Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
********************************

HOÀNG THỊ VÂN

KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÉP NAM KIM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 / 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
********************************

KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÉP NAM KIM

Ngành Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn ThS.NGYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 06 /2012


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÉP NAM KIM” do HOÀNG THỊ VÂN, sinh viên khoá 34, ngành kế
toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn

Ngày tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin gửi lời cảm ơn tới cha, mẹ là người có công ơn sinh thành
và nuôi dưỡng con nên người.
Những năm tháng trên giảng đường đại học là nhưng năm tháng vô cùng quý
báu và quan trọng đối với em.Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang
kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời.Kỳ thực tập này chình là bước đi cuối
cùng trên con đường đại học. Để có được những bước đi này, em chân thành biết ơn
thầy cô trường Đại Học Nông Lâm nói chung và thầy cô khoa kinh tế trường Đại
Học Nông Lâm nói riêng đã hết long truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm
quý báu cho em trong thời gian học ở trường.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thép Nam Kim đã giúp em tích
luỹ những kiến thức khoa học về kinh tế nhất là về kế toán đồng thời nâng cao hiểu
biết về thực tế. Để có được điều đólà nhờ sự tận tình chỉ dạy của các anh chị phòng
kế toán của công ty đã giúp đỡ em có thể làm quen với thực tế và hoàn thành tốt
luận văn này.Cùng với sự tận tình chỉ bảo của cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã trực
tiếp hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn đến cha me, gia đình, quý thầy cô,
đặc biệt là cô Nguyễn Ý Nguyên Hân cùng các anh chi trong công ty nơi em thực
tập.Chúc quý thầy cô súc khoẻ, hạnh phúc, và thành công.

TP.Hồ Chí Minh ngày tháng năm
Sinh viên
Hoàng Thị Vân


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG THỊ VÂN.Tháng 6 năm 2012.“Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm

Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Thép Nam Kim”.
HOÀNG THỊ VÂN.JULE 2012. “Accounting product consumption and
determine the business results in a company stock steel Nam Kim.
Nội dung khoá luận đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh với từng khoản mục cụ thể:
-Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm.
- Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán chi phí bán hàng, kế toán
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh thực tế tại công ty.
- Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu tài chính và kế toán chi phí tài
chính.
- Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Bằng những số liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty. Tiến
hành mô tả, phân tích, lấy ví dụ minh hoạ để làm rõ nội dung cần tìm hiểu.Để từ đó
thấy được những điểm mạnh và điểm yếu trong công tác kế toán tại công ty. Đưa ra
kết luận và kiến nghị của bản than về công tac kế toán.


 

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.4. Cấu trúc khoá luận. ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN ............................................................................................................. 4
2.1. Lịch sử hình thành và phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Thép
Nam Kim.................................................................................................................. 4
2.1.1. Lịch sử hình thành. ................................................................................... 4
2.1.2. Thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triẻn của công ty ................. 4
2.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................................. 5
2.2.1.Chức năng hoạt động của công ty .............................................................. 5
2.2.2.Nhiệm vụ của công ty ................................................................................ 6
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 6
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản....................................................................... 6
2.3.2.Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận ..................................................... 8
2.4. Tổ chức công tác kế toán ................................................................................10
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................10
2.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty..........................................................13
2.4.3. Kỳ kế toán,đơn vị tiền tệ,và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
...............................................................................................................................14
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................16

 

v


 

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................16
3.1. Cơ sở lý luận. ..................................................................................................16
3.1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ...................................................................16

3.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..............................................22
3.1.3. Doanh thu bán hàng nội bộ. ....................................................................24
3.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................................25
3.1.5. Doanh thu hoạt động tài chính: ...............................................................29
3.1.6. Chi phí hoạt động tài chính:....................................................................30
3.1.7.Doanh thu khác ........................................................................................31
3.1.8. Chi phí khác. ...........................................................................................33
3.1.9. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................33
3.1.10. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................36
3.1.11. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................37
3.1.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .......................................38
3.1.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ..................................................39
3.2. Phương pháp nghiên cứu. ...............................................................................40
3.2.1. Phương pháp thu thập. ............................................................................40
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm. .....................................................................40
3.2.3. Phương pháp phân tích. ..........................................................................40
CHƯƠNG 4 ..............................................................................................................41
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................................41
4.1.Đặc điểm hàng hóa và tổ chức công tác bán hàng tại công ty. ........................41
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................43
4.2.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................43
4.2.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................43
4.2.3. Phương pháp hạch toán. ..........................................................................43
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán. .........................................................................47
4.3.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................47
4.3.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................47

 

vi



 

4.3.3. Phương pháp hạch toán. ..........................................................................48
4.4. Kế toán chi phí bán hàng. ...............................................................................50
4.4.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................50
4.4.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................51
4.4.3. Phương pháp hạch toán. ..........................................................................51
4.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ........................................................................54
4.5.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................54
4.5.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................54
4.5.3. Phương pháp hạch toán. ..........................................................................54
4.6. Kế toán doanh thu hoat động tài chính. ..........................................................58
4.6.1.Tài khoản sử dụng: ..................................................................................58
4.6.2. Chứng từ sử dụng: ..................................................................................59
4.6.3. Phương pháp hạch toán. ..........................................................................59
4.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ...............................................................60
4.7.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................60
4.7.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................60
4.7.3. Phương pháp hạch toán. ..........................................................................61
4.8. Kế toán thu nhập khác. ...................................................................................62
4.8.1.Tài khoản sử dụng....................................................................................63
4.8.2. Phương pháp hạch toán. ..........................................................................63
4.9. Kế toán chi phí khác. ......................................................................................64
4.9.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................64
4.9.2. Phương pháp hạch toán:..........................................................................64
4.10.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................66
4.10.1. Tài khoản sử dụng.................................................................................66
4.10.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................66

4.10.3. Phương pháp hạch toán. ........................................................................66
4.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................68
4.11.1. tài khoản sử dụng: .................................................................................68

 

vii


 

4.11.2. Phương pháp hạch toán:........................................................................68
CHƯƠNG 5 ..............................................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................72
5.1. Tổ chức hoạt động ở công ty. .........................................................................72
5.2. Ưu và nhược điểm của kế toán tại công ty. ....................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................75

 

viii


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 

BCTC


Báo Cáo Tài Chính

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

BTC

Bộ Tài Chính

CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

CN

Chi Nhánh

DN

Doanh Nghiệp


DTBH

Doanh Thu Bán Hàng

DV

Dịch Vụ

ĐĐH

Đơn Đặt Hàng



Giám Đốc

GTGT

Gía Trị Gia Tăng

GVHB

Gía Vốn Hàng Bán



Hợp Đồng

HĐGC


Hợp Đồng Gia Công

K/C

Kết Chuyển

KKĐK

Kiểm Kê Định Kỳ

KKTX

Kê Khai Thường Xuyên

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

KQKD

Kết Quả Kinh Doanh

NKC

Nhật Ký Chung

NV

Nhân Viên


QLDN

Quản Lý Doanh Nghiệp

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TGĐ

Tổng Giám Đốc

ix


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng. ........................................................24
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ. ............................................................25
Hình 3.3. Sơ đố hạch toán tổng quát các khoản giảm trừ doanh thu. .......................27
Hình 3.4.Sơ đố hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. .........................28
Hình 3.5.Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. .........................29
Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................30
Hình 3.7.Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ...............................................................31
Hình 3.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .................................................................32
Hình 3.9.Sơ đồ hạch toán chi phí khác. ....................................................................33
Hình 3.10.Sơ đồ hạch toán tổng quát giá vốn hàng bán ...........................................35
Hình 3.11.Sơ đồ hạch toán tổng quát chi phí bán hàng. ...........................................37

Hình 3.12.Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .......................................38
Hình 3.13.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ........................................................39
Hình 3.14.Sơ đồ hạch toán xác định kết qua sản xuất kinh doanh. ..........................40
Hình 4.1.Lưu đồ bán hàng trả ngay...........................................................................42
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng. .......................................................44
Hình 4.3.Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán. ............................................................48
Hình 4.4.Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng. .............................................................52
Hình 4.5.Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .........................................56
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................59
Hình 4.7.Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính. .............................................61

 

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Song song với sự phát triển của đất nước,nền kinh tế thị trường cũng không
ngừng đi lên phát triển.Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tự do kinh
doanh,tự do cạnh tranh trên cơ sở tôn trọng pháp luật của nhà nước.Các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh không chỉ có nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm mà còn có
nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường.Để quá trình tái sản xuất
được thường xuyên,liên tục các doanh nghiệp phải thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm
do đó việc xác đinh rõ quá trình tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng.Nó thúc
đẩy doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng ,kiểu dáng ,mẫu mã sản phẩm.
Sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuât ra được tiêu thụ trên thị trường với
giá cả xác định chủ yếu dựa vào quy luật giá trị,quy luật cung cầu và “thuận mua

vừa bán”.Vì vậy doanh nghiệp phải có lãi và có hiệu quả ngày càng cao thì mới
đứng vững và cạnh tranh không ngừng phát triển trên thi trường.Đảm bảo hiệu quả
kinh doanh là đòi hỏi vừa có tính cấp thiết vừa có tính lâu dài đối với mỗi doanh
nghiệp cũng như nền kinh tế từ đó doanh nghiệp quan tâm hơn nữa đến sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng giúp cho doanh nghiệp tăng cường cải tiến việc tiêu thụ sản
phẩm từ khâu xuất hàng đến khâu thu tiền bán hàng,đồng thời cũng giúp cho việc
xác định chính xác kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.Xuất phát
từ thực tế kết hợp với cơ sở lí luận em thấy rõ được tính cấp thiết và tất yếu của tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng nên em đã chọn và
đi sâu nghien cứu chuyên đề “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh quý 1 năm 2012 của Công ty Cổ Phần Thép Nam Kim làm chuyênđề thực

 


 

tập.Tuy nhiên,với thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót,rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của các Thầy Cô và các bạn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
-Tìm hiểu mô tả trình tự luân chuyển chứng từ,cách ghi sổ kế toán và các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phương thức tiêu thụ thành phẩm,các
khoản chi phí phát sinh trong kì,từ đó xác định kết quả hoạt đông sản xuất kinh
doanh,tiến hành phân tích tìm ra được ưu khuyết điểm.Từ đó đánh giá được hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,đồng thời đưa ra một số kiến nghị
nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toánCông ty để hoạt động ngày càng hiệu
quả hơn.
-Ngoài ra đây cũng là cơ hội gắnkết kiến thức đã được học với thực tiễn
nhằm củng cố thêm kiến thức và học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc sau khi ra
trường.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Thép
Nam Kim
-Phạm vi thời gian:Đề tài được thực hiện từ ngày 20/02/2012 đến ngày
20/04/2012
1.4. Cấu trúc khoá luận.
Khoá luận được chia làm 5 chương:
Chương 1:Mở đầu
Nêu lý do mục đích chọn đề tài và phạm vi nghiên cứu
Chương 2:Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Thép Nam Kim:Chức năng và
nhiệm vụ của Công ty, cơ cấu bộ máy quản lý,tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Chương 3:Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số lý thuyết cơ bảnvà phương pháp nghiên cứu áp dụng cho
việc nghiên cứu trong thực tế

 

2


 

Chương 4:Kết quả và thảo luân
Trình bày chi tiết cụ thểquá trình thực tế nghiên cứu tại Công ty,tìm hiểu
công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
Chương 5:Nhận xét và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu,đưa ra một số ưu khuyết điểm,từ đó rút ra
những nhận xét,kết luận và kiến nghị.


 

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Thép
Nam Kim
2.1.1. Lịch sử hình thành.
Công ty cổ phần Thép Nam Kim thành lập ngày 23/12/2002
Tên công ty: Công ty CỔ PHẦN THÉP NAM KIM
Trụ sở chính: Đường N1.Cụm sản xuất An Thạnh,Thuận An,Bình
Dương,Việt Nam
Loại hình kinh doanh:Công ty Cổ phần
Điện thoại giao dịch: 650 3748 848
Fax: 650 3 748 868
Website: www.namkimgroup.vn
Vốn điều lệ: 299.000.000.000
2.1.2. Thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triẻn của công ty
a) Thuận lợi
Với lực lượng lao động trẻ làm việc tích cực,trình độ nhân viên có tay nghề
đã tạo ra sản phẩm ngày càng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng,sản phẩm
đã có được thương hiệu và chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam
b) Khó khăn
Áp lực cạnh tranh về giá cả,chất lượng của nhiều công ty cùng ngành nghề
trong nước cũng như nước ngoài
Do công ty đã tạo được thương hiệu trên thị trường nên không tránh khỏi
tình trạng hàng nhãi,hàng giả làm cho uy tín của công ty bị giảm


 


 

c) Phương hướng phát triển
Hiện tại Công ty đang triển khai giai đoạn 2 dự án xây dựng Nhà máy tại
Đồng An, Bình Dương. Đây là nhà máy sản xuất tôn mạ kẽm, mạ nhôm, mạ màu
với công suất lớn hơn gấp đôi nhà máy hiện tại của Nam Kim. Nhà máy mới với hệ
thống dây chuyền tẩy rửa 200.000 tấn/năm; Cán nguội 200.000 tấn/năm; Mạ nhôm
100.000 tấn/năm; Mạ màu 80.000 tấn/năm. Ngoài ra, Nam Kim còn cán nguội trực
tiếp thép cán nóng nhập khẩu để làm nguyên vật liệu đầu vào cho tôn mạ. Dưới đây
là tóm tắt một số chỉ tiêu về hiệu quả dự án:
− Tổng vốn đầu tư: 664.000.000.000 VNĐ
− Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC): 12,3%
− Hiện giá thu nhập thuần của dự án (NPV): 681.562 VNĐ
− Tỷ suất thu hồi vốn nội tại (IRR): 84%
− Thời gian hoàn vốn: 3 năm 2 tháng
Việc đầu tư thêm Nhà máy tại Đồng An, Bình Dương sẽ là căn cứ tăng
trưởng doanh thu, lợi nhuận cũng như đảm bảo kế hoạch cổ tức cho các năm tiếp
theo của Thép Nam Kim
2.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1.Chức năng hoạt động của công ty
Công ty kinh doanh chủ yếu là:
+ Sản xuất các loại tôn thép: tôn mạ màu, tôn mạ kẽm, thép ống, thép hộp,
thép hình và các sản phẩm từ thép cuộn;
+ Mua bán sắt thép các loại;
+ Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi

thuê;
+ Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ;
Tự chủ về tài chính hạch toán kinhtế độc lập,có tài khoản NH,có con dấu
riêng

 

5


 

Công ty không ngừng nâng cao hoạt động sản xuầt kinh doanh củamình
trong thời kì hội nhập kinh tế thế giới
2.2.2.Nhiệm vụ của công ty
Tìm hiểu thị trường trong và ngoài nứơc
Tổ chức sản xuất kinh doanh,nghiên cứu công thức để ra nhiều sản phẩm có
chất lượng cao,đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.Kinh doanh có hiệu quả đảm
bảo mang lại lợi nhuận cho công ty ,nâng cao uy tín đối với khách hàngcủng cố thị
phần của công ty trên thi trường
Không ngừng học hỏi,tiếp cận kiến thức mới, công nghệ mới và sáng tạo với
tinh thần hướng tới khách hàng
Nộp thuế,tuân thủ chính sách quản lý kinh tế của nhà nước,giữ gìn trật tự,bảo
vệ môi trường.
Thực hiện tốt các chính sách về sử dụng nguời lao động như: chính sách tiền
lương,bảo hiểm,…tạo điều kiện thuân lợi cho người lao động làm việc và phát huy
tài năng của họ.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản


 

6


 

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG
QUẢNTRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC KỸ

KẾ TOÁN

GIÁM ĐỐC

THUẬT

TRƯỞNG

KINH DOANH

PHÒNG HÀNH
CHÁNH


PHÒNG KẾ

PHÒNG KINH

TOÁN

DOANH

KHSX 
KHO 

CGL 
(*) 

CCL 
(**) 

KCS 

BẢO 
TRÌ 
CƠ 

BẢO 
TRÌ 
ĐIỆN 

(*): Bộ phận mã kẽm (**):Bộ phận mã mà


 

7


 

2.3.2.Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận
a) Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của
Công ty Cổ phần
Thép Nam Kim, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít
nhất 01 lần.
Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ:
− Thông qua sửa đổi, bổ sung điều lệ.
− Thông qua kế hoạch phát triển của Nam Kim, thông qua báo cáo tài chính
hàng
năm báo cáo của HĐQT, Ban kiểm soát và của các kiểm toán viên.
− Quyết định số lượng thành viên của HĐQT.
− Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm các thành viên HĐQT, BKS và phê chuẩn
việc HĐQT bổ nhiệm Tổng Giám đốc.
b) Hội đồng quản trị
HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, các thành viên HĐQT được
ĐHĐCĐ bầu ra, đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Nam Kim, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám
đốc và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.
Hiện tại HĐQT của Nam Kim có 05 thành viên. Nhiệm kỳ của HĐQT là 5 năm,
nhiệm kỳ mỗi thành viên không quá 5 năm và thành viên Ban kiểm soát được bầu

lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc là người
đại diện theo pháp luật của Công ty.
c) Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của Công ty theo
quí của Pháp luật và Điều lệ của Công ty. Ban kiểm soát Công ty có 03 thành viên,

 

8


 

nhiệm kỳ Ban kiểm soát là 5 năm, nhiệm kỳ mỗi thành viên không quá 5 năm và
thành viên Ban kiểm soát được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
d) Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc của Công ty gồm có Tổng Giám đốc do HĐQT bổ
nhiệm, là người điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Hiện tại, Chủ tịch HĐQT của Công ty
kiêm Tổng Giám đốc. Các Giám đốc phụ trách là người tham mưu, giúp việc cho
Ban Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được
phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền
và phân công theo đúng pháp luật của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
e) Các phòng ban nghiệp vụ:
Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Tổng
Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng
Giám đốc. Công ty hiện có các phòng nghiệp vụ với chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn như sau:

Phòng Kinh doanh: gồm 02 bộ phận trực thuộc bao gồm bộ phận bán hàng,
bộ phận Marketing và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ thực hiện quy trình nhận đặt hàng và giao
dịch đối với tất cảcác khách hàng; hỗ trợ và phát triển hệ thống khách hàng; chăm
sóc khách hàng và theo dõi công nợ, thu thập, phân tích thông tin hàng hoá về nhu
cầu thị trường, sức mua và khả năng cung cấp và thông tin cạnh tranh thị trường
trong nước, nhu cầu thị trường, giá bán của các đối thủ cạnh tranh, tiếp nhận ý kiến
phản hồi về sản phẩm từ khách hàng. Phòng kinh doanh luôn phải cập nhật thông
tin về thị trường, quản lý hàng hóa theo quy chế, quy định của Công ty, theo dõi,
thống kê, tổng hợp báo cáo chính xác, định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu để Ban
Tổng Giám đốc kịp thời có biện pháp chỉ đạo.
Phòng hành chính nhân sự: Tư vấn về thủ tục thực hiện các đự án kinh doanh
của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật cũng như các vấn đề liên quan đến

 

9


 

nhân sự, lao động của Công ty, quản lý và lưu trữ toàn bộ các tài liệu, công văn,
giấy tờ, hồ sơ pháp lý của Công ty đồng thời thực hiện các chương trình phúc lợi,
các chính sách liên quan đến người lao động. Theo dõi việc thực hiện các chính
sách bảo hiểm xã hội – y tế cho CBCNV của Công ty.Xây dựng kế hoạch, đề xuất
các chương trình vui chơi giải trí tập thể cho CBCNV trong Công ty, đảm bảo sử
dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu quả nhất. Tìm kiếm, tuyển dụng các ứng
cửviên có năng lực vào các vị trí theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Tư vấn cho Ban
Giám đốc vềcác chính sách, chủ trương mới trong lĩnh vực lao động. Xây dựng, đề
xuất các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên môn cho

phòng ban thực hiện các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch và mục tiêu đề ra.
Phòng Kế Toán: Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán
thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra
thực hiện kế hoạch của Công ty; Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ
thống sự diễn biến các nguồn vốn phục vụ cho việc huy động nguồn lực hàng hóa
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; theo dõi đối chiếu số liệu công nợ
của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh
toán khác. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về các chế độ quản lý tài chính, kế
toán theo quy định.
2.4. Tổ chức công tác kế toán
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG
HƠP

 

KẾ TOÁN
THAH
TOÁN

KẾ TOÁN
VẬT TƯ,
HÀNG
HÓA,TSC

Đ& CCDC

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ

10

KẾ TOÁN
BÁN
HÀNG

THỦ
QUÝ
 


 

b) Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
* Kế toán trưởng:
Là người giúp đỡ Ban Giám Đốc công ty và là người đứng đầu trong bộ máy
kế toán chì đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế.Kế toán trưởng
có nhiệm vụ:
- Tổ chức công tác thống kê và bộ máy kế toán thống kê trong doanh nghiệp
một cách hợp lý.
- Mức định vốn lưu động,huy động vốn,quan sát việc sử dụng vốn của công
ty.Kiểm tra tài chính,phân tích thống kê.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và Nhà nước về họat động kế toán.
- Có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán,ghi chép,tính toán,phản ánh trung
thực,khách quan,đầy đủ,rõ ràng,dễ hiểu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

* Kế toán tổng hợp:
- Lập báo cáo thống kê tổng hợp theo yêu cầu của Nhà nước và công ty.
-Trợ lý cho Kế Toán Trưởng,giúp đỡ các bộ phận khác khi cần thiết.
- Giữ sổ cái của công ty,tổ chức lưu trữ tài liệu của kế toán.
- Phân tích kế toán chi phí sản xuất,tính giá thành dịch vụ,chi phí bán
hàng,chi phí quản lý của công ty.
- Tổ chức ghi chép,phản ánh,tổng hợp số liệu về nhập-xuất tiêu thụ hàng
hóa,các loại vốn,các loai quỹ của công ty,xác định kết quả lỗ lãi,ghi chép sổ cái,lập
bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán thuộc phần việc của mình phụ trách.
*Kế toán thanh toán:
- Ghi chép,phản ánh đầy đủ,kịp thời,chính xác,rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán,theo dõi từng đối tượng từng khoản thanh toán.
- Giữ các sổ sách,báo biểu có liên quan đến tài khỏan thanh toán.
- Lập báo cáo theo yêu cầu của Nhà nước và công ty
* Kế toán công nợ:

 

11


 

- Theo dõi, ghi chép tổng hợp, chi tiết các khoản công nợ phải trả của
đơn vị như : phải trả khách hàng, phải trả nợ vay, phải trả NSNN, phải trả
khác… .
- Theo dõi, ghi chép tổng hợp, chi tiết các khoản công nợ phải thu của
đơn vị như : thu học phí, thu khách hàng, thu cho vay, các khoản thu khác….
- Kết hợp với các bộ phận có liên quan lên kế hoạch, thực hiện thu các khoản
phải thu để đảm bảo cân đối các khoản thu chi của đơn vị.

- Định kỳ lập biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng để xác định công
nợ cuối kỳ và lập bảng tổng hợp công nợ để báo cáo lên Kế toán trưởng.
Kế toán vật tư,hàng hóa,TSCĐ và CCDC
- Ghi chép kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết các loại vật tư, hàng
hóa,TSCĐvà CCDC.
- Theo dõi, hạch toán nghiệp vụ vật tư, hàng hóa, TSCĐ và CCDC.
- Lập bảng Xuất nhập tồn vật tư, hàng hóa, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng
phân bổ CCDC để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Đôn đốc, thực hiện chế độ kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn kho, kiểm kê TSCĐ
và CCDC, phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán.
- Tính trị giá gốc của vật tư, hàng hóa xuất kho, CCDC xuất kho đưa vào sử
dụng.
- Lập các báo cáo nội bộ về tăng, giảm TSCĐ, về CCDC tồn kho.
- Cung cấp số liệu thống kê về TSCĐ, hàng tồn kho.
* Kế toán tiền lương kiêm Thủ qũy:
- Thu các khoản thu khác như : tiền góp vốn, tiền vay mượn.
- Thanh toán tiền lương, tiền làm thêm ca 3, chủ nhật cho người lao động.
- Kiểm tra đầy đủ các hóa đơn, chứng từ và sự chính xác của các chữ ký trên
các phiếu để thực hiện việc chi trong ngày, phục vụ kịp thời cho các hoạt động của
nhà trường một cách có hiệu quả.
- Thực hiện nghiệp vụ rút tiền và nộp tiền vào tài khoản của đơn vị tại Ngân
hàng.

 

12


 


- Định kỳ kết hợp với những nguời liên quan tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt.
- Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng, hàng quý và năm.
- Tính lương, lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
cho các Phòng Ban, Bộ phận như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ….
- Lập bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương.
-Trích BHXH, BHYT phải chi trả cho người lao động ốm đau, thai sản.
- Ghi chép kế toán thanh toán tiền lương.
- Lập các báo cáo nội bộ về quỹ lương và tình hình thay đổi quỹ lương.
- Đăng ký thẻ ATM cho CBCNV và giảng viên- Các công việc thống kê về
Lao động Tiền lương.
2.4.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty áp dụng Chế Độ Kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006-QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC,các Chuẩn mực
Kế toán Việt Nam do BTC ban hành và các văn bản sửa đổi bổ sung,hướng dẫn
thực hiện kèm theo.
a) Báo cáo tài chinh
-Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN.
-Báo cáo kết quả hoạt dộng sản xuầt kinh doanh mẫu số B02-DN.
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DN.
-Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN.
Công ty lập báo cáo tài chính theo quý và theo yêu càu của nhà quản lý.
b) Hình thức sổ kế toán.
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tínhvà có phần mềm
kế toán hỗ trợ.Phần mềm này được thiết kế dựa trên hình thức sổ Nhật Ký Chung.
c) Trình tự ghi sổ:
*Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán

 

13



 

CHỨNG TỪ GỐC

MÁY TÍNH
(Tự phân tích và in 3 loại
sổ)

SỔ CHI TIẾT

SỔ CÁI

NHẬT KÝ CHUNG

TỔNG HỢP PHÂN TÍCH
(Chuẩn bị in báo cáo)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC LOẠI
(Kế toán tổng hợp thực hiện)

Giải thích: Từ chứng từ gốc,kế toán viên nhập vào máy,sau đó máy tính sẽ tự động
phân tích và thiết lập sổ Nhật ký chung,sổ Chi Tiết,sổ Cái vào các tài khoản tương
ứng.Cuối kỳ kế toán,kế toán tổng hợp phân bổ chi phí và in báo cáo.
2.4.3. Kỳ kế toán,đơn vị tiền tệ,và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam,viết tắt lá đ,kí hiệu
quốc tế là VND.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt

Nam theo tỉ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

 

14


×