và các
cộng sự, 2012).
Bên cạnh các nghiên cứu điển hình về mức độ công bố thông tin BCBP theo
quy định trong chuẩn mực kế tốn và đánh giá tính hữu ích của thơng tin này, cũng có
nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin và bất lợi trong cạnh
tranh với doanh nghiệp. Điển hình là nghiên cứu của nhóm tác giả Tsakumis với dữ
liệu được thu thập từ 115 doanh nghiệp, nhóm tác giả đã sử dụng mơ hình phân tích
hời quy đa nhân tớ đê chứng minh các giả thiết liên quan giữa mức độ công bố
thông tin BCBP với các doanh nghiệp hoạt động ở nước ngồi, có doanh thu từ nước
ngồi. Kết quả cho thấy, những doanh nghiệp hoạt động ở nước ngồi ít cơng bớ đầy
đu thơng tin BCBP theo quy định, vì lo sơ thông tin này ảnh hưởng đến lợi thế cạnh
tranh của mình trên thị trường, (Tsakumis et al, 2006).
SSAP 25, ban hành tại Anh, năm 1990, là chuẩn mực kế tốn đầu tiên quy
định việc lập và cơng bớ thơng tin BCBP ở Anh. Đã có nhiều nghiên cứu về quy
định trong các chuẩn mực có làm tăng mức độ công bố thông tin BCBP tại các
DNNY không, kết quả nghiên cứu của Edwards và Smith cho thấy, mức độ tuân thu

quy định trong các chuẩn mực thấp. Nghiên cứu này cũng chi ra nguyên nhân các
doanh nghiệp chưa công bố thông tin BCBP sau khi khảo sát 103 DNNY và tiến
hành một số cuộc phỏng vấn. Lý do các doanh nghiệp chưa công bố thông tin BCBP
là do bất lợi cạnh tranh, đặc biệt là công bố thông tin BCBP theo khu vực địa lý,
(Edwards và Smith, 1996).
Những bất lợi cạnh tranh trong phân tích về cơng bớ thơng tin BCBP ở trên có
thê là từ áp lực chính trị, áp lực của khách hàng hoặc áp lực từ phía đới thu cạnh
tranh. Trước đó, đã có một sớ nghiên cứu về mức độ của bất lợi cạnh tranh và mối
quan hệ của bất lợi cạnh tranh với việc công bố thông tin BCBP tại thị trường ở
những nước đang phát triển như Malaysia và Jordan. Ví dụ, Talha và cộng sư đã sử
dụng phương pháp hồi quy tuyến tính với sớ liệu thu thập từ 116 DNNY cơng khai
thông tin BCBP tại Malaysia, giai đoạn 2000-2001. Họ không tìm thấy mới quan hệ
giữa mức độ cạnh


tranh mà doanh nghiệp phải đối mặt với mức độ công bố thông tin BCBP. Talha và
cộng sư đã sử dụng phép hồi quy tương tư với cùng quy mô và các biến như trong
nghiên cứu của họ nhưng thêm một số biến độc lập (lựa chọn hoạt động kinh doanh
hoặc khu vực địa lý) làm tiêu chuẩn của bộ phận chính yếu, họ nhận thấy mức độ
bất lợi cạnh tranh ở các doanh nghiệp công khai thông tin bộ phận theo khu vực địa
lý như bộ phận chính yếu cao hơn. Ngoài ra, các tác giả cũng nhận thấy các doanh
nghiệp lớn hơn ở Malaysia chịu nhiều bất lợi so sánh hơn các doanh nghiệp nhỏ,
quy mô doanh nghiệp trong thị trường ở các nước đang phát triển cũng là một
yếu tố ảnh hưởng, (Talha và cộng sự, 2007).
2.1.2. Mức độ công bố thông tin BCBP, nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông
tin BCBP
2.1.2.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi về việc cơng bố thơng tin BCBP
Nghiên cứu về mức độ công bố thông tin BCBP và đánh giá nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ công bố thông tin BCBP đã được nhiều tác giả trên thế giới thực
hiện, trên cơ sở số liệu ở từng nước như Nigeria, Kuwait, Italia, Ấn độ, Tây Ban

Nha,… Các nghiên cứu đều sử dụng phương pháp thống kê mô tả và mơ hình phân
tích hời quy đa biến, nhằm đánh giá mức độ tuân thu chuẩn mực kế toán về cơng bớ
thơng tin BCBP và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ công bố thông
tin BCBP tại các DNNY ở từng q́c gia. Có tác giả phân tích một nhân tớ, có tác
giả phân tích nhiều nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin BCBP, nhưng
tựu chung, đều cho chúng ta thấy được một số kết quả của việc tuân thu chuẩn mực
kế tốn liên quan đến cơng bớ thơng tin BCBP và các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ công bố thơng tin ở những vị trí địa lý khác nhau.
Một sớ cơng trình nghiên cứu cu thể: “Corporate Governance and Disclosure
on Segment Reporting: Evidence from Nigeria” (2013) của nhóm tác giả Kabir
Ibrahim và Hartini Jaafar. Hội đồng chuẩn mực kế tốn Nigeria (NASB) cơng bớ lộ
trình hội tu IFRS (lộ trình hướng tới hội tu kế tốn q́c tế theo IFRS) vào tháng
9/2010, yêu cầu các DNNY tại Nigeria phải thực hiện báo cáo theo chuẩn mực báo
cáo tài chính quốc tế IFRS từ ngày 01/01/2012. Nghiên cứu điều tra về sư liên kết
giữa cấu trúc quản lý
doanh nghiệ
p vớhình
i mứnghiên
c độ tuânu thu
IFRS như
8. Mẫu nghiên cứu gồm 69 DNNY tại
Nigeria
với mô
đươtheo
̣c +thiế
VDISCL
= β0 + β1cứ
BINDP
β2t lập
SIZE +sau:

β3 BMEET + β4 SPRTN + β5
ACINDP + β6 ACSIZE + β7 ACMEET + β8 FSIZE + β7 INTYPEt + εi


Những phát hiện trong nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong quản trị
doanh
nghiệ
pcơng
vàlập
việc
cơng
bớ thơng
tinhội
trênđờ
BCTC
củ
nghiệp.
nghiên
cứ
un về

trơ
luận
rằng,
cơ
ng quả
n autrịdoanh
mKế
sốt
giúp

thúc
đẩy
mứ
c độicho
bớ
thơng
tại chế
Nigeria.
Nghiên
cứ
cũvà
nvà
gban
đã
cung
cấ
pt quả
cái
nhìn

hơ
hệ
giữ
a cơtinbớ
chế
doanh
nghiệp
mứkhủ
ckiểđộ
tin

BCBP
theo
quymớ
địnhquan
của IFRS
trong
i cảquả
nh nnềtrị
n kinh
tế Nigeria
đang
ng cơng
hoảngbớtàithơng
chính trầm trọng, (Kabir Ibrahim and Hartini Jaafar, 2013).
Cơng trình nghiên cứu “What Explains Variation In Segment Reporting?Evidence From Kuwait” của nhóm tác giả Mishari M. Alfaraih và Faisal S. Alanezi đã
đánh giá mức độ công bố thông tin BCBP của các DNNY trên thị TTCK Kuwait và
các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố BCBP tại đây. Mức độ công bố thông tin
dựa trên các yêu cầu bắt buộc trong IAS 14. Cơng trình nghiên cứu đã khảo sát 123
DNNY tại Kuwait năm 2008 với mơ hình nghiên cứu:
Y = β0 + β1 (company size) + β2 (audit quality) + β3 (company age) + β4
(ownership diffusion) + β5 (profitability) + β6 (leverage) + β7 (growth) + β8-11
(industry 1-4) + εi
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy, 56% doanh nghiệp tuân thu quy định về
BCBP, trong đó, những doanh nghiệp có quy mơ lớn, hoạt động lâu năm, địn bẩy tài
chính cao, khả năng sinh lợi lớn và có hoạt động kiểm tốn được thực hiện bởi các
cơng ty kiểm tốn thuộc nhóm Big 4 (nhóm gờm bớn cơng ty kiểm tốn q́c tế hàng
đầu trên thế giới hiện nay), có mức độ cơng bớ thơng tin bộ phận cao hơn các doanh
nghiệp khác.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Manuela Lucchese và Ferdinando Di Carlo ở Ý
đề cập đến ảnh hưởng của việc thay đổi nội dung từ IAS 14 sang IFRS 8 - “An

Analysis Of Segment Disclosure under IFRS 8 and IAS 14R: Evidence from Italian
Listed
Companies”.
cứu thự
chai
hiện
khảtiếopsát
về ảnh hư2010)
ởng củ
a việqua
c ápthu
dụng
IFRS
trong
m đầNghiên
u tại
tiênItalia
(2008)
năm
thơng
thập
dữ liệu8 củ
a 69năDNNY
vớivàmơ
hình
nghiêntheo
cứu(2009,
:
VoluntSDSi = β0 + β1TAt + β2ROIt + β3LEVt + β4OWNt + β5GROWTHt
+ β6BETAt+ β7FINt + εi

Kết quả của nghiên cứu này cho thấy, 75% DNNY tại Italia không thay đổi
cách thức công bố thông tin bộ phận khi áp dụng chuẩn mực mới. Khi chuyển đổi từ
IAS 14R sang IFRS 8, chi có 16% doanh nghiệp tăng mức độ cơng bớ thông tin
BCBP,


hưởng
thuộc
đặc
tính
củonghiệp
amớ
nghiệp,
tthơng
quả
từtin
nghiên
cứ
chom
thấy,
thậm
chí

giả
m lư
ơtrị̣nakế
gnhư
bớ
.unày
Điể

tích
cự
cimơ
đáng
nhấ
a IFRS
8 doanh

̛ngdoanh
pháp
quả
ngiữ
ncgđộ
phư
ocơng
̛ng bớ
pháp
lại
chi
mớ
thê
hiện
đươṭccủ
trên
lý 9%
thú
t.phư
Về
i liên
hệ

mứ
cơng
BCBP

cácquy
nhân
tớdoanh
ảnói
nh
nghiệp và khả năng sinh lời là hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc công bố
BCBP (Manuela Lucchese và Ferdinando Di Carlo, 2001).
Về đánh giá mức độ công bố thông tin BCBP tn thu theo chuẩn mực kế
tốn, khơng thê bo qua nghiên cứu của nhóm tác giả Raju Hyderabad và
Kalyanshetti Pradeepkumar - “An Appraisal of Segment Reporting Practices of Indian
IT Industry”. Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng lập và công bố thông tin BCBP của
45 DNNY trong lĩnh vực công nghệ thơng tin tn thu chuẩn mực kế tốn Ấn Độ
số 17 về BCBP. Nghiên cứu đã phát hiện được, có một khoảng cách lớn giữa mơ tả
trong chuẩn mực và thực tế. Kết quả thống kê cho thấy, đa sớ các doanh nghiệp
cơng bớ BCBP chính ́u theo lĩnh vực kinh doanh và chi công bố giới hạn thông
tin mà chuẩn mực bắt
buộc, các DNNY trong lĩnh vực này vẫn chưa tuân thu toàn bộ các yêu cầu về cơng
bớ thơng tin của chuẩn mực. Chi có 11% doanh nghiệp trong 29 mẫu nghiên cứu
cơng bớ tồn bộ các thông tin theo đúng quy định. Thông tin bộ phận tư nguyện
công bố lẽ ra là các thông tin đem lại giá trị cao cho cơ đơng, có lơi trong duy trì
quan hệ
vớ
đầcác
u tư
,tăng
nhà

cung
cấ
pchi
, ngân
hàng,
nâng
cao
hình
nlại
h doanh
́csơccơng
kế
ti nhà
luận,
doanh
nghiệp
ápnày
dụađư
nthị
gơchuẩn
mự
ctrong
về ảhình
ccơng
.nghiệp
IFRSbớ
8trư
áp
chúng


làm
cơ
đánh
giá
củ
ờng,
đưthứ
ợcNghiên
rấ
tơnày
sài,
khơng
trơng
chờ
nhữ
ngsởthơng
tin
̣ctrư
cơng
bớnhưng
BCBP.
cứ
uđượ
đã
dung tại Ấn Độ từ tháng 4 năm 2011 đã cải thiện chất lượng thông tin BCBP, đồng
thời làm thay đổi quan điêm của nhà quản trị trong việc chia sẻ thông tin với nhà đầu
tư
Đây
sẽ đưa
là cách

giúpt định
nhà đầ
u2011).
tưgiữđánh
doanh
các bộ
phận
hiệu quả
hơ
, từ đó
raPradeepkumar,
qú
nắm
các giá
khoản
đầu nghiệp
tư tới ưvà
u nhất,
(Raju
Hyderabad
và.nKalyanshetti
Đánh giá các nhân tớ ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin BCBP, nhóm
tác giả Pedro Nuno Pardal và Ana Isabel Morais đã có kết luận trong nghiên cứu
“Segment Reporting Under IFRS8 - Evidence From Spanish Listed Firms”. Thông qua
việc
thuxác
thập
báođượ
cáoc thư
̀nguniên

củna việ
150c DNNY
Tây tin
BanBCBP
Nha, và
nghiên
cứu đã
định
cácơyế
tố ảnnăhm
hư2009
ởng đế
công bốtại
thông
tiến


hành khảo sát mức độ tuân thu việc công bố BCBP theo IFRS 8 của các DNNY này
với mơ hình nghiên cứu:
DCSi = β 0 + β1SIZEi + β2LISTi + β3AUDITi + β4ROAi + β5LEVi +
β6IBEXi + ei
Kết quả nghiên cứu cho thấy, 79% DNNY tại Tây Ban Nha tuân thu việc công
bố BCBP theo từng lĩnh vực kinh doanh. Chi có 7,6% doanh nghiệp khơng cơng bớ
BCBP do chi có duy nhất một bộ phận. Nghiên cứu kết luận rằng, quy mô doanh
nghiệp càng lớn, càng công bố nhiều thông tin BCBP hơn; khả năng sinh lợi càng cao,
mức độ công bố thông tin BCBP càng thấp. (Nuno Pardal và Ana Isabel Morais, 2010).
Một nghiên cứu điển hình ở Malaysia, tương đờng về điều kiện phát triển và
văn hố với Việt Nam, của nhóm tác giả Samuel Jebaraj Benjamin, Saravanan
Muthaiyah, M. Srikamaladevi Marathamuthu, Uthiyakumar Murugaiah - “A Study of
Segment

Reporting
Practices:
Malaysian
Perspective”.
Nghiên
u sử
ng phư
pháp
thớ
ntrù
g và
kên2008

tả
khảonAsát
sớ doanh
nghiệp
lớ
ni ở
5 cứ
lĩnh
vự
cthơng
kinh
doanh
nă
m
2007
tạiđê
Malaysia

gờmột
m: hội.
viễn
thơng,
nưnghiên
ớc giả
khát,
trù
ndụ
inocác
ấ̛nng,
điệ
n tử
thơng

Kế
t quả
cứ
cho
thấy,
doanh
nghiệp
khơng
trình
bày
BCBP
khátiệ
cao,ích
cácxã
doanh nghiệp

có tỷ
śt lợ
i unhuận
cao cũtỷ
nglệchính
là các doanh nghiệp khơng trình bày BCBP. Nghiên cứu cũng đã đề cập một số giải
pháp khắc phục tình trạng khơng chấp hành trình bày BCBP tại quốc gia này, (Samuel
Jebaraj

Benjamin,

Saravanan

Muthaiyah,

M.

Srikamaladevi

Marathamuthu,

Uthiyakumar Murugaiah, 2010).
Trên thế giới có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học đề cập đến tính hữu ích
của việc cơng khai thơng tin trên BCTC nói chung và cơng bớ thơng tin bộ phận nói
riêng. Các học giả đã sử dụng mơ hình kinh tế định lượng đê đánh giá các nhân tố
chu yếu (liên quan đến đặc tính của doanh nghiệp, thị trường) ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin, hay thông tin BCBP của DNNY trên TTCK. Luận án này sẽ tập
trung kiểm chứng ảnh hưởng của các nhân tố (liên quan đến đặc tính của doanh
nghiệp như ngành nghề kinh doanh, khả năng sinh lời, qui mô doanh nghiệp,...)
ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin BCBP, bằng việc sử dụng phương pháp

phỏng vấn đê đánh giá tính hữu ích của việc công bố thông tin BCBP trên quan
điểm của 3 đối tượng là, nhà đầu tư, người lập BCTC và kiểm tốn viên. Từ đó đề
x́t một sớ giải pháp tăng cường mức độ công bố thông tin BCBP theo thông lệ
quốc tế về công bố thông tin BCBP, đảm bảo tính hữu ích của thơng tin đới với các
đối tượng sử dụng thông tin.


×