Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo cáo thực tập phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 42 trang )

MỤC LỤC
Lời mở đầu................................................................................................................................ 7
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................................8
Danh mục các bảng biểu, đồ thị................................................................................................9
Chương 1. Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng
1. Khái niệm............................................................................................................................ 10
2. Đặc điểm............................................................................................................................. 10
3. Phân loại.............................................................................................................................10
3.1. Căn cứ vào mục đích vay.................................................................................................10
3.2. Căn cứ vào các hình thức cho vay....................................................................................10
4. Một số quy định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng...........................................................11
4.1. Thủ tục.............................................................................................................................11
4.2. Trình tự xét duyệt cho vay................................................................................................11
4.3. Theo dõi nợ và thu nợ......................................................................................................12
5. Vai trò.................................................................................................................................. 13
Chương 2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD
1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Sacombank..................................................................15
2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank – PGD ...........................................................................18
2.1. Lịch sử hình thành............................................................................................................18
2.2. Cơ cấu tổ chức PGD. .......................................................................................................18
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD. .......................................................................18
2.3.1. Tình hình cho vay, huy động.........................................................................................18
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................................21
3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại PGD. ..............................................................................22
3.1. Chính sách tín dụng của Sacombank về các sản phẩm CVTD.........................................22
3.1.1. Quy chế của Sacombank trong CVTD..........................................................................22
3.1.2. Quy trình CVTD...........................................................................................................27
3.2. Các sản phẩm CVTD của Sacombank..............................................................................28
3.2.1. Sản phẩm vay mua nhà..................................................................................................28
3.2.2. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn..................................................................................29
3.2.3. Sản phẩm vay mua xe ô tô.............................................................................................29


3.2.4. Sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính...............................................................30
3.2.5. Sản phẩm vay du học....................................................................................................30
3.2.6. Sản phẩm vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước.....................................................30
3.2.7. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín....................................................................................31
3.2.8. Sản phẩm vay đảm bảo bằng thẻ tiền gửi......................................................................31
5


3.2.9. Sản phẩm vay tiêu dùng mỹ tín.....................................................................................31
3.3. Tình hình cho vay tại Sacombank – PGD .......................................................................32
3.3.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay......................................................................32
3.3.2. Tình hình dư nợ tín dụng so với khách hàng cá nhân....................................................34
3.3.3. Số lượng khách hàng tiền vay.......................................................................................35
3.3.4. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn..................................................................................36
3.3.5. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo.........................................................38
3.4. Nhận xét........................................................................................................................... 38
3.4.1. Ưu điểm........................................................................................................................ 38
3.4.2. Tồn tại và nguyên nhân.................................................................................................42
Chương 3. Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank
1. Nhóm giải pháp về huy động vốn........................................................................................43
2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động CVTD......................................................................44
2.1. Xây dựng chiến lược marketing ngân hàng......................................................................44
2.1.1. Hoàn thiện các sản phẩm cho vay của ngân hàng..........................................................45
2.1.2. Điều chỉnh lãi suất CVTD.............................................................................................45
2.1.3. Xây dựng một chiến lược khách hàng lâu dài...............................................................46
2.1.4. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp, khuếch trương.............................................................46
2.1.5. Hoàn thiện chính sách nghiên cứu điều tra về các yếu tố có liên quan đến CVTD........47
2.2. Nâng cao chất lượng của các khoản vay tiêu dùng...........................................................48
2.2.1. Tăng cường công tác thẩm định CVTD.........................................................................48
2.2.2. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD.............................49

2.2.3. Xây dựng cơ chế tín dụng phù hợp................................................................................49
2.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên........................................................................50
3. Một số kiến nghị.................................................................................................................51
3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................................51
3.2. Đối với cơ quan chính quyền địa phương.........................................................................51
3.3. Đối với hội sở chính Sacombank......................................................................................52
Tài liệu tham khảo....................................................................................................................53

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh
tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt
6


động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt
động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan
tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của
quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ
được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có
khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng
vốn.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh
nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng
là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người
dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã
dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng.
Giờ đây, tâm lý của người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán.
Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay
mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác
giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình.

Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín - PGD., được học tập
kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân
hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng,
xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - ”
làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương Tín - – PGD..
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín - – PGD..
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1. Khái niệm
7


CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá
nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải
nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ...Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục,
y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi CVTD.
2. Đặc điểm
- Quy mô của từng hợp đồng vay nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất
CVTD thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công
nghiệp.
- Lãi suất CVTD cao vì có chi phí lớn nhất và rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của NH
do CVTD có tính nhạy cảm theo chu kì. Nó tăng lên trong thời kì nền kinh tế mở rộng, khi
mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, việc vay mượn từ NH sẽ hạn

chế khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
- Khi vay tiền, người tiêu dùng dường như kém nhạy cảm với lãi suất. Người tiêu dùng quan
tâm đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng hơn là lãi suất mà họ phải chịu.
- Mức thu nhập và trình độ dân trí có tác động rất lớn đến việc sử dụng các khoản tiền vay của
người tiêu dùng.
- Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn
trả của khoản vay.
3. Phân loại
3.1. Căn cứ vào mục đích vay:
- CVTD cư trú : Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc và
cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
- CVTD phi cư trú : Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe
cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch...
3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay:
- CVTD trực tiếp, bao gồm các phương thức:
+ Cho vay trả theo định kì: Đây là phương thức cho vay mà trong đó khách hàng vay và trả
trực tiếp NH với mức trả và thời hạn trả mỗi lần được qui định khi cho vay. Nếu được cấp tiền
vay, toàn bộ số tiền vay được ghi nợ tài khoản cho vay và ghi có tài khoản cá nhân hoặc giao
tiền mặt cho khách.
+ Thấu chi: Là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của mình vượt
số dư có, tới một hạn mức đã được thoả thuận. Nghiệp vụ này đòi hỏi khách hàng chỉ phải trả
lãi số tiền mà mình đã sử dụng theo mức lãi suất đã thoả thuận.
+ Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng, trong đó NH phát hành thẻ cho những người có tài
khoản ở NH có đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ
được phép sử dụng.
8


Mỗi thẻ có một mức tín dụng nhất định và mức này có thể thay đổi tuỳ nhu cầu của khách và
mức độ tín nhiệm của NH (tăng lên hoặc giảm xuống).

- CVTD gián tiếp: Được hiểu là các hoạt động CVTD qua việc NH mua các phiếu bán hàng
từ những người bán lẻ hàng hoá và do vậy nó chính là hình thức tài trợ bán trả góp của các
NHTM.
4. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
4.1. Thủ tục:
Các thủ tục do NH qui định thường bao gồm:
- Đơn vay vốn: thực chất là một lời đề nghị một khoản tín dụng định kì, vãng lai hoặc thẻ tín
dụng, cùng với mục đích và thời hạn hoàn trả.
- Các tài liệu liên quan tới thông tin về người vay và thuyết minh khoản tín dụng như:
• Tài liệu pháp lý: chứng minh nhân dân, hộ khẩu... cung cấp thông tin về quốc tịch,
tuổi, nơi cư trú...
• Các tài liệu thông tin về: nghề nghiệp, nguồn thu nhập, thu nhập hàng tháng, tình trạng
gia đình, học vấn.v.v...
• Các tài liệu thuyết minh khoản tín dụng: nhu cầu chi phí; mức vốn tự có; nhu cầu tài
trợ ( tổng số và chia ra từng kì hạn). Các tài liệu đảm bảo cho khoản tín dụng( nếu có),
gồm các tài liệu chứng minh tài sản thế chấp, vật cầm cố, cam kết bảo lãnh hoặc các
đảm bảo khác như tiền gửi hoặc vàng.
4.2. Trình tự xét duyệt cho vay:
Các yếu tố mà NH tiến hành xem xét sau khi đã nhận đựơc thủ tục hợp lệ gồm:
-_Năng lực vay của khách hàng:
NH chỉ thực hiện quan hệ CVTD với những cá nhân có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự. Không cho vay đối với người vị thành niên, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đang chấp hành án, người rối loạn tâm thần.
- Các yếu tố liên quan tới việc phê duyệt khoản tín dụng :
+ Độ tin cậy của người vay: yếu tố này được xem xét thông qua:
• Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình quân, thói quen chi
tiêu, chất lượng thanh toán séc, quan hệ vay trả, số lượng giao dịch.
• Các nhận định thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người vay, thông qua
thủ tục vay vốn.
• Thông tin từ các NH có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng với khách hàng: doanh

số cho vay, thu nợ, dư nợ, nội dung thanh toán, các quan hệ thanh toán với khách hàng
liên quan.
• Thông tin từ trung tâm thông tin rủi ro của NHNN và từ thị trường: dư luận CBCNV,
dư luận xã hội, báo chí.
• Thông tin giới thiệu về khách hàng của người đáng tin cậy cho một khách hàng mới.
9


+ Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay phải được sử dụng hợp lí, điều đó cho phép khoản vay
hoàn trả và phù hợp với chính sách tín dụng của NH. NH không cho vay nếu mục đích không
hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay mượn.
+ Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các nguồn tài chính để
trả nợ hay không. Năng lực được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau: tuổi đời, sức khoẻ,
hoàn cảnh gia đình, số dư tài khoản tiết kiệm (nếu có), nghề nghiệp, trình độ học vấn, thu
nhập, sự ổn định thu nhập cũng như khả năng tháo vát của người vay.
+ Các đảm bảo tín dụng: thường áp dụng đối với các khoản cho vay định kì và đóng vai trò là
nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp không thực hiện được kế hoạch trả nợ.
• Đảm bảo bằng TSTC cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
• Đảm bảo bằng tín chấp: cam kết bảo lãnh của người thứ ba về việc sẽ gánh chịu nghĩa
vụ pháp lí khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.
• Đảm bảo bằng tiền gửi
• Đảm bảo khác: hợp đồng bảo hiểm, vàng bạc, đá quý...
+ Mức cho vay và kỳ hạn khoản tín dụng:
Sau khi đã trừ đi khả năng tài chính tự có của cá nhân vay, khả năng này phải bằng hoặc cao
hơn mức tối thiểu do NH qui định đối với từng khoản vay...NH sẽ cho vay phần sai biệt giữa
chi phí cần mua sắm với khả năng tài chính tự có này.
+ Kỳ hạn: tuỳ từng mục đích, đối tượng mà có các loại kì hạn khác nhau. Nó cũng gồm các
loại: Ngắn, trung và dài hạn.
Sau khi đã xem xét các yếu tố cần thiết, việc cấp tín dụng được tiến hành theo các cách
thức tuỳ theo trực tiếp hay gián tiếp đã nêu.

4.3. Theo dõi nợ và thu nợ:
Dù được cấp dưới hình thức nào đi nữa thì việc theo dõi khoản tín dụng đã cấp là rất cần
thiết.Quá trình này được tiến hành bằng cách định kì (6 tháng hoặc 1 năm) hay đột xuất tuỳ
vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem lại cho NH hàng loạt các thông số
cần thiết, đó là:
- Chất lượng điều hành tài khoản.
- Sự ổn định về tài chính của người đi vay.
- Sử dụng vốn vay có đúng mục đích không.
- Các đảm bảo.
- Tiến độ trả nợ.
- Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai.
- Cần điều chỉnh các mức tín dụng hay không...
Thu nợ : Tuỳ theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra khác nhau
- Đối với tín dụng theo định kì, việc thu nợ tiến hành theo kì hạn ghi trên hợp đồng tín dụng;
lãi được tính như một khoản ứng trước trong tín dụng sản xuất.

10


- Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả định kì không cần xác lập, khách hàng có thể hạ dư
nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tuỳ ý. Lãi được tính bằng nhiều phương pháp
và thẻ cũng được thực hiện tương tự.
- Đối với tín dụng trả góp: Trả lần đầu 20%-30% dư nợ, 70%-80% dư nợ còn lại được trả dần
theo các kì hạn như một khoản tín dụng định kì, gốc và lãi được tính theo phương pháp trả
dần.

5. Vai trò
- Đối với NH:
• Tác động tích cực: Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng
huy động tiền gửi cho NH; tạo điều kiện đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, góp

phần năng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho NH.
• Tác động tiêu cực: CVTD chi phí và rủi ro cao nên cần có biện pháp để khắc phục.
- Đối với người tiêu dùng:
• Tác động tích cực: thông qua vay tiêu dùng, người tiêu dùng được hưởng các tiện ích
trước khi tích luỹ đủ tiền đặc biệt trong trường hợp chi tiêu có tính chất cấp bách như
chi cho giáo dục và y tế; khuyến khích việc tăng thu nhập và tiết kiệm chi tiêu để trả
nợ vay.
• Tác động tiêu cực: nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn tới việc người
đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong
tương lai; nếu người đi vay lâm vào tình trạng khó khăn, mất khả năng chi trả thì sẽ
ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống.
- Đối với nền kinh tế:
• Tác động tích cực: CVTD nếu được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá và
dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện cho sản
xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
• Tác động tiêu cực: CVTD nếu không được sử dụng đúng mục đích trên, chẳng những
không có tác dụng kích cầu mà còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước.

11


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK PHÒNG
GIAO DỊCH
1.

Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Sacombank
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sai Gon Thuong Tin

Commercial Joint Stock Bank)
Tên viết tắt: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Website: www.sacombank.com.vn
Email:

Logo:
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kì Khởi Nghĩa, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Ngày 21-12-1991, Sacombank bắt đầu hoạt động trên cơ sở hợp nhất từ NH Phát triển
Kinh tế Gò Vấp và 3 Hợp tác xã Tín dụng Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia với vốn điều lệ
ban đầu 3 tỷ đồng, do NH Nhà Nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt động theo giấy phép NH
số 0006/NH-GP ngày 5 tháng 12 năm 1991.
Sau hơn 20 năm hoạt động Sacombank đã đạt được những thành tựu đáng nể, ngày càng
khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường tài chính.
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank năm 2011
Chỉ tiêu (đvt: tỷ đồng)

31/12/2011

Tổng tài sản

140.137

Vốn chủ sở hữu

14.224

Vốn điều lệ

10.740

Tổng nguồn vốn huy động


111.513

Tổng dư nợ cho vay

79.429

Lợi nhuận trước thuế

2.740

Lợi nhuận sau thuế

2.033
Một số chỉ tiêu tài chính
12


Tỷ lệ an toàn vốn

11,66%

Dư nợ cho vay/Tổng tài sản

57%

Dư nợ cho vay/Nguồn vốn huy động

71%

Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ


0,56%

Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ

0,85%

Thu nhập ngoài lãi/Tổng thu nhập hoạt động

16%

Chi phí điều hành/Tổng chi phí

21%

Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản

84,36%

Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE)

14,6%

Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA)

1,44%

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2011

Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy NH Sacombank:


13


14


2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank - phòng giao dịch
2.1. Lịch sử hình thành
Ngày 6/12/2002, PGD được thành lập, trụ sở đặt tại 95 Lê Quang Định, P14, Q.. PGD là
đơn vị hạch toán phụ thuộc, trực thuộc chi nhánh Gò Vấp.
Ngày 20/9/2008, lãnh đạo quyết định chuyển quyền quản lý PGD từ chi nhánh Gò Vấp
sang . PGD là đơn vị hạch toán báo cáo sổ trực thuộc Sacombank và có con dấu riêng.
2.2. Cơ cấu tổ chức PGD
PGD là PGD cấp 2, với quy mô tương đối nhỏ, gồm khoảng 20 nhân viên, trong đó:
Trưởng phòng: Lê Phú Cường
Phó phòng: Nguyễn Thị Loan
Các nhân viên làm việc tại PGD dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của Trưởng phòng và phó phòng
gồm chuyên viên khách hàng, chuyên viên tư vấn, giao dịch viên tín dụng, nhân viên kế toán,
thủ quỹ, giao dịch viên và nhân viên bảo vệ.
2.3._Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD
2.3.1. Tình hình cho vay, huy động
• Huy động vốn
Bảng 2. Tình hình huy động vốn tại PGD. năm 2010-2012 (đvt: triệu đồng)
Năm

6/2010

6/2011


6/2012

huy động
vốn

360.056

370.899

371.380

Chênh lệch (2011/2010)

Chênh lệch (2012/2011)

Tương đối

Tuyệt đối (%)

Tương đối

Tuyệt đối (%)

10.843

3,01

481

0,13


(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. )

Hình 2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn
Nhìn vào biểu đồ ta thấy được cơ cấu huy động của PGD. 6 tháng đầu năm 2012 và cùng
kỳ hai năm trước. Số dư huy động tăng đều qua các năm dù tốc độ tăng trưởng là không cao,
cụ thể đến 6/2011 là 370.899trđ, tăng 10.843 trđ, tương đương tỷ lệ tăng 3,01% so với 6/2010.
15


Đến ngày 30/6/2012, tổng nguồn vốn huy động được của PGD là 371.380 triệu đồng, tăng
0,13% so với cùng kỳ năm 2011. Sở dĩ tốc độ tăng trưởng không mạnh vì tình hình kinh tế
chung của cả nước đang trong giai đoạn khó khăn, khi mà chính phủ muốn kiềm chế lạm phát
bằng cách liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động trần trong các tháng đầu năm 2012, từ
trần huy động 14% xuống còn 9% đối với khoản tiền gửi dưới 12 tháng và từ 12% đối với các
khoản tiền gửi trên 12 tháng, gây ảnh hưởng đến tâm lý người gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, bằng
uy tín và ưu thế lâu năm của mình, Sacombank vẫn giữ chân khách hàng quen và tăng cường
tìm kiếm khách hàng mới tiềm năng để duy trì được mức huy động như trên là một kết quả
tốt.
• Cho vay
Bảng 3: Tình hình dư nợ cho vay PGD. 2010-2012 (đvt: triệu đồng)
Chênh lệch (2011/2010)

Chênh lệch (2012/2011)

Tương đối

Tuyệt đối(%)

Tương đối


Tuyệt đối(%)

169.353

31.398

22,87

655

0,39

5.154

6090

//

-936

-15,37

Năm

6/2010

6/2011

6/2012


cho vay

137.300

168.698
6.090

Dư nợ quá
0
hạn

(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. )

Hình 3. Tình hình cho vay và dư nợ quá hạn của PGD.
Cho vay: Tốc độ tăng dư nợ CV không đều giữa các năm và đang có dấu hiệu chững lại.
Cụ thể vào tháng 6/2011, dư nợ cho vay là 168.698trđ, tăng 31.398trđ so với 6/2010, tương
ứng tăng 22,87%. Tuy nhiên, tổng nguồn vốn cho vay đến ngày 30/6/2012 chỉ là 169.353
16


triệu đồng, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Đối tượng cho vay của PGD chủ yếu là các
doanh nghiệp. Tình hình kinh tế khó khăn nên hoạt động của doanh nghiệp không mấy khả
quan, nhu cầu vốn giảm, nhất là khi áp lực lãi còn ở mức cao. NH chỉ điều chỉnh giảm lãi suất
đối với các DN tăng trưởng tốt, phương án vay vốn đạt hiệu quả cao và 1 số DN mới cũng e
ngại đầu tư trong thời gian này. Do đó, nhiều NH tăng trưởng tín dụng ở mức âm. Việc duy trì
mức tín dụng ổn định là tốt đối với PGD. trong thời điểm này.
Dư nợ quá hạn: Năm 2010, PGD không có dư nợ quá hạn. Tuy nhiên đến tháng 6/2011,
PGD có nợ quá hạn đến 6.779trđ (được điều chỉnh giảm còn 6.090trđ) do công ty TNHH TM
Hùng Dũng vay. Ông Nguyễn Đức Dũng – GĐ công ty hiện đã bỏ trốn và đang bị truy nã.

TSTC của ông Dũng cho PGD. gồm 2 căn nhà trị giá 4.500 trđ theo kết quả thẩm định của
NH, và 3 chiếc xe ô tô nhưng đã bị tẩu tán trước đó. Sacombank đang thanh lý TSTC là 2 căn
nhà trên. Năm 2012, Sacombank không có dư nợ quá hạn mới, nợ quá hạn cũ chưa được xử
lý là 5.154trđ do NH đã thanh lý được 1 TSĐB của ông Dũng thế chấp. Dư nợ quá hạn đã ảnh
hưởng không nhỏ đến Sacombank, làm NH mất đi một khoản vốn lớn và ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của NH.
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
• Thu nhập kinh doanh của PGD.
Bảng 4. Tình hình thu nhập từ hoạt động của PGD. (đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu

6/2011

6/2012

tăng/giảm

Thu thuần từ lãi

4.841

6.174

1.333

Thu phí dịch vụ

401

613


212

Thu thuần kinh doanh ngoại hối

132

66

-66

Tổng thu thuần hoạt động

5.374

6.853

1.479

(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. )
Bảng trên cho ta thấy kết quả kinh doanh của PGD. 6 tháng đầu năm so với cùng kỳ 2011.
Tổng thu hoạt động đến 30/6/2012 là 6.853trđ, tăng 1.479 trđ so với 2011, đạt 55% kế hoạch
năm. Cụ thể, trong đó:
- Thu thuần từ lãi: 6.174trđ, đạt 56% kế hoạch
- Thu phí dịch vụ: 613trđ, đạt 59% kế hoạch.
- Thu thuần kinh doanh ngoại hối: 66trđ, giảm 66trđ so với cùng kỳ 2011 và chỉ đạt 16% kế
hoạch.
• Lợi nhuận trước thuế
Bảng 5. Lợi nhuận trước thuế của PGD. năm 2010-2012 (đvt: triệu đồng)
17



Năm

6/2010

Lợi nhuận
3.011
trước thuế

6/2011

6/2012

3.752

5.186

Chênh lệch (20011/2010)

Chênh lệch (2012/2011)

Tương đối

Tuyệt đối(%)

Tương đối

Tuyệt đối(%)


741

24,61

1.434

38,22

(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. )

Hình 4. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tại PGD qua các năm
Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận của phòng tăng đều qua các năm, có xu hướng tăng
trưởng tốt.Tháng 6/2010 lợi nhuận trước thuế thu được của phòng là 3.011trđ, và đến cùng kỳ
2011, con số đó đã tăng thêm 741trđ lên thành 3.752trđ. Và trong năm 2012 dù tình hình cho
vay và huy động của PGD không cao nhưng lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm tăng mạnh.
Cụ thể, thu nhập trước thuế đến hết quý 2/2012 đạt 5.186trđ, tăng 1.434trđ so với cùng kỳ
2011, tương ứng tỷ lệ tăng 38,21%. Nguyên nhân là do chênh lệch lãi suất của NH
Sacombank trong giai đoạn này tương đối lớn, lãi suất huy động đã điều chỉnh theo lãi suất
của NHNN quy định là 9%/năm, nhưng lãi suất của các khoản vay cũ và mới tính đến thời
điểm này vẫn chưa giảm, bình quân 19,5%/năm. Chênh lệch khá lớn giữa lãi suất cho vay và
huy động khiến lợi nhuận PGD tăng nhanh. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng này sẽ không duy
trì lâu vì từ tháng 6, NH Sacombank đã bắt đầu điều chỉnh giảm lãi suất cho vay phù hợp với
quy định của NHNN là 16,5%/năm và sẽ tiếp tục giảm xuống còn từ 12-15%/năm trong các
tháng cuối năm để đảm bảo tăng trưởng tín dụng đạt 17% như yêu cầu của NHNN.

18


Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của PGD. trong 6 tháng đầu 2012 là tương đối ổn định,
khả quan so với tình hình kinh tế chung.

3. Thực trạng
3.1. Chính sách tín dụng của Sacombank về các sản phẩm cho vay tiêu dùng
3.1.1. Quy chế của Sacombank trong cho vay tiêu dùng
- Phạm vi điều chỉnh: Các sản phẩm cho vay nhằm phục vụ cho các nhu cầu cấp tín dụng để
thực hiện các phương án phục vụ đời sống ở trong nước và ngoài nước.
- Đối tượng khách hàng: các cá nhân Việt Nam và nước ngoài
- Điều kiện vay vốn
Sacombank xem xét cho vay đối với khách hàng có đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cá nhân nước ngoài khi thực hiện các giao dịch dân sự
tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự được xác định theo pháp luật tại Việt Nam.
+ Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) tại địa bàn cho vay được phân công
của các chi nhánh. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn được thực hiện theo quy định về
phân định địa bàn cấp tín dụng của Tổng giám đốc.
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có phương án vay phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo hoàn trả nợ vay trong
thời hạn cam kết.
+ Có thu nhập của bản than và/hoặc gia đình ổn định.
+ Có TSĐB tiền vay theo quy định của Sacombank trừ trường hợp vay không có TSĐB phải
được hội đồng quản trị của Sacombank chấp thuận.
- Mục đích sử dụng vốn
Sacombank xem xét cho khách hàng vay để sử dụng vào các mục đích sau:
+ Giao dịch bất động sản
+ Mua sắm các sản phẩm bao gồm: xe ô tô các loại, các máy móc thiết bị, vật dụng phục vụ
cho sinh hoạt gia đình.
+ Sử dụng các sản phẩm dịch vụ bao gồm: học tập trong nước và nước ngoài; đi làm việc
hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế.
+ Mua sắm các sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thực hiện các hoạt động khác phục vụ đời sống.
- Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng cần cung cấp các loại giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị vay vốn

+ CMND hoặc hộ chiếu, hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3)
+ Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
+ Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo.
- Tài sản đảm bảo
Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị TSĐB được quy định như sau:
Bảng 6. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được Sacombank chấp nhận.

STT

Loại tài sản đảm bảo

Tỷ lệ cấp tín
dụng tối đa
19


1

Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Sacombank phát hành 100%

2

Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do TCTD khác phát hành 90%

3

Vàng, kim loại quý, đá quý

(2)


4

Tiền mặt

100%

5

Giấy tờ có giá do chính phủ phát hành

100%

6

Bộ chứng từ LC xuất khẩu được Sacombank chấp nhận

95%

7

Chứng khoán do TCTD khác phát hành

(3)

8

Chứng khoán do doanh nghiệp phát hành

(3)


9

Bất động sản

70%

10

Quyền sử dụng đất, quyền thuê đất

70%

11

Nhà xưởng, kho

70%

12

Phương tiện vận chuyển

70%

13

Máy móc thiết bị

60%


14

Hàng hóa, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm

80%

Ghi chú: (1) Có khấu trừ tiền lãi vay
(2) Khi cho vay sẽ thỏa thuận với khách hàng về tỷ lệ cho vay và biện pháp xử lý
của

Sacombank khi giá thị trường

của TSĐB biến động, ảnh hưởng đến khoản vay.
(3) Do Tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ sau khi được hội đồng quản trị
chấp thuận.
- Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn quy định dưới đây:
+ Cho vay nhận chuyển nhượng BĐS: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm
+ Cho vay xây dựng, sửa nhà: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm.
+ Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay phù hợp với thời gian đi học
nhưng không vượt quá 10 năm.
+ Cho vay mua xe ô tô và TSĐB là chính xe mua: thời hạn cho vay không quá 5 năm.
+ Các trường hợp khác: thời hạn cho vay không quá 15 năm
Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người được
phân quyền) chấp thuận
- Mức cho vay, loại tiền vay
Mức cho vay tối đa 100% nhu cầu nhưng không vượt quá tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với
giá trị của TSĐB được quy định


20


Các trường hợp cho vay vượt quá mức nêu trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người
được phân quyền) chấp thuận.
- Lãi suất và phí cho vay
Lãi suất cho vay và phí liên quan đến khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí
tín dụng của Sacombank trong từng thời kỳ.
- Phương thức cho vay
Sacombank thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay sau:
+ Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ): tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần. Phương
thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn.
+ Cho vay trả góp hàng tháng, tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho các tháng.
+ Cho vay thông qua nghệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp này, ngoài các
quy định nêu tại quy chế, các chi nhánh thực hiện các quy định khác trong các quy chế phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của Sacombank.
Trường hợp cho vay theo các phương thức khác phải được Tổng giám đốc (hoặc người
được ủy quyền) chấp thuận.
- Kiểm tra, giám sát vốn vay
+ Kiểm tra trước khi cho vay
Khi nhận được đề nghị vay vốn của khách hàng, người có trách nhiệm được phân công tiến
hành kiểm tra, xác minh và thẩm định:
• Hồ sơ vay vốn
• Tính khả thi của phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn và hoàn trả nợ
vay
• Thực trạng hoạt động tạo thu nhập của khách hàng và/hoặc gia đình; khả năng trả nợ
của khách hàng
• Tình trạng pháp lý và giá trị TSĐB
• Tính phù hợp của khoản vay so với các quy định tại chính sách tín dụng của
Sacombank.

Trong quá trình kiểm tra, xác minh, thẩm định, những người có trách nhiệm cần thu thập
thêm các nguồn thông tin khách quan khác cùng với sự phán đoán chủ quan và dựa vào kết
quả chấm điểm tín dụng khách hàng để có thể đưa ra các đề xuất phù hợp.
+ Kiểm tra trong khi cho vay
Những người có trách nhiệm phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu để xác định tính chính
xác, đầy đủ và hợp lệ của các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết có liên quan đến khoản vay
trước khi giải ngân.
+ Kiểm tra sau khi cho vay
Sau khi giải ngân, người có trách nhiệm được phân công phải tiến hành kiểm tra việc sử
dụng vốn và thực hiện phương án vay vốn, tình hình hoạt động tạo thu nhập, tình trạng
TSĐB.
- Bảo lãnh vay vốn
21


Sacombank không khuyến khích việc cho vay đối với khách hàng bằng sự bảo lãnh của bên
thứ ba, nhất là trong trường hợp mối quan hệ giữa khách hàng và bên bảo lãnh không phải là
mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột.
Trường hợp các chi nhánh xét thấy có thể cho vay với sự bảo lãnh của bên thứ ba thì phải
tuân thủ các quy định sau:
• Người có trách nhiệm được phân công phải tiếp xúc trực tiếp với bên bảo lãnh để xác
minh về sở hữu TSĐB tiền vay, sự tự nguyện trong việc bảo lãnh, mối quan hệ giữa
người bảo lãnh và người vay, lý do của việc bảo lãnh, báo cáo thực trạng tài chính, năng
lực pháp luật và hành vi dân sự của người bảo lãnh, đồng thời thông báo cho bên bảo
lãnh biết nghĩa vụ phải trả nợ thay trong trường hợp người vay không trả nợ hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
• Khi xúc tiến các thủ tục cho vay, các chi nhánh phải yêu cầu người bảo lãnh ký tên trên
tất cả các giấy tờ có liên quan đến món vay như: giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng bảo
đảm tiền vay, hợp đồng tín dụng và phải trực tiếp kiểm tra đối chiếu để đảm bảo tính
chính xác về các chứng từ và chữ ký của bên bảo lãnh.

Tổng giám đốc có thể hướng dẫn khác về thủ tục ký hợp đồng cấp phát tín dụng liên quan
Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng
đến bên bảo lãnh nhưng phải của
đảmkhách
bảo về
mặt pháp lý trong việc ràng buộc trách nhiệm của
hàng
bên bảo lãnh.
• Trường hợp khách hàng cần vay khoản vốn mới cũng do người thứ ba bảo lãnh, phải yêu cầu
người bảo lãnh lập lại thủ tục nhưThẩm
khoản
vay mới.
định
• Phải xem người bảo lãnh cũng có nghĩa vụ giống như người vay, do đó phải thông báo cho họ
về tình hình thiếu lãi, thời hạn trả nợ, tình hình gia hạn nợ…của người vay. Trường hợp đã
quá hạn mà người vay chưa trả cũng phải thông báo kịp thời để người bảo lãnh có bước chuẩn
Phê duyệt
bị trả thay.
3.1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng
Lưu đồ quy trình CVTD
Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán
quyết

Quản lý và thu hồi nợ

Tất toán nợ vay

Lưu hồ sơ

22



Diễn giải lưu đồ:
Bước 1: CVKH thực hiện tìm kiếm và tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng.
CVKH hàng hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn theo quy định; nhập thông tin
khách hàng vào bảng theo dõi hồ sơ khách hàng đồng thời báo cáo lại Trưởng phòng trực tiếp
quản lý hồ sơ khách hàng mà mình đã tiếp nhận để theo dõi, hỗ trợ.
Bước 2: CVKH thực hiện công tác xác minh, thẩm định hồ sơ của khách hàng làm cơ sở
tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến vào tờ trình cấp tín dụng.
Bước 3: cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán quyết cấp tín dụng.
Bước 4: hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết.
Kiểm soát viên tín dụng kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tín dụng, các điều kiện
cấp tín dụng nếu có; lập hợp đồng tín dụng.
Nhân viên hỗ trợ kinh doanh thực hiện công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch đảm
bảo, nhận hồ sơ TSĐB bản gốc từ khách hàng.
Giao dịch viên tín dụng thực hiện các thủ tục giải ngân trên hệ thống.
Bước 5: chuyên viên quản lý nợ theo dõi danh mục dư nợ phát sinh; lập danh sách khách
hàng đáo hạn vốn, lãi trong 10 ngày tới và khách hàng đã trễ hạn, quá hạn vốn, lãi gửi chuyên
viên khách hàng đôn đốc thu nợ.
CVKH tiến hành kiểm tra sau khi cấp tín dụng kể cả khi khách hàng có phát sinh nợ xấu.
Bước 6: sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ thanh toán các khoản dư nợ (bao gồm vốn
gốc, lãi và phí phát sinh) CVKH, kiểm soát viên tín dụng, chuyên viên quản lý hồ sơ TSĐB
tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng của khách hàng.
Bước 7: lưu hồ sơ.
Việc quản lý và hoàn trả hồ sơ TSĐB của khách hàng thực hiện theo quy trình quản lý hồ
sơ TSĐB hiện hành.
Bộ phận quản lý tín dụng lưu hồ sơ tất toán tại chi nhánh trong 1 năm, sau đó chuyển về
kho lưu trữ.
3.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Sacombank:
3.2.1. Sản phẩm vay mua nhà

23


- Khách hàng: cá nhân có nhu cầu hỗ trợ vốn mua/nhận chuyển nhượng BĐS (nhà, căn hộ, đất
ở).
- Tiện ích nổi bật:
+ Đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng liên quan đến mua/nhận chuyển nhượng BĐS (nhà,
căn hộ, đất ở).
+ Thời hạn vay tối đa lên đến 15 năm.
+ Chấp nhận TSĐB hình thành từ vốn vay (nếu là căn hộ thì Sacombank và đơn vị chủ dự án
phải có hợp đồng kiên kết).
Sự khác nhau của thủ tục đảm bảo tiền vay giữa BĐS có liên kết và BĐS không liên kết:
Bất động sản có liên kết

Bất động sản không liên kết

Ký thỏa thuận ba bên gồm: Sacombank, Thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp
khách hàng, chủ đầu tư.
theo quy định.
Tùy theo quy định của Nhà nước trong từng
thời kỳ, có thể công chứng hợp đồng thế chấp
theo quy định đối với từng dự án cụ thể.
3.2.2. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn
- Khách hàng: tất cả các nhu cầu tiêu dùng (bao gồm xây dựng, sửa chữa nhà và mua xe ô tô
đảm bảo bằng BĐS…), ngoại trừ:
+ Chuyển nhượng BĐS.
+ Mua xe ô tô đảm bảo bằng chính chiếc xe được mua.
+ Du học, chứng minh năng lực tài chính.
- Tiện ích nổi bật:
+ Đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân với thủ tục đơn giản.

+ Chấp nhận BĐS chưa có giấy tờ hoàn chỉnh.
3.2.3 Sản phẩm vay mua xe ô tô
- Khách hàng: cá nhân có nhu cầu mua xe ô tô với mục đích tiêu dùng.
- Tiện ích nổi bật:
+ Đáp ứng mọi nhu cầu mua xe ô tô với thủ tục đơn giản và nhanh nhất.
+ TSĐB là chính chiếc xe được mua.
+ Thời gian giải quyết đối với hồ sơ hợp lệ trong vòng 24h.
3.2.4. Sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính
- Khách hàng: người đi du học (nước ngoài/Việt Nam)/ du lịch hoặc thân nhân của những đối
tượng này. Khách hàng cần chứng minh về khả năng tài chính du học, du lịch.
- Tiện ích nổi bật:
+ Thủ tục cho vay nhanh chóng, giải quyết ngay trong ngày.
+ Chi phí vay hợp lý, khách hàng chỉ phải trả tiền phần chênh lệch lãi suất tiền vay và tiền
gửi.
24


Sacombank phong tỏa tài khoản tiền gửi và giữ bản chính thẻ tiết kiệm (nếu có). Khách hàng
có thể mược lại các giấy tờ này để đi phỏng vấn cấp VISA tại cơ quan lãnh sự. Thời gian cho
mượn tối đa 30 ngày.
+ Lưu ý: không giải ngân bằng tiền mặt dưới bất kỳ hình thức nào.
3.2.5. Sản phẩm vay du học
- Khách hàng: người đi du học (nước ngoài/Việt Nam) hoặc thân nhân (hàng thừa kế thứ nhất,
thứ 2 và ba) của những đối tượng này.
- Tiện ích nổi bật: đáp ứng các nhu cầu của khách hàng khi du học:
+ Thanh toán chi phí du học (học phí và sinh hoạt phí) trong suốt quá trình du học.
+ Cấp hạn mức tín dụng đảm bảo năng lực tài chính bổ túc hồ sơ du học.
+ Phát hành thư bảo lãnh thanh toán bổ túc hồ sơ du học.
3.2.6. Sản phẩm vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước
- Khách hàng: cá nhân đang công tác tại các đơn vị nhà nước tối thiểu 2 năm thuộc các nhóm:

+ Nhóm 1: các đơn vị nhà nước thuộc cấp tỉnh/thành phố/quận/huyện/thị xã:
• Trường học, Sở/Phòng Giáo dục
• Cơ sở y tế, Sở/Phòng y tế
• Kho bạc Nhà nước, bưu điện
• DN nhà nước ngành điện lực, cấp thoát nước, cơ quan phát thanh, truyền hình, hàng
không, hải quan do Tỉnh, Thành phố quản lý.
+ Nhóm 2: Chi nhánh trình danh sách để Giám đốc khu vực phê duyệt:
• Sở ban ngành cấp tỉnh/thành phố/quận/huyện/thị xã hoặc các doanh nghiệp nhà nước
• Ban quản lý chợ đang được Sacombank cho vay tiểu thương.
-_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, vay tín chấp với mức tối đa 150 triệu đồng.
3.2.7. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín
- Khách hàng: cá nhân có thu nhập bình quân trong 6 tháng gần nhất trên 3trđ/tháng thuộc các
đối tượng sau:
+ Cán bộ nhân viên đã ký hợp đồng lao động chính thức, đang làm việc tại các ngành nghề,
công ty được Sacombank chấp nhận.
+ Cá nhân có thu nhập ổn định.
Nhóm đối tượng khách hàng, công ty được Sacombank chấp nhận:
• Cán bộ nhân viên công tác tại Sacombank và các công ty trực thuộc Sacombank Group
• Cán bộ nhân viên công tác tại các ngành: NH, bảo hiểm, y tế, giáo dục
• Các DN thuộc bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 DN lớn nhất Việt Nam mới nhất
được cập nhật tại website: vnr500.com.vn
• Các công ty cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HNX, HOSE,
UPCOM
• Các DN là khách hàng giao dịch với chi nhánh liên tục từ 1 năm trở lên tính đến thời
điểm xét duyệt.
-_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, mức vay hấp dẫn lên đến 14 lần thu nhập, được tặng bảo
hiểm tiền vay.
25



3.2.8. Sản phẩm vay đảm bảo thẻ tiền gửi
- Khách hàng: cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn khi chưa thực hiên tất toán thẻ tiền gửi do
Sacombank, Sacombank-SBL hoặc các TCTD khác phát hành và không sử dụng dịch vụ thấu
chi.
Trường hợp cầm cố bằng thẻ tiền gửi Sacombank-SBL hoặc các TCTD khác phát hành thì
phải có giấy xác nhận phong tỏa tài khoản của đơn vị phát hành.
- Tiện ích nổi bật: mức vay cao, giải ngân nhanh chóng (trong vòng 30 phút).
3.2.9. Sản phẩm vay tiêu dùng mỹ tín
- Khách hàng: cá nhân nữ thuộc các đối tượng:
+ Cán bộ nhân viên tốt nghiệp Cao đẳng trở lên, trả lương qua NH, thu nhập bình quân 6
tháng gần nhất tối thiểu 3trđ, có hợp đồng lao động chính thức được các đơn vị tại
Sacombank chấp nhận.
+ Thu nhập bình quân 6 tháng gần nhất tối thiểu 10trđ đối với:
• Cá nhân hoạt động độc lập có giấy phép hành nghề: Bác sĩ, dược sĩ, luật sư.
• Chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở có đăng ký kinh doanh.
• Đại diện doanh nghiệp: Giám đốc, kế toán trưởng, công tác tại DN tổi thiểu 1 năm, 2
năm nếu giữ chức vụ tương đương.
Nhóm đối tượng khách hàng, các công ty được Sacombank chấp nhận:
• Cán bộ nhân viên công tác tại Sacombank và các công ty trực thuộc Sacombank Group
• Cán bộ nhân viên công tác tại các ngành: NH, bảo hiểm, y tế, giáo dục, kỹ sư các
ngành công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện (phát thanh, truyền hình, báo
chí, tổ chức sự kiện), nông nghiệp.
• Các DN thuộc bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 DN lớn nhất Việt Nam mới nhất
được cập nhật tại website: vnr500.com.vn
• Các công ty cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HNX, HOSE,
UPCOM.
• Các DN là khách hàng giao dịch với chi nhánh liên tục từ 1 năm trở lên tính đến thời
điểm xét duyệt.
-_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, mức vay hấp dẫn, linh hoạt, sản phẩm đặc thù dành riêng
cho cá nhân nữ.

3.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD
3.3.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay:
Bảng 7. Dư nợ cho vay các năm 2010-2012 (đvt: triệu đồng)
Năm
vay
dùng

tiêu

6/2010

6/2011

6/2012

43.936

26.387

23.371

Chênh lệch (2011/2010)

Chênh lệch (2012/2011)

Tương đối

Tuyệt đối(%)

Tương đối


Tuyệt đối(%)

-17.549

-39,94

-3.016

-11,43
26


vay SXKD

93.364

Tổng dư nợ
137.300
vay

142.311

145.982

48.947

52,43

3.671


2,58

168.698

169.353

31.398

22,87

655

0,39

(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. )

Hình 5. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng tín dụng tại PGD.
Bảng trên cho ta thấy cơ cấu dư nợ cho vay 6 tháng đầu năm 2012 và cùng kỳ các năm
trước. Trong đó vay SXKD bao gồm cá nhân vay phục vụ mục đích kinh doanh và cho vay
DN. Dư nợ vay tiêu dùng giảm dần qua các năm. Nếu năm 2010, dư nợ CVTD là 43.936 trđ
thì đến cùng kỳ năm 2011 chỉ còn 26.387trđ, giảm 17.549trđ tương ứng tỷ lệ giảm 39,94%.
Và trong năm 2012, CVTD tiếp tục giảm thêm 3.016trđ so với năm 2011, chỉ còn 23.371trđ.
Trong khi đó, nhu cầu vay SXKD lại có dấu hiệu tăng trưởng. Tháng 6/2011, cho vay SXKD
đạt 142.311trđ, tăng hơn so với cùng kỳ năm 2010 là 48.947trđ, tương ứng tỷ lệ tăng 52,43%.
Song đến 6/2012, cho vay SXKD chỉ tăng 2,58% so với năm 2011, lên 145.982trđ. Sở dĩ cơ
cấu vay có sự thay đổi, vay tiêu dùng giảm và tăng dư nợ cho vay SXKD vì trong tình trạng
nền kinh tế khó khăn, khi mà NHNN thực hiện giảm lãi suất nhằm khuyến khích đầu tư thì
Sacombank cũng mở rộng đối tượng cho vay DN. Ngày 26/7/2012, Sacombank triển khai gói
1.000 tỷ đồng cho vay ưu đãi đối với khách hàng DN vừa và nhỏ tại khu vực TP.HCM với lãi

suất từ 13% - 14%/năm và thời hạn vay tối đa 6 tháng . Tuy nhiên, tình hình dư nợ SXKD
27


cũng không mấy khả quan khi mà tốc độ tăng dư nợ còn khá chậm. Hiện tại, khách hàng
doanh nghiệp lớn nhất của PGD. là DNTN Lan Anh với hạn mức tín dụng được cấp là
70.000trđ. Trong khi đó, cá nhân vẫn còn e ngại khi mà lãi suất NH vẫn còn cao đối với 1 bộ
phận có thu nhập thấp muốn tiếp cận khoản vay tiêu dùng.
Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do Sacombank
thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng
thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng,
nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách
hàng nhận nợ vay.
3.3.2. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân
Bảng 8. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân (đvt: triệu đồng)
Năm

Chênh lệch (20011/2010)

Chênh lệch (2012/2011)

Tương đối

Tuyệt đối(%)

Tương đối

Tuyệt đối(%)

23.371


-17.549

-39,94

-3.016

-11,43

21.989

30.167

21.989

//

8.178

37,19

48.376

53.538

4.440

10,11

5.162


10,67

6/2010

6/2011

6/2012


nhân
43.936
tiêu dùng

26.387


nhân
0
SXKD
Tổng cho
43.936
vay cá nhân

(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. )

28


Hình 6. Cơ cấu cho vay cá nhân qua các năm tại PGD.

Ở bảng 6, ta đã thấy được tình hình dư nợ và tỷ lệ CVTD so với tổng dư nợ cho vay. Ta tiếp
tục phân tích ở góc độ sâu hơn, chi tiết hơn về cơ cấu dư nợ CVTD đối với tổng dư nợ cá
nhân. Cơ cấu có sự thay đổi rõ rệt, cụ thể trong năm 2010, cá nhân vay với mục đích SXKD
tại PGD không phát sinh, 100% cá nhân vay tiêu dùng. Tuy nhiên trong năm 2011, trong
48.376trđ dư nợ cá nhân, có đến 21.989trđ vay nhằm mục đích SXKD. Và đến 2012, con số
đó là 30.167trđ, tăng 8.178trđ so với 2011, chiếm 56,35% dư nợ cá nhân. Từ đây ta cũng có
thể thấy được dư nợ cho vay cá nhân không giảm mà chỉ thay đổi cơ cấu khi mở rộng nhu cầu
cho vay cá nhân SXKD phát triển kinh tế gia đình mà thôi. Vì Sacombank nhận thức được
nhu cầu người đi vay không chỉ gói gọn trong các khoản vay phục vụ đời sống mà còn có cả
đối tượng hộ gia đình kinh doanh.
3.3.3. Số lượng khách hàng tiền vay:
Bảng 9. Số lượng khách hàng vay tại PGD trong 6 tháng đầu các năm 2010-2012.
Năm

6/2010

+/-

6/2011

+/-

6/2012

vay tiêu dùng

173

-80


93

-6

87

cá nhân vay SXKD

0

45

45

3

48

doanh nghiệp

27

4

31

4

35


Tổng KH

200

-31

169

1

170

(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD. )

29


×