Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂMĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN
ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

ĐÀM NGỌC OANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tiền lương và các
khoản phải trích theo lương tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng” do Đàm Ngọc Oanh, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày _________________ .

Hoàng Oanh Thoa
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

______________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký Họ Tên)

(Chữ ký Họ Tên)

__________________________

__________________________

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Giảng đường là lý thuyết, môi trường làm việc là thực hành. Qua bốn năm ngồi

trên ghế giảng đường trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô
đã truyền dạy cho em những kiến thức bổ ích không chỉ trong chuyên môn, mà còn là
những bài học làm người, những kinh nghiệm sống và làm việc thật sự quý giá.
Nay thời gian thực tập đã kết thúc. Lời đầu tiên, với tất cả lòng kính trọng và
biết ơn của mình, con xin gửi lời cảm ơn đến cha, mẹ Người đã sinh thành ra con, nuôi
dưỡng, dạy bảo con khôn lớn và trưởng thành như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh nói chung và quý thầy, cô Khoa Kinh tế, Bộ môn Kế toán nói riêng đã tận
tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức chuyên môn và cả những kinh nghiệm
sống để làm hành trang cho em vững bước vào đời.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hoàng Oanh Thoa người đã tận tình chỉ
dạy em, hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài Tốt nghiệp của mình.
Đồng thời em xin được cảm ơn Ban quản lý Phòng Tài Nguyên và Môi Trường
huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, cùng toàn thể các cô chú, anh chị Cán bộ Công
nhân viên, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Tố Oanh đã tạo những điều kiện tốt nhất để em
có thể tiếp xúc với công tác kế toán tại Phòng ban.
Sau cùng, xin cảm ơn tất cả anh chị, bạn bè đã luôn bên cạnh trao đổi, sẻ chia,
giúp đỡ, động viên em để em có thể vượt qua những khó khăn trong học tập, thực tập
và trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm…
Sinh viên

Đàm Ngọc Oanh


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐÀM NGỌC OANH. Tháng 06 năm 2012, Kế toán Tiền lương và các khoản
phải trích theo lương tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng.

DAM NGOC OANH. March 2012, Accounting of Wage and Salary amounts
to be deducted under at Departments of Natural Resources and Environment,
Duc Trong district, Lam Dong provice.
Trong khoảng thời gian thực tập từ tháng 03/2012 đến tháng 05/2012, với
phương pháp chủ yếu là mô tả, em đã tập trung nghiên cứu và mô tả công tác kế toán
tại Phòng cũng như đưa ra một số nhận xét và đóng góp một vài ý kiến cho đề tài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Đề tài cũng được thực hiện dựa trên nguồn số liệu tại
bộ phận kế toán, các bộ phận khác và một số nguồn tài liệu online; kết hợp với việc
thu thập các hóa đơn chứng từ, sổ sách liên quan; sử dụng phương pháp xử lý số liệu
và phân tích đánh giá để tiến hành so sánh, đối chiếu, xem xét, xử lý và phân tích, từ
đó đưa ra những nhận định, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Thông qua đó
thể hiện được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các phương pháp hạch toán tại đơn vị.
Từ đó, Phòng có được một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn
vị, phần nào giúp đơn vị hoạt động hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 1MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ........................................................................2
1.4 Cấu trúc của khóa luận...........................................................................................2
CHƯƠNG 2 4TỔNG QUAN .........................................................................................4
2.1. Giới thiệu khái quát về Phòng Tài nguyên và Môi trường ...................................4
2.1.1 Giới thiệu về phòng Tài nguyên và Môi trường .................................................4
2.1.2 Chức năng và vị trí..............................................................................................4

2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn .....................................................................................5
2.2. Cơ cấu tổ chức Phòng Tài nguyên và Môi trường................................................6
2.2.1. Phòng TN & MT có Trưởng phòng và không quá 03 Phó Trưởng phòng. .......6
2.2.2. Phòng Tài Nguyên và Môi Trường có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
trực thuộc, ....................................................................................................................7
2.2.3. Sơ đồ bộ máy quản lý Phòng ban ......................................................................7
2.2.4. Biên chế .............................................................................................................8
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................8
2.4. Hình thức kế toán ..................................................................................................8
2.5. Thuận lợi và khó khăn của Phòng ban ................................................................10
2.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................................10
2.5.2. Khó khăn ..........................................................................................................10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................12
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................12
3.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán tiền lương ...................................................12
v


3.1.2. Ý nghĩa tiền lương ...........................................................................................12
3.2. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ................................................13
3.2.1. Quỹ tiền lương .................................................................................................13
3.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội .......................................................................................14
3.2.3. Quỹ Bảo hiểm y tế ...........................................................................................15
3.2.4. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ...............................................................................15
3.2.5. Kinh phí Công Đoàn ........................................................................................15
3.3. Hình thức trả lương .............................................................................................15
3.3.1. Khái niệm lương thời gian ...............................................................................15
3.3.2. Hình thức trả lương thời gian...........................................................................15
3.3.3 .Các hình thức lương thời gian .........................................................................16
3.4.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................................25

3.4.3. Sơ đồ hạch toán ................................................................................................28
3.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................32
3.5.1. Phương pháp thu nhập .....................................................................................32
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................32
3.5.3. Phương pháp mô tả ..........................................................................................32
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................33
4.1. Đặc điểm chung về lao động...............................................................................33
4.2. Nội dung quỹ lương ............................................................................................33
4.3. Phương pháp tính lương tại phòng TN & MT huyện Đức Trọng.......................34
4.3.1 .Cơ sở pháp lý của việc tính tiền lương ............................................................34
4.3.2. Hình thức trả lương ..........................................................................................34
4.3.3.Tổng cộng tiền lương của người thứ i ..............................................................35
4.3.4.Trả lương ngoài giờ ..........................................................................................37
4.4. Kế toán tiền lương...............................................................................................40
4.4.1. Phương pháp lập ..............................................................................................40
4.4.2. Chứng từ và thủ tục kế toán .............................................................................40
4.4.3. Trình tự hạch toán và luân chuyển chứng từ ...................................................40
4.4.4. Tài khoản sử dụng : để phản ánh tình hình thanh toán các khoản tiền lương kế
toán sử dụng các tài khoản :.......................................................................................41
vi


4.5. Kế toán các khoản trích theo lương tại đơn vị ....................................................41
4.5.1. Phương pháp lập ..............................................................................................41
4.5.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................44
4.6. Một số chứng từ chuyên dụng tại Phòng ban: ....................................................47
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................56
5.1. Nhận xét chung về công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lương nói riêng 56
5.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................56
5.1.2. Nhược điểm......................................................................................................56

5.2. Những ý kiến đề xuất và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
tại Phòng TN & MT huyện Đức Trọng .....................................................................57
KẾT LUẬN ...................................................................................................................59

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
UBND: Ủy ban nhân dân
HĐND: Hội đồng nhân dân
TN & MT: Tài nguyên và Môi trường
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
TGNH: Tiền gửi Ngân hàng
QĐ: Quyết định
TTLT-BNV- BTC: Thông tư liên tịch- Bộ nội vụ- Bộ tài chính
VNĐ: Việt Nam đồng
BCĐSPS: Bảng cân đối số phát sinh
BCTC: Báo cáo tài chính
CĐKT: Cân đối kế toán
CMND: Chứng minh nhân dân
CB-CNV: Cán bộ- công nhân viên

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Mẫu bảng thanh toán BHXH ........................................................................24

Bảng 4.1. Bảng lương tháng 01 năm 2012 ....................................................................36
Bảng 4.2. Bảng chấm công làm thêm giờ tháng 01 năm 2012 ......................................38
Bảng 4.3. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ tháng 01 năm 2012 ...............................39
Bảng 4.4.Tỷ lệ các khoản trích theo lương giai đoạn 2012 – 2013 tại Phòng TN & MT
huyện Đức Trọng ...........................................................................................................42
Bảng 4.5. Bảng tính đóng Bảo hiểm tháng 01 năm 2012 ..............................................43
Bảng 4.6. Danh sách nhận lương, công tác phí tháng 01/2012 .....................................45

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Phòng TN & MT huyện Đức Trọng ............................7
Hình 2.2. Sơ Đồ trình tự hạch toán (1) ............................................................................9
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự hạch toán (2) .............................................................................9
Hình 3.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp tình hình chi cho công chức ....................................29
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán BHXH .................................................................................30
Hình 3.3. Sơ đồ kế toán tình hình trích và thanh toán Bảo hiểm y tế ...........................31
Hình 4.1. Công tác quyết toán lương tại phòng TN & MT huyện Đức Trọng (1) ........41
Hình 4.2. Công tác quyết toán lương tại phòng TN & MT huyện Đức Trọng (2) ........41
Hình 5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán đề nghị ..........................................................57

x


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Mẫu Bảng chấm công
Phụ lục 2. Mẫu giấy báo làm thêm giờ


Phụ lục 3. Mẫu hợp đồng giao khoán công việc ngoài giờ
Phụ lục 4. Mẫu phiếu nghỉ hưởng BHXH
Phụ lục 5. Giấy rút dự toán Ngân sách
Phụ lục 6. Sổ chi tiết chi hoạt động tháng 01 năm 2012
Phụ lục 7. Sổ nhật ký chung tháng 01 năm 2012

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Như chúng ta đã biết, trong cơ chế thi trường như hiện nay, lao động là một
yếu tố không thể thiếu được trong quá trình hoạt động đều bất kỳ của một doanh
nghiệp nào nói chung và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng. Nó là hoạt động
có ý thức của con người và luôn mang tính sáng tạo. Đi đôi với lao động là tiền lương.
Nếu các đơn vị có chính sách lương phù hợp và hợp lý sẽ kích thích , tạo động lực cho
nhân viên làm tốt và hiệu quả, có tinh thần trách nhiệm với công việc. Ngược lại, một
hệ thống tiền lương chưa phù hợp sẽ tạo nên tâm lý chán nản, bê tha công việc. Điều
này sẽ gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của đơn vị. Do đó, tiền lương phải
được xây dựng phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hài hòa, có hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
Ngoài tiền lương, để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của
người lao động, theo chế độ Tài chính hiện hành, các cơ quan đơn vị còn phải quan
tâm đến các khoản trích Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN), và Kinh phí Công đoàn (KPCĐ).
Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp Công nhân viên tạm thời
hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ
hưu…BHYT để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của công

nhân viên… BHTN dùng cho trường hợp khi bị nghi việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp
thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm… KPCĐ chủ yếu để cho hoạt động
của tổ chức, của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Như vậy, cùng với tiền lương, các khoản trích lập nói trên nếu được đơn vị sử
dụng đúng đắn sẽ là đòn bẩy kích thích người lao động phát huy hết khả năng và bầu


nhiệt huyết của mình trong công việc. Theo đó sẽ nâng cao năng suất và hiệu
quả lao động, và đó cũng là điều mà các cơ quan đơn vị hành chính hướng đến.
Với tầm quan trọng đó, trong khoảng một tháng thực tập tốt nghiệp của mình tại
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, em đã nghiên
cứu và chọn lựa mảng Kế toán Tiền lương làm chuyên đề kết thúc tốt nghiệp với đề tài
mang tên: “ Kế toán Tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường - huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo
lương tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (TN & MT ) huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm
Đồng với mục tiêu tìm ra những ưu điểm và những vấn đề cần cải tiến trong công tác
kế toán lương và các khoản phải trích theo lương tại phòng TN & MT. Từ đó, đưa ra
những kiến nghị nhằm hoàn thiện tốt vấn đề này. Đồng thời đây cũng là cơ hội để em
có thể tiếp cận thực tế, ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, rút ngắn
khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế.
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
-

Không gian nghiên cứu: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đức Trọng,

tỉnh Lâm Đồng.
-


Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03/ 2012 đến tháng 05/ 2012.

-

Dữ liệu thể hiện: Tháng 01 năm 2012.

1.4 Cấu trúc của khóa luận
Đề tài gồm 5 chương:
Chương 1. Mở đầu
Nêu lên những lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của
đề tài.
Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Phòng ban: vị trí, chức năng, nhiệm vụ và công tác quản
lý, biên chế của Phòng ban.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết những nội dung cơ bản phục vụ cho đề tài và các biện pháp
nghiên cứu.
2


Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Nêu lên thực trạng kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại
Phòng TN & MT huyện Đức Trọng.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Kết luận tổng quát những vấn đề nghiên cứu tại Phòng ban, qua đó kiến nghị
những biện pháp cụ thể.
Tuy nhiên, với khả năng chuyên môn và kiến thức hạn hẹp nên những nội dung
trong bài luận này sẽ không thể tránh khỏi được những thiếu sót, hạn chế nhất định.
Nên em rất mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cùng các anh
chị tại đơn vị thực tập để đề tài được hoàn thiện hơn.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu khái quát về Phòng Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Đức Trọng ( Ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của UBND huyện Đức
Trọng):
2.1.1 Giới thiệu về phòng Tài nguyên và Môi trường
-

Tên phòng ban: Phòng Tài Nguyên và Môi Trường, huyện Đức Trọng , tỉnh
Lâm Đồng.

-

Địa chỉ: Khu phố II, Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tinh Lâm
Đồng.

-

Điện thoại : (063) 844290 – 648073.

-

Website: www.lamdong.gov.vn/vi-VN/a/ductrong/to-chuc/Pages/Phong-tnmt.aspx.


2.1.2 Chức năng và vị trí
Phòng TN & MT huyện Đức Trọng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Đức Trọng có chức năng tham mưu, giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước
về: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và môi trường; Định giá đất hàng
năm, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn huyện.
Phòng TN & MT huyện Đức Trọng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng; Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND
huyện Đức Trọng, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
của Sở TN & MT tỉnh Lâm Đồng.


2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Trình UBND huyện Đức Trọng ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực
hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản lý tài
nguyên và môi trường; kiểm tra việc thực hiện sau khi UBND huyện ban hành.
- Lập quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp xã.
- Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của
UBND huyện.
- Theo dõi biến động về đất đai; cập nhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất
đai; quản lý hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện theo phân cấp
của UBND huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê, kiểm kê, đăng ký đất
đai đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở xã, thị trấn; thực
hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp
huyện.

- Thực hiện chỉ đạo của Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Lâm Đồng và phối
hợp với các cơ quan có liên quan trong việc xác định giá đất hàng năm, mức thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư theo quy định của pháp luật; thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt theo thẩm quyền được quy định.
- Thực hiện tổ chức các quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND huyện
về bảo vệ tài nguyên đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.
- Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi trường
và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định
kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp,
khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước và môi
trường trên địa bàn; tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường hoạt động
có hiệu quả.

5


- Điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc
thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng.
- Thực hiện kiểm tra và tham gia thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân công của UBND huyện.
- Giúp UBND huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư
nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt
động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên
và môi trường và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy
định của pháp luật.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực
công tác được giao cho UBND huyện và Sở TN & MT tỉnh Lâm Đồng.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn về tài

nguyên và môi trường cấp xã, thị trấn.
- Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy
định của pháp luật và phân công của UBND huyện.
- Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công
của Ủy ban nhân UBND huyện.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
tại địa phương theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao hoặc theo quy định của
pháp luật
2.2. Cơ cấu tổ chức Phòng Tài nguyên và Môi trường
2.2.1. Phòng TN & MT có Trưởng phòng và không quá 03 Phó Trưởng phòng.
-Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện và
trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn
bộ hoạt động của Phòng.
- Các Phó Trưởng phòng giúp việc cho Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một
số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ
6


được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng
phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của cơ quan.
- Việc bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do UBND huyện quyết
định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành và
theo qui định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các
chế độ, chính sách khác với Trưởng phòng và Phó Trường phòng thực hiện theo qui
chế của pháp luật.
- Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ phòng TN & MT làm công tác
quản lý trên địa bàn huyện được bố trí phù hợp với nhiệm vụ được giao.

2.2.2. Phòng Tài Nguyên và Môi Trường có văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộc,
do Chủ tịch UBND huyện Đức Trọng quyết định trên cơ sở hướng dẫn của UBND tỉnh
Lâm Đồng và theo quy định của pháp luật.
2.2.3. Sơ đồ bộ máy quản lý Phòng ban
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Phòng TN & MT huyện Đức Trọng
Trưởng phòng

Phó trưởng phòng

Tổ Quy hoạch kế
hoạch

Phó trưởng phòng

Tổ Môi
trường

Tổ Lâm nghiệpkhoáng sản

Tổ Thanh trađơn thư

Các cán sự, chuyên viên có nhiệm vụ trực tiếp
Nguồn Phòng TN & MT

7


Trong đó:
-Tổ Qui hoạch- kế hoạch: giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến đất đai và

thẩm định giá bồi thường giải phóng mặt bằng, cũng như việc quản lý, cấp phát giấy
chứng nhận…
-Tổ Môi trường: liên quan đến các vấn đề về môi trường và nguồn tài nguyên
nước.
-Tổ Lâm nghiệp- khoáng sản: giải quyết các vấn đề về đất lâm nghiệp, đất đồng
bào dân tộc, các lĩnh vực khoáng sản
-Tổ Thanh tra- đơn thư: xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh
vực đất đai.
2.2.4. Biên chế
Số lượng biên chế của Phòng TN & MT huyện do UBND huyện quyết định
trong tổng biên chế hành chính của huyện được UBND tỉnh giao.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tại Phòng ban thực hiện theo hình thức phân tán. Tại đây, Kế toán viên
đảm nhận từ công việc kế toán ban đầu, kiểm tra xử lý chứng từ đến kế toán chi tiết và
kế toán tổng hợp một số hoặc tất cả các phần hành kế toán và lập báo cáo kế toán trong
phạm vi của bộ phận.
2.4. Hình thức kế toán
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VNĐ). Ngoại tệ quy đổi theo tỷ giá
của ngân hàng.
- Cơ quan áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị là hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Trình tự hạch toán:
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán nhập các chứng từ vào máy
tính thông qua phần nềm kế toán “Năng động” để ghi vào Chứng từ ghi sổ.
+ Cuối tháng hoặc cuối quý, đơn vị sẽ cho in các Sổ cái, Sổ chi tiết, BCĐSPS,
bảng tổng hợp chi tiết, BCTC. Sau đó, kế toán đối chiếu, kiểm tra xem có sai sót hay
thiếu nghiệp vụ hay không, mà diều chỉnh lại cho hợp lý.
8



+ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên BCĐSPS phải bằng nhau.
- Sơ đồ trình tự hạch toán được thể hiện trong hình 2.2 hoặc hình 2.3: Xuất
phát từ đặc điểm cơ cấu quản lý của đơn vị để đảm bảo yêu cầu quản lý một cách chặt chẽ,
chính xác, Phòng đã chọn hình thức Sổ nhật kí chung.

Hình 2.2. Sơ Đồ trình tự hạch toán (1)

Sổ kế toán:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ chi tiết
- Bảng tổng hợp
- BCĐSPS…

Chứng từ

Phần mềm

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nguồn: Phòng kế toán tài chính
Hay:
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự hạch toán (2)
Chứng từ gốc

Bảng kê chứng từ
thanh toán


Sổ chi tiết chi
hoạt động

Sổ nhật kí chung

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Nguồn Phòng TN & MT
Chú thích:

Hàng ngày
Cuối tháng ( kế toán máy thực hiện)
9


2.5. Thuận lợi và khó khăn của Phòng ban
2.5.1. Thuận lợi
Công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường huyện Đức Trọng luôn
được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Huyện ủy, Tỉnh uỷ; giám sát, điều hành của
HĐND và UBND huyện, HĐND và UBND tỉnh; sự chỉ đạo hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ TN & MT; sự phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả của các cấp, các
ngành có liên quan trong huyện, tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, Luật và các văn bản hướng dẫn thi
hành dần được hoàn thiện và sửa đổi, bổ sung phù hợp với thựcĐội ngũ cán bộ, công
chức trong cơ quan, phòng ban cơ bản được bồi dưỡng, đào tạo đúng chuyên ngành,
nhiệt tình, an tâm công tác.
Bên cạnh đó, nhiều cán bộ, công chức được trưởng thành trong thực tiễn, có
kinh nghiệm trong công tác chuyên môn của mình.
Công tác học tập, phổ biến tuyên truyền pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và

môi trường đã được các cấp, các ngành quan tâm; nhận thức về trách nhiệm chấp hành
pháp luật của các tổ chức và các cá nhân trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đã
dần được nâng cao, tình trạng vi phạm pháp luật trong quản lý tài nguyên và môi
trường từng bước được ngăn chặn, đẩy lùi.
2.5.2. Khó khăn
Có thể thấy mỗi tổ có một vài khó khăn như sau:
-Tổ Quy hoạnh- kế hoạch: Lượng hồ sơ hành chính nhiều,dẫn đến tình trạng tồn đọng hồ sơ,
không kịp giải quyết nên thường trễ hạn hồ sơ;. Bên cạnh đó , Tổ chưa áp dụng được công
nghệ trong quản lý nên việc quản lý còn lỏng, chưa chặt chẽ
-Tổ Môi trường: Tại địa phương, do kinh tế có phần phát triển , nhiều công ty, cơ sở chế biến
mọc lên ( đặc biệt là các công ty chế biến cà phê, chế biến rau củ quả…) thường tuân thủ chưa
nghiêm túc những quy định về môi trường nên phát sinh nhiều vấn đề khó khăn cho Tổ
-Tổ khoáng sản: Do đặc trưng địa bàn rộng,, quản lý không được sao sát, đặc biệt là các xã
như Đa Quyn, Tà Năng, Đà Loan thì tình trạng khai thác vàng trái phép vẫn thường xuyên
diễn ra khiến cho các chuyên viên khó khăn trong việc giải quyết
-Tổ Thanh tra- Đơn thư: cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội , xuất hiện nhiều mâu thuẫn
tranh chấp về đất đai dẫn đến đơn thư kiến nghị khiếu nại nhiều…

10


Nhìn chung, khó khăn lớn nhất của Phòng, của từng Tổ là thiếu nguồn nhân lực trong khi
công việc cần giải quyết quá nhiều. .Nhưng những khó khăn này đang dần được Phòng đề ra
các biện pháp khắc phục, đẩy lùi

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán tiền lương
a) Khái niệm tiền lương
Tiền lương là khoản tiền mà các đơn vị trả cho người lao động theo kết quả
công việc, số lượng chất lượng lao động mà một người đã cống hiến cho đơn vị, hay nói cách
khác tiền lương chính là khoản tiền công của một người lao động được nhận dựa theo số
lượng và chất lượng người đó bỏ ra để thực hiện công việc của mình.

b) Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
- Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ công chức của đơn vị ,tình hình trên các
mặt số lượng, họ tên từng người, số tiền phải chi trả cho từng người, các khoản phải thu hoặc
phải khấu trừ vào lương, học bổng, sinh hoạt phí …

- Nắm vững và thực hiện các quy định về quản lý quỹ lương thuộc khu vực
hành chính sự nghiệp như : đăng ký biên chế, lập sổ lương, học bổng, sinh hoạt phí ..
- Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn cho cán bộ,công chức.
- Thông qua công tác kế toán mà kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc chế
độ về quản lý lao động tiền lương qua các mặt tuyển dụng, đề bạt, thuyên chuyển ….nhằm
giảm nhẹ biên chế , nâng cao hiệu quả công tác.
- Giữ các sổ chi tiết về thanh toán lương .

3.1.2. Ý nghĩa tiền lương
a) Hạch toán lao động
+ Giúp cho người quản lý lao động của đơn vị đi sâu vào nề nếp, thúc đẩy
người lao động tăng cường kỹ luật trong công việc, hoàn thành xuất sắc công việc được giao,
tăng năng suất, hiệu quả công việc .

+ Hạch toán lao động đúng đắn làm cơ sở cho việc tính lương đúng đắn.
b)Hạch toán tiền lương



+ Giúp cho đơn vị quản lý chặt chẽ tiền lương, tránh việc thất thoát nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước.
+ Giúp cho việc tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đúng mục
đích và đúng chế độ .
+ Hạch toán tiền lương chặt chẽ sẽ kích thích người lao động tích cực làm việc, tăng
hiệu quả công việc được giao.

+ Hạch toán lao động tiền lương chính xác làm cơ sở cho việc lập dự toán chính
xác, phân bổ nguồn thu chi được hợp lý, đúng đắn.
3.2. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
3.2.1. Quỹ tiền lương
a) Khái niệm quỹ tiền lương
Là toàn bộ tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên của đơn vị do ngân
sách Nhà nước cấp hạn mức kinh phí để chi trả bao gồm các khoản:

- Tiền lương tính theo thời gian
- Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng công tác do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy
định như : nghỉ phép, thời gian đi học…
- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên như : thưởng năng suất,
thưởng thành tích…
- Các khoản học bổng, sinh hoạt phí
b) Phân loại quỹ tiền lương
Về phương diện hạch toán tiền lương của cán bộ công nhân viên, quỹ tiền
lương được chia thành :
- Quỹ lương chính: tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc thời gian

làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên tại cơ quan như tiền lương theo thời gian,
tiền thưởng tính theo lương, các khoản phụ cấp…
- Quỹ lương phụ: trả cho thời gian nhân viên không làm việc tại cơ quan nhưng
vẫn được hưởng lương theo quy định của Luật lao động hiện hành như nghỉ phép, nghỉ
lễ…
Theo đó, tiền lương được chia ra:
13


+ Tiền lương chính : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời
gian làm việc, làm việc thực tế bao gồm lương trả theo cấp bậc và các phụ cấp kèm theo như :
phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm, phụ cấp
làm thêm giờ…

+ Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian
cán bộ công nhân viên đó được nghỉ được hưởng lương chế độ như : nghỉ phép, nghỉ
lễ, hội họp, ngừng công tác do điều kiện khách quan như ốm đau, thai sản…
+ Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên hợp đồng.
3.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
“ BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giãm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”
(Theo Điều 3 luật BHXH).
Theo chế độ hiện hành, từ 01/01/2012 đến 31/12/2013, quỹ BHXH được hình
thành bằng cách trích theo tỷ lệ 24% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên
trong từng kỳ kế toán. Trong 24% đó thì 17% do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên
cấp còn 7% do người lao động đóng góp được tính trừ vào lương hàng tháng.
Quỹ bảo hiểm xã hội được trích nhằm trợ cấp cho cán bộ công nhân viên có
tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp sau :
-


Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản

-

Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

-

Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên về hưu mất sức lao động

-

Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khoản tiền tuất (tử)

Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích quỹ
bảo hiểm xã hội được nộp lên cơ quan quản lý cấp trên để chi trả cho các trường hợp
trên.
Tại đơn vị : Đơn vị trực tiếp chi trả 2% bảo hiểm xã hội trích lại tại đơn vị cho
cán bộ công nhân viên ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối
tháng đơn vị phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.

14


×