Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG LONG VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.77 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********

ĐINH TRỌNG LỆNH

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG LONG VINA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********

ĐINH TRỌNG LỆNH

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG LONG VINA

Ngành: Kinh Tế Nông Lâm

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TS. TRẦN ĐỘC LẬP


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM THI
Hội đồng chấm báo cáo tốt nghiệp đại học Khoa Kinh tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luân “Phân tích chiến lược kinh doanh
tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Long Vina »do Đinh Trọng Lệnh,
sinh viên khóa 34, ngành Kinh tế nông lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày
___________________

TRẦN ĐỘC LẬP
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng báo cáo

tháng

năm

Thư ký hội đồng báo cáo

___________________

___________________

Ngày


Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin cảm ơn quý thầy cô
Khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tâm
truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suôt quá trình học
tập tại trường. Đặc biệt là thầy Trần Độc Lập, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại Hoàng Long Vina, đặc biệt là anh Nguyễn Đình Dũng – Phó Giám Đốc phụ trách
kinh doanh, anh Trương Thức – Trưởng phòng Kinh Doanh, cùng tất cả các anh chị
trong các phòng ban đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người thân luôn quan tâm và ủng
hộ tôi. Và trên tất cả, tôi tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ tôi, người đã sinh ra tôi và
cho tôi có được ngày hôm nay.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
Sinh viên

Đinh Trọng Lệnh



NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐINH TRỌNG LỆNH. Tháng 6 năm 2012. “Phân Tích Chiến Lược Kinh
Doanh tại Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hoàng Long Vina”
DINH TRONG LENH. June 2012. "Business Strategy Analysis in
Manufacturing Company Limited and Royal Long Vina Trade"
Khóa luận tiềm hiểu về chiến lược kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Hoàng Long Vina. Thông qua việc phân tích môi trường vĩ mô bên ngoài,
môi trường tác nghiệp để thấy được những cơ hội và mối đe dọa đối với Công ty.
Đồng thời phân tích môi trường bên trong để thấy được những điểm mạnh , điểm yếu
của Công ty. Trên cơ sở đó tôi đề xuất ba chiến lược và giải pháp thực hiện để Công
ty có thể hoàn thiện chiến lược kinh doanh của mình:
Chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
Chiến lược Marketing.


MỤC LỤC
Trang  
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM THI ..............................................................viii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. x 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi 
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 
1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 
1.4 Cấu trúc đề tài ....................................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 4 
2.1 Tổng quan về công ty TNHH SX và TM Hoàng Long ViNa............................... 4 
2.1.1 Giới thiệu về công ty ...................................................................................... 4 

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 4 
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty ................................................................... 6 
2.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất phân bón NPK của công ty ............................ 7 
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 8 
2.2.1 Trách nhiệm quyền hạn của Ban Giám Đốc .................................................. 8 
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................... 11 
2.3 Đặc điểm của công ty.......................................................................................... 13 
2.3.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 13 
2.3.2 Khó khăn ...................................................................................................... 13 
vi


CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 23 
3.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 23 
3.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh ........................................................... 23 
3.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược ................................................................. 23 
3.1.3 Tiến trình quản trị chiến lược ....................................................................... 23 
3.1.4 Tại sao phải quản trị chiến lược ................................................................... 24 
3.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản trị chiến lược ........................... 25 
3.2 Các công cụ hoạch định chiến lược .................................................................... 28 
3.2.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .............................................. 28 
3.2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................... 29 
3.2.3 Ma trận SWOT ............................................................................................. 29 
3.2.4 Ma trận SPACE ............................................................................................ 30 
3.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 31 
4.1 Khái quát thị trường kinh doanh của Công ty..................................................... 31 
4.1.1 Giới thiệu về sản phẩm của Công ty ............................................................ 31 
4.1.2 Đặc điểm cung ứng sản phẩm của Công ty .................................................. 31 
4.1.3 Giá bán sản phẩm ......................................................................................... 31 

4.1.4 Kế hoạch phát triển Công ty Hoàng Long Vina giai đoạn 2010-2015 ........ 32 
4.2 Phân tích môi trường vĩ mô bên ngoài................................................................ 33 
4.2.1 Môi trường kinh tế ....................................................................................... 33 
4.2.2 Môi trường Chính trị và Pháp luật ............................................................... 35 
4.2.3 Môi trường văn hóa, xã hội .......................................................................... 36 
4.2.4 Môi trường tự nhiên ..................................................................................... 37 
4.2.5 Môi trường công nghệ .................................................................................. 38 

vii


4.3 Phân tích môi trường tác nghiệp ......................................................................... 39 
4.3.1 Đối thủ cạnh tranh tiềm năng ....................................................................... 39 
4.3.2 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................... 40 
4.3.3 Nguồn cung ứng ........................................................................................... 41 
4.3.4 Khách hàng................................................................................................... 42 
4.3.5 Sản phẩm thay thế ........................................................................................ 43 
4.4 Phân tích môi trường bên trong .......................................................................... 44 
4.4.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 44 
4.4.2 Phong cách tổ chức ..................................................................................... 45 
4.4.3 Tình hình marketing ..................................................................................... 46 
4.4.4 Hệ thống thông tin ........................................................................................ 50 
4.4.5 Tình hình tài chính ....................................................................................... 51 
4.5 Công cụ hoạch định chiến lược .......................................................................... 55 
4.5.1 Phân tích ma trận SWOT ............................................................................. 55 
4.5.2 Phân tích ma trân SPACE ............................................................................ 58 
4.6.1 Chiến lược xâm nhập thị trường và phát triển thị trường ............................ 60 
4.6.2 Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm ............................................................... 63 
4.6.3 Chiến lược Marketing .................................................................................. 64 
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................. 59 

5.1 Kết luận ............................................................................................................... 59 
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 60 
5.2.1 Đối với nhà nước .......................................................................................... 60 
5.2.2 Kiến nghị đối với công ty............................................................................. 60 

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
SP: Sản phẩm
TNNH: Trách nhiệm hữu hạn
TT: thanh toán
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
TCLĐ: Tài sản lưu động
ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn
CB – CNV: Cán bộ - Công nhân viên

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang  
Bảng 3.1 Mô Hình Ma Trận SWOT ............................................................................. 29 
Bảng 4.1 Tốc độ tăng GDP và Lạm phát của Việt Nam trong giai đoạn 2007/2011 ... 33 
Bảng 4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................... 39 
Bảng 4.3 Tình hình nhập nguyên vật liệu của Công ty qua 2 năm 2010 và 2011........ 42 
Bảng 4.4 Định hướng các yếu tố mua một số loại phân bón của khách hàng .............. 43 

Bảng 4.5: Cơ cấu lao động của Công ty năm 2010-2011 ............................................. 45 
Bảng 4.6: Số lượng sản xuất một số sản phẩm của Công ty qua 2 năm 2010 và 2011 47 
Bảng 4.7: Giá bán một số sản phẩm chính của Công ty qua 2 năm 2010 và 2011 ...... 48 
Bảng 4.8: Kết quả hoạt động SXKD của DN qua 2 năm 2010/2011 ........................... 51 
Bảng 4.9: Các tỷ số về khả năng thanh toán................................................................. 52 
Bảng 4.10: Các tỷ số về Đòn Cân Nợ........................................................................... 53 
Bảng 4.11: Các tỷ số về Doanh Lợi.............................................................................. 54 
Bảng 4.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ....................................................... 55 
Bảng4.13: Mô Hình Ma Trận SWOT .......................................................................... 56 
Bảng 4.14 Ma Trận SPACE ......................................................................................... 58 
Bảng 4.15: Thống kê số lượng đại lý qua 2 năm 2010/2011 và đề xuất năm 2012 ..... 62 
Bảng 4.16 Thống kê kinh phí cho hoạt động Marketing qua 2 năm 2010/2011 và đề
xuất năm 2012 .............................................................................................................. 66 

x


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang  
Hình 2.1 Quy trình công nghệ ........................................................................................ 7 
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. .................................................... 8 
Hình 3.1 Mô Hình Quản Trị Chiến Lược Toàn Diện ................................................... 24 
Hình 3.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh .......................................................................... 26 
Hình 4.1: Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm phân bón của Công ty ....................... 49 
Hình 4.2: Đồ thị ma trận SPACE ................................................................................. 59 
Hình 4.3: Thống kê thị trường của Công ty hoàng Long Vina .................................... 60 
Hình 4.4: Đề xuất các điểm trình diễn kết quả trên địa bàn các huyện trong tỉnh Phú
Yên................................................................................................................................ 61 
Hinh 4.5 Đề xuất sản phẩm cho từng chiến lược ......................................................... 64 

Hinh 4.6 Sơ đồ phòng Marketing ................................................................................. 65 

 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Môi trường kinh doanh ngày càng biến động, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp (DN) ngày càng gay gắt, kết quả là có những DN thành công và có những DN
thất bại dẫn tới phá sản. Dù rằng mỗi DN đều có một cách thức riêng để tồn tại và
phát triển, nhưng điều quan trọng nhất đó là chiến lược mà mỗi DN thực hiện có thể
mang lại thành công cho DN hay không. Đặc biệt khi mà môi trường kinh doanh thay
đổi không ngừng như hiện nay thì việc xây dựng chiến lược và quản trị chiến lược là
mục tiêu quan trọng và luôn được các DN xem trọng hơn bao giờ hết.Những chiến
lược đúng đắn, linh hoạt, dài hạn sẽ giúp cho các DN có được những thành công hơn
so với các đối thủ cạnh tranh của họ, đồng thời giúp họ luôn đứng vững trên thương
trường.
Chiến lược là một loại kế hoạch đặc biệt, mọi tổ chức đều lập kế hoạch để hoạt
động. Đối với DN, hoạch định là chức năng đầu tiên trong hệ thống các chức năng
quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra của DN.
Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan
bên ngoài và chủ quan bên trong của DN, phân tích có hệ thống thông tin để làm căn
cứ hoạch định hoạt động của DN trong ngắn hạn và dài hạn, tập trung sự nỗ lực và các
nguồn lực vào các mục tiêu chính cho có hiệu quả nhất, ứng phó với những tình
hướng bất định, thích nghi với sự thay đổi.
Phân bón là một sản phẩm truyền thống của Việt Nam.Việt Nam là một nước

có nền nông nghiêp vững mạnh, và trồng trọt là phần không thể thiếu của nền nông
nghiệp nước ta, mà trồng trọt và phân bón thì không thể tách rời nhau. Điều này cho
thấy phân bón rất cần thiết trong lĩnh vực trồng trọt của nước ta. Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Hoàng Long Vina sản xuất và cung cấp các sản phẩm phân bón
1


phù hợp với các điều kiện kinh tế, thổ nhưỡng, tập quán, các loại cây trồng và các dịch
vụ đi kèm cho nông dân để cải tạo và nâng cao năng xuất cây trồng, giữ gìn môi
trường, tạo hiệu quả kinh tế, góp phần nâng cao đời sống người nông dân. Do đó, để
đạt được những mục tiêu phát triển trên trong tương lai thì việc xây dựng chiến lược
kinh doanh cho Công ty là điều hết sức cần thiết. Chiến lược kinh doanh đúng đắng sẽ
giúp Công ty sử dụng nguồn nguyên liệu hợp lý, khai thác được sức mạnh của Công
ty, làm chủ trước những biến động của thị trường.
Được sự chấp thuận của ban lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hoàng Long Vina cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Độc Lập, sự nhiệt
tình giúp đỡ của các anh chị trong Công ty; tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Phân tích
chiến lược kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Long
Vina” trên tinh thần trao đổi kiến thức đã học qua thực tế, góp phần đưa ra các giải
pháp chiến lược nhằm tăng hệu quả SXKD, cũng như nâng cao vị thế của Công ty trên
thương trường.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty, phân tích môi trường bên ngoài để
nắm bắt những cơ hội cũng như xác định những nguy cơ tác động đến Công ty.Và
phân tích nội bộ về tình hình hoạt động SXKD để thấy rõ những thế mạnh cũng như
điểm yếu của Công ty.Từ đó đề xuất các giải pháp, chiến lược cần thiết nhằm nâng
cao hiệu quả SXKD của Công ty trong hiện tại và tương lai.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Địa bàn nghiên cứu tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hoàng Long Vina, Lô B3-B4, Khu Công nghiệp Hòa Hiệp, tỉnh Phú Yên

Thời gian: Thu thập, nghiên cứu và phân tích số liệu qua 2 năm: 2010-2011
1.4 Cấu trúc đề tài
Luận văn gồm năm chương
Chương 1: Đặt vấn đề: Nêu lên sự cần thiết của đề tài, mục đích, phạm vi
nghiên cứu của đề tài.

2


Chương 2: Tổng quan: Sơ lược về Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hoàng Long Vina, lịch sử hình thành và phát triển của Công ty, quy trình sản xuất công nghệ của Công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: Khái niệm về chiến lược
kinh doanh, quản trị chiến lược, môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty,
các công cụ hoạch định chiến lược, các phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Khái quát thị trường kinh doanh
của Công ty, phân tích các môi trường hoạt động ảnh hưởng đến SXKD của Công ty;
các công cụ hoạch định chiến lược; đề xuất một số chiến lược có thể áp dụng cho
Công ty và một số giải pháp đề nghị để thực thi các chiến lược đó.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Kết luận chung về đề tài, đưa ra một số kiến
nghị với Nhà nước và với Công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về công ty TNHH SX và TM Hoàng Long ViNa
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hoàng Long Vina là Công ty TNHH

do hai thành viên sáng lập, Công ty thành lập với chức năng sản xuất thuốc thú y thủy
sản, chế biến và mua bán nông sản, sản xuất thức ăn gia súc và sản xuất phân bón tiêu
thụ nội địa và xuất khẩu.
- Tên gọi công ty: Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hoàng Long Vina.
- Tên giao dịch: HOANG LONG VINA COMPANY.
- Hình thức hoạt động: Công ty hoạt động có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, hoạch toán độc lập, được quyền mở tài khoản tại các ngân hàng trong và ngoài
nước để phục vụ cho việc thu chi khi cần thiết. Công ty hoạt động theo quy luật thị
trường nhưng do nhà nước quy định.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Thực hiện chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong vấn
đề đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp cho tỉnh nhà nhằm giải quyết công ăn, việc
làm với thu nhập ổn định cho người lao động, ngoài ra còn đóng góp cho ngân sách
Nhà nước. Từ chủ trương này nên ngày 28/10/2005 công ty Hoàng Long Vina được
thành lập với số vốn ban đầu là 2 tỷ đồng, sản xuất phân bón phục vụ cho ngành nông
nghiệp. Nguồn vốn này là nguồn vốn tự có của các thành viên trong công ty.
Ngay từ khi thành lập công ty đã nhanh chóng ổn định tổ chức sắp xếp sản xuất
hợp lý, công suất ban đầu là 10.000 tấn/năm chủ yếu sản xuất phân bón. Qua nhiều
năm sản xuất kinh doanh và tiếp cận định hướng thị trường nhằm giúp cho các tỉnh
duyên hải miền Trung và Cao nguyên sử dụng sản phẩm phân bón chất lượng cao và
4


hạ giá thành nâng cao hiệu quả kinh tế. Vì vậy sản phẩm phân bón của công ty được
khách hàng ưa chuộng và có nhu cầu ngày càng cao trên thị trường trong và ngoài
tỉnh.
Vì nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nên đầu năm 2007, được sự quan tâm
của UBND tỉnh Phú Yên, Ban Quản Lý các Khu Công nghiệp Phú Yên, Sở Nông
Nghiệp Phú Yên: cấp cho công ty một phần lô đất B3 và B4 thuộc Khu Công nghiệp
Hòa Hiệp – Đông Hòa – Phú Yên.

Năm 2008, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Long Vina áp dụng
công nghệ sản xuất mới, sản phẩm sản xuất đạt: 20.000 tấn/năm (bao gồm các loại
NPK và phân hữu cơ vi sinh). Sản phẩm phân bón của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hoàng Long Vina đa dạng hóa chủng loại và chất lượng cao. Hiện Công
ty đang tập trung sản xuất vào các sản phẩm chủ lực chuyên dùng phục vụ cho các
loại cây ăn trái, cao su, tiêu, cà phê, lúa…
Bên cạnh đó, Công ty xây dựng mối quan hệ với các tập đoàn phân bón nước
ngoài về nguyên liệu, làm tiền đề cho việc hợp tác đầu tư sản xuất sản phẩm phân bón
của Công ty Hoàng Long Vina với chất lượng tốt, giá thành hạ, hứa hẹn đem lại
nguồn lợi cho người tiêu dùng là bà con nông dân trong tỉnh nhà và khắp cả nước.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Long Vina không ngừng phát
huy nội lực, sản xuất các sản phẩm thay thế sản phẩm ngoại nhập, tham gia xuất khẩu
sang các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Công ty đã tạo công ăn việc làm cho hàng
trăm lao động tỉnh nhà. Năm 2010 Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng
Long Vina có kế hoạch kết hợp với Viện Khoa Học Nha Trang đưa ra sản phẩm phân
bón qua lá chuyên phục vụ cho cây cà phê và cây cao su…
Năm 2009, Nhà máy sản xuất phân bón AGRILONG tại khu công nghiệp Hòa
Hiệp, tỉnh Phú Yên với mức đầu tư hơn 20 tỷ đồng đã hoàn thiện và đi vào hoạt động
sản xuất, cho ra thị trường dòng sản phẩm phân bón chất lượng cao, mang nhãn hiệu
độc quyền AGRILONG đã đăng ký và được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp chứng
nhận độc quyền hàng hóa.
Trong năm 2010, Công ty sẽ đầu tư dự án xây dựng và đưa vào hoạt động
Trường mầm non đạt tiêu chuẩn quốc gia Hoàng Long Baby Home, tổng vốn đầu tư

5


cho dự án này là 16 tỷ đồng, khả năng giảng dạy 500 học sinh cấp mầm non đạt tiêu
chuẩn cao.
Tháng 9/2011 Công ty Hoàng Long Vina đưa vào hoạt động dây chuyền sản

xuất phân bón NPK hoàn toàn tự động theo công nghệ hơi nước hoàn toàn nhập khẩu
từ nước ngoài. Công suất thiết kế cho dây chuyền này là 150 tấn/ngày, đây là công
nghệ mới đồng bộ và phù hợp nhất hiện nay.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Long Vina hiện có trụ sở và
nhà máy sản xuất chính tại KCN Hòa Hiệp – Phú Yên, và có các chi nhánh tại các tỉnh
Lâm Đồng, Đaklak, Cà Mau và Tây Ninh chuyên hoạt động sản xuất các loại phân
bón hữu cơ vi sinh và NPK chuyên dùng. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền
tiên tiến hiện đại với qui trình công nghệ mới đáp ứng đủ sản lượng cho nhu cầu của
thị trường. Đến nay, vui mừng chia sẻ với quý vị, hiện Công ty đã có trên 200 đại lý
cấp 1 tại các tỉnh Miền Trung, Miền Tây và Cao nguyên.
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Theo điều lệ thành lập công ty, Công ty TNHH SX và TM HOÀNG LONG
VINA có các chức năng nhiệm vụ chính sau:
Sản xuất các loại phân bón phục vụ cho ngành nông nghiệp. Các sản phẩm
chính của công ty là phân bón NPK và phân bón hữu cơ vi sinh, giúp cho cây trồng
phát triển tốt hơn và tăng năng xuất lao động.
Với khả năng cung ứng 10.000 tấn phân bón trong đó có trên 5.000 tấn phân
bón bao gồm hơn 20 chủng loại phân bón NPK được sản xuất bằng công nghệ bán tự
động tạo hạt bằng hơi nước, thương hiệu sản phẩm phân bón NPK “Agrlong” của
Công ty TNHH SX và TM Hoàng Long Vina là một trong những thương hiệu mạnh
tại thị trường Việt Nam bao gồm các dòng sản phẩm chính:
Dòng sản phẩm NPK đa dụng: Có tính năng đa dụng cho các đối tượng cây
trồng trên nhiều loại đất .
Dòng sản phẩm NPK chuyên dùng: Có tính năng sử dụng chuyên biệt cho từng
đối tượng cây trồng/ từng thời kỳ sinh trưởng trên các loại đất.
Dòng sản phẩm Hi- End: Gồm các chủng loại phân bón NPK có chất lượng cao
cấp, được bổ sung các thành phần đạm Nitrat và các hoạt chất Trung- Vi lượng tạo ra

6



loại phân bón NPK tích hợp đầy đủ các chất đa- trung- vi lượng trong cùng một hạt.
Đây là dòng sản phẩm đặc biệt cao cấp lần đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.
Dòng sản phẩm phân bón hữu cơ vi sinh: Được sản xuất bằng công nghệ tiên
tiến, phân bón hữu cơ vi sinh của công ty là một trong những sản phẩm mang tính đột
phá, khác biệt với các sản phẩm cùng loại được sản xuất trong nước và hoàn toàn có
thể thay thế phân ngoại nhập.
2.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất phân bón NPK của công ty
Hình 2.1 Quy trình công nghệ 
Nguyên liệu

Hệ thống trộn

Hệ thống xay

Đóng gói

Hệ thống sấy

Hệ thống tạo
hạt

Xuất xưởng

Nguồn: Phòng Kinh doanh
Nguyên liệu: Nguyên liệu bao gồm các thành phần như: Đạm (N), Lân (P),
Kali (K) và các nguyên tố trung vi lượng. Nguyên liệu được mua từ các tỉnh trong
nước và nhập từ nước ngoài dưới dạng thành phẩm (DAP,Urê).
Hệ thống trộn: Tất cả các nguyên liệu được đưa vào trộn được chuẩn bị đưa
vào băng chuyền để đưa vào hệ thống trộn, tùy theo từng loại phân bón muốn sản xuất

mà các thành phần nguyên liệu, các nguyên tố vi lượng, trung lượng, chất kích thích
tăng trưởng, chất cải tạo đất… sẽ được phối liệu và đưa vào trộn. Hệ thống trộn có
nhiệm vụ trộn thành hỗn hợp bao gồm các thành phần có tỷ lệ giống nhau.
Hệ thống xay: Sau khi trộn theo tỷ lệ nhất định qua băng chuyền và đưa vào hệ
thống xay và nghiền mịn, mục đích của công đoạn xay và nghiền là tạo hỗn hợp để
chuẩn bị cho công đoạn tạo hạt tiếp theo.
7


Hệ thống tạo hạt: Hỗn hợp sau khi xay và nghiền mịn được chuyển qua hệ
thống tạo hạt, hình dáng của hạt được tạo tùy theo yêu cầu của khách hàng. Ngoài tạo
hạt ra thì còn làm cho hạt có độ cứng đảm bảo đúng yêu cầu để chuyển sang công
đoạn sấy.
Hệ thống sấy: Sau khi chất lượng hạt đảm bảo theo yêu cầu thì chuyển sang hệ
thống sấy, và sản phẩm được sấy với nhiệt độ thích hợp với mục đích là để tạo cho hạt
phân rắn, không bị vỡ và dễ hút ẩm khi sử dụng.
Đóng gói và xuất xưởng: Sản phẩm sau khi từ hệ thống sấy đưa ra được bộ
phận KCS kiểm tra, nếu đạt chất lượng thì cho đóng gói và xuất xưởng.
Đa số sản phẩm Công ty được sản xuất theo công đoạn trộn rồi sấy, không qua
công đoạn xay và tạo hạt. Công đoạn xay và tạo hạt chỉ sản xuất theo yêu cầu của
khách hàng. Vì đặc điểm của phân hỗn hợp N-P-K là dạng phân trộn các nguyên liệu
dạng thành phẩm như Urê, DAP, Lân…và các nguyên tố trung vi lượng bổ sung.
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1 Trách nhiệm quyền hạn của Ban Giám Đốc
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức  bộ máy quản lý của công ty. 
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

P. TỔ CHỨC

HÀNH CHÍNH

P. TÀI
CHÍNH

P. GIÁM ĐỐC

P. KINH
DOANH

P. QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG

XƯỞNG
SẢN XUẤT

Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính

8


Giám Đốc công ty: là người quyết định quan trọng nhất, đứng đầu của tổ chức,
những quyết định của Giám Đốc ảnh hưởng đến sự phát triển của Công ty. Là người
tổ chức giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám Đốc là người
tạo nên tinh thần lao động tập thể của công nhân viên công ty, điều hành trực tiếpcác
phòng ban theo chế độ thủ trưởng đơn vị đồng thời là người chịu trách nhiệm cao nhất
với những quyết định của mình trước toàn thể công nhân viên công ty và pháp luật
nhà nước.
Giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý và các cán bộ do giám đốc kí
bổ nhiệm và đề nghị bổ nhiệm, bao gồm: các phó giám đốc, các trưởng - phó phòng

ban công ty, Chánh phó giám đốc các xí nghiệp, chánh phó quản đốc phân xưởng.
Giám đốc là đại diện cao nhất cho pháp nhân của Công ty, là người đại diện
chủ sở hữu, chủ tài khoản và chịu trách nhiệm trước Nhà nước và Công ty TNHH Sản
Xuất và Thương Mại Hoàng Long VINA về các kết quả kinh doanh của Công ty.
Giám đốc được sử dụng phương thức và các kết quả kinh doanh của Công ty
cấp cho các cấp, các cá nhân.Giám đốc chịu trách nhiệm cuối cùng về các hoạt động
đã uỷ quyền.
Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các bộ phận sau:
- Các phó giám đốc
- Phòng Tài chính
- Phòng Tổ chức hành chính
- Phòng Kinh Doanh
- Phòng Quản lý chất lượng
Phó Giám Đốc: là người tham mưu, giúp việc cho Giám Đốc và chịu sự phân
công cụ thể bằng văn bản của Giám Đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của
công ty. Đồng thời là người quyết định thay khi Giám Đốc đi công tác xa và chịu toàn
bộ trách nhiệm với những quyết định của mình trước Giám Đốc và pháp luật nhà
nước.
Là người điều hành Công ty khi được Giám đốc uỷ quyền theo luật định.
Là đại diện lãnh đạo về chất lượng của Công ty.
9


Chủ động xây dựng kế hoạch và phương án hoạt động cho các bộ phận, lĩnh
vực phụ trách.
Chủ trì các cuộc hợp về hệ thống chất lượng, tham gia soát xét hệ thống quản
lý chất lượng.
Đề xuất các đổi mới về cải tiến quản lý công nghiệp, đề xuất các giải pháp đầu
tư kỹ thuật.
Lên kế hoạch tổ chức chỉ đạo thực hiện các hoạt động thường kỳ và đột xuất

khác khi Giám đốc phân công.
Được uỷ nhiệm ký và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về quản trị
công nghệ, định mức vật tư, tiêu chuẩn kỹ thuật và các hợp đồng xây dựng cơ bản.
Trực tiếp phụ trách:
+ Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng để chế tạo thử các sản phẩm mới
đáp ứng nhu cầu trên thị trường.
+ Công tác đào tạo và phát triển cán bộ công nhân viên.
+ Thí nghiệm, đo lường và công tác tiêu chuẩn hóa.
+ Lĩnh vực an toàn lao động, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp.
+ Xử lý các vấn đề liên quan đến môi trường sinh thái.
+ Quy trình công nghệ, định mức kinh tế - kỹ thuật.
+ Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về các
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Là người điều hành công ty khi giám đốc đi vắng uỷ quyền.
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và phương án hoạt động của các lĩnh vực được
phân công phụ trách. Báo cáo, bảo vệ kế hoạch và phương án để Giám đốc phê duyệt.
Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch, phương án đã được phê duyệt, báo cáo
định kỳ các hoạt động của mình phụ trách lên Giám đốc.
Kiến nghị, đề xuất các phương án liên quan đến cơ cấu tổ chức và nhân sự đối
với lĩnh vực mình phụ trách.
Quy định chi tiết lề lối điều hành đối với các bộ phận, lĩnh vực thuộc thẩm
quyền.Trực tiếp phụ trách các đơn vị:
10


+ Phòng kinh doanh
+ Văn phòng công ty
+ Xưởng sản xuất
Trực tiếp phụ trách các công tác kinh doanh, kiêm trưởng phòng kinh doanh,
Công tác quốc phòng an ninh và bảo vệ, quân sự, quan hệ với địa phương.

Được ủy nhiệm ký và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về các hợp
đồng kinh doanh tổng hợp, hợp đồng đại lý tiêu thụ nội địa.
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng tài chính: Chuyên trách cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm mọi kết quả tính toán của mình trước ban giám
đốc. Phòng kế toán còn thêm trọng trách tham mưu cho ban giám đốc công ty trong
lĩnh vực tài chính của đơn vị, cách huy động vốn khi cần thiết và chịu trách nhiệm của
mình theo pháp luật về kế toán. Thực hiện liên hệ giữa kế toán – tài chính của công ty,
các phòng ban, bộ phận, xí nghiệp nội bộ trong công ty với cấp trên, thực hiện quan hệ
hữu quan khác như: Ngân hàng, cơ quan kiểm toán, bảo hiểm.
Phòng tổ chức hành chính: Chuyên trách trong việc tuyển dụng nhân sự, tham
mưu cho giám đốc trong lĩnh vực nhân sự, có quyền xử lý, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng
lao động, khen thưởng và các chế độ khác mà người lao động được hưởng trước khi đi
đến quyết định của ban giám đốc. Quản lý và đôn đốc thực hiện nội quy trong công ty
về giờ giấc làm việc, tổ chức các chương trình sinh hoạt nhằm làm cho tinh thần tập
thể đoàn kết và tính kỷ luật cao.
Nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính là:
-Theo dõi, phát hiện những vấn đề bất cập trong tổ chức Công ty.
- Xây dựng các văn bản liên quan đến quy chế, nội quy, quy định cho việc điều
hành và quản lý Công ty.
- Xây dựng kế hoạch hàng năm liên quan đến nhân sự Công ty. Tổ chức thực
hiện các hoạt động quản lý nhân sự.
- Giải quyết các bất đồng nhân sự xảy ra trong Công ty.

11


Phòng kinh doanh: Phụ trách nghiên cứu thị trường khai thác và chăm sóc
khách hàng. Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược phát triển sản phẩm, thị
trường, phương thức bán hàng…

Phòng kinh doanh nằm dưới sự quản lý của phó giám đốc kinh doanh, thực hiện
chức năng sau:
- Theo dõi chủng loại nguyên phụ liệu đầu vào ngành phân bón, lập kế hoạch
kinh doanh, nghiên cứu các Thị trường cung ứng cho ngành. Xây dựng kế hoạch cung
ứng kịp thời nguyên phụ liệu cho công ty.Nhập khẩu các nguyên phụ liệu trong nước
chưa có bảo toàn và phát triển nguồn tài chính.
- Phòng kinh doanh có hai mối liên hệ chính: quan hệ nội bộ với Giám đốc, các
phòng ban chức năng, quan hệ bên ngoài để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong
quyền hạn của mình.
Phòng quản lý chất lượng: Phòng quản lý chất lượng chịu sự quản lý của phó
giám đốc kinh doanh, thực hiện các chức năng:
Thực hiện chức năng quản lý chất lượng thống nhất trong toàn công ty, xây
dựng quy trình kiểm tra chất lượng cho từng khâu, từng bộ phận và hướng dẫn đào tạo
các nhân viên thực hiện theo hệ thống chứng chỉ ISO 9002 và tiến tới là chứng chỉ
ISO 9001 phiên bản 2000.
Tổ chức kiểm soát hệ thống chất lượng trong toàn công ty, hướng dẫn đào tạo
các nhân viên thực hiện theo hệ thống chứng chỉ chất lượng ISO 9002.
Thực hiện các thủ tục đăng ký chất lượng hàng hoá với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.Thực hiện giao dịch với bên ngoài liên quan đến chất lượng nguyên vật
liệu, vật tư đuợc cung ứng, bán thành phẩm trên dây chuyền và thành phẩm nhập kho,
xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng. Đề xuất với lãnh đạo công ty giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng.
Thực hiện lưu trữ hồ sơ liên quan đến chất lượng.
Xưởng sản xuất: Có chức năng sản xuất các loại phân bón theo yêu cầu của
khách hàng, sản xuất đúng quy trình công nghệ và chất lượng mà Ban Quản Lý đã đề
ra.

12



Xưởng sản xuất chịu sự quản lý của phó giám đốc kinh doanh, thực hiện các
chức năng:
Duy trì năng lực hiện có hoạt động của tất cả các thiết bị hiện có trong công ty
bao gồm: cơ, điện, nước.
Phát triển năng lực thiết bị cơ, điện, nước.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề cho đội ngũ cán bộ, sửa chữa,
bảo dưỡng thiết bị cho công ty.
2.3 Đặc điểm của công ty
2.3.1 Thuận lợi
Công ty đặt vị trí tại miền trung nên việc tìm kiếm thị trường tại các tỉnh Miền
trung và Cao nguyên được thuận lợi dễ dàng, tiết kiệm chi phí vận chuyển để giảm giá
thành, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác.
Bên cạnh, công ty gần nguồn nguyên liệu phụ sẳn dồi dào làm phụ gia sản xuất
phân bón rất ổn định chất lượng sản phẩm và giảm giá thành.
Nước ta là một nước có nền nông nghiệp phát triển nên sản phẩm phân bón
được tiêu thụ mạnh hơn làm cho doanh thu của công ty cũng được tăng nhanh.
Xây dựng mối quan hệ với các tập đoàn phân bón nước ngoài về nguyên liệu,
làm tiền đề cho việc hợp tác đầu tư sản xuất sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hạ.
Đầu vào nguyên liệu nhập từ cảng Quy Nhơn nên cũng giảm được các chi phí
liên quan đến giá thành.
Đội ngũ quản lý có trình độ chuyên môn tương đối cao nên kiểm soát được quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Lao động phổ thông tương đối dồi dào nên thuận lợi quá trình sản xuất sản
phẩm.
2.3.2 Khó khăn
Nguyên liệu phụ thuộc vào nguồn nhập của nước ngoài nên giá luôn tăng cao
ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Thiết bị chưa thật sự đồng bộ nên ít nhiều cũng ảnh hưởng đến giá thành, giảm
khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm khác.


13


Hoạt động bằng nguồn vốn tự có nên khó khăn về tài chính, ảnh hưởng đến
việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Là một công ty mới chuyển đổi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà bối cảnh thị
trường cạnh tranh gay gắt cả trong và ngoài nước nên trước tình hình này Công ty đã
gặp nhiều khó khăn.
Thị trường phân bón cả thế giới lẫn trong nước biến đổi liên tục, với vị thế còn
non kém Công ty gặp rất nhiều khó khăn khi làm ăn với đối tác, thị trường bị ép giá.
Đây là một ảnh hưởng không nhỏ đối với Công ty mà còn cả với ngành phân bón của
chúng ta.
Mặc dù các Thị trường lớn của thế giới bắt đầu phục hồi kinh tế nhưng trong
thời gian vừa qua ảnh hưởng của nền kinh tế suy thoái đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ngành phân bón của Trung Quốc đã thực sự là một đối thủ cạnh tranh lớn nhất
có đầy đủ tiềm năng và mạnh hơn ngành phân bón của chúng ta nhiều lần, bởi họ đã
tạo lập được cơ sở sản xuất nguyên phụ liệu, chế tạo máy móc, phụ kiện cho phân
bón, kinh nghiệm và năng suất lao động cao, đội ngũ lao động đông đảo, giá rẻ.
Số lượng và giá cả của mặt hàng phân bón lưu hóa tiếp tục có xu hướng giảm
sút. Đây là một đặc điểm cơ bản của các năm gần đây.
+ Loại phân bón thì nhiều, đa dạng nhưng số lượng một đơn hàng nhỏ
+ Giá cả các sản phẩm cùng loại hầu hết giảm 10-15 %
+ Việc dự đoán nhu cầu khó, các đơn hàng đến muộn hơn so với các năm trước.
Tuy nhiên với sự giúp đỡ của Bộ nông nghiệp và sự chỉ đạo sát sao của Tổng
Công ty phân bón Việt Nam. Đặc biệt là sự đoàn kết, quyết tâm của toàn Công ty dưới
sự lãnh đạo của Ban lãnh đạo công ty, với tinh thần chủ động sáng tạo, liên tục đổi
mới quản lý và mạnh dạn đầu tư đổi mới công nghệ nên Công ty Hoàng Long Vina
vẫn vượt mức nhiệm vụ kế hoạch mà năm. Đã tự khẳng định sự tồn tại và phát triển
doanh nghiệp mình trong cơ chế thị trường.


14


×