Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ HOÀN THÀNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.13 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

*********

DƯƠNG TƠN TÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP
KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ HOÀN THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

*********

DƯƠNG TƠN TÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ HOÀN THÀNH

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH
GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ HOÀN THÀNH ” do DƯƠNG TƠN TÚ,
sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh và Thương Mại, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ___________________
ThS. Nguyễn Thị Bích Phương
Giáo viên hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(chữ ký, họ tên)

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian thực tập và tiếp cận thực tế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Giao Nhận và Vận Tải Quốc Tế Hồn Thành, tơi đã được tiếp xúc và mở rộng tầm
nhìn. Những kiến thức tiếp thu ở trường lớp và thực tế là hành trang vô cùng quý báu
cho bước đường tương lai của tơi.
Sau nỗ lực bản thân cố gắng hồn thiện đề tài, Tôi xin chân thành gởi lời cảm
ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi.
Trước hết con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cha mẹ - Những Người đã
nuôi dưỡng con nên người như ngày hơm nay, khơng có gì có thể đo được cơng lao to
lớn ấy. Vì thế Con sẽ cố gắng phấn đấu trở thành một người tốt, một người thành đạt
có ích cho gia đình và xã hội.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cơ giáo Trường Đại học Nơng
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh nói chung, Ban chủ nhiệm và các thầy cô giáo khoa
Kinh Tế nói riêng đã hướng dẫn, dạy cho tơi những kiến thức hữu ích.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn đến cơ Nguyễn Thị Bích Phương, đã tận tình
hướng dẫn tơi trong q trình học tập cũng như hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cám ơn các anh, chị trong công ty TNHH TM DV giao nhận và vận tải quốc tế
Hồn Thành đã giúp đỡ tơi trong q trình thực tập và có những đóng góp ý kiến thực
tế. Tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người!

Kính chúc mọi người sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.

TP. Hồ Chí Minh, 30/05/2012

Dương Tơn Tú


NỘI DUNG TĨM TẮT
DƯƠNG TƠN TÚ. Tháng 05 năm 2012. “Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận
Hàng Hóa Nhập Khẩu Tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Giao Nhận Và
Vận Tải Quốc Tế Hồn Thành”
DƯƠNG TƠN TÚ. May 2012. “Analyzing Activities To Deliver Import
Goods At Hoan Thanh Import - Export Freigh Forwarding Co.,Ltd”
Cùng với sự phát triển ngoại thương, thị trường dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu của Việt Nam thời gian qua cũng có những bước phát triển rất khả
quan, với mức tăng trưởng bình quân hàng năm 20-25%, ngành giao nhận Việt Nam
đã góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế đất nước.
Khóa luận “Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu tại Công
Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Giao Nhận và Vận Tải Quốc Tế Hồn Thành” tập
trung phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, đi sâu phân tích hoạt động giao nhận
hàng hóa nhập khẩu của cơng ty, thấy được điểm mạnh, điểm yếu; những nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động giao nhận của công ty. Trên cơ sở các phân tích và đánh giá, dự
báo về triển vọng thị trường giao nhận, khóa luận đã đề xuất các giải pháp hồn thiện
hoạt động giao nhận cho cơng ty Hồn Thành trong thời gian tới.
Khóa luận sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các phịng ban của cơng ty chủ yếu
trong 2 năm 2010-2011 và nguồn dữ liệu thứ sơ cấp thu được từ kết quả điều tra Bảng
câu hỏi khảo sát khách hàng đầu năm 2012 tại cơng ty Hồn Thành.
Các phương pháp nghiên cứu sau đã được sử dụng trong đề tài: Phương pháp
thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích
SWOT.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
1.4. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN......................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận tại Việt Nam .............................................4
2.2. Tổng quan về cơng ty Hồn Thành ..................................................................6
2.2.1. Giới thiệu về cơng ty ............................................................................ 6
2.2.2. Q trình hình thành và phát triển......................................................... 6
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................... 7
2.2.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của cơng ty ......................................... 8
2.2.5. Tình hình nhân sự tại cơng ty Hồn Thành ......................................... 10
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty ...................................................11
2.3.1. Lĩnh vực hoạt động............................................................................. 11
2.3.2. Hoạt động kinh doanh của công ty Hoàn Thành .................................. 12
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 14
3.1. Cơ sở lí luận ..................................................................................................14
3.1.1. Dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu ...................................................... 14
3.1.2. Người giao nhận ................................................................................. 16

3.1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ............................................ 22

v


3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận .................................. 25
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................27
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 27
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 27
3.2.3. Phương pháp phân tích ....................................................................... 27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 28
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh cơng ty những năm gần đây ........................28
4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2009-2011 ............................. 28
4.1.2. Khách hàng của công ty ...................................................................... 29
4.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cơng ty TNHH Hồn Thành

.....................................................................................................................30
4.3. Phân tích hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu của công ty năm 20102011.....................................................................................................................32
4.3.1. Doanh thu hoạt động giao nhận của công ty........................................ 32
4.3.2. Khối lượng hàng giao nhận của công ty .............................................. 32
4.3.3. Giao nhận hàng nhập khẩu theo phương thức vận tải .......................... 33
4.3.4. Giao nhận hàng nhập khẩu theo hình thức gom hàng .......................... 35
4.3.5. Giao nhận hàng nhập khẩu theo thị trường.......................................... 35
4.3.6. Giao nhận hàng nhập khẩu theo sản phẩm .......................................... 37
4.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận của công ty ..............................38
4.4.1. Nhân tố bên trong ............................................................................... 38
4.4.2. Nhân tố bên ngoài ............................................................................... 44
4.5. Đánh giá hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu của công ty ...........................51
4.5.1. Hiệu quả kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty .......................... 51
4.5.2. Ưu và nhược điểm hoạt động giao nhận tại cơng ty Hồn Thành ........ 52

4.5.3. Ma trận SWOT các nhân tố ảnh hưởng hoạt động giao nhận của công ty

..................................................................................................................... 54
4.6. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cung ứng DV giao nhận hàng hóa tại cơng
ty Hoàn Thành ...........................................................................................................55

vi


4.6.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................... 55
4.6.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ giao nhận tại Hoàn
Thành ................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 61
5.1. Kết luận .........................................................................................................61
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................62
5.2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................... 62
5.2.2. Đối với Hiệp hội giao nhận ................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 64
PHỤ LỤC................................................................................................ ......................64

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B/L

Vận đơn đường biển

CFS


Container Freight Station, là nơi giao nhận và phục vụ hàng lẻ để
chuyên chở bằng Container.

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ

Cont

Container

ĐL

Đại lý

DN

Doanh nghiệp

D/O

Lệnh giao hàng

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ


FDI

Vốn đầu tư nước ngoài

FIATA

Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế

ICD

Inland Container Spot, thường được dịch là Cảng khô. Cảng này
nằm sâu trong nội địa, khơng có bến cảng. Hàng hóa xuất nhập
khẩu chủ yếu trong container được chung chuyển về đây làm thủ
tục.

GN

Giao nhận

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

L/C

Letter of credit ( thanh tốn tín dụng thư)

TT


Tỉ trọng

Tue

Twenty feet Eqivalent Unit, là đơn vị quy đổi chuẩn cho tất cả các
3

container 20 tấn, dài 19.1 feet, dung tích 30.5 m
VCCI

Phịng Thương Mại và Cơng nghiệp Việt Nam

XNK

Xuất nhập khẩu

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Nhân Sự tại Cơng Ty Hồn Thành năm 2012 ............................ 11
Bảng 4.1. Tình Hình Doanh Thu và Lợi Nhuận của Cơng Ty Năm 2009- 2011 ......... 28
Bảng 4.2. Số Lượng Khách Hàng............................................................................... 29
Bảng 4.3. Doanh Thu Công Ty năm 2010, 2011 ........................................................ 32
Bảng 4.4. Khối Lượng Hàng Giao Nhận của Công Ty năm 2010-2011...................... 32
Bảng 4.5. Cơ Cấu Doanh Thu Giao Nhận Hàng Theo Phương Thức Vận Tải ............ 33
Bảng 4.6. Cơ Cấu Khối Lượng Giao Nhận Hàng Nhập Khẩu Theo Loại Hình Vận Tải
.................................................................................................................................. 34
Bảng 4.7. Khối Lượng và Doanh Thu Giao Nhận Hàng Nhập Khẩu Theo Các Phương

Thức Gom Hàng ........................................................................................................ 35
Bảng 4.8. Khối Lượng Giao Nhận của Cơng Ty Hồn Thành Theo Thị Trường năm
2011........................................................................................................................... 36
Bảng 4.9. Hiệu Quả Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận của Công Ty .......................... 51
Bảng 4.10. Hiệu Quả Kinh Doanh Dịch Vụ Giao Nhận của Công Ty Theo Phương
Thức Vận Tải............................................................................................................. 51
Bảng 4.11. Ma Trận SWOT ....................................................................................... 54

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Cơng Ty Hồn Thành .................................. 9
Hình 2.2. Biểu Đồ Doanh Thu của Cơng Ty Hồn Thành năm 2009-2011................. 13
Hình 2.3. Sơ Đồ các Khâu trong Quá Trình Giao Nhận – Vận Tải Logistics Tồn Cầu
.................................................................................................................................. 22
Hình 4.1. Sơ Đồ Quy Trình Giao Nhận Hàng Nhập Khẩu Bằng Đường Biển tại Cơng
Ty .............................................................................................................................. 30
Hình 4.2. Sơ Đồ Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Khơng tại Cơng Ty 31
Hình 4.3. Biến Động Cơ Cấu Sản Phẩm Giao Nhận 3 năm 2009-2011 ...................... 37
Hình 4.4. Đánh Giá của Khách Hàng về Tiến Độ Hồn Thành Cơng Việc ................. 39
Hình 4.5. Đánh Giá của Khách Hàng về Loại Hình Dịch Vụ của Cơng Ty................. 41
Hình 4.6. Đánh Giá của Khách Hàng về Chất Lượng DV .......................................... 42
Hình 4.7. Đánh Giá của Khách Hàng Về Giá Dịch Vụ ............................................... 42
Hình 4.8. Cách Thức Khách Hàng Biết Đến Đến Công Ty ........................................ 43
Hình 4.9. Sự Hài Lịng của Khách Hàng Về Hoạt Động Giao Nhận của Công Ty ...... 53

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Khảo Sát Khách Hàng Tháng 02 năm 2012
Phụ lục 2. Bảng Thống Kê Kết Quả Điều Tra Tháng 02 năm 2012

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 . Đặt vấn đề
Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa của nền kinh tế nước ta, hoạt động xuất
nhập khẩu đã thực sự chiếm một vị trí quan trọng trong tồn bộ hoạt động kinh tế đối
ngoại và trở thành nguồn tích lũy chủ yếu cho q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước. Quy mô hoạt động xuất nhập khẩu Việt Nam tăng lên nhanh chóng, đặc biệt
từ khi Việt Nam gia nhập WTO. Nếu như kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2001 là 31,2
tỉ USD, thì năm 2011 tổng kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước đạt 203,66
tỷ USD, tăng gấp 6 lần. Với tình hình phát triển lạc quan như vậy, nhu cầu về kho bãi,
dịch vụ vận tải, cũng như hoạt động giao nhận khác cũng tăng theo. Có lợi thế về vị trí
địa lí, có đường bờ biển dài, các cảng ngày càng mở rộng, chính sách mở cửa thúc đẩy
giao thương của nhà nước, nhu cầu tiêu dùng tăng… là những động lực thúc đẩy hoạt
động giao nhận hàng hóa tại Việt Nam ngày càng phát triển. Điều này có ý nghĩa lớn
đối với nền kinh tế, vì hoạt động giao nhận khơng những là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu thụ mà cịn góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên
thị trường thế giới, thúc đẩy quá trình sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ giao nhận và vận tải quốc tế Hoàn Thành
chỉ mới hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu từ năm 2009,
nhưng đã đạt được những thành tựu khá lớn: doanh thu, phạm vi hoạt động và lượng
khách hàng công ty tăng qua các năm, chất lượng dịch vụ được khách hàng đánh giá

tốt. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế Việt Nam và thế giới bất ổn như hiện nay, tình
hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc tìm hiểu và đánh giá hoạt động kinh doanh
giao nhận của cơng ty để có các giải pháp thích hợp giúp cơng ty ngày càng phát triển
là vấn đề rất bức thiết đối với công ty.


Thấy được tầm quan trọng của vấn đề, được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế
trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và Ban giám đốc cơng ty tơi thực
hiện đề tài “Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cơng ty
TNHH thương mại dịch vụ giao nhận và vận tải quốc tế Hoàn Thành ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cơng ty TNHH thương
mại dịch vụ giao nhận và vận tải quốc tế Hoàn Thành và đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị nhằm giúp cơng ty hồn thiện cơng tác giao nhận của mình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích hoạt động kinh doanh công ty TNHH thương mại dịch vụ giao

nhận và vận tải quốc tế Hồn Thành.
-

Phân tích hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu.

-

Nhận diện những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh giao nhận

của Hoàn Thành.

-

Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị giúp cơng ty hồn thiện hoạt động

giao nhận hàng hóa.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung thực hiện
Lĩnh vực kinh doanh của công ty khá đa dạng, tuy nhiên hoạt động giao nhận
hàng hóa nhập khẩu là hoạt động chính yếu của cơng ty. Vì thế, nội dung nghiên cứu
của đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cơng ty
Hồn Thành.
- Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ ngày 1/2/2012 đến 1/5/2012.
- Không gian nghiên cứu

2


Công ty TNHH thương mại dịch vụ giao nhận và vận tải quốc tế Hoàn Thành.
1.4. Cấu trúc của luận văn
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Chương mở đầu nêu lên vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
tổng quan về cấu trúc của luận văn.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
Giới thiệu sơ lược về cơng ty Hồn Thành, lịch sử phát triển, tình hình hoạt
động kinh doanh của cơng ty trong những năm qua.
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này nêu lên những khái niệm định nghĩa có liên quan đến vấn đề cần
nghiên cứu như: cơ sở lý thuyết về trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ
giao nhận xuất nhập khẩu và người giao nhận, các chứng từ liên quan,.v.v.. và phương

pháp nghiên cứu dùng nghiên cứu trong đề tài.
CHƯƠNG 4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu, những khó khăn, thuận lợi,
đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh và điểm yếu của công ty. Từ đó đưa ra giải pháp để
cơng ty hoạt động giao nhận hiệu quả hơn.
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Rút ra những kết luận từ quá trình khảo sát nghiên cứu và thảo luận, từ đó đưa
ra một số kiến nghị đối với công ty và nhà nước để hoạt động giao nhận được hiệu quả
hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận tại Việt Nam
Giao nhận hàng hóa là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả
của q trình hoạt động này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của
ngành cơng nghiệp và thương mại mỗi quốc gia. Đối với những nước phát triển như
Nhật và Mỹ, hoạt động giao nhận có chi phí chiếm khoảng 10% GDP. Đối với những
nước kém phát triển thì tỷ lệ này có thể hơn 30%, tại nước ta chi phí giao nhận chiếm
trung bình khoảng 20-25% GDP. Sự phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa có ý nghĩa
đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về
thời gian và chất lượng. Giao nhận hàng hóa phát triển tốt sẽ mang lại khả năng tiết
giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Các năm vừa qua, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có nền kinh tế năng
động, tăng trưởng nhanh và mạnh. Kim ngạch XNK ở mức cao. Theo Tổng cục thống
kê, năm 2009 tổng kim ngạch XNK tại Việt Nam là 127 tỉ USD. Năm 2010 đạt 157 tỉ
USD, tăng 30 tỉ USD so với năm 2009. Năm 2011 tổng kim ngạch XNK đạt 203,6 tỉ

USD, tăng 46,6 tỉ so với năm 2010.
Lượng hàng hóa qua cảng trung bình năm 2011 là 17,2 triệu tấn, tăng so với
năm 2010 là 13,3 triệu tấn (Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS)), lượng
hàng hóa qua các cảng hàng không Việt Nam trong năm 2011 cũng đạt khoảng
600.000 tấn so với 460.000 tấn của năm 2010.
Theo Hiệp hội giao nhận kho vận VN (VIFFAS), (hiện nay Hiệp hội này đã đổi
tên thành Hiệp hội Logistics Việt Nam cho phù hợp với quá trình phát triển của đất
nước), cho đến nay ở VN có khoảng 1.000 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
cung cấp các dịch vụ giao nhận trong đó có khoảng 18% là cơng ty nhà nước; 70% là


công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân; 10% các đơn vị giao nhận chưa có giấy phép và
2% cơng ty logistics do nước ngồi đầu tư vốn.
Tính đến tháng 10 năm 2011, có 133 doanh nghiệp là hội viên của Hiệp hội
giao nhận kho vận Việt Nam, gồm 116 hội viên chính thức và 17 hội viên liên kết. Với
những tiềm năng lớn của một thị trường Việt Nam, các DN hoạt động trong lĩnh vực
này sẽ còn tiếp tục tăng về số lượng và chất lượng. Theo thống kê của Sở kế hoạch và
đầu tư Tp. HCM năm 2011, trung bình cứ 1 tuần có 1 cơng ty Logistics ra đời.
Mặc dù phát triển nhanh về số lượng các DN Logistics, song các DN Việt Nam
đa phần có quy mơ nhỏ, lẻ. Thời gian hoạt động ngắn (trung bình chỉ khoảng 5 năm),
với vốn đăng kí ít, trung bình từ 1 đến 1,5 tỷ VNĐ/DN. Một vài công ty nhà nước
tương đối lớn như Viconship, Vintrans, Vietrans…. song vẫn chưa đủ năng lực để
tham gia vào hoạt động Logistics tồn cầu (các cơng ty này chủ yếu làm đại lý cho các
cơng ty vận tải và Logistics nước ngồi). Theo Viện Nghiên Cứu Logistics Nhật Bản,
các doanh nghiệp Logistic Việt nam chỉ đáp ứng được 25% nhu cầu thị trường của
Logistics trong nước. Giá cả dịch vụ Logistics tại Việt Nam so với một số nước trong
khu vực là tương đối rẻ song chất lượng dịch vụ chưa cao và chưa bền vững. Hơn nữa
các công ty Logistics Việt nam chủ yếu là làm thuê cho các tập đoàn Logistics trên thế
giới, nên nguồn thu chủ yếu thuộc về các tập đoàn này. Nguyên nhân sâu xa của thực
trạng này có thể kể đến một số vấn đề sau:

- Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam mới thành lập so với rất nhiều doanh
nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam, tầm phủ của các doanh nghiệp Việt
Nam còn rất hẹp (nội địa hoặc một vài nước lân cận).
- Trong quan hệ thương mại quốc tế còn thiếu tính liên kết. Phần lớn các nhà
xuất khẩu của Việt Nam chủ yều là xuất theo điều kiện FOB nên thị trường giao nhận
chủ yếu vẫn đang nằm trong tay các doanh nghiệp logistics nước ngoài.
- Hạ tầng cơ sở vật chất cho giao nhận hàng hóa ở nước ta cịn nghèo nàn, quy
mơ nhỏ, bố trí bất hợp lý. Chất lượng của hệ thống giao thông của nước ta không đồng
đều, phân bố không hợp lý, nhiều chỗ chưa đảm bảo được kỹ thuật. Hạ tầng về cơ sở
thông tin: các công ty giao nhận trong ngành sử dụng cơng nghệ thơng tin cịn có
khoảng cách q xa về các tiện ích mà khách hàng mong muốn.

5


- Nhân lực: Hiện nay hầu hết nhân sự trong ngành logistics được sử dụng theo
kiểu biết đâu làm đó. Kiến thức đào tạo đi sau thế giới khá xa. Nhân viên trong ngành
logistics hiện nay cịn yếu về trình độ ngoại ngữ, tin học cùng các kỹ năng nghề
nghiệp.
- Thương hiệu giao nhận: do thực trạng ngành giao nhận và vận tải Việt Nam
cịn non trẻ chưa có các thưong hiệu lớn về logistics nên khơng có ưu thế hay cơ hội
khi tham gia vào các dự án của các tập đồn lớn.
2.2. Tổng quan về cơng ty Hồn Thành
2.2.1. Giới thiệu về công ty
Nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lĩnh vực giao nhận hàng hóa, thương mại
dịch vụ, Công ty TNHH thương mại dịch vụ giao nhận và vận tải quốc tế Hoàn Thành
được thành lập, trụ sở chính đặt tại :
Logo của cơng ty:

486A Âu cơ, P.10, Q Tân Bình, TP. HCM.

Địa chỉ giao dịch: 85 Đại Lộ 2, P. Phước Bình, Quận 9, TP. HCM.
Email: ; Website: www.hoanthanh.vn
Điện thoại: 08. 66526654. Fax: 08.66526654
Mã số thuế: 0309111611. Ngày đăng ký: 21/1/2009
Số đăng ký kinh doanh: 4102053016
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 (hai tỷ đồng).
Người đại diện: Nguyễn Anh Tuấn.
Chức vụ: Giám đốc.
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển
Được thành lập từ cuối tháng 1 năm 2009, cơng ty Hồn Thành là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận xuất nhập khẩu và khai báo hải quan, đã
được Tổng Cục Hải Quan chứng nhận là đại lý khai thuê Hải Quan.

6


Từ khi thành lập đến nay cơng ty Hồn Thành đã mang lại cho khách hàng
những tiện ích trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu, tận tâm với khách
hàng. Phương châm hoạt động của công ty được giữ vững là:
“Hồn thành tốt cơng việc cho q khách hàng
Là niềm hạnh phúc của chúng tôi”.
Năm 2010, từ không có kho hàng cơng ty đã hợp tác với cơng ty giao nhận
Thủy Triều xây dựng kho hàng ở gần Suối Tiên với diện tích 4.000 m2. Với lợi thế
nằm ở quận 9 Tp.HCM, gần các cảng, kho bãi hàng, dễ dàng cho việc tập kết và chở
hàng và các hoạt động kinh doanh khác. Quy mô hoạt động công ty hàng năm mở rộng
thêm từ Bình Dương, Đồng Nai, Tp. HCM ra địa bàn Bình Phước, Long An và các
khu vực khác.
Với những nổ lực không ngừng và những thành cơng đáng khích lệ, cơng ty
Hồn Thành đã được công nhận là hội viên của hiệp hội giao nhận Việt Nam VIFAS.
Tuy là một doanh nghiệp còn trẻ nhưng cơng ty đã sớm khẳng định mình trong

việc cung cấp những dịch vụ xuất nhập khẩu tốt nhất, hàng hóa lưu thơng nhanh chóng
giúp tiết kiệm chi phí cho các doanh nghiệp khách hàng.
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
a) Chức năng
Cơng ty Hồn Thành là một cơng ty làm các chức năng DV Quốc tế về vận
chuyển, giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa, tư vấn cho các doanh nghiệp trong và
ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và xuất nhập khẩu hàng
hóa.
Cơng ty hoạt động trong dịch vụ giao nhận với phạm vi hoạt động chủ yếu là:
- Nhận ủy thác tổ chức giao nhận vận tải hàng hóa Xuất nhập khẩu, hàng hóa
quá cảnh, hàng ngoại giao, hàng hội chợ; triển lãm, hàng cơng trình, đồ dùng cá nhân,
hàng mẫu, tài liệu chứng từ,… bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ trong
và ngoài nước.
- Thực hiện dịch vụ vận tải, làm thủ tục Hải quan. Mua bảo hiểm cho hàng hóa
xuất nhập khẩu theo sự ủy thác của khách hàng.

7


- Chuyên giao nhận hàng xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu: Cảng và sân bay
trên toàn quốc, với đội ngũ chuyên nghiệp và nhiều năm kinh nghiệm ở lĩnh vực giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Chuyên vận chuyển hàng lẻ (LCL), hàng nguyên container (FCL).
-

Chuyên vận chuyển hàng rời và hàng nguyên container đi từ cảng Hồ Chí

Minh đến càng Hải Phòng và ngược lại. Đặc biệt làm door to door (từ kho tới kho).
b) Nhiệm vụ
Với các chức năng trên cơng ty Hồn Thành phải thực hiện những nhiệm vụ

chủ yếu sau:
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện các DV kinh doanh của công ty theo quy
chế hiện hành nhằm thực hiện tốt các chức năng trên.
-

Đảm bảo việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo đảm

trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả các nguồn
vốn, làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
-

Các hoạt động hạch toán kinh tế, báo cáo tài chính trung thực theo đúng quy

định của nhà nước. Các hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo đúng luật doanh
nghiệp và các hành lang pháp lý khác.
-

Thực hiện việc giao nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức tiên

tiến, hợp lý, an toàn trên các luồng, tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải,
lưu kho, bãi, giao nhận và đảm bảo việc bảo quản hàng hóa an tồn trong phạm vi
trách nhiệm của công ty.
-

Nghiên cứu thị trường DV giao nhận và đối thủ cạnh tranh. Tìm kiếm khách

hàng, cải tiến giá cước phí trong biểu cước tại cơng ty, góp phần nâng cao vị thế cạnh
tranh. Đề ra các biện pháp thích hợp để đảm bảo quyền lợi giữa các bên khi ký kết hợp
đồng nhằm thu hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của cơng ty trên thị
trường trong và ngoài nước.

-

Quan tâm, củng cố, quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của công ty theo

cơ chế hiện hành.
2.2.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty tuân theo đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho
giám đốc là các phòng ban thực hiện nghiệp vụ chuyên môn, tư vấn việc ra quyết định

8


của giám đốc. Giám đốc cơng ty có quyền hạn và nhiệm vụ theo điều lệ và quy chế
hoạt động của công ty.
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Cơng Ty Hồn Thành
GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH DOANH XNK

PHỊNG KẾ
TỐN

BỘ PHẬN
CHỨNG
TỪ

BỘ PHẬN
SALE,
MARKETING


BỘ PHẬN
GIAO
NHẬN

Nguồn: Phòng kinh doanh
b) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm pháp lý trước cơ quan quản lý Nhà nước
về hoạt động của cơng ty.
Người có thẩm quyền cao nhất trong việc hoạch định, điều hành thực hiện các
mục tiêu, chiến lược kinh doanh và quản lý tồn cơng ty và ln phịng kinh doanh để
đảm bảo đạt được hiệu quả cao nhất.
Là người quyết định cao nhất các vấn đề liên quan mọi hoạt động của cơng ty
Phịng kế tốn: Theo dõi thanh tốn thu chi, phối hợp với các phịng ban khác
để thực hiện quản lý đúng mức các chế độ thu chi, kiểm tra, quyết tốn tài chính đúng
thời gian quy định để phục vụ hoạt động kinh doanh có hiệu quả; Thực hiện hạch toán
kết quả kinh doanh rõ ràng, chính xác theo định kỳ hoặc khi có u cầu đột xuất, quản

9


lý tài chính và các nguồn vốn được phân cấp; Theo dõi, đối chiếu các khoản công nợ
phải thu, phải trả,.... Kiểm tra, giám sát thực hiện công tác quản lý tài chính theo đúng
quy định.
Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu: Phụ trách công tác quản lý, điều hành công
việc kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa như: đưa ra các chiến lược kinh doanh, tìm
kiếm khác hàng, giám sát tuyến đường vận chuyển của hàng, trả lời cũng như giải đáp
những yêu cầu, thắc mắc của khách hàng và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những
nhiêm vu, kế hoạch được giao.
Bộ phận chứng từ: Chịu trách nhiệm thực hiện chuẩn bị bộ chứng từ hoàn chỉnh

để đi làm hàng cũng như việc lưu trữ hồ sơ, các chứng từ cần thiết tiện cho việc tra
cứu sau này. Chuyên trách về việc cung cấp thông tin, báo cáo cước vận chuyển và giá
làm thủ tục Hải Quan đến khách hàng, làm chứng từ cho khách hàng và tư vấn cho
khách hàng về các lĩnh vực liên quan đến XNK hàng hóa.
Bộ phận giao nhận: Thực hiện việc làm thủ tục thơng quan hàng hóa tại cảng,
sân bay và hồn tất các thủ tục liên quan đến công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu.
Bộ phận sale, marketing: Phụ trách khâu tìm kiếm khách hàng, chào bán giá
cước vận tải đường biển, đường hàng không cũng như dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu.
2.2.5. Tình hình nhân sự tại cơng ty Hồn Thành

10


Bảng 2.1. Tình Hình Nhân Sự tại Cơng Ty Hồn Thành năm 2012
Phân loại

Số lượng

Tỉ trọng

(người)

(%)

Theo giới tính
-

Nam


22

73

-

Nữ

8

27

Theo trình độ
-

Đại học

11

30,5

-

Cao đẳng

8

27


-

Trung cấp

11

37,5

Theo công việc
-

Cấp quản lý

4

14

-

Cấp nhân viên

26

86

30

100

Tổng cộng


Nguồn: Phịng hành chính nhân sự
Tính đến nay, tổng số nhân viên cơng ty là 30 người, trong đó nữ chiếm 27%
tổng số nhân viên, cịn lại là nam chiếm 73%.
Nhìn chung đội ngũ nhân viên cơng ty cịn khá trẻ, hơn 23 người (76%) dưới
30 tuổi, nhân viên năng động, được đào tạo cơ bản về nghiệp vụ chuyên môn, có kinh
nghiệm thực tế và nhiệt tình với cơng việc. Mỗi cá nhân được bố trí, phân cơng cơng
việc một cách chặt chẽ, chun mơn hóa theo từng bộ phận.
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty
2.3.1. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động của công ty khá đa dạng:
a) Dịch vụ vận tải nội địa.
b) Cho thuê phương tiện vận tải, cho thuê kho bãi để lưu kho hàng hóa.
c) Cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển và
đường hàng khơng.
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển gồm DV vận tải
hàng hóa container, vận chuyển hàng hóa đa phương thức. Với kinh nghiệm chuyên

11


môn và mối làm ăn lâu dài với các hãng tàu nên công ty cung cấp các DV vận chuyển
hàng hóa bằng đường biển một cách hiệu quả với chi phí hợp lí và thời gian nhanh
nhất.
Dịch vụ giao nhận bằng đường hàng không: công ty cung cấp cho khách hàng
trọn bộ các DV về giao nhận, vận chuyển bằng đường hàng khơng với các hàng hóa
lớn, dễ vỡ, mau hỏng, hàng tươi sống hay hàng đông lạnh...
Dịch vụ gom hàng lẻ: Công ty cung cấp cho khách hàng trọn bộ về các DV giao
nhận hàng lẻ đến mọi nơi trên đất nước và một số nước khác.
d) Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác

Khách hàng sử dụng dịch vụ ủy thác xuất khẩu thường là các doanh nghiệp
trong nước, doanh nghiệp khơng có chức năng xuất khẩu, doanh nghiệp khơng có nhu
cầu xuất khẩu thường xun,... Cơng ty Hồn Thành có thể nhận ủy thác xuất nhập
khẩu theo yêu cầu của khách hàng với giá hợp lí và thủ tục nhanh chóng nhất.
e) Dịch vụ chuyển phát nhanh
Cơng ty cịn có DV chuyển phát nhanh , thực hiện với của công ty TNHH Olam
Việt Nam và công ty TNHH Tân Phát Lộc để gom hàng trong nước rồi chuyển phát
nhanh nội địa hoặc quốc tế. Đây là hoạt động mới nên cơng ty cịn đang bước đầu tạo
lập và tìm mối quan hệ với khách hàng.
f) Dịch vụ giao nhận và khai thuê Hải Quan
Book tàu (nếu có); theo dõi hàng hóa đến và đi; làm bộ chứng từ hồn chỉnh;
làm thủ tục xin C/O (nếu có); lên tờ khai Hải Quan; làm thủ tục thông quan và vận
chuyển hàng về kho theo yêu cầu.
Thời gian hoàn tất trung bình từ 1-2 ngày.
g) Tư vấn
Tư vấn xác định mã số HS của hàng hóa, tư vấn chính sách thuế xuất, thuế nhập
khẩu hiện hành, cập nhật văn bản liên nghành có liên quan đến lĩnh vực xuất nhập
khẩu.
2.3.2. Hoạt động kinh doanh của cơng ty Hồn Thành

12


Hình 2.2. Biểu Đồ Doanh Thu của Cơng Ty Hồn Thành năm 2009-2011
ĐVT: tỉ đồng

Nguồn: Phòng kinh doanh
Doanh thu của công ty tăng qua các năm. Năm 2009 doanh thu công ty đạt 8,12
tỉ đồng, do công ty trong giai đoạn đầu mới thành lập. Tiếp theo năm 2010, doanh thu
công ty đạt 9,67 tỉ, tăng 1,55 tỉ so với năm 2009. Năm 2011 doanh thu tiếp tục tăng lên

thêm 2,14 tỉ so với năm 2010, đạt 11,81 tỉ, chứng tỏ hoạt động kinh doanh công ty
ngày càng phát triển.

13


×