Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Anh Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.81 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế thị trường là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một
nền sản xuất hàng hóa. Thị trường luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới
nhưng đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ đe dọa cho các Doanh
nghiệp. Để có thể đứng vững trước quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ
chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi một
hướng đi cho phù hợp. Việc đứng vững này chỉ có thể được khẳng định bằng
cách hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh là một phàm trù kinh tế, là một chỉ tiêu chất
lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh
giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra và dựa trên
cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế này: sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? Do đó việc nghiên cứu và xem xét vấn
đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh đang là một bài toán khó đòi hỏi mỗi Doanh nghiệp đều phải quan
tâm đến, đây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của Doanh nghiệp, đòi hỏi các Doanh nghiệp phải có độ nhạy
bén, linh hoạt cao trong qúa trình kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện
nay, để đứng vững trên thị trường Công ty luôn phấn đấu với khẩu hiệu:
“Tất cả vì quyền lợi của khách hàng vì sự phát triển lâu dài của công ty.
* Đảm bảo quản lý chặt chẽ các quy trình hoạt động đã cam kết với khách hàng.
* Không ngừng cải tiến nâng cao hơn nữa sự thoả mãn của khách hàng”.

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
1
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
* Vì vậy, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thương
Mại Anh Đức, , trước thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
và hiệu quả của các hoạt động này, Em quyết định chọn đề tài " Phân tích


hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Anh
Đức" để thấy được thực trạng kinh doanh của Công ty .Chuyên đề này được
hoàn thành dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thày giáo GS.TS.
Nguyễn Kim Truy
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Thày!
Kết cấu bài viết gồm 8 phần:
o Phần I : Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Anh Đức.
o Phần II: Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Anh Đức.
o Phần III: Công nghệ kinh doanh.
o Phần IV: Tổ chức kinh doanh.
o Phần V: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Anh Đức.
o Phần VI: Khảo sát yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra.
o Phần VII: Môi trường kinh doanh.
o Phần VIII: Thu hoạch của Sinh viên trong thời gian thực tập.

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
2
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
PHẦN NỘI DUNG
Phần I : Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Anh Đức.
I.1 Tên Công ty
 Tên giao dịch: Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Anh Đức.
 Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Anh Duc Company
Limited.
 Tên Công ty viết tắt: A.D Co.,Ltd.
I.2 Giám Đốc hiện tại của Công ty.

Giám Đốc: Bà Trần Thị Dung
I.3 Địa chỉ của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Đức.
 Trụ sở chính: Cạnh Đường 10B, phố Bích Đào, phường Ninh Sơn,
Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình.
 Văn phòng đại diện: Số nhà 174 Nguyễn Huệ, Phường Nam Bình,
Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình.
 Điện thoại: 030-3883.739 hoặc 030-3875.615 hoặc 030-2211630.
 Fax: 030-3630.203
 Email: hoặc

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
3
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
I.4 Cơ sở pháp lý.
 Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Anh Đức được chính thức
thành lập vào ngày 19/6/2003.
 Giấy phép ĐKKD số 2700276984 do Sở Kế Hoạch- Đầu Tư- Tỉnh
Ninh Bình.
 Mã số doanh nghiệp: 2700276984.
 Tài khoản: 48310000004765 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Ninh Bình.
 Vốn điều lệ: 10.500.000 VNĐ ( Mười tỷ năm trăm triệu đồng chẵn).
Trong đó:
STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Giá trị vốn
góp(tr.đ)
Phần vốn
góp
1 Trần Thị Dung
Phường Ninh Sơn, Thành phố Ninh

Bình, Tỉnh Ninh Bình
6300 60%
2 Lê Văn Ninh
Phường Ninh Sơn, Thành phố Ninh
Bình, Tỉnh Ninh Bình
4200 40%
I.5 Loại hình Doanh nghiệp.
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Đức là: Công ty TNHH
gồm có 2 thành viên góp vốn :
 Giám đốc: Bà Trần Thị Dung
 Phó Giám Đốc: Ông Lê Văn Ninh
I.6 Nhiệm vụ của Công ty.

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
4
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
 Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty theo
quy chế hiện hành phù hợp.
 Thực hiện các chính sách về thuế nộp Ngân sách Nhà nước.
 Kinh doanh đúng mặt hàng, theo đúng ngành nghề đã đăng ký và
mục đích chung của công ty.
 Tăng cường điều kiện vật chất cho cán bộ CNV của Công ty.
 Thực hiện phân phối theo lao động hợp lý và các biện pháp khuyến
khích vật chất, tinh thần đúng chế độ chính sách của Nhà nước, đảm
bảo mức lương tối thiểu và cải thiện đời sống người lao động.
 Đào tạo bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ lao động có trình độ nghiệp vụ
chuyên môn.
 Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, nâng trình độ
tổ chức quản lý, phát huy năng lực kinh doanh.
 Tổ chức và nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước nắm vững nhu

cầu thị hiếu tiêu dùng để hoạch định chiến lược Marketing đúng đắn,
đảm bảo cho kinh doanh của đơn vị được chủ động ít rủi ro và mang
lại hiệu quả tốt.
I.7 Lịch sử phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh
Đức.
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Anh Đức được chính thức
thành lập vào ngày 19/6/2003. Trụ sở chính của Công ty đặt tại Cạnh Đường
10B, phố Bích Đào, phường Ninh Sơn, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh
Bình. Giấy phép ĐKKD số 2700276984 do Sở Kế Hoạch- Đầu Tư- Tỉnh
Ninh Bình cấp.

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
5
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
Tiền thân Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Anh Đức là một
Đại lý lớn bán buôn bán lẻ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và những vùng lân
cận. Tất cả mọi hoạt động của công ty đều dưới sự chỉ đạo của Chủ sở hữu.
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Anh Đức được thành lập với
nguồn vốn của:
• Bà: Trần Thị Dung- Giám Đốc
• Ông: Lê Văn Ninh- Phó Giám Đốc.
Đến ngày 20 tháng 09 năm 2004 Công ty đã đăng ký ngành nghề bổ
xung và tổng thể bao gồm như sau:

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
6
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
Bảng 1. Bảng các ngành nghề kinh doanh
STT Tên ngành
Mã ngành

KTVN
1 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng( giao thông, thủy lợi). 42
2 Bán buôn đồ uống có cồn. 46331
3 Bán buôn thực phẩm. 4632
4 Bán buôn đồ dùng gia đình. 464
5 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. 4663
6 Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm khác có liên quan. 46613
7
Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện( máy phát điện,
động cơ điện, dây điện và các thiết bị khác dùng trong mạch
điện).
46592
8 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy. 4543
9 Bán buôn phân bón. 46691
10 Đại lý (hóa mỹ phẩm). 46101
11 Buôn bán giấy, sản phẩm từ giấy và các sản phẩm vệ sinh khác 46
Phần II: Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Đức.

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
7
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
Như đã phân tích ở trên, Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại
Anh Đức là một Doanh Nghiệp Tư nhân có quy mô khá lớn về mặt Nguồn
vốn cũng như về mặt Nhà xưởng, văn phòng, nhà kho… Lợi nhuận của
Công ty liên tục tăng mạnh trong những năm gần đây. Do tính chất hoạt
động của Công ty: Công ty thu được lợi nhuận từ 2 mảng: Xây dựng và
Thương Mại. Là Đại lý ký gửi độc quyền của Tổng Công ty Unilever tại
Ninh Bình, là Công ty có uy tín trong việc đấu thầu và thi công các Công
trình xây dựng. Sử dụng vốn theo phương pháp Vốn Gối Đầu trong lĩnh vực

Thương Mại (khi nhập hàng nhưng Công ty chưa phải thanh toán ngay số
tiền hàng đó mà trả theo hạn của Nhà cung cấp, nếu thanh toán trước thời
hạn sẽ được hưởng chiết khấu 1% Hoa Hồng Giá trị đơn hàng). Trong khi
đó, bán hàng theo phương pháp: Sáng xuất hàng theo đơn hàng và Chiều thu
tiền hàng, không có công nợ trên Thị trường. Vì thế, Công ty luôn có vòng
quay Vốn để sử dụng cho các công việc kinh doanh khác. Công ty đã tham
gia thi công nhiều Công trình xây dựng có quy mô lớn như:
 Xây dựng 3 Khu nhà để Xe của nhà máy Xi Măng Bỉm Sơn. Trong
đó:
 Khu 1: 300m
2
(Dành cho Cán Bộ)
 Khu 2: 500m
2
(Dành cho nhân viên)
 Khu 3:

800m
2
(Nơi để xe của Công ty)
 Xây dựng và sửa chữa các Lò Xi Măng trong nhà máy Xi Măng Bỉm
Sơn.
 Xây dựng các công trình Nhà ở, Nhà Thờ, Hàng rào bảo vệ, hệ thống
thoát nước…
 Xây dựng hệ thống thoát nước… của các phân xưởng, Nhà máy.

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
8
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
 Hiện tại, đang tham gia Gói thầu 2- Xây dựng Nhà máy Xi Măng

Tam Điệp.
Để đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Anh Đức ta thông qua bảng sau:
Bảng 2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
9
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
Bảng 3: Phân tích biến động từ năm 2004 đến năm 2008 cuả Công ty
Chỉ tiêu 2005/2004 2006/2005 2007/2006 2008/2007
% % % %
1.Mặt hàng
2.Doanh số
2.1. Mỹ phẩm 180000 50 108000 20 259200 40 544320 60.00
2.2. Thực phẩm 288000 40 201600 20 950400 78.57 216000 10
2.3. Đồ gia dụng 215 0.12 87772 50 26331.6 10 513 0.18
3.Doanh thu 6,899.097 26.81 4,718.871 14.4
6
4,364.30
7
11.68 5,788.385 13.87
4.Doanh thu XK 0 0 0 0 0 0 0 0
5.Lợi nhuận trước thuế 626.951 47.97 463.415 23.96 852.126 35.54 762.905 23.47
6.Lợi nhuận sau thuế 451.411 47.97 333.656 23.96 613.525 35.54 669.66 28.62
7.Giá trị TSCĐ bình
quân
-425 -4.19 -248 -2.55 -177 -1.87 -177 -1.94
8.VLĐ bình quân 297 4.23 473.5 6.47 326.5 4.19 1077 13.27
9.Số lao động 6 5.71 3 2.86 0 0.00 2 1.85
10.Tổng CPSXKD 6,272.146 25.68 4,255.456 13.86 3,512.181 10.05 5,025.482 13.06

Nhận Xét:
- Doanh thu

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1.Mặt hàng 3 3 3 3 3
2. Doanh số thùng 72465329 1723544 2120916 3356847.6 4117680.6
2.1. Mỹ phẩm thùng 360000 540000 648000 907200 1451520
2.2.Thực phẩm thùng 720000 1008000 1209600 2160000 2376000
2.3.Đồ gia dụng thùng 175329 175544 263316 289647.6 290160.6
3.Doanh thu trđ 25,730.387 32,629.484 37,348.355 41,712.662 47,501.047
4.Doanhthu XK trđ 0 0 0 0 0
5.Lợi nhuận
trước thuế trđ 1,306.823 1,933.774 2,397.189 3,249.315 4,012.220
6.Lợi nhuận sau
thuế trđ 940.913 1,392.324 1,725.980 2,339.505 3,009.165
7.Giá trị TSCĐ
bình quân trđ 10,131.5 9,706.5 9,458.5 9,281.5 9,104.5
8.VLĐ bình quân trđ 7,021.5 7,318.5 7,792.0 8,118.5 9,195.5
9.Số lao động người 99 105 108 108 110
10. CPSXKD trđ 24,423.564 30,695.710 34,951.166 38,463.347 43,488.829
10
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
Nhìn chung tình hình doanh thu của Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Anh Đức có xu hướng liên tục tăng qua các năm.
Năm 2005 doanh thu tăng 26.81% so với doanh thu năm 2004.
Năm 2006 doanh thu tăng 14.46% so với doanh thu năm 2005.
Năm 2007 doanh thu tăng 11.68% so với doanh thu năm 2006.
Năm 2008 doanh thu tăng 13.87% so với doanh thu năm 2007.
- Lợi nhuận trước thuế và sau thuế

Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận trước thuế và sau thuế có xu hướng
tăng dần qua các năm.
Năm 2005 lợi nhuận tăng 47.97% so với năm 2004.
Năm 2006 lợi nhuận tăng 23.96% so với năm 2005.
Năm 2007 lợi nhuận tăng 35.54% so với năm 2006.
Năm 2008: + Lợi nhuận trước thuế tăng 23.47% so với năm 2007.
+ Lợi nhuận trước thuế tăng 28.62% so với năm 2007.
- Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm
Qua bảng phân tích biến động tình hình kinh doanh năm 2004- 2008 ta
thấy Giá trị tài sản cố định bình quân giảm dần qua các năm.
Năm 2005 Giá trị TSCĐ bình quân giảm 4.19% so với năm 2004.
Năm 2006 Giá trị TSCĐ bình quân giảm 2.55% so với năm 2005.
Năm 2007 Giá trị TSCĐ bình quân giảm 1.87% so với năm 2006.
Năm 2008 Giá trị TSCĐ bình quân giảm 1.94% so với năm 2007.
- Vốn lưu động bình quân trong năm

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
11
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
Qua bảng phân tích biến động tình hình kinh doanh năm 2004-2008 ta
thấy Vốn lưu động bình quân trong năm tăng dần:
Năm 2005 Vốn lưu động bình quân tăng 4.23% so với năm 2004.
Năm 2006 Vốn lưu động bình quân tăng 6.47% so với năm 2005.
Năm 2007 Vốn lưu động bình quân tăng 4.19% so với năm 2006.
Năm 2008 Vốn lưu động bình quân tăng 13.27% so với năm 2007.
- Số lao động bình quân trong năm
Qua bảng phân tích biến động tình hình sản doanh năm ta thấy Số lao
động bình quân trong năm tăng dần
Năm 2005 Số lao động bình quân tăng 5.71% so với năm 2004.
Năm 2006 Số lao động bình quân tăng 2.86% so với năm 2005.

Năm 2007 Số lao động bình quân không thay đổi so với năm 2006.
Năm 2008 Số lao động bình quân quân tăng 1.85% so với năm 2007.
- Tổng chi phí trong năm
Qua bảng phân tích biến động tình hình kinh doanh năm ta thấy Tổng
chi phí sản xuất trong năm tăng dần
Năm 2005 Tổng chi phí sản xuất tăng 25.68% so với năm 2004.
Năm 2006 Tổng chi phí sản xuất tăng 13.68% so với năm 2005.
Năm 2007 Tổng chi phí sản xuất tăng 10.05% so với năm 2006.
Năm 2008 Tổng chi phí sản xuất tăng 13.06% so với năm 2007.
Dưới đây là một số biể đồ thể hiện Doanh thu; Lợi nhuận trước thuế
Chi phí của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Đức:

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
12
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
13
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
Phần III: Công nghệ kinh doanh.
III.1 Dây chuyền kinh doanh
III.1.1 Sơ đồ dây chuyền kinh doanh sản phẩm:

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
14
Kiểm tra
hàng tồn kho
Lên danh sách
nhập hàng
Nhập hàng

về kho
Vận chuyển
Lên danh sách
tuyến đường
giao hàng
Nhận đơn
đặt hàng
Giao hàng
Thu tiền bán
hàng
Kiểm kê tiền
hàng cuối ngày
Vào sổ tiền mặt
Báo cáo thực tập tổng quan Khoa KT & QTKD ĐH Mở Hà Nội
III.1.2 Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất
Theo sơ đồ dây chuyền kinh doanh trên ta thấy: Trước tiên để phân
phối sản phẩm Công ty phải kiểm tra hàng hóa tồn kho, sau đó lên danh sách
nhập hàng còn thiếu về kho. Khâu tiếp theo Công ty nhận đơn đặt hàng của
khách, phòng kinh doanh có nhiệm vụ lên danh sách tuyến đường giao hàng,
sau đó thực hiện việc giao hàng tới các điểm cần phân phối. Nhân viên vận
chuyển trực tiếp thu tiền hàng sau đó giao lại cho Thủ quỹ tiền mặt của Công
ty. Tiếp theo, kế toán nhận và kiểm kê tiền hàng cuối ngày rồi vào sổ tiền
mặt. Quy trình kinh doanh trên sẽ được thực hiện lặp lại sau một ngày làm
việc.
III.2 Đặc điểm công nghệ kinh doanh
III.2.1 Đặc điểm về phương pháp kinh doanh
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Anh Đức là một trong những
Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Là nhà phân phối độc quyền của
hãng Unilever, Nutifood và Công ty Cổ phần bánh kẹo Kinh Đô, vì vậy
Công ty đã tiếp nhận được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động kinh

doanh của mình từ các nhà phân phối đó. Tiếp thu các phương pháp bán
hàng khoa học và có hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra, Công ty đã biết kết hợp

Nguyễn Thị Thu – K14QT1
15

×