Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN – MIỀN TÂY LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.71 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN NGỌC KHÁNH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA SÀI GÒN – MIỀN TÂY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN NGỌC KHÁNH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA SÀI GÒN – MIỀN TÂY

Chuyên ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: GV Bùi Công Luận


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Tây” do
Đoàn Ngọc Khánh, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày

ThS. BÙI CÔNG LUẬN
Giáo Viên Hướng Dẫn

Ký tên, ngày

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký Hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày


tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ba, mẹ đã sinh thành dưỡng dục,
luôn ở bên con dạy dổ con nên người, tảo tần cho con ăn học đến nơi đến chốn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh,đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế đã tận tình truyền đạt những kiến thức
chuyên môn, những kiến thức sống bổ ích để em tự tin bước vào đời.
Em sẽ không bao giờ quên sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy Bùi Công
Luận, giảng viên bộ môn kế toán, khoa Kinh Tế. Thầy đã giúp đỡ em rất nhiều để em
hoàn thành khóa luận này. Xin gửi đến thầy lời cảm ơn chân thành nhất.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây đã tạo điều
kiện để em thực tập, tiếp xúc thực tế công việc, xin chân thành cám ơn Cô Trương Thị
Mỹ Hồng kế toán trưởng và các anh, chị trong phòng kế toán luôn giúp đỡ, hướng dẫn
em tận tình và cung cấp số liệu để em thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng, em dành lời cảm ơn đến những người bạn đã luôn ở bên cạnh động
viên chia sẻ những khó khăn, vui buồn để em luôn mạnh mẽ trên đường đời, vượt qua
mọi khó khăn trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Đoàn Ngọc Khánh


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐOÀN NGỌC KHÁNH, tháng 06 năm 2012. “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây”.
DOAN NGOC KHANH, June 2012. “Accounting Production Cost and Unit
Cost at Sai Gon Beer Western Joint Stock Company”.
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập chủ yếu tại phòng kế
toán của Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây.
Nhằm tìm hiểu bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây,
đặc biệt là kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính là nội dung nghiên cứu của
đề tài. Thông qua việc quan sát mô tả công tác kế toán tại công ty kết hợp với phương
pháp thống kê, so sánh những dữ liệu thu thập được đồng thời so sánh lý thuyết và
thực tiễn từ đó đưa ra nhận xét, đề xuất những kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn công
tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................................... x
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề: ......................................................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................................... 2
1.3.Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................... 2
1.4.Cấu trúc của khóa luận:..................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây:.................................... 4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ......................................................................... 4
2.1.2. Các thành tích đạt được:............................................................................................ 5
2.1.3. Sản phẩm:.................................................................................................................... 6
2.1.4. Tình hình nhân sự tại Công ty: ................................................................................. 7
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: ................................................................................ 7

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: .................................................................................. 7
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: ................................................................ 8
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: ........................................................................... 10
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:................................................................................. 10
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: .............................................................. 11
2.3.3. Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán: ...................................................................... 12
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................. 15
3.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất: .......................................................................................................... 15
3.1.1. Chi phí sản xuất: ....................................................................................................... 15
3.1.2. Giá thành sản xuất: .................................................................................................. 18
3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: ................................. 19
3.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ................................. 19
3.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất: ........................................................................................ 19
3.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất: ...................................................................................... 21
3.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành: ..................................................... 21
3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:...................................................................... 21
3.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm: .......................................................... 24
3.3. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính Z sản phẩm trong doanh nghiệp:........... 29
3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vât liệu trực tiếp: .............................................................. 30
3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:....................................................................... 31
3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: .............................................................................. 33
3.3.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: ........................................... 34
3.3.5. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng: ........................................................................... 35
3.3.6. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất: ........................................................................... 37
3.4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................... 38
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................. 39
4.1. Đặc điểm chung về tổ chức và hoạt động sản xuất tại Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn
– Miền Tây: ............................................................................................................................. 39
4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: .............................................................................. 40

4.3. Đối tượng tính giá thành: ................................................................................................ 40
v


4.4. Kỳ tính giá thành: ............................................................................................................ 40
4.5. Phương pháp tính giá thành: .......................................................................................... 41
4.6. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính Z sản phẩm tại Công ty: ........................... 42
4.6.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ................................................ 42
4.6.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................ 49
4.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: .............................................................................. 57
4.6.4. Kế toán đánh giá sản phẩm hỏng và phế liệu, sản phẩm phụ: ............................. 66
4.6.5. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm: ........ 67
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................................. 73
5.1. Kết luận: ........................................................................................................................... 73
5.2. Kiến nghị: ......................................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 75

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BP

Bộ phận

CCDC

Công cụ, dụng cụ

CK

Cuối kỳ

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

DD

Dở dang



Giai đoạn


GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KT

Kế toán

NVL

Nguyên vật liệu

NC

Nhân công

PB

Phân bổ

PC

Phiếu chi

PX


Phiếu xuất

PS

Phát sinh



Quyết định

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

SP

Sản phẩm

SPS

Số phát sinh

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Trực tiếp

UNC

Ủy nhiệm chi

Z

Giá thành
vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng Cơ Cấu Trình Độ Chuyên Môn của Cán Bộ Công Nhân Viên .......... 7
Bảng 4.1. Danh Mục Một Số Nguyên Vật Liệu ......................................................... 47
Bảng 4.2. Bảng Lương Khoán và Tỉ Lệ Phần Trăm Lương ....................................... 51
Bảng 4.3. Bảng Tập Hợp Chi Phí của Bia 355ml tại GĐ 01 ...................................... 68
Bảng 4.4. Bảng Giá Thành Sản Phẩm Bia 355ml Tháng 11/2011 ............................. 73
Bảng 4.5. Bảng Giá Thành Sản Phẩm Bia Hơi Tháng 11/2011 ................................. 73

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bia Sài Gòn Lager ......................................................................................... 6
Hình 2.2. Bia Sài Gòn Export ........................................................................................ 6
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ................................................................. 7
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán .............................................................. 10
Hình 2.5. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Công Ty ........................................... 14
HÌnh 3.1. Sơ Đồ Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất ........................................................... 21
Hình 3.2. Sơ Đồ Tính Giá Thành Theo Phương Pháp Kết Chuyển Song Song ......... 27
Hình 3.3. Sơ Đồ Tính Giá Thành Theo Phương Pháp Kết Chuyển Tuần Tự ............ 28
Hình 3.4. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Sản Xuất và Tính Z Sản Phẩm Theo Phương Pháp
Kê Khai Thường Xuyên ............................................................................................. 30
Hình 4.1. Quy Trình Sản Xuất tại Công Ty ............................................................... 39
Hình 4.2. Sơ Đồ Quy Trình Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ............................. 45
Hình 4.3. Sơ Đồ Chữ T của Tài Khoản 621 trong Tháng 11/2011 ............................ 49
Hình 4.4. Lưu Đồ Quy Trình Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp .................................... 53
Hình 4.5. Sơ Đồ Chữ T của Tài Khoản 622 trong Tháng 11/2011 ............................ 56
Hình 4.6. Lưu Đồ Quy Trình Chi Phí Sản Xuất Chung ............................................. 61
Hình 4.7. Sơ Đồ Chữ T của Tài Khoản 627 trong Tháng 11/2011 ............................ 65
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Kho Thành Phẩm Bia 355 ................................... 71
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Kho Thành Phẩm Bia Hơi................................... 72

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Trích Sổ Cái 621, Sổ Cái 622, Sổ Cái 627, Sổ Cái 154, Nhật Ký Chung
Phụ lục 2. Bảng Tổng Hợp Tình Hình Thực Hiện Định Mức KTKT Tháng 11/2011
Phụ lục 3. Báo Cáo Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Theo Yếu Tố
Phụ lục 4. Phiếu Xuất Kho Vật Tư Số 033371
Phụ lục 5. Phiếu Xuất Kho Vật Tư Số 033283

Phụ lục 6. Bảng Tổng Hợp Nhập Xuất Tồn Vật Tư
Phụ lục 7. Bảng Tính Tiền Nước Sử Dụng Tháng 11/2011, Hóa Đơn Tiền Nước
Phụ lục 8. Bảng Phân Bổ Tiền Lương và Các Khoản Trích Nộp Theo Lương tháng
11/2011, Bảng Lương Kỳ 01 Tháng 11/2011
Phụ lục 9. Bảng Thanh Toán Cung Cấp Suất Ăn Giữa Ca Cho NLĐ của Nhà Ăn
Tháng 11/2011
Phụ lục 10. Phiếu Chi Số 2008, Hóa Đơn 0095846
Phụ lục 11. Phiếu Xuất Kho Vật Tư 33288
Phụ lục 12. Ủy Nhiệm Chi Số 343B, Hóa Đơn GTGT 0000306
Phụ lục 13. Bảng Tổng Hợp Khấu Hao TSCĐ
Phụ lục 14. Bảng Tổng Hợp Phân Bổ Công Cụ Dụng Cụ
Phụ lục 15. Hóa Đơn GTGT 0000035
Phụ lục 16. Bảng Thanh Toán Khối Lượng Công Việc tại Nhà Máy Bia Sài Gòn – Cần
Thơ
Phụ lục 17. Bảng Tính Tiền Điện Sử Dụng Tháng 11/2011
Phụ lục 18. Báo Cáo Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tháng 11/2011

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Trong cơ chế thị trường hiện nay, chính sách mở cửa kinh tế đã giúp cho các
doanh nghiệp trong nước có điều kiện mở rộng thị trường, giao thương buôn bán với
các nước trên thế giới. Sản phẩm nước ta đã có mặt taị nhiều nơi trên thế giới, đem lại
nhiều nguồn lợi cho đất nước. Dù vậy, chính tại nước nhà, hàng nội cũng chưa phải là
ưu tiên lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng,khi mà hàng ngoại xuất hiện ngày một
nhiều với lợi thế về chất lượng và giá cả.Nền kinh tế phát triển đồng nghĩa với đời
sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu hàng hóa trên thị trường là rất lớn

và yêu cầu về chất lượng hàng hóa thì càng cao. Làm sao để người Việt Nam tin dùng
hàng Việt Nam? Câu hỏi được đặt ra như là một thử thách đối với các doanh nghiêp.
Để tìm ra câu trả lời các doanh nghiệp phải luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm các yếu tố đầu vào và hạ giá thành sản phẩm. Muốn vậy, các doanh
nghiệp sản xuất cần có sự kiểm soát tốt chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản
phẩm như:chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung.Việc tiết kiệm được các chi phí này là một trong những biện pháp hữu hiệu
để giảm giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu. Điều đó đòi hỏi
doanh nghiệp phải có chiến lược phát triển phù hợp đồng thời phải có sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các phòng ban từ khâu quản lý đến khâu công tác kế toán. Trong đó
công tác kế toán giữ vai trò quan trọng, nếu tổ chức tốt linh hoạt hợp lý sẽ giúp việc
cung cấp thông tin cho doanh nghiệp một cách nhanh chóng kịp thời, vạch ra những
chiến lược kinh doanh hiệu quả mang lại lợi nhuận cao.
Và trong thực tế không ít doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực từ công nghiệp,
nông nghiệp đến dịch vụ cũng như thực phẩm, nước giải khát đã tìm được lời giải cho
câu hỏi trên, đưa thương hiệu của mình ra trường quốc tế. Trong thị trường bia nội địa
Việt Nam hiện nay, thương hiệu Bia Sài Gòn-Sabeco được nhắc đến đầu tiên, đạt 35%


thị phần trong nước, đứng vị trí 54/72 tập đoàn sản xuất bia lớn nhất trong tổng số
1200 nhà sản xuất bia trên thế giới (theo Doanh Nghiệp 24g). Bia Sài Gòn đã trở thành
thương hiệu truyền thống được được trên 90% người tiêu dùng Việt Nam nhận biết và
ưu chuộng bởi chất lượng sản phẩm, hương vị bia đậm đà hợp thị hiếu, giá cả hợp lý là
thế mạnh về thương hiệu, xứng đáng là niềm tự hào của Việt Nam. SABECO luôn cố
gắng duy trì nâng cao chất lượng sản phẩm và giữ giá bán không đổi đối với hệ thống
phân phối nhằm đảm bảo lợi nhuận của nhà phân phối, cũng như lợi ích tối đa cho
người tiêu dùng. Đồng thời trước tình hình giá đầu vào biến đổi, SABECO tiếp tục cải
thiện và nâng cao quy trình sản xuất nhằm giảm chi phí, có lợi nhuận. Để duy trì
thương hiệu trong cơ chế thị trường cạnh tranh thường xuyên, khốc liệt hiện nay
Sabeco luôn biết rõ chất lượng thông tin kế toán được coi là một trong những điều

quan trọng để đảm bảo an toàn và mang lại khả năng thắng lợi cho các quyết định kinh
doanh.
Với tầm quan trọng như trên, em đã chọn đề tài : Kế toán tập hợp chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền
Tây để đi sâu tìm hiểu về phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đồng thời vận dụng kiến thức đã học vào thực tế công việc.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán, chế độ kế toán tại Công Ty Cổ Phẩn Bia Sài
Gòn-Miền Tây. Đi sâu tìm hiểu quá trình sản xuất sản phẩm, tìm hiểu kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty: các tài khoản kế toán được sử dụng
các sổ,chứng từ và trình tự hạch toán ghi sổ quá trình tập hợp chi phí sản xuất, phương
pháp tính giá thành sản phẩm.
1.3.Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài này được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Tây.
- Thời gian thực hiện từ 08/02/2012 đến 08/05/2012.
- Nội dung nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Tây.
1.4.Cấu trúc của khóa luận:
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Đặt vấn đề.
2


Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi của đề tài.
- Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Tây.
-Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày chi tiết những vấn đề lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và
phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu.

- Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Mô tả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây. Từ đó làm cơ sở cho những nhận xét, kiến
nghị nhằm hoàn thiện quy trình hạch toán.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Đưa ra những kiến nghị và biện pháp để hoàn thiện hơn công tác kế toán tại
công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Tên đầy đủ

: Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây.

Tên tiếng Anh: Sai Gon Beer Western Joint Stock Company.
Tên viết tắt

: WSB.

Trụ sở chính

: Khu công nghiệp Trà Nóc, Bình Thủy, Cần Thơ.

Điện thoại


: 07103.843.333 - Fax: 07203.843.222

Email

:

Website

: www.biasaigonmientay.com.vn

Vốn điều lệ

: 145.000.000.000 (một trăm bốn mươi lăm tỷ đồng)

Giấy đăng ký kinh doanh số 5703000144 ngày 13/04/2005 do Sở Kế HoạchĐầu Tư thành phố Cần Thơ; đăng ký thay đổi lần 5 ngày 16/09/2008.
Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây được thành lập trên cơ sở hợp nhất 02
đơn vị là Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Cần Thơ và Công Ty Cổ Phần Bia Sài GònSóc Trăng theo Nghị quyết Đại hội cổ đông hợp nhất thong qua ngày 27/05/2006.
Trước khi chuyển sang mô hình công ty cổ phần, 02 đơn vị này là 02 nhà máy
đều trực thuộc Tổng Công Ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn (Sabeco), 100% vốn của
Sabeco. Công suất lúc bất giờ của Nhà Máy Bia Sài Gòn - Cần Thơ là 25 triệu lít bia
mỗi năm và Nhà Máy Bia Sài Gòn - Sóc Trăng là 23 triệu lít bia mỗi năm.
Ngày 01/05/2005, 02 Nhà máy Cần Thơ và Sóc Trăng được chính thức chuyển
đổi sang hình thức cổ phần, thành Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Cần Thơ với vốn
điều lệ là 90 tỷ đồng và Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Sóc Trăng với vốn điều lệ là
55 tỷ đồng. Sabeco nắm 51% vốn điều lệ.


Tháng 07/2006, Công Ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây được thành lập với
vốn điều lệ là 145 tỷ đồng, trong đó Sabeco nắm giữ 51% vốn điều lệ. Lĩnh vực kinh

doanh của công ty gồm: sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Tây chuyên sản xuất sản phẩm mang
thương hiệu Bia Sài Gòn theo hợp đồng hợp tác sản xuất với Tổng Công ty Bia -Rượu
- NGK Sài Gòn (Sabeco). Sản phẩm chính của công ty bao gồm: Bia chai Sài Gòn
450ml và Bia chai Sài Gòn 355ml. Sản phầm bia chai Sài Gòn được sản xuất theo
đúng quy trình và tiêu chuẩn chất lượng của Sabeco. Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn Miền Tây với năng lực sản xuất thiết kế là 70 triệu lít bia mỗi năm và là thành viên của
Sabeco nên vị thế cùa Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Tây được xây dựng và
phát triển dựa trên nền tảng vững chắc là những thành quả mà Sabeco đạt được.
Hiện nay, Công ty có 02 đơn vị sản xuất bia là nhà máy Bia Sài Gòn-Sóc Trăng
và nhà máy Bia Sài Gòn-Cần Thơ với công suất lần lượt là 40 triệu lít bia 450ml và 30
triệu lít bia 450ml mỗi năm. Theo kế hoạch, sau khi khai thác hết công suất hiện tại
của nhà máy, Công ty sẽ tiếp tục đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy Cần Thơ lên
36 triệu lít/năm và đầu tư chiều sâu nhằm nâng cao chất lượng hơn nữa để đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng.
Ngày 10/08/2010, cổ phiếu Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn - Miền Tây
(MCK:WSB) chính thức được đưa vào giao dịch trên thị trường UPCoM với khối
lượng đăng kí giao dịch 912,9 triệu cổ phiếu, tổng giá trị đăng kí giao dịch theo mệnh
giá là 9.129 tỷ đồng.
2.1.2. Các thành tích đạt được:
- Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ các năm 2007, 2009.
- Bộ Công Thương tặng Danh hiệu Tập thể Công ty điển hình tiên tiến xuất sắc
05 năm liền: 2005-2009
- Cờ Thi đua của Bộ Công Thương các năm 2005, 2006, 2008.
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công An các năm 2006, 2009.
- Bằng khen của Bộ Tài Chính các năm 2005,2006, 2008.
- Bằng khen của Tổng Cục Thuế năm 2009.
- Bằng khen của UBND thành phố Cần Thơ các năm 2005, 2006, 2007, 2008.
- Bằng khen của UBND tỉnh Sóc Trăng các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009.
5



- Cờ Thi đua của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam các năm 2006, 2007, 2008.
- Cờ Thi đua của Công đoàn Bộ Công Thương các năm 2005, 2009.
- Tổng Công ty Cổ Phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Sài Gòn công nhận tập
thề lao động xuất sắc 5 năm liền: 2005-2009.
- Đảng bộ Công ty Cổ Phần Bia-Rượu-Nước Giải Khát Sài Gòn công nhận
Đảng bộ bộ phận “Trong sạch vững mạnh” 5 năm liền: 2005-2009.
2.1.3. Sản phẩm:
- Bia Sài Gòn Lager:
Hình 2.1. Bia Sài Gòn Lager
- Độ cồn: 4.3% thề tích.
- Dung tích: 450ml.
- Thành phần: nước, malt, gạo hops.
- Bao bì: đóng trong chai thủy tinh màu nâu, 20 chai/két
nhựa, nhãn xanh.
- Là sản phẩm có chu kì lên men ngắn ngày từ 12-14 ngày.
- Thông điệp: “Sài Gòn Lager - Bia của người Việt Nam”

- Bia Sài Gòn Export:
Hình 2.2. Bia Sài Gòn Export
- Độ cồn: 4.9% thể tích.
- Dung tích: 355ml.
- Thành phần: nước, malt, gạo hops.
- Bao bì: đóng trong chai thủy tinh màu nâu, 20 chai/két
nhựa, nhãn đỏ.
- Là sản phẩm có chu kì lên men dài ngày từ 21-23 ngày.
- Thông điệp: “Sài Gòn Export - Không bóng bẩy, không
phải ồn ào, không cầu kì, không cần phô trương, uống thì
hiểu”.


6


- Bia hơi: là sản phẩm thăm dò thị trường của riêng Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn –
Miền Tây.
2.1.4. Tình hình nhân sự tại Công ty:
Tổng số lao động toàn Công ty tính đến ngày 15/03/2012 là 225 người với trình
độ chuyên môn nghiệp vụ như sau:
Bảng 2.1. Bảng Cơ Cấu Trình Độ Chuyên Môn của Cán Bộ Công Nhân Viên :
STT
1
2
3
4
TỔNG

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng, Trung cấp
Phổ thông trung học

SỐ LAO ĐỘNG
01
78
74
72
225

TỶ LỆ

0,44%
34,67%
32,89%
32%
100%

Nguồn: Phòng Hành chánh-Tổng hợp
Trong những năm qua, Công ty thực hiện chính sách đào tạo ngắn hạn và tập
trung cho nhân viên các phòng ban, phân xưởng các khóa bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ. việc đào tạo này được tiến hành kết hợp song song với việc tích cực áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân
viên. Ngoài ra Công ty cũng đang hướng tới hoạt động chuyên môn hóa theo chức
năng để các bộ phận phát huy và sử dụng hiệu quả.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý:

Nguồn: Phòng Hành chánh – Tổng hợp Công ty Cổ Phần Bia Sài Gòn-Miền Tây
7


2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): gồm tất cả các cổ đông có quyền dự họp và
quyền biểu quyết, có quyền và nhiệm vụ: sửa đổi bổ sung điều lệ; thông qua kế hoạch
phát triển dài hạn và ngắn hạn tại công ty; thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo
cáo của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát…đây là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
- Hội đồng quản trị (HĐQT): là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, quản trị
Công ty giữa hai kỳ Đại hội. Các thành viên của HĐQT được ĐHĐCĐ bầu ra. HĐQT
đại diên cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề

liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm đưa ra các chính sách tồn tại và phát triển, đề ra
các nghị quyết hoạt động giao cho Giám đốc điều hành Công ty triển khai thực hiện.
- Ban kiểm soát (BKS): do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt cổ đông kiểm tra tính hợp
lí, hợp pháp trong toàn bộ hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. BKS
hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám Đốc. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ
và pháp luật về những công việc thực hiện của mình.
- Ban giám đốc (BGĐ): Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
- Phó giám đốc có trách nhiệm giúp cho Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động
giải quyết những công việc được Giám đốc ủy quyền theo quy định của pháp luật và
điều lệ Công ty.
- Phòng Hành chính-Tổng hợp: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trong công tác
tham mưu xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy hoạch cán bộ;
lập kế hoạch đào tạo và tuyển dụng lao động, xây dựng định mức lao động và đơn giá
tiền lương hảng năm; tham mưu cho Ban Giám đốc xây dựng quy chế trả lương,
thưởng. Thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo luật định và quy chế
của Công ty; phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch bảo vệ, an ninh,
quốc phòng, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt hàng năm; theo dõi công tác
thi đua khen thường, kỷ luật.
8


- Phòng Tài chính-Kế toán: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về
lĩnh vực tài chính kế toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tài chính hàng năm; tổ chức công tác kế toán hạch toán, lập báo cáo tài chính
theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty. Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán kế

toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
- Phòng Kỹ thuật-Công nghệ: chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức điều
hành, thực hiện, kiểm tra, báo cáo kết quả công tác kỹ thuật công nghệ, chất lượng sản
phẩm môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh công nhân; xây dựng các yêu
cầu, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, vật tư nguyên liệu; kiểm tra chất lượng sản
phẩm, chất lượng vật tư, nguyên liệu đầu vào cho sản xuất; chủ trì và phối hợp các bộ
phận liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện hệ thống quản lí chất lượng; xây dựng,
giám sát định mức kinh tế, kỹ thuật, máy móc thiết bị, tài liệu công nghệ theo quy định
của Công ty; phối hợp nghiên cứu các giải pháp công nghệ, các thành tựu kỹ thuật tiên
tiến vào hoạt động sản xuất, phát triển sản phẩm mới. Kết hợp với các bộ phận liên
quan xây dựng và thực hiện nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thi nâng bậc kỹ
thuật cho công nhân hàng năm.
- Văn phòng đại diện: Văn phòng đại diện có chức năng theo các ngành nghề đã
đăng ký và sự phân công của Hội đồng quản trị, phân cấp của Giám đốc Công ty; đầu
mối liên lạc của Công ty tại TP.HCM với Tổng Công ty, các đơn vị có quan hệ giao
dịch; tổ chức các chuyến công tác, hội họp cho các thành viên HĐQT và BKS; đầu
mối cung cấp vật tư, nguyên vật liệu, phụ tùng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Nhà máy Cần Thơ và Nhà máy Sóc Trăng:
+ Tổ Nấu: Thực hiện, kiểm soát đầu vào của quá trình nấu; tổ chức nhận
vật tư, nguyên phụ liệu để đáp ứng yêu cầu sản xuất dịch đường theo kế hoạch sản
xuất đã được lãnh đạo duyệt; cung cấp dịch đường lạnh cho Tổ Lên men theo kế hoạch
chất lượng, kế hoạch sản xuất và theo yêu cầu của Tổ Lên men; thực hiện, theo dõi,
đánh giá việc thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật tại Tổ.
+ Tổ Lên men: Tổ chức nhận vật tư, hóa chất đáp ứng cho yêu cầu sản
xuất tại phân xưởng theo kế hoạch sản xuất đã được lãnh đạo duyệt; vận hành thiết bị,
9


máy móc thuộc tổ quản lý và thực hiện đảm bảo an toàn lao động trong quá trình sản

xuất; tiếp nhận dịch đường từ Tổ Nấu, thực hiện quá trình lên men, thành bia và lọc
bia; cung cấp bia bán thành phẩm cho Tổ Thành Phẩm theo quy trình công nghệ sản
xuất; thực hiện, theo dõi đánh giá việc thực hiện định mức kinh tế, kỹ thuật tại Tổ.
+ Tổ Thành phẩm: Tổ chức nhận vật tư, hóa chất, két, vỏ chai rỗng để
đáp ứng yêu cầu sản xuất tại tổ theo kế hoạch sản xuất đã được lãnh đạo duyệt, vận
hành thiết bị, máy móc thuộc Tổ Quản lý và thực hiện đảm bảo an toàn lao động trong
quá trình sản xuất; chiết bia ra thành phẩm theo kế hoạch sản xuất và đảm bảo đúng
theo quy trình công nghệ sản xuất và giao cho phòng Hành chính-Tổng hợp; thực hiện,
theo dõi, đánh giá việc thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật tại Tổ.
+ Tổ Động lực-Bảo trì: Vận hành các hệ thống thiết bị động lực và hệ
thống xử lý nước thải theo đúng quy trình công nghệ sản xuất và đảm bảo an toàn lao
động; Đề xuất các biện pháp cần thiết nhằm tiết kiệm năng lượng; phối hợp với các
đơn vị liên quan lập kế hoạch bảo trì thiết bị, kế hoạch đào tạo, kế hoạch bảo hộ lao
động hàng năm; thực hiện, theo dõi, đánh giá việc thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật
tại Tổ.
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Hình 2.4. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán:
Kế toán trưởng

- Kế toán tổng
hợp.
- Kiểm soát chi
phí, tính giá
thành SP.
- Đầu tư tài
chính.
- Cổ phiếu, cổ
tức.


- Kế toán
thanh toán.
(Tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng,
tiền vay)
- Nợ tạm ứng.

- Kế toán vật
tư.
- Công nợ
phải thu khác,
phải trả khác
(khách hàng,
khác).

- Kế toán bán
hàng.
- Kê khai
quyết toán
thuế.
- Công nợ
phải thu.

- Kế toán
TSCĐ.
- Công cụ, dụng
cụ.
- Đầu tư
XDCB.
- Hàng hóa xuất

nhập khẩu.

Nguồn: Phòng Kế toán

10


2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và Hội Đồng quản trị Công
ty về công tác kế toán tài chính được giao và các mục tiêu nhiệm vụ của phòng đề ra;
xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm của Công ty và theo dõi tình hình thực hiện;
kiểm tra các báo cáo tài chính; kiểm tra việc chấp hành các chính sách kinh tế, tài
chính, chế độ, tiêu chuẩn, tình hình sử dụng vốn có hiệu quả và bảo toàn vốn; tổ chức,
kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm kê hàng năm và định kỳ; chỉ đạo hướng dẫn
nhân viên trong bộ phận thực hiện tốt công việc được giao; thường xuyên báo cáo
thỉnh thị ý kiến Giám Đốc và Hội Đồng quản trị về công tác quản lý của mình.
- Kế toán tổng hợp, kiểm soát chi phí tính giá thành, đầu tư tài chính, cổ phiếu,
cổ tức: Lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm; tính giá thành tiêu thụ, lập báo cáo tiêu
thụ và tồn kho sản phẩm, hàng hóa hàng tháng, quí, năm hoặc khi có yêu cầu của lãnh
đạo; lập báo cáo thống kê theo yêu cầu; kiểm tra các sổ liệu của kế toán viên trên máy
và trên sổ sách; kiểm tra mở sổ theo dõi chi tiết các khoản đầu tư tài chính của Công
ty; theo dõi quản lý sổ cổ đông; mở sổ theo dõi, quyết toán cổ tức cho mỗi loại cổ
phần Công ty đã phát hành; báo cáo, mở sổ chi tiết các quỹ của Công ty (Quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính…); lưu trữ và bảo
quản tất cả các sổ sách chứng từ thuộc phần hành kế toán của mình.
- Kế toán thanh toán, vay ngân hàng, nợ tạm ứng: Kiểm tra chứng từ thanh
toán, đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ; mở sổ chi tiết theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng theo quy định; lập phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi chuyển tiền trên cơ sở của
chứng từ thanh toán đã được duyệt, hạch toán chính xác đúng nội dung theo chế độ kế
toán hiện hành của Nhà nước; lập báo cáo thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân

hàng theo quy định; cuối mỗi tháng cùng với các thành phần theo quy định tiến hành
kiểm kê và báo cáo kết quả kiểm kê quỹ tiền mặt tại Công ty; đối với tiền gửi ngân
hàng, hàng tháng phải khớp đúng với sổ phụ mà phía Ngân hàng cung cấp, riêng cuối
năm phải đối chiếu và có xác nhận của hai bên; mở sổ và theo dõi nợ tạm ứng và thanh
toán tạm ứng cho từng đối tượng, đối chiếu và có ký xác nhận hàng quý, năm; lưu trữ
và bảo quản tất cả các sổ sách chứng từ thuộc phần hành kế toán của mình.
- Kế toán vật tư, công nợ phải thu phải trả: Ghi sổ, hạch toán chi tiết các vật tư
nguyên vật liệu; theo dõi đối chiếu với kho nhập-xuất-tồn vật tư vào cuối mỗi tháng;
11


kiểm tra mở sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu tiền hàng và các khoản phải thu khác;
kiểm tra và mở sổ theo dõi công nợ phải trả khách hàng bên ngoài và nội bộ, các
khoản chi phí phải trả khác; lập biên bản đối chiếu và ký xác nhận số dư cuối tháng
đối với khách hàng nội bộ và cuối quý, năm đối với khách hàng bên ngoài; kiểm tra,
theo dõi, ghi sổ, hạch toán việc mua hàng để chế biến lương thực phục vụ cho sản xuất
và kinh doanh của Công ty; lưu trữ bảo quản tất cả các sổ sách chứng từ thuộc phần
hành kế toán của mình; báo cáo kết quả thực hiện công việc của mình trực tiếp cho Kế
toán trưởng.
- Kế toán doanh thu, thuế, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, tiền lương, tập hợp
chi phí và tính giá thành: Lập sổ tổng hợp chi tiết các khoản doanh thu hàng tháng; lập
báo cáo các khoản thuế phát sinh theo định kỳ quy định của Cục thuế; kiểm tra, theo
dõi, ghi sổ, hạch toán, đối chiếu kho hàng với thủ kho và kế toán bán hàng; cùng với
các bộ phận liên quan tham gia kiểm kê theo qui định; hàng tháng mở sổ chi tiết chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; trích lương, kiểm tra và phân phối tiền
lương, thanh toán tiền lương và thu nhập của người lao động; mở sổ theo dõi chi tiết
tiền lương; báo chi phí sản xuất kinh doanh theo định kỳ tháng, quý, năm; vào khoảng
tháng 10 hàng năm tiến hành lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho năm tiếp theo, tính
giá thành sản phẩm cho từng loại theo tháng, quí, năm và theo yêu cầu khác; lưu trữ,
bảo quản tất cả các sổ sách, chứng từ thuộc phần hành kế toán của mình.

- Kế toán TSCĐ, công cụ dụng cụ, xây dựng cơ bản, xuất nhập khẩu: Theo dõi
quản lý việc mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ và tình hình sử dụng tài sản; hàng
tháng lập bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ; mở thẻ tài sản cho từng
loại; lập báo cáo tăng giảm tài sản hàng tháng; tham gia kiểm kê TSCĐ theo định kỳ;
tham gia cùng các bộ phận liên quan lập dự toán công trình XDCB trên cơ sở kế hoạch
đã được Hội đồng quản trị phê duyệt; kiểm tra, theo dõi, hạch toán, tổng hợp báo cáo
tình hình đầu tư XDCB theo qui định; kết hợp cùng các bộ phận liên quan lập hồ sơ
quyết toán công trình XDCB khi hoàn thành theo qui định của Nhà nước; kiểm tra,
theo dõi, ghi sổ việc kinh doanh hành hóa xuất nhập khẩu của Công ty; Lưu trữ, bảo
quản tất cả các sổ sách chứng từ thuộc phần hành kế toán của mình.
2.3.3. Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán:
- Chế độ kế toán Công ty áp dụng:
12


+ Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: là đồng Việt Nam (VNĐ).
+ Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định
số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài
Chính ban hành và các văn bản sữa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện hiện hành kèm
theo.
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Sổ Nhật ký chung: dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
theo trình tự thời gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó.
Sổ Nhật ký đặc biệt: tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế có cùng nội dung phát sinh
mà số lượng phát sinh lớn.
Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh theo các tài khoản tổng hợp.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: ghi hàng ngày, dùng theo dõi cho từng tài khoản chi

tiết như sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết phải trả người bán, NVL.
+ Phương pháp hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên và đánh giá hàng tồn kho theo giá bình quân gia quyền cuối tháng.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên
máy vi tính.
Hình 2.5. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Công Ty:
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

SỔ KẾ TOÁN
- SỔ TỔNG HỢP
- SỔ CHI TIẾT

MÁY VI TÍNH

13

-

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

BÁO CÁO KẾ
TOÁN QUẢN


Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẳn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với sổ
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.

14


×