Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY DACO LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.31 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


BÙI THỊ TUYẾT GIANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY DACO LOGISTICS

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


BÙI THỊ TUYẾT GIANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY DACO LOGISTICS

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ BÌNH MINH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học Khoa Kinh tế, trường Đại học
Nông Lâm TPHCM xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng
Hóa Xuất Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Của Công Ty Daco Logistics” do Bùi Thị
Tuyết Giang, sinh viên khóa 34, ngành Quản trị kinh doanh thương mại, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày __________________.

Nguyễn Thị Bình Minh
Người hướng dẫn

______________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

_____________________________
Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_______________________________
Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời chân thành đầu tiên tôi xin gửi lời biết ơn đến ba mẹ, là người luôn ở bên
tôi chăm lo, động viên, khuyến khích, giúp cho tôi từng bước trưởng thành và có được
như ngày hôm nay. Gia đình luôn là hậu thuẫn vững chắc nhất, là niềm tin, chỗ dựa
tinh thần cho con, luôn dành cho con những điều kiện tốt nhất để chuyên tâm vào việc
học tập. Để con có được ngày hôm nay, ba mẹ đã hy sinh rất nhiều. Xin cảm ơn những
người thân đã luôn động viên ủng hộ tôi.
Các thầy cô Khoa Kinh tế trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu. Đó là hành trang hết sức cần thiết để tôi có
thể bước vào đời một cách vững chắc, không biết làm gì hơn ngoài lời cảm ơn và tôi sẽ
cố gắng phấn đấu phát huy những gì mà thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy. Và đặc biệt
hơn nữa, xin gửi lòng biết ơn đến cô Nguyễn Thị Bình Minh, người đã hướng dẫn tôi
thật tận tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo công ty Daco Logistics
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi những bài học thực tiễn và hoàn thành bài
luận văn này. Xin cảm ơn các anh chị trong công ty đã hỗ trợ tôi có cơ hội cọ sát thực
tế, cung cấp cho tôi những thông tin bổ ích trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe thật dồi dào và Công ty Daco
Logistics ngày càng hưng thịnh.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012
Bùi Thị Tuyết Giang


NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI THỊ TUYẾT GIANG. Tháng 6 năm 2012. “Phân Tích Hoạt Động Giao
Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Của Công Ty Daco
Logistics”
BÙI THỊ TUYẾT GIANG. June 2012. “Operations Analysis Forwarding
Import and Export Goods by Sea of Daco Logistics Company”
Xu thế quốc tế hóa thương mại đã liên kết các quốc gia có chế độ chính trị khác
nhau thành một thị trường thống nhất, sự phát triển của nền kinh tế thế giới đã đạt tới
mức biên giới các quốc gia chỉ còn có ý nghĩa về hành chính. Có thể nói, vận tải tàu
biển là chất xúc tác thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển và mở rộng hợp tác về
kinh tế, về quan hệ chính trị và giao lưu văn hóa xã hội. Trong đó, hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển mặc dù còn rất non trẻ song đã
chứng tỏ được tầm quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại quốc tế giữa các quốc
gia. Hoàn thiện công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển là một
yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, nó không thể tách rời quá trình phát
triển của nền kinh tế Việt Nam với khu vực và thế giới. Vì thế, để một công ty hoạt
động trong lĩnh vực giao nhận vận tải biển có thể vững mạnh đòi hỏi công ty phải nắm
bắt được thực trạng của hoạt động giao nhận vận tải biển, nắm bắt được nhu cầu khách
hàng và thỏa mãn một cách tốt nhất, tìm mọi giải pháp để quản lý tốt nhất hoạt động
giao nhận vận tải bằng đường biển. Vì những lý do đó, quá trình nghiên cứu đề tài của
tôi sẽ có những nội dung sau đây:
-

Tìm hiểu thực trạng quá trình tổ chức cũng như quản lý hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Daco Logistics.


-

Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty.

-

Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty.

-

Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận vận tải tại công ty.


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt

viii 

Danh mục các bảng

ix 

Danh mục các hình



Danh mục phụ lục


xi 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1 Đặt vấn đề



1.2 Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1 Mục tiêu chung



1.2.2 Mục tiêu cụ thể



1.3 Phạm vi nghiên cứu



1.4 Cấu trúc khóa luận




CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1 Tổng quan về công ty



2.1.1 Giới thiệu khái quát



2.1.2 Loại hình doanh nghiệp



2.1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ của công ty



2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty Daco Logistics



2.2 Định hướng chung của công ty trong 5 năm 2011 - 2016
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận

11 
14 

14 

3.1.1 Giới thiệu chung về giao nhận

14 

3.1.2 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa bằng đường biển

19 

3.1.3 Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng biển.

21 

3.1.4 Phương pháp phân tích SWOT

24 

3.2 Phương pháp nghiên cứu

25 

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu

25 

3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

26 


3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu

27 
v


CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Tổng quan về ngành giao nhận ở Việt Nam

28 
28 

4.1.1 Thực trạng ngành giao nhận ở Việt Nam

28 

4.1.2 Dự báo tăng trưởng ngành giao nhận ở Việt Nam

28 

4.2 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh XNK của công ty Daco Logistics 29 
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng đường biển của Công ty

31 

4.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài

31 


4.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường bên trong

38 

4.4 Phân tích tình hình kinh doanh XNK bằng đường biển của công ty Daco
Logistics

39 

4.4.1 Doanh thu kinh doanh XNK bằng đường biển theo thị trường

39 

4.4.2 Doanh thu kinh doanh XNK theo hình thức vận tải

40 

4.4.3 Doanh thu kinh doanh XNK bằng đường biển theo mặt hàng

41 

4.5 Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển tại công ty Daco
Logistics

45 

4.5.1 Quy trình hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển

45 


4.5.2 Quy trình hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển

56 

4.6 Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ, giá cả, thái độ
phục vụ đối với công ty Daco Logistics trong hoạt động XNK hàng hóa bằng đường
biển

61 

4.6.1 Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của công ty

61 

4.6.2 Mức độ hài lòng của khách hàng về giá cả dịch vụ giao nhận đối với công
ty năm 2011

61 

4.6.3 Mức độ hài lòng của khách hàng về giá cả dịch vụ giao nhận năm 2011 62 
4.7 Phân tích những thuận lợi và khó khăn của hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu
bằng đường biển tại công ty

62 

4.7.1 Thuận lợi

62 

4.7.2 Khó khăn


63 

4.8 Ma trận SWOT

65 
vi


4.9 Một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển tại công ty Daco Logistics

67 

4.9.1 Giải pháp giảm chi phí để hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển

67 

4.9.2 Giải pháp về chiến lược marketing để hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

68 

4.9.3 Giải pháp về nguồn lực của công ty để hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

70 

4.9.4 Giải pháp về nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng để hoàn thiện hoạt

động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

71 

4.9.5 Giải pháp về phát triển công nghệ thông tin để hoàn thiện hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

71 

4.9.6 Giải pháp về tăng thêm dịch vụ sau bán để hoàn thiện hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

72 
73 

5.1 Kết luận

73 

5.2 Kiến nghị

74 

5.2.1 Đối với Công ty

74 

5.2.2 Đối với Nhà nước


74 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

76 

PHỤ LỤC  

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FIATA

Hiệp hội giao nhận kho vận quốc tế

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do

GATT

Hiệp định chung về thuế quan và thương mại

DWT

Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu tính bằng tấn

TEU


1 TEU tương ứng với 1 container tiêu chuẩn 20 feets

VIFFAS

Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

XNK

Xuất nhập khẩu

TBCN

Tư bản chủ nghĩa

CDS

Hình thức bảo hiểm của nợ

TNHH TM DV CNTT

Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Công nghệ
thông tin


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

LN

Lợi nhuận

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng Tỷ lệ Trình Độ Học Vấn của Nhân Viên

10 

Bảng 2.2: Một Số Chỉ Tiêu Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Daco Logistics từ
năm 2011 đến năm 2016

13 

Bảng 4.1: Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ của Công Ty

29 

Bảng 4.2: Kết Quả Doanh Thu Hoạt Động Dịch Vụ của Công Ty

30 


Bảng 4.3: Một Số Chỉ Tiêu Kinh Tế Của Việt Nam Giai Đoạn 2009 – 2011

31 

Bảng 4.4: Doanh Thu Kinh Doanh XNK bằng Đường Biển theo Thị Trường

39 

Bảng 4.5: Doanh Thu Kinh Doanh XNK theo Hình Thức Vận Tải

40 

Bảng 4.6: Doanh Thu Mặt Hàng Nhập Khẩu tại Công Ty

41 

Bảng 4.7: Tỷ Lệ Mặt Hàng Nhập Khẩu của Công Ty

41 

Bảng 4.8: Doanh Thu Mặt Hàng Xuất Khẩu của Công Ty

43 

Bảng 4.9: Tỷ Lệ Mặt Hàng Xuất Khẩu của Công Ty

43 

Bảng 4.10: Bảng Đánh Giá của Khách Hàng về Chất Lượng Dịch Vụ của Công ty năm
2011


61 

Bảng 4.11: Bảng Đánh Giá của Khách Hàng về Giá Cả Dịch Vụ Giao Nhận Hàng
XNK bằng Đường Biển của Công ty năm 2011

61 

Bảng 4.12: Bảng Đánh Giá của Khách Hàng về Thái Độ Phục Vụ của Công ty năm
2011

62 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty



Hình 4.1: Doanh Thu, Chi Phí và Lợi Nhuận của Công Ty Daco Logistic

30 

Hình 4.2: Tỷ lệ Doanh Thu Kinh Doanh XNK bằng Đường Biển theo Thị Trường

39 

Hình 4.3: Tỷ Lệ Mặt Hàng Nhập Khẩu của Công Ty


42 

Hình 4.4: Tỷ Lệ Mặt Hàng Xuất Khẩu của Công Ty

44 

Hình 4.5: Quy Trình Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển 45 
Hình 4.6: Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Nhập Khẩu

51 

Hình 4.7: Quy Trình Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Bằng Đường Biển 56 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng
Phụ lục 2. Danh sách một số khách hàng chủ yếu của công ty
Phụ lục 3. Một số bảng báo giá dịch vụ khi xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Thương mại quốc tế của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng trong vòng 15

năm trở lại đây từ sau khi mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt từ sau
khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO).
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế đều đặn khoảng 8% năm là tốc độ tăng
trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu từ 20% đến 25% năm. Giao thương hàng hóa tăng
trưởng nhanh chóng, kéo theo sự phát triển của một số ngành dịch vụ có liên quan.
Trong vài thập niên gần đây hoạt động giao nhận kho vận đã phát triển nhanh chóng
giúp con người sử dụng các nguồn lực một cách tối ưu nhằm mang lại những sản
phẩm, dịch vụ với chất lượng cao nhất và chi phí thấp nhất đến người sử dụng cuối
cùng.
Hoạt động giao nhận kho vận hiện nay trở thành một hoạt động không thể thiếu
trong việc giao thương hàng hóa quốc tế. Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các
công ty hoạt động giao nhận kho vận trong và ngoài nước, các doanh nghiệp trong
nước cần phải nắm bắt kịp thời các xu hướng phát triển hoạt động giao nhận trong
nước và trên thế giới để đưa ra các giải pháp cải thiện hoạt động giao nhận của doanh
nghiệp, đưa doanh nghiệp Việt Nam phát triển ngang tầm với thế giới, nhằm đáp ứng
được sự tinh vi và nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Trong hoạt động giao nhận hàng hóa, hình thức vận tải bằng đường biển đóng
vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng rất cao (khoảng 70% - 80%) so với các hình thức
giao nhận khác. Chính vì thế, tôi tiến hành nghiên cứu hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Daco Logistics. Với sự giúp đỡ của Ban
giám đốc, các anh chị nhân viên Phòng giao nhận xuất nhập khẩu của công ty Daco
1


Logistics, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Bình Minh, tôi đã
chọn đề tài “Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển của Công ty Daco Logistics” làm khoá luận tốt nghiệp của mình, mục
đích nhằm tìm hiểu, đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty trong thời gian qua. Từ đó phân tích, tổng hợp, đề xuất một số
giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập

khẩu bằng đường biển của công ty trong thời gian tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển nhằm đưa ra những giải pháp để hoàn thiện hoạt động giao nhận này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như của hoạt động

giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.
-

Phân tích quy trình hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường

biển của công ty.
-

Đánh giá tình hình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.

-

Phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài và môi trường bên trong ảnh

hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của công
ty. Từ đó đề ra ma trận SWOT để phân tích.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập


khẩu bằng đường biển tại công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại công ty Daco Logistics.

-

Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu được giới hạn trong 2 năm tài chính 2010

và 2011.
-

Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 3/2012 đến tháng 5/2012.

2


1.4 Cấu trúc khóa luận
Nội dung chính của khóa luận gồm 5 chương.
Chương 1: Mở đầu
Đề cập đến lý do chọn đề tài những nội dung và mục tiêu mà đề tài đạt được
trong giới hạn phạm vi thực hiện của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty. Tình hình hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ
chức của công ty. Nêu lên nhận định chung về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên các khái niệm về giao nhận, về giao nhận hàng hoá bằng đường biển,
quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển…và những phương

pháp thu thập, phân tích, xử lí thông tin...sử dụng trong suốt quá trình làm khóa luận,
đồng thời cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản để có thể hiểu những kết
quả nghiên cứu và thảo luận sẽ được trình bày ở chương 4.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày các kết quả nghiên cứu đạt được theo những mục tiêu đã đề ra ở
chương 1.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những kết quả phân tích ở chương 4 đưa ra những nhận xét chung về thực
trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Daco
Logistics. Từ đó có những đề xuất đối với Nhà nước và Công ty để góp phần hoàn
thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Giới thiệu khái quát
a) Quá trình hình thành
Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Sự giao thương giữa Việt Nam với các nước ngày càng phát triển mạnh dẫn đến nhu
cầu về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng không ngừng phát triển.
Đồng thời, dịch vụ giao nhận vận tải ngày càng thể hiện và chứng minh vai trò quan
trọng của mình trong quá trình thực hiện các hợp đồng kinh tế ngoại thương.
Trên thực tế cho thấy bản thân các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu không thể
thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhất việc đưa hàng hóa của mình ra nước ngoài và ngược
lại do sự hạn chế trong chuyên môn và nghề nghiệp. Chính vì vậy việc ra đời của các
công ty dịch vụ giao nhận vận tải đang là nhu cầu cần thiết. Công ty Daco Logistics

cũng là một trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên vào tháng 3 năm 2008.
b) Cơ cấu tổ chức
Daco Logistics Group bao gồm 2 thành viên :
• Công ty Daco Logistics
• Công ty TNHH giao nhận vận tải quốc tế Bảo Giao (BGI).
Trong đó:
- Công ty Daco Logistics tập trung vào các lĩnh vực vận tải quốc tế và giao nhận hàng
hóa XNK, đại lý khai thuê hải quan, hàng công trình, dự án, kinh doanh kho bãi…
- Công ty BGI là một trong những doanh nghiệp có uy tín tại Việt Nam trong lĩnh vực
cung cấp các trang thiết bị chuyên dụng như xe nâng, đầu kéo, cung cấp các dịch vụ
lắp đặt máy móc thiết bị, dịch vụ rút hàng và đóng hàng vào container, vận chuyển
container, hàng siêu trường …
4


c) Tên công ty và trụ sở

- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần dịch vụ Logistics Đại Cồ Việt.
- Tên tiếng Anh: Dai Co Viet Logistics joint stock company.
- Tên viết tắt : Daco Logistics.
- Logo của công ty :

*Trụ sở chính: Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tòa nhà Viconship. Số 6-8 Đoàn Văn Bơ, Quận 4, TP.HCM, Việt Nam
Điện thoại:84-8-6261 9650
Fax: 84-8-6261 9653
Email:
*Văn phòng chi nhánh: Hà Nội
Địa chỉ: Lầu 2, số 93 Linh Lang, Ba Đình,Hà Nội,Việt Nam
Điện thoại: 84-4-3211 5539

Fax: 84-4-3211 5540
Email:
Mã số thuế: 0305054200
Tên lãnh đạo: Trần Huy Hiền
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Đại Cồ Việt có vốn điều lệ 3.000.000.000
vnđ (được chia thành 300.000 cổ phần) được thành lập theo giấy phép thành lập công
ty của UBND thành phố Hồ Chí Minh số 4103007063 ra ngày 21/06/2007
Website: www.dacologistics.com
2.1.2 Loại hình doanh nghiệp
Công ty Daco Logistics là công ty tư nhân, hoạt động hạch toán độc lập tự chủ
về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân hoạt động theo quy định hiện hành của Nhà
nước, sự quản lý và điều hành của ban giám đốc hết sức chặt chẽ và khoa học. Bộ
máy của công ty được tổ chức theo mô hình quản lý trực tiếp, cấp tên trực tiếp quản
lý cấp dưới nên hoạt động kinh doanh rất có hiệu quả. Nhân viên của công ty đều có
trình độ, năng lực nên có thể xử lý và giải quyết nhanh những vấn đề nảy sinh trong
5


công tác giao nhận. Nếu gặp những vấn đề phức tạp, khó khăn thì trực tiếp xin ý kiến
của trưởng phòng hoặc ban giám đốc để có hướng giải quyết hợp lý, đúng đắn. Vào
mỗi cuối tháng, cuối quý đều có tổ chức những cuộc họp định kì để nhân viên và ban
giám đốc có thể trao đổi ý kiến, cùng phân tích những thuận lợi, khó khăn mà công ty
đang gặp, từ đó có thể đúc kết được những kinh nghiệm.
2.1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ của công ty
a) Mục tiêu
Mục tiêu chính của công ty là “Cung cấp cho khách hàng những loại hình dịch
vụ chuyên nghiệp tốt nhất theo tiêu chuẩn quốc tế, phát triển thị trường để đem lại lợi
nhuận cao cho công ty”. Với mục tiêu này, công ty Daco Logistics sẽ tìm cách mở
rộng thị trường với những dịch vụ sẵn có của mình, bên cạnh đó sẽ phát triển các loại
hình dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày cnag đa dạng của khách hàng.

Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng giao nhận vận chuyển hàng hóa,
hợp đồng liên doanh liên kết, hợp đồng mua bán với các hãng tàu, đại lý hãng tàu, đại
lý giao nhận, ngân hàng và khách hàng của công ty.
b) Nhiệm vụ
Hoạt động chính của công ty là vận chuyển hàng hóa, gom hàng, thuê hộ kho
bãi, làm thủ tục hải quan, đại lý xuất nhập khẩu hàng hóa và cung cấp các thông tin có
liên quan đến hàng hóa cho khách hàng. Vì vậy, nhiệm vụ của công ty là phải tổ chức
bộ máy hoạt động sao cho có hiệu quả, mang tính chuyên nghiệp cao để có thể phục
vụ cho khách hàng những loại hình dịch vụ tốt nhất.
Ngoài ra, công ty Daco Logistics cần phải mở rộng thêm nữa mạng lưới đại lý
của mình, lựa chọn những đại lý có cung cách làm việc chuyên nghiệp, có uy tín để
hợp tác nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
Tạo mối quan hệ tốt với các hãng tàu, các cơ quan có chức năng để thuận lợi
cho việc làm thủ tục và vận chuyển hàng hóa được nhanh chóng.
c) Phạm vi và hoạt động của công ty
Công ty có mạng lưới đại lý rộng khắp và mối quan hệ với các hãng tàu, hãng
hàng không uy tín như: Hanjin, OOCL, Mearsk, Wanhai, VN Airline, MH cargo…
cho phép công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển cả đường hàng không, đường biển và
nội địa. Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm:
6


 Dịch vụ vận tải
- Vận tải nội địa
- Đại lí vận tải quốc tế bằng đường biển và hàng không
 Ủy thác xuất nhập khẩu
- Nhập khẩu hàng hóa
- Xuất khẩu hàng đi các nước
- Ký kết hợp đồng thương mại
 Dịch vụ giao nhận

- Giao nhận hàng hóa nội địa
- Dịch vụ gom hàng
- Dịch vụ thủ tục hàng hóa XNK, hàng chuyển cửa khẩu
 Đại lý giao nhận cho các công ty ở nước ngoài
- Hiện nay, công ty đang làm đại lý cho các công ty giao nhận hàng hóa lớn ở các
nước trong khu vực Asean, Nhật, Trung Quốc, EU và Mỹ.
- Các dịch vụ do đại lý cung cấp gồm: liên lạc với hãng tàu, thông báo cho khách
hàng, mua bán cước, đặt chỗ, khai thuê hải quan…
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty Daco Logistics
a) Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng chứng
từ

Phòng giao
nhận
7

Phòng kế
toán


Nguồn: Phòng tổ chức hành chính


b) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
- Là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ tình
hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trước các cơ quan quản lý chức năng.
- Là người lãnh đạo cao nhất trong công ty có quyền ra quyết định đối với mọi
hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty.
- Đề ra chính sách phát triển, quản lý, đào tạo, huấn luyện.
- Có nhiệm vụ quản lý giám sát hoạt động diễn ra trong công ty để đảm bảo cho
mọi hoạt động đúng theo quy định của Pháp luật.
 Phó giám đốc
- Là người có trách nhiệm tham vấn cho giám đốc các vấn đề về kinh doanh –
dịch vụ, thực hiện một số công việc do giám đốc phân công, chỉ đạo, ủy nhiệm.
- Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật những việc mình phụ trách.
- Là người thay giám đốc giải quyết các vấn đề, sự việc phát sinh trong công ty
mà ngoài trách nhiệm của các phòng ban.
 Phòng kinh doanh
- Hỗ trợ giám đốc trong việc xây dựng tổng hợp và chỉ đạo mạng lưới phát triển
kinh doanh dịch vụ. Chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- Có trách nhiệm lên kế hoạch hoạt động kinh doanh bao gồm nghiên cứu thị
trường, tìm kiếm khách hàng.
- Giới thiệu tiếp thị tất cả các dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng.
- Chào cước vận tải đường biển, đường hàng không, nội địa, dịch vụ giao nhận
hàng hóa, làm hải quan và ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Đồng thời lên kế hoạch lựa chọn các phương án để phục vụ cho khách hàng
một cách tốt nhất.
 Phòng giao nhận (Logistics)
- Phụ trách các công việc theo dõi đóng hàng, bốc xếp xếp dỡ, lưu kho lưu bãi,

khai thuế hải quan, tiền trạm cho hàng dự án, ở tại cảng: Phước Long, Cát Lái…
- Chịu trách nhiệm tiến hành làm các thủ tục hải quan để tiến hành giao nhận
hàng xuất nhập khẩu theo các hợp đồng mà công ty đã kí kết hoặc được ủy thác từ
khách hàng.
8


- Vận chuyển, trung chuyển hàng hóa từ kho của các đơn vị xuất nhập khẩu ra
cảng, sân bay để xuất khẩu và ngược lại đối với hàng nhập khẩu, phục vụ theo yêu
cầu các đơn vị xuất khẩu trong và ngoài nước.
 Phòng chứng từ (hay còn gọi là phòng chăm sóc khách hàng)
 Chứng từ hàng nhập
-Nhận thông tin từ đại lý nơi xếp hàng
-Xử lý chứng từ cần thiết khi hàng hóa đang trên đường vận chuyển
-Theo dõi và gửi lệnh giao hàng (Delivery Order) cho khách hàng
 Chứng từ hàng xuất
-Theo dõi và gửi booking cho khách hàng
-Phụ trách cung cấp chứng từ khi hàng được xếp lên tàu hay báy bay….
-Theo dõi hàng hóa cho đến khi được giao cho người nhận hàng khi đến nơi
 Phòng kế toán
- Chịu trách nhiệm chính về công tác tài chính kế toán của công ty, tham mưu
cho giám đốc trong việc quản lý tài chính.
- Nhân viên phòng kế toán có nhiệm vụ lập sổ sách kế toán, hạch toán và phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ một cách trung thực chính xác và kịp
thời.
- Đến kỳ kế toán có nghĩa vụ tổng hợp số liệu về tình hình kinh doanh của công
ty, lập các báo cáo tài chính nộp cho cơ quan có chức năng theo quy định của Nhà
nước. Thường xuyên kiểm tra tình hình thu chi, tài sản để có thể sử dụng vốn một
cách hợp lý và hiệu quả.
Nhìn chung ta có thể thấy được công ty Daco Logistics được tổ chức và quản lý

theo mô hình trực tuyến chức năng và được sắp xếp hợp lý, mỗi đơn vị phòng ban đều
được thực hiện đúng chức năng và yêu cầu để đảm bảo cho toàn công ty hoạt động có
hiệu quả.
c) Tình hình nhân sự
 Số lượng lao động
Đội ngũ gồm 40 nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo từ các trường đại học,
cao đẳng danh tiếng trong nước, trình độ cao, năng động, hết mình vì công việc, luôn
mang lại hiệu quả cao cho công ty và mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
9


Công ty không ngừng ra sức tìm kiếm nhân tài trong ngành, năm 2010 đã tuyển
thêm 3 nhân viên tốt nghiệp đại học vào bộ phận kinh doanh và phòng xuất nhập khẩu.
Năm 2011, tuyển thêm 2 nhân viên tốt nghiệp đại học, bổ sung vào bộ phận kế toán và
bộ phận xuất nhập khẩu.
Bảng 2.1: Bảng Tỷ lệ Trình Độ Học Vấn của Nhân Viên
Trình độ học vấn

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Đại học & sau đại học

35

87,5

Cao đẳng


4

10

Trung cấp và phổ thông

1

2,5

Tổng cộng

40

100
Nguồn: Bộ phận nhân sự

Nhìn chung, đại bộ phận nhân viên có trình độ Đại học và Cao học, chiếm tỉ lệ
87,5%. Bên cạnh đó, số nhân viên có trình độ Cao đẳng chiếm 10%, chủ yếu phụ trách
ở bộ phận giao nhận của công ty. Số nhân viên còn lại ở trình độ Trung cấp và phổ
thông, chiếm 2,5%, đây là bộ phận tài xế của công ty.
Các nhân viên trong bộ phận chứng từ đa phần biết Tiếng Anh và Tiếng Hoa,
giúp cho quá trình trao đổi thông tin, liên lạc với khách hàng thuận tiện hơn.
Để nâng cao trình độ chuyên môn, giám đốc thường xuyên đi dự các lớp tập
huấn cũng như các lớp nghiệp vụ ở nước ngoài để học hỏi kiến thức mới và những
kinh nghiệm nhằm điều hành, quản lý công ty tốt hơn.
Với số nhân viên ở trình độ cao đẳng, công ty khuyến khích và tạo điều kiện để
các nhân viên hoàn thành chương trình hoàn chỉnh kiến thức lên đại học.
Đối với nhân viên đã tốt nghiệp đại học, công ty thường xuyên cử đi học các
lớp tập huấn trung và ngắn hạn ở trong cũng như ngoài nước nhằm nâng cao trình độ

chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.
 Chế độ làm việc
Công ty thực hiện chế độ 44 giờ/tuần, 8 giờ/ngày. Người lao động được nghỉ
các ngày lễ theo quy định hiện hành. Ngoài thời gian trên, nếu có công việc phải thực
hiện theo yêu cầu của người ủy thác dịch vụ, hay để phù hợp với lịch tàu, kế hoạch
10


làm hàng… thì phụ trách các bộ phận phải bố trí sắp xếp những người có liên quan
tiếp tục thực hiện công việc trong phạm vi cần thiết. Người lao động làm thêm giờ
được bố trí nghỉ bù vào những ngày khác trong tuần, tuy nhiên thời gian làm thêm giờ
không được vượt mức quy định tại điều 69, Bộ Luật lao động.
Người lao động có 12 tháng làm việc trở lên tại xí nghiệp được nghỉ phép hàng
năm và hưởng nguyên lương 12 ngày làm việc. Mỗi 5 năm làm việc, nhân viên sẽ
được nghỉ thêm 1 ngày.
Công ty và người lao động có nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy
định hiện hành. Các chế độ thanh toán trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thôi việc,… được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Lãnh đạo xí nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện nội
quy an toàn vệ sinh lao động, đảm bảo các điều kiện lao động phù hợp với sức khỏe
của người lao động.
 Chính sách lương, thưởng, phúc lợi
Vấn đề lương thực sự là đòn bẩy khuyến khích CBCNV tích cực, sáng tạo trong
lao động nhằm đem lại hiệu quả cao, công ty xây dựng hệ số trả lương, thưởng cho
mỗi chức danh công việc phải thật sự hợp lý, trong đó quan tâm đãi ngộ đội ngũ cán
bộ quản lý điều hành công ty, CBCNV có năng lực sales giỏi và những người đã cống
hiến nhiều cho xí nghiệp.
Xí nghiệp quan tâm nâng cao đời sống CBCNV với mức thu nhập năm sau luôn
luôn cao hơn năm trước. Chính sách thưởng các đơn vị có lợi nhuận cao nhằm phát
huy tính năng động, sáng tạo trong toàn xí nghiệp.

Đối với khâu kinh doanh then chốt (như bộ phận sales) thực hiện khoán doanh
thu, lợi nhuận có thưởng theo luỹ tiến nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, đem lại
hiệu quả cao. Ngoài việc đãi ngộ tiền lương, tiền thưởng, công ty còn thưởng chuyến
du lịch nước ngoài cho những cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đồng thời xét bổ
nhiệm vào vị trí phù hợp để được hưởng mức thu nhập cao hơn.
2.2 Định hướng chung của công ty trong 5 năm 2011 - 2016
Để tăng cường hiệu quả kinh doanh, công ty đã đề ra những phương hướng và
mục tiêu cụ thể để có định hướng phát triển công ty trong 5 năm 2011 – 2016. Sau đây
là một số mục tiêu cụ thể của công ty:
11


Trong thời gian trước mắt, mục tiêu của công ty là tiếp tục nâng cao chất lượng
dịch vụ của mình, tạo uy tín cho khách hàng và phấn đấu để trở thành cầu nối hiệu
quả giữa công ty, các đại lý ở nước ngoài và khách hàng. Song song với việc
giữ vững thị trường hiện có là tìm biện pháp thích hợp để mở rộng các hoạt động dịch
vụ, vươn xa hơn nữa ra các thị trường nước ngoài. Cụ thể là để nâng cao hơn nữa hiệu
quả hoạt động của công ty và chuẩn bị cơ sở cho một sự phát triển lâu dài và ổn định
trong thời gian tới, công ty cần tập trung vào một số nhiệm vụ sau:
- Tiếp tục mở rộng quan hệ giao dịch đối ngoại với các tổ chức giao nhận quốc
tế. Giữ vững mối quan hệ đại lý, những khách hàng và những hợp đồng ký kết. Đồng
thời, tích cực tìm kiếm khách hàng mới, tìm hiểu thông tin, nắm chắc khả năng, yêu
cầu uỷ thác của khách hàng trong và ngoài nước.
- Mở rộng thị trường giao nhận, đẩy mạnh công tác Marketing, đặc biệt chú
trọng tới thị trường Trung Quốc, Châu Âu, Châu Mỹ…
- Phát triển kinh doanh dịch vụ giao nhận phải gắn liền với đẩy mạnh công tác
giao nhận, vận tải và bảo quản trong nước, củng cố năng lực trong nước vững
mạnh về tổ chức và giỏi về nghiệp vụ.
- Tạo nên mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa các phòng trong công ty, giữa
văn phòng với chi nhánh và giữa các chi nhánh với nhau vì lợi ích chung của toàn

công ty.
- Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Marketing trong chiến lược
kinh doanh của mình với trụ cột là chiến lược dịch vụ mới, chiến lược giá cả mềm dẻo,
linh hoạt.
- Dần dần củng cố và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác
giao nhận bằng vốn ngân sách, vốn tự có, vốn liên doanh liên kết.
- Ổn định mức chi phí tiền lương trong khâu kinh doanh dịch vụ giao nhận.

12


Bảng 2.2: Một Số Chỉ Tiêu Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Daco Logistics
từ năm 2011 đến năm 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm

Doanh thu

Lợi nhuận

2011

35.200

2.300

2012

38.500


2.800

2013

40.000

3.000

2014

42.000

3.500

2015

46.000

3.800

2016

49.000

4.100
Nguồn: Phòng Kinh Doanh

Để có thể đạt được mục tiêu và phương hướng của công ty đã đề ra, đồng thời
để có thể tiếp tục phát triển một cách ổn định và vững mạnh, công ty Daco Logistics
cần phải khắc phục kịp thời những khó khăn tồn tại đồng thời phát huy tối đa những

lợi thế của mình.

13


×