Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV NỘI THẤT HOÀNG PHÁTQUẬN BÌNH THẠNHTP.HCM QUÝ I NĂM 2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.41 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

HOÀNG THỊ THANH HƯƠNG

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX
TM DV NỘI THẤT HOÀNG PHÁT-QUẬN BÌNH
THẠNH-TP.HCM - QUÝ I NĂM 2012

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

HOÀNG THỊ THANH HƯƠNG

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX
TM DV NỘI THẤT HOÀNG PHÁT-QUẬN BÌNH
THẠNH-TP.HCM - QUÝ I NĂM 2012

NGÀNH: KẾ TOÁN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: TRỊNH ĐỨC TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX-TM-DV NỘI THẤT HOÀNG PHÁT” do Hoàng Thị Thanh Hương, sinh
viên khóa 34, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

TRỊNH ĐỨC TUẤN
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng


năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin cảm ơn cha mẹ, em trai, những người thân yêu đã luôn
bên con, luôn chia sẻ và động viên con, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con để con có
được ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm, Ban
Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm, đặc
biệt là các thầy cô bộ môn Kế toán-Tài chính đã truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt những năm tháng em học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trịnh Đức Tuấn, người đã tận
tình dìu dắt, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em để em có thể hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất
Hoàng Phát đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới các chị Phòng kế toán, đặc biệt là chị Hiếu và chị Hoa, hai chị đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại phòng Kế Toán của công
ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè tôi, những người bạn thân yêu đã luôn
bên tôi, động viên và chia sẻ cùng tôi những buồn vui trong cuộc sống, suốt những
năm tháng học đại học, cũng như trong thời gian tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này.

Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn, nhưng do thời gian
thực tập và kiến thức bản thân có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm
khuyết và sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và quý công ty để
đề tài của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Hoàng Thị Thanh Hương


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG THỊ THANH HƯƠNG, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát –
Quận Bình Thạnh – Thành Phố Hồ Chí Minh”.
HOANG THI THANH HUONG, Faculty of Economics, Nong Lam University
– Ho Chi Minh City. June 2012. “Accounting for Turnover of Goods and The
Defination of Business Result at Hoang Phat Production Trading and Furniture Service
Co., Ltd – Binh Thanh District – Ho Chi Minh City”.
Bằng phương pháp mô tả và phỏng vấn các nhân viên kế toán, bán hàng trong
công ty, khóa luận “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh Tại Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát” tìm hiểu quy trình kế
toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh, thu thập và xử lý số liệu,
mô tả lại quá trình mua bán, dự trữ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty. Qua đó thấy được những điểm mạnh, những điểm còn hạn chế của công tác kế
toán, từ đó đề xuất các ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công
tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
1.4. Cấu trúc của khóa luận ........................................................................................3
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN ........................................................................................4
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát .........4
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.......................................8
2.3. Chức năng chính của công ty ..............................................................................8
2.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển...............................................9
2.5 . Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................................10
2.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................11
2.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................11
2.6.2. Chế độ kế toán áp dụng ...............................................................................12
2.7. Tổ chức lập và nộp báo cáo tài chính ...............................................................14
CHƯƠNG 3 : NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................15
3.1. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................15
3.1.1. Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh..........15
3.1.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng......................................................................15
3.1.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ...................................................................... 21
3.1.4. Kế toán hàng tồn kho .................................................................................26
3.1.5. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................29
3.1.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................29
3.1.7. Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................31
3.1.8. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................32
v



3.1.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................33
3.1.10. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................34
3.1.11. Kế toán chi phí tài chính ...........................................................................35
3.1.12. Kế toán thu nhập khác ..............................................................................36
3.1.13. Kế toán chi phí khác ..................................................................................37
3.1.14. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................37
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................41
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................42
4.1. Đặc điểm chung về hoạt động kinh doanh của công ty ....................................42
4.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng ............................................................................42
4.2.1. Phương thức mua hàng................................................................................42
4.2.2. Phương thức thanh toán ..............................................................................43
4.2.3. Trình tự lưu chuyển chứng từ......................................................................44
4.2.4. Tổ chức hạch toán quá trình mua hàng .......................................................45
4.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định doanh thu tiêu thụ ............................51
4.3.1. Phương thức bán hàng .................................................................................51
4.3.2. Phương thức thanh toán ..............................................................................51
4.3.3. Xác định giá bán hàng hóa ..........................................................................51
4.3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ....................................................................52
4.3.5. Tổ chức hạch toán quá trình bán hàng ........................................................53
4.4. Kế toán hàng tồn kho ........................................................................................59
4.4.1. Đặc điểm hàng tồn kho tại công ty .............................................................59
4.4.2. Phương pháp theo dõi hàng tồn kho............................................................59
4.4.3. Hạch toán theo dõi hàng tồn kho.................................................................60
4.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................62
4.6. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................62
4.7. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................66
4.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................70
4.9. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................73

4.10. Kế toán chi phí tài chính: ................................................................................76
4.11. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................76
vi


4.12. Kế toán chi phí khác .......................................................................................79
4.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................................79
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................84
5.1. Kết luận .............................................................................................................84
5.1.1. Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .........................................84
5.1.2. Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .........................................85
5.1.3. Nhận xét về công tác kế toán lưu chuyển HH và xác định KQKD tại công
ty

.........................................................................................................................86

5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................87
5.2.1. Kiến nghị về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .......................................88
5.2.2. Kiến nghị về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................88
5.2.3. Kiến nghị về công tác kế toán lưu chuyển HH và xác định KQKD tại công
ty

.........................................................................................................................88

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................91
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BBKNHH

Biên bản kiểm nhận hàng hóa

CKTM

Chiết khấu thương mại

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

DPGG

Dự phòng giảm giá

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

K/C

Kết chuyển

KH

Khách hàng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


KQKD

Kết quả kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

PK

Phiếu khác

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SDCK

Số dư cuối kỳ

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bàn Lãnh Đạo Cao Cấp 01 ..............................................................................5
Hình 2.2: Bàn Lãnh Đạo Cao Cấp 02 ..............................................................................5
Hình 2.3: Bàn Họp Tròn Cao Cấp ...................................................................................6
Hình 2.4: Bàn Họp Dài Cao Cấp .....................................................................................6
Hình 2.5 : Quầy Lễ Tân 01 ..............................................................................................7
Hình 2.6 : Quầy Lễ Tân 02 ..............................................................................................7

Hình 2.7: Phân Tích Ma Trận Swot Của Công Ty ..........................................................9
Hình 2.8: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty ..........................................10
Hình 2.9: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty ..........................................11
Hình 2.10: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán .....................13
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Bán Hàng Theo Phương Pháp Kê Khai
Thường Xuyên ...............................................................................................................26
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ ................29
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ..........................................................32
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ............................................................33
Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp .....................................34
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ...................................35
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính ............................................................36
Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác ...............................................................36
Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác ...................................................................37
Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN......................................................38
Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh .................................................... 40
Hình 4.1: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Mua Hàng ..............................44
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Mua Hàng Quý I Năm 2012 Tại Công Ty .....49
Hình 4.3: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Bán Hàng ...............................52
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Bán Hàng Quý I Năm 2012 Tại Công Ty ......57
Hình 4.5: Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Tồn Kho .................................................................59
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 1561 “Giá Mua Hàng Hóa” Quý I Năm
2012 Tại Công Ty ..........................................................................................................61
ix


Hình 4.7: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Quý I Năm 2012 Tại Công Ty.........65
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Quý I Năm 2012 Tại Công Ty ..........68
Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Quý I Năm 2012 Tại
Công Ty .........................................................................................................................72

Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Quý I Năm 2012 Tại
Công Ty .........................................................................................................................75
Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Quý I Năm 2012 Tại Công Ty ............78
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành Quý I Năm 2012 Tại
Công Ty .........................................................................................................................81
Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Xác Định KQKD Quý I Năm 2012 Tại Công
Ty ...................................................................................................................................83

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bìa luận văn
Phụ lục 2: Trang tựa trong của luận văn
Phụ lục 3: Mẫu bảng báo giá
Phụ lục 4: Hợp đồng kinh tế
Phụ lục 5: Biên bản điều chỉnh hóa đơn
Phụ lục 6: Trích bảng kê ngân hàng
Phụ lục 7: Sổ chi tiết công nợ
Phụ lục 8: Trích Nhật ký chung

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Sau 5 năm gia nhập WTO, GDP của Việt Nam đã đạt xấp xỉ 120 tỉ USD (năm
2011), gấp gần 2,3 lần năm 2006 (53 tỉ USD), GDP đầu người đạt trên 1300 USD, gấp

hơn 2 lần năm 2006 (640 USD). Đây quả thực là những con số ấn tượng, chứng tỏ sự
phát triển không ngừng của nền kinh tế Việt Nam. Gia nhập WTO vừa là cơ hội, vừa
là thách thức khi mà quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh tác động vào nền kinh tế
Việt Nam hơn bao giờ hết. Các DN Việt Nam không chỉ phải cạnh tranh với các DN
trong nước mà còn phải cạnh tranh với các DN nước ngoài ngay trên thị trường nội
địa. Câu hỏi luôn được đặt ra cho các DN là “Làm thế nào để tối thiểu hóa chi phí và
tối đa hóa lợi nhuận? Làm thế nào để gia tăng thị phần và nâng cao được doanh số bán
hàng trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay?”. Đó thực sự là một vấn đề
nan giải, để có thể tìm ra giải pháp, đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và công sức.
Đặc điểm của các DNTM là chuyên về kinh doanh, mua bán, XNK các loại
hàng hóa, dịch vụ. Với đặc thù trên thì việc quản lý vốn và nguồn hàng được xem là
nhiệm vụ hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trên thương trường,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng
thích hợp, DN chủ động nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả các nguồn lực để bảo
toàn và phát triển nguồn vốn, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Trong các DNTM, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất, nghiệp vụ kinh doanh
hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm khối lượng công việc lớn
nhất. Do đó, tổ chức tốt công tác quản lý, tổ chức tốt công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nói riêng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu và
không thể thiếu đối với mỗi DN.


Trong khi đó, kết quả kinh doanh lại là yếu tố được quan tâm nhiều nhất, không
chỉ trong nội bộ công ty mà còn ở bên ngoài công ty, như chủ nợ, khách hàng, nhà đầu
tư…vì nó phản ánh toàn bộ chu kỳ kinh doanh, phản ánh hiệu quả của chính sách quản
lý cũng như chiến lược kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của DN. Chính vì
vậy, đòi hỏi việc cung cấp thông tin phải kịp thời, trung thực và đáng tin cậy. Điều này
khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Nắm bắt được tầm quan trọng của công tác kế toán trong DNTM, cùng với quá
trình thực tập tại công ty, được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông

Lâm TP HCM, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trịnh Đức Tuấn và sự giúp đỡ
của Ban lãnh đạo, Phòng kế toán Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát,
em đã chọn đề tài “Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh” để
làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD tại Công Ty
TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát.
Dựa vào những kiến thức đã được truyền đạt ở trường cùng với thời gian học
hỏi kinh nghiệm, tiếp cận thực tế về cách thức hạch toán và sử dụng tài khoản để thấy
được những ưu, nhược điểm trong quá trình hạch toán của công ty, từ đó đề xuất biện
pháp khắc phục nhược điểm, góp phần làm cho công tác kế toán tại công ty ngày càng
phù hợp với quy định về chế độ kế toán hiện hành ở nước ta.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong giới hạn về phạm vi nghiên cứu như sau:
Không gian: Tại Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát
Thời gian: Từ tháng 02/2012 đến tháng 05/2012
Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định
KQKD tại Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát. Qua thực tế tìm hiểu,
rút ra nhận xét, đánh giá và đưa ra các đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD.

2


1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu tóm tắt sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan

Giới thiệu sơ lược về công ty, về tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán tại
công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết nền tảng lý thuyết về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác
định KQKD, đồng thời, mô tả các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa
luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả quy trình thực hiện, quá trình lưu chuyển chứng từ, phương pháp hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho đến ghi sổ và lập báo cáo tài chính, từ đó đưa
ra kết luận, kiến nghị của bản thân.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận và đưa ra kiến nghị tổng quát nhằm hoàn thiện công tác kế toán, đặc
biệt là kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD tại đơn vị.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát
Tên giao dịch trong nước: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch
Vụ Nội Thất Hoàng Phát
Tên giao dịch quốc tế: Hoang Phat Production Trading and Funiture Service
Co., Ltd
Trụ sở chính: 48 Bạch Đằng, phường 24, quận Bình Thạnh
Showroom: 129 Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh
Điện thoại: 84-(8) 35 11 92 11
Fax: 84-(8) 38 99 71 05
Website: www.hoaphatnoithat.com.vn

Email:
Vốn điều lệ: 4.500.000.000 VND (bốn tỷ năm trăm triệu đồng)
Mã số thuế: 0309543996
Số tài khoản: 75814669_tại Ngân Hàng Cổ Phần Thương Mại Á Châu
Người đại diện: Ông Vũ Đình Đạt
Logo của công ty:

Chức vụ: Giám đốc


Một số sản phẩm công ty cung cấp trên thị trường:
Hình 2.1: Bàn Lãnh Đạo Cao Cấp 01

Hình 2.2: Bàn Lãnh Đạo Cao Cấp 02

5


Hình 2.3: Bàn Họp Tròn Cao Cấp

Hình 2.4: Bàn Họp Dài Cao Cấp

6


Hình 2.5 : Quầy Lễ Tân 01

Hình 2.6 : Quầy Lễ Tân 02

Nguồn: www.hoaphatnoithat.com.vn

7


2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát được thành lập theo giấy
phép ĐKKD số 0309543996 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày
05/03/2010 với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là Trang trí nội thất.
Những ngày đầu thành lập, công ty hoạt động với quy mô còn khiêm tốn và số
lượng nhân viên chưa nhiều, nhưng qua quá trình hoạt động, công ty dần tích lũy về
vốn và kinh nghiệm, mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa các phương thức mua
bán hàng. Hiện nay, công ty đang thực hiện mở rộng danh mục sản phẩm, cung cấp
dịch vụ trang trí nội thất cho cả lĩnh vực y tế và nhà hàng.
Bên cạnh việc ký các hợp đồng bán buôn và bán lẻ, công ty còn tham gia hợp
tác cung cấp các sản phẩm nội thất cho nhiều hạng mục công trình lớn như: Lễ khởi
công nhà máy điện Nhơn Trạch, Dự án xổ số Đà Lạt, Lễ khai giảng trường Đại học An
Giang,…
Với đà phát triển ngày càng nhanh, mạnh, công ty đang dần khẳng định vị thế
của mình trên thương trường, phát triển toàn diện cả về nhân lực và vật lực, ngày càng
vững bước trên con đường hội nhập sâu rộng.
2.3. Chức năng chính của công ty
Công Ty TNHH SX-TM-DV Nội Thất Hoàng Phát là nhà phân phối chính thức
- khu vực phía Nam các sản phẩm nội thất chính hãng của Công Ty Cổ Phần Nội Thất
Hòa Phát. Là nhà phân phối chính thức, chức năng chủ yếu của công ty là đưa các sản
phẩm chính hãng tới tận tay người tiêu dùng, bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nội thất
văn phòng, gia đình, trường học… với đa dạng mẫu mã và nhiều chủng loại, liên tục
cập nhật các thông tin mới nhất về sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các
khách hàng, đem lại sự hài lòng cho cả những khách hàng khó tính nhất.
Công ty luôn hợp tác tích cực và hỗ trợ nhiệt thành trong việc đẩy mạnh phân
phối sản phẩm và phát triển thương hiệu Hàng Nội Thất Thương Hiệu Việt - Hòa Phát.


8


2.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
* Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty được thể hiện
thông qua việc phân tích ma trận SWOT như sau
Hình 2.7: Phân Tích Ma Trận Swot Của Công Ty

swot

S (Strengths)

W (Weaknesses)

- Doanh nghiệp hoạt động uy tín,

- Công ty mới thành lập, còn non

tạo được niềm tin trong lòng

trẻ, kinh nghiệm chưa nhiều.

khách hàng.

- Công ty chưa có bộ phận

- Công ty và NCC có mối quan hệ

marketing riêng.


thân thiết, đảm bảo ổn định đầu
vào.
- Các sản phẩm công ty phân
phối là các sản phẩm chính hãng,
đã tạo được uy tín trên thị trường.
- Hệ thống phân phối hiệu quả,
kho bãi rộng.

O (Opportunities)

Chiến lược S-O

Chiến lược W-O

- Việt Nam là thành viên WTO,

- Công ty nên đầu tư, mở rộng thị

-

nền kinh tế đang phục hồi,đi đến

trường tiêu thụ và hệ thống phân

marketing, nghiên cứu điều tra thị

tăng trưởng ổn định.

phối.


trường và thị hiếu của khách

- Trụ sở công ty đặt tại trung tâm

- Tìm hiểu các chính sách hỗ trợ

hàng.

thành phố,là nơi có vùng kinh tế

của Nhà Nước, các quy định của

- Cung cấp các sản phẩm mới,

năng động, có thị trường tiêu thụ

pháp luật để đẩy mạnh hoạt động

cao cấp, đáp ứng thị hiếu ngày

mạnh.

kinh doanh.

càng cao của khách hàng.

Tăng

cường


hoạt

động

- Nền chính trị ổn định.

T (Threats)

Chiến lược S-T

Chiến lược W-T

- Sự cạnh tranh gay gắt của các

- Giữ chân các khách hàng truyền

- Tăng cường nghiên cứu thị

đối thủ trong ngành.

thống và thu hút các khách hàng

trường, nhằm cung cấp những sản

- Biến động giá do lạm phát.

tiềm năng.

phẩm mang tính vượt trội, tạo sự


- Yêu cầu của khách hàng ngày

- Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp,

khác biệt.

càng cao.

lâu dài với các nhà cung ứng,

- Xây dựng văn hóa doanh

đảm bảo ổn định đầu vào.

nghiệp, tạo môi trường làm việc
năng động, hiệu quả nhưng thân
thiện và trung thực.

9


2.5 . Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ban lãnh đạo:
Giám đốc:

Ông Vũ Đình Đạt

Phó giám đốc: Ông Vũ Đình Tuấn
a) Sơ đồ tổ chức
Hình 2.8: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P. Kinh Doanh

P. Kế toán

P. Vật tư
Nguồn tin: Phòng kế toán

b) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là người điều hành cao nhất của công ty, chỉ đạo toàn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty. Là đại diện pháp nhân ký các văn bản pháp luật.
Phó giám đốc: Được bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc, là người giúp
Giám đốc điều hành và quản lý một số lĩnh vực: Kinh doanh, tài chính, nhân sự…
Phòng kinh doanh: Nắm bắt các thông tin về thị trường, đề ra phương thức
kinh doanh và định hướng kinh doanh có hiệu quả. Tìm kiếm thị trường và khách hàng
mới để ký kết hợp đồng mua bán, thỏa thuận giá cả, phương thức thanh toán, phương
thức vận chuyển và lập bảng báo giá cho khách hàng.
Phòng kế toán: Thu thập các số liệu, kiểm tra chứng từ, hóa đơn, định khoản
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ, khóa sổ. Cuối kỳ, kế toán có nhiệm vụ tổng
hợp số liệu, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh để giúp ban lãnh đạo
ra quyết định kinh doanh đúng đắn và kịp thời, đảm bảo cho công việc kinh doanh
được liên tục và hiệu quả.

10


Phòng vật tư: Cung cấp vật tư, hàng hóa theo đúng đơn đặt hàng của khách

hàng, tìm kiếm nhà cung ứng thích hợp về giá cả, uy tín và chất lượng. Tổ chức việc
nhập, xuất hàng hóa.
2.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ tổ chức
Hình 2.9: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Kế toán trưởng
kiêm
Kế toán tổng hợp

Kế
toán
thanh
toán,
công
nợ

Kế
toán
hàng
hóa

Thủ
quỹ

Nguồn tin: Phòng kế toán
b) Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.
- Là người đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về mặt pháp lý và đảm
trách tổ chức công tác kế toán của công ty theo hình thức kế toán đã đăng ký.

- Điều hành các nhân viên trong bộ phận kế toán, phân công công việc cho
từng người.
- Định kỳ, báo cáo cho Giám đốc tình hình kinh doanh, đồng thời tham mưu
cho Ban giám đốc trong việc điều hòa và tổ chức nguồn vốn hoạt động cho công ty.
- Lập và in sổ sách kế toán theo quy định. Cuối năm lập các báo cáo tài chính
theo đúng quy định của pháp luật, cung cấp số liệu tổng thể về tình hình kinh doanh
của công ty.

11


Kế toán hàng hóa.
- Ghi chép và phản ánh chi tiết, chính xác tình hình mua bán hàng hóa của công
ty theo từng mặt hàng và từng đối tượng khách hàng.
- Tính toán, phản ánh đúng đắn trị giá thực tế hàng nhập kho, trị giá vốn hàng
xuất kho và trị giá của hàng đã xác định tiêu thụ.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa và lập Bảng tổng hợp nhập xuất - tồn theo từng tháng.
Kế toán thanh toán, công nợ.
- Theo dõi các khoản phải thu, phải trả theo từng khách hàng và theo từng
phương thức thanh toán. Kịp thời báo cáo số tiền nợ NCC và số tiền khách hàng nợ để
đề xuất biện pháp xử lý.
- Theo dõi TGNH thông qua GBN, GBC, sổ phụ ngân hàng.
Thủ quỹ.
- Là người giữ tiền mặt của công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp thu chi tiền
mặt.
- Lập chứng từ phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
- Ghi chép số tiền thu, chi vào sổ và cuối ngày lập báo cáo lượng tiền mặt tồn
quỹ tại công ty.
2.6.2. Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán: Công ty TNHH SX-TM-DV Nội thất Hoàng Phát áp dụng chế

độ kế toán Doanh Nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ
trưởng Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện
kèm theo.
Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01
đến hết ngày 31 tháng12 của năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
(viết tắt là đ). Tại công ty không phát sinh các nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ nên
công ty không sử dụng đơn vị tiền tệ nào khác.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp FIFO.
12


Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản căn cứ theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006.
Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính thông
qua phần mềm kế toán Weekend Accounting để hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo hình thức Nhật Ký Chung,
in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo quy định tại thông tư 103/2005/TT-BTC ban
hành ngày 24 tháng 11 năm 2005.
Hình 2.10: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy
Vi Tính
Chứng từ kế
toán

Phần mềm
kế toán


Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

BC kế toán

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại

BC tài chính
BC kế toán
quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

13


×