Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ HOÀNG ĐỨC KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


HUỲNH PHƯỢNG NGỌC

KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
HỒNG ĐỨC

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHÀNH KẾ TỐN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


HUỲNH PHƯỢNG NGỌC

KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
HỒNG ĐỨC

Ngành: Kế Tốn



KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Tốn Tiêu Thụ Và
Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Dược Phẩm Và Trang
Thiết Bị Y Tế Hồng Đức” do Huỳnh Phượng Ngọc, sinh viên khóa 34, ngành Kế
Tốn, đã bảo vệ thành cơng trước hội đồng vào ngày __________________

NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày
tháng
năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Có người đã nói rằng: “Trên thế giới này, tất cả đều có thể thay đổi và khơng có
gì là vĩnh hằng. Nhưng có một thứ khơng bao giờ thay đổi, đó chính là tình thân. Tình
thân là điều thiêng liêng nhất và nó ln đi theo ta suốt cả cuộc đời. Vì vậy ta phải biết
trân trọng tình thân.”. Và tơi may mắn được sống trong tình thương bao la của gia đình.
Vì thế, tơi muốn gửi lời cám ơn chân thành nhất đến ba, mẹ, anh chị, những người đã ở
bên cạnh tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Nơng Lâm TP.HCM nói
chung và q thầy cơ khoa Kinh tế nói riêng đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt những
kiến thức quý báu, bổ ích cho tơi, giúp tơi có nền tảng để bước vào đời.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo để tơi có thể hồn thành khóa luận này. Chân thành cảm ơn cô.
Cảm ơn quý Công ty TNHH Dược Phẩm và Trang Thiết Bị Y Tế Hoàng Đức
đã tạo điều kiện để tôi được thực tập tại công ty. Tôi xin cảm ơn các chị phịng Kế tốn
đã ln giúp đỡ, chỉ bảo tơi trong q trình thực tập.
Cuối cùng, tơi kính chúc mọi người luôn mạnh khỏe, vui vẻ và hạnh phúc.

Sinh viên thực tập
Huỳnh Phượng Ngọc



NỘI DUNG TÓM TẮT
HUỲNH PHƯỢNG NGỌC, Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y
Tế Hoàng Đức”.
HUYNH

PHUONG

NGOC,

JUNE

2012.

“Sales

Accounting

and

Determination Of Consumption Results Business Activities at Hoang Duc
Pharmaceutical & Medical Supplies Co.,Ltd”.
Nội dung nghiên cứu chính của đề tài bao gồm: tìm hiểu tình trạng thực tế về
cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Dược Phẩm
và Trang Thiết Bị Y Tế Hoàng Đức trên cơ sở quan sát, tìm hiểu, mơ tả, phân tích các
quy trình nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cách ghi sổ, cơ sở và quy trình xuất chứng từ;
bên cạnh đó cịn đưa ra nhận xét và kiến nghị một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn tại đơn vị.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1


1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc luận văn

2

Luận văn gồm 5 chương:

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

3

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty

3

2.1.1. Giới thiệu về công ty

3

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty

3

2.1.3. Lịch sử hình thành


4

2.1.4. Q trình phát triển

4

2.2. Chức năng và nhiệm vụ

6

2.2.1. Chức năng

6

2.2.2. Nhiệm vụ

7

2.3. Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển

7

2.3.1. Khó khăn

7

2.3.2. Thuận lợi

7


2.3.3. Phương hướng phát triển

7

2.4. Tổ chức bộ máy quản lý

7

2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

7

2.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban

8
v


2.5. Tổ chức cơng tác kế tốn

9

2.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

9

2.5.2 Nhiệm vụ của phịng kế toán

10


2.6. Chế độ kế toán áp dụng

11

2.6.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

11

2.6.2. Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng

11

2.6.3. Các chính sách kế tốn áp dụng

11

2.6.4. Hình thức kế tốn áp dụng

13

2.7. Hệ thống các tài khoản và báo cáo kế toán
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

14
15
15

3.1.1. Khái niệm


15

3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

17

3.1.3. Phương thức tiêu thụ: có 2 phương thức bán hàng cơ bản

18

3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

19

3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

22

3.2.3. Giá vốn hàng bán

25

3.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

26

3.2.5. Kế tốn chi phí tài chính

28


3.2.6. Kế tốn xác định chi phí bán hàng

30

3.2.7. Kế tốn xác định chi phí quản lý doanh nghiệp

32

3.2.8. Kế toán xác định thu nhập khác

33

3.2.9. Kế toán xác định chi phí khác

34

3.2.10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

35

3.2.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

37

3.3. Phương pháp nghiên cứu

38

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


40

4.1. Những quy định về việc mua bán hàng hóa và nguồn hàng kinh doanh của cơng ty 40
4.1.1. Phân loại hàng hóa

40

4.1.2. Đặc điểm q trình lưu chuyển hàng hóa của cơng ty

41

4.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
vi

42


4.2.1. Chứng từ sử dụng

42

4.2.2. Tài khoản sử dụng

43

4.2.3. Quy trình bán hàng tại cơng ty và lưu đồ ln chuyển chứng từ

43

4.2.4. Phương pháp hạch toán:


48

4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

60

4.3.1. Kế toán khoản chiết khấu thương mại

60

4.3.2. Hàng bán bị trả lại

64

4.3.3. Giảm giá hàng bán

67

4.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

69

4.6. Kế tốn chi phí tài chính

72

4.7. Kế tốn xác định chi phí bán hàng

74


4.11. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại cơng ty

80

4.12. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh

82

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

86
86

5.1.1. Về tổ chức hoạt động tại công ty

86

5.1.2. Về tổ chức đội ngũ nhân viên trong cơng ty

86

5.1.3. Về tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty

87

5.2. Kiến nghị

87


TÀI LIỆU THAM KHẢO

90

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

Chi Phí

CPMH

Chi Phí Mua Hàng

CPVC

Chi Phí Vận Chuyển

DN

Doanh Nghiệp

DT

Doanh Thu


GTGT

Giá Trị Gia Tăng

K/c

Khu Cơng Nghiệp

KCN

Kết Chuyển

KQKD

Kết Quả Kinh Doanh

LN

Lợi Nhuận

LNST

Lợi Nhuận Sau Thuế

LNTT

Lợi Nhuận Trước Thuế

NVL


Nguyên Vật Liệu

PXK

Phiếu Xuất Kho

SXC

Sản Xuất Chung

TK

Tài Khoản

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TTBYT

Trang Thiết Bị Y Tế


TTĐB

Tiêu Thụ Đặc Biệt

UNC

Ủy Nhiệm Chi

VNĐ

Việt Nam Đồng

XDCB

Xây Dựng Cơ Bản

XNK

Xuất Nhập Khẩu

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Danh mục hàng hóa

40


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty

8

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

10

Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy tính

14

Hình 3.1. Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

22

Hình 3.2. Sơ đồ hạch tốn chiết khấu thương mại

23

Hình 3.3. Sơ đồ hạch tốn hàng bán bị trả lại

24

Hình 3.4. Sơ dồ hạch tốn giảm giá hàng bán


25

Hình 3.5. Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán

26

Hình 3.6. Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính

28

Hình 3.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính

30

Hình 3.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

31

Hình 3.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

33

Hình 3.10. Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác

34

Hình 3.11. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác

35


Hình 3.12. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

36

Hình 3.13. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại

37

Hình 3.14. Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh

38

Hình 4.1. Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức đặt hàng

45

Hình 4.2. Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ theo hợp đồng

47

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hóa đơn GTGT số 0033948
Phụ lục 2. Hóa đơn GTGT số 0034084
Phụ lục 3. Hóa đơn GTGT số 0034054
Phụ lục 4. Hóa đơn GTGT số 0034125
Phụ lục 5. Hóa đơn GTGT số 0034108
Phụ lục 6. Hóa đơn GTGT số 0032887

Phụ lục 7. Biên bản trả hàng và Hóa đơn GTGT số 099358
Phụ lục 8. Chứng từ và Sổ kế toán Giá vốn hàng bán
Phụ lục 9. Biên lai lãi tiền gửi
Phụ lục 10. Giấy báo ngân hàng
Phụ lục 11. Phiếu thu và Hóa đơn GTGT số 0000645
Phụ lục 12. Phiếu kế toán số 321
Phụ lục 13. Trích Sổ chi tiết TK 641 quý 4/2011
Phụ lục 14. Hóa đơn viễn thơng và Hóa đơn điện
Phụ lục 15. Giấy bân ngân hàng và Hóa đơn GTGT số 0576916
Phụ lục 16. Trích Sổ chi tiết TK 642 quý 4/2011
Phụ lục 17. Hóa đơn GTGT số 0058682
Phụ lục 18. Tở khai thuế TNDN quý 4/2011
Phụ lục 19. Sổ chi tiết TK 911 quý 4/2011
Phụ lục 20. Sổ chi tiết TK 911 năm 2011
Phụ lục 21. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước ta đã có những đổi
mới sâu sắc và tồn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng kinh tế
của nền kinh tế đất nước. Nhất là sau khi gia nhập Tổ chức kinh tế thế giới WTO, diện
mạo nền kinh tế nước ta đã thay đổi hoàn toàn. Các doanh nghiệp trong nước đứng
trước cơ hội và thách thức với các doanh nghiệp thế giới. Điều đó làm cho các doanh
nghiệp trong nước phải thay đổi cơ chế kinh doanh, thay đổi mẫu mã, hình thức, chất
lượng để cạnh tranh với thế giới.

Trong nền kinh tế hiện nay, vấn đề tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp không những là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý mà cịn
là sự sống còn liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp thương mại.
Công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là công tác giúp các
nhà quản lý nắm bắt được các thông tin, số liệu về kết quả kinh doanh của đơn vị
thông qua việc tổ chức ghi chép, tổng hợp, phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Vì vậy, cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả có vai trị quan trọng trong
doanh nghiệp. Mặt khác, làm tốt cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả cịn
cung cấp thơng tin trung thực, minh bạch cho các đối tượng khác quan tâm đến doanh
nghiệp như khách hàng, cơ quan thuế, nhà đầu tư, tạo ra tín nhiệm với các tổ chức tài
chính, tăng niềm tin với các đối tác, khách hàng, cơ quan Nhà nước. Chính vì thế tơi
chọn đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Công Ty TNHH Dược
Phẩm và Trang Thiết Bị Y Tế Hồng Đức, tìm hiểu kỹ hơn về việc tiêu thụ hàng hóa,
đặc biệt là thuốc chữa bệnh, một vấn đề rất nhạy cảm hiện nay.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định KQKD.
- Nghiên cứu và đánh giá công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Dược Phẩm và Trang Thiết Bị Y Tế Hoàng Đức.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác bán hàng và xác
định kết quả tại cơng ty Hồng Đức.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty.
Không gian: Công ty TNHH Dược Phẩm và Trang Thiết Bị Y Tế Hoàng Đức.
Thời gian: 28/02/2012 đến 28/05/2012.
1.4. Cấu trúc luận văn

Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Đưa ra những lý do chọn đề tài, mục tiêu mà đề tài cần đạt tới, phạm vi không
gian và thời gian thực hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Dược Phẩm và Trang Thiết Bị Y Tế
Hoàng Đức, lịch sử hình thành và phát triển, tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy
kế tốn của cơng ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Nêu những cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh,
những phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Phản ánh cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại cơng ty. Qua đó đánh giá, nhận
xét tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty và hệ thống hạch toán kế toán.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Đưa ra những nhận định của bản thân về doanh nghiệp, từ đó đề xuất những ý
kiến nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công Ty TNHH Dược Phẩm và Trang Thiết Bị Y Tế Hoàng Đức.
- Tên giao dịch: Hoang Duc Pharmaceutical & Medical Supplies Co.,Ltd
- Tên viết tắt: Hoang Duc Medical Supplies Co.,Ltd
- Người đại diện theo pháp luật: Ông NGUYỄN VŨ HỒNG TRUNG, chức danh:
Giám đốc.

- Cơng ty Hồng Đức được thành lập vào ngày 24 tháng 6 năm 1995 với số đăng ký
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM là
051111.
- Mã số thuế: 0301140748
- Cơng ty có trụ sở chính tại: 35-37 Đường số 8, Cư xá Bình Thới, Phường 8, Quận 11,
TPHCM.
- Điện thoại: (08) 38582415 – 9622827
- Fax

: (08) 39627767 – 62640212

- Email

:

- Webside :
- Công ty hoạt động đầu tiên với số vốn điều lệ là 30.936.796.189 đồng.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.2.1 Các hình thức kinh doanh thương mại
Cơng ty kinh doanh thương mại dịch vụ theo các hình thức sau:
- Mua hàng dược, vaccine, mỹ phẩm trong nước.
- Nhập khẩu hàng trang thiết bị y tế từ nước ngoài.
- Nhập khẩu theo hình thức ủy thác một số mặt hàng thuốc của nước ngoài.
3


Hiện nay, công ty vừa xin được giấy đạt chuẩn GSP của Bộ Y Tế, trong tương
lai gần công ty sẽ tiến hành nhập khẩu trực tiếp thuốc tân dược, vaccine mà không cần
ủy thác.
- Xuất bán hàng trong nước như: bệnh viện, nhà thuốc, phòng mạch…

2.1.2.2 Phương thức thanh tốn
- Trong nước, cơng ty thường sử dụng phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua
ngân hàng.
- Đối với thanh tốn quốc tế, cơng ty thường thanh tốn bằng hình thức chuyển tiền
bằng điện (TTR – yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cho người xuất khẩu). Có thể thanh
tốn tín dụng chứng từ trả ngay (L/C).
2.1.3. Lịch sử hình thành
- Được hình thành từ năm 1995 sau quyết định của Chính phủ Việt Nam về việc
chuyển đổi nền kinh tế Quốc gia theo hướng Kinh tế thị trường, Công Ty TNHH Dược
Phẩm & Trang Thiết Bị Y Tế Hoàng Đức là một trong những Công Ty tư nhân phân
phối dược phẩm và trang thiết bị y tế đầu tiên tại Việt Nam.
- Cơng ty Hồng Đức được thành lập vào ngày 24 tháng 6 năm 1995 với số
đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TPHCM
là 051111. Theo giấy phép kinh doanh trên, Cơng Ty Hồng Đức được cơng nhận là
một cơng ty độc lập, có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân và được mở tài khoản
giao dịch tại các Ngân hàng như: Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank),
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB), Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển
(BIDV), Ngân hàng Ngoại Thương (Vietcombank).
2.1.4. Q trình phát triển
Trong bối cảnh chính trị, kinh tế xã hội đặc thù của đất nước lúc bấy giờ,
Hoàng Đức từng bước đã phát triển một hệ thống phân phối dược phẩm và vaccine
hiệu quả, phù hợp và rộng khắp trong cả nước.
Với phương châm “Phục vụ vì sức khỏe cộng đồng”, từ năm 1999 đến nay
Hoàng Đức mở rộng thêm hoạt động của mình vào lĩnh vực phân phối Trang Thiết Bị
Y Tế với các sản phẩm tiên tiến do một số nhà sản xuất dụng cụ y tế hàng đầu thế giới
cung cấp cho thị trường Việt Nam.
4


Từ ưu thế của một trong những Công Ty phân phối dược phẩm đầu tiên tại Việt

Nam với mạng lưới rộng khắp và những mối quan hệ với các khách hàng lớn từ nhiều
năm qua cộng với đội ngũ nhân viên kinh nghiệm, đầy nhiệt tình và một số nhân viên
được tập huấn thêm ở nước ngoài nên Hoàng Đức đã nhanh chóng thành cơng trong
hoạt động phân phối các thiết bị y tế.
Song song đó, Hồng Đức vẫn tiếp tục nỗ lực làm các cầu nối để đưa các dược
phẩm, sinh phẩm, trang thiết bị y tế tiên tiến khác trên thế giới vào thị trường Việt
Nam. Mặc dù hoạt động trong lĩnh vực còn mới mẻ và cạnh tranh khốc liệt nhưng
cơng ty Hồng Đức đã khơng ngừng phát triển và đến nay đã tạo được vị trí vững chắc
trên thị trường. Điều này thể hiện qua sự cố gắng lớn của Công ty về việc ngày càng
tạo ra được nhiều uy tín trong giao dịch mua bán với khách hàng trong cũng như ngồi
nước. Ngồi ra, cơng ty còn đẩy mạnh giao dịch mua bán với các đơn vị như các Bệnh
viện, Nhà Thuốc, Phịng Mạch, Cơng ty dược trong cả nước, điển hình như Cơng Ty
đã ký được nhiều hợp đồng phân phối với các nhà cung cấp lớn trên thế giới đạt các
tiêu chuẩn GMP, BP, FDA,USP của Tổ chức Y Tế Thế Giới như sau:
Hãng Glaxo Smith Kline của Mỹ -> Vaccine, kháng sinh……
Hãng Rohto của Nhật -> Mỹ phẩm, dược phẩm……
Hãng Sandoz của Áo -> Kháng sinh
Hãng Guerbet của Pháp -> Thuốc cản quang
Hãng Altana của Đức -> Tiêu hóa
Hãng Hoe Pharmaceuticals của Malaysia -> Thuốc da liễu
Hãng Sanofi Aventis -> Dược phẩm
Hãng KUP của Hàn Quốc -> Kháng sinh
Hãng Torrent của Ấn Độ -> Tim mạch, kháng sinh, tiêu hóa…….
Hãng Boston của Mỹ ->
Hãng AGA của Canada ->

Trang thiết bị y tế

Hãng Numed của Mỹ ->
Hãng GE của Mỹ -> Máy siêu âm, máy điện tim …………

Hãng 3M của Mỹ -> Khẩu trang y tế, băng keo y tế…
Cho đến nay, Công ty đã phát triển được các Chi nhánh và cửa hàng sau:
5


a. Chi nhánh
+

Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM & TTBYT

HỒNG ĐỨC
Địa chỉ: Lơ số 58, khu phố 2, khu công nghiệp Tân Tạo, Đường số 3, phường Tân
Tạo A, Quận Bình Tân, TPHCM.
+ Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM & TTBYT
HỒNG ĐỨC
Địa chỉ: B2, Tổ 111, Công Ty Xây Dựng Số 2, Hồng Cầu, Phường Ơ Chợ Dừa,
Quận Đống Đa, Hà Nội.
Mã số thuế: 0301140748-001
+ Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM & TTBYT
HOÀNG ĐỨC
Địa chỉ: 60 Lê Lợi, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng, Việt Nam.
Mã số thuế: 0301140748-002
b. Cửa hàng
+ Tên cửa hàng: CỬA HÀNG DƯỢC PHẨM HOÀNG ĐỨC SỐ 1
Địa chỉ: Gian hàng số 37, số 334 Tô Hiến Thành, Phường 14, Quận 10, TPHCM.
Mã số thuế: 0301140748-003
Trong đó, chi nhánh Hà Nội hạch toán độc lập, chi nhánh Đà Nẵng hạch toán
phụ thuộc, các chi nhánh khác trực thuộc công ty. Chi nhánh Đà Nẵng sẽ hạch tốn
báo sổ về cơng ty. Máy tính của chi nhánh sẽ được kết nối với máy chủ tại công ty.
Khi nhân viên chi nhánh hạch tốn trên máy thì số liệu sẽ chuyển về máy chủ thông

qua đường link nội bộ. Cuối mỗi tháng, chi nhánh Đà Nẵng sẽ lập báo cáo gửi về công
ty. Công ty sẽ cử nhân viên ra chi nhánh để kiểm tra, đối chiếu sổ sách, chứng từ kế
toán. Cuối mỗi quý, chi nhánh Đà Nẵng sẽ kết chuyển lợi nhuận trước thuế TNDN về
công ty.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.2.1. Chức năng
- Nhập khẩu ủy thác: Hoàng Đức chuyên nhập khẩu ủy thác hàng dược.
- Nhập khẩu trực tiếp: Hoàng Đức nhập khẩu trực tiếp các trang thiết bị y tế của các
hãng nước ngoài.
6


- Phân phối: Hoàng Đức phân phối các trang thiết bị y tế, vaccine, dược phẩm, mỹ
phẩm cho các nhà thuốc, bệnh viện, phịng mạch, trung tâm y tế, cơng ty dược, siêu thị,
shop mỹ phẩm.
- Ngồi ra cơng ty còn kinh doanh bán lẻ tại cửa hàng.
2.2.2. Nhiệm vụ
Chuyên phân phối kinh doanh cho các nhà thuốc, bệnh viện, phịng mạch, trung
tâm y tế, Cơng Ty dược, siêu thị, Shop mỹ phẩm.
2.3. Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển
2.3.1. Khó khăn
Do hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, một ngành khá nhạy cảm và còn mới
mẻ nên cơng ty Hồng Đức ln gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Và
công ty luôn phải chịu mọi sự giám sát và tuân thủ các quy định nghiêm ngặt trong
khâu lưu trữ, vận chuyển, phân phối dược phẩm của Bộ Y Tế. Điều này góp phần làm
tăng trách nhiệm của công ty đối với xã hội.
2.3.2. Thuận lợi
Mặc dù hoạt động trong lĩnh vực còn mới mẻ và cạnh tranh khốc liệt nhưng
cơng ty Hồng Đức đã không ngừng phát triển và đến nay đã tạo được vị trí vững chắc
trên thị trường. Điều này thể hiện qua sự cố gắng lớn của Công ty về việc ngày càng

tạo ra được nhiều uy tín trong giao dịch mua bán với khách hàng trong cũng như ngoài
nước.
2.3.3. Phương hướng phát triển
Với nhu cầu vật chất đời sống tinh thần của người dân ngày càng cao, trong
tương lai gần cơng ty Hồng Đức sẽ ngày càng phát triển và mở rộng hơn trong lĩnh
vực dược phẩm, ngành không thể tách rời với đời sống con người. Công ty sẽ chuyển
sang nhập khẩu trực tiếp các loại vaccine và thuốc kháng sinh mà không cần ủy thác.
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

7


Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Chi nhánh Hà Nội

BỘ PHẬN
KINH
DOANH

BỘ PHẬN
DỊCH VỤ
PHÂN
PHỐI

BỘ PHẬN

NHÂN SỰ

VĂN PHỊNG
QUẬN 11

BỘ PHẬN
KẾ TỐN

Chi nhánh Đà Nẵng

BỘ PHẬN
IT

CỬA
HÀNG
DƯỢC

KHO
HÀNG
Chi nhánh
KCN
Tân Tạo

Nguồn tin: phịng kế tốn
2.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là các bộ phận khác nhau có mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau được chun mơn hóa có trách nhiệm và quyền hạn nhất định, bố trí
theo từng cấp nhằm bảo đảm thực hiện các chức năng quản lý của cơng ty.
Tại cơng ty Hồng Đức, việc quản lý và điều hành được chia thành nhiều bộ
phận với các chức năng quản lý cụ thể, các bộ phận này đều đặt dưới sự chỉ đạo trực

tiếp hay gián tiếp của Giám đốc Công ty cụ thể như sau:
GIÁM ĐỐC
Chịu trách nhiệm tồn bộ về hoạt động kinh doanh của cơng ty, có tồn quyền
quyết định mọi vấn đề về tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Trong trường hợp
vắng mặt hoặc đi cơng tác, Giám đốc có thể ủy quyền cho Phó giám đốc thay thế.
PHĨ GIÁM ĐỐC
Cùng với giám đốc theo dõi mọi hoạt động trong công ty và thay mặt giám đốc
xử lý công việc của công ty.
BỘ PHẬN KINH DOANH
Phụ trách kinh doanh các nhánh hàng dược phẩm, vaccine, trang thiết bị y tế.
8


BỘ PHẬN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
Có trách nhiệm nhận, đánh đơn hàng và giao hàng đến các đơn vị mua hàng.
Trực tiếp thu tiền nộp về cho Kế toán (nếu khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt).
BỘ PHẬN NHÂN SỰ
Có trách nhiệm quản lý nhân sự và tính lương cho nhân viên.
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Giám sát các hoạt động liên quan đến vốn bằng tiền của công ty, theo dõi tình
hình luân chuyển và sử dụng vật tư, tài sản, tiền mặt có liên quan đến các hoạt động
kinh doanh của cơng ty. Mọi cơng việc kế tốn ở doanh nghiệp đều do bộ phận kế toán
đảm nhận, đứng đầu là kế toán trưởng.
CỬA HÀNG DƯỢC
Bán hàng và theo dõi tình hình biến động giá ngồi thị trường chợ sỉ.
BỘ PHẬN IT
Có trách nhiệm bảo trì máy móc, thiết bị và báo cáo cho các đối tác kinh doanh.
KHO HÀNG
Có trách nhiệm bảo quản hàng hóa. Nhập hàng vào kho và xuất hàng theo đơn
xuất hàng của Bộ phận Dịch vụ phân phối. Theo dõi hàng hóa bằng thẻ kho và phiếu

xuất nhập hàng.
2.5. Tổ chức cơng tác kế tốn
2.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung. Với hình thức này
tồn bộ cơng việc kế tốn như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định
khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực
hiện tập trung ở phịng kế tốn của đơn vị.

9


Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG
HỢP

KẾ TỐN
THANH
TỐN

KẾ TỐN
CƠNG
NỢ

KẾ TỐN
KHO

KẾ TỐN
BÁN HÀNG


KẾ TỐN Ở
ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC

KẾ TỐN
MUA
HÀNG

THỦ
QUỸ

Nguồn tin: phịng kế tốn

2.5.2 Nhiệm vụ của phịng kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động của bộ phận kế tốn, tổ
chức cơng tác kế tốn thống kê, thực hiện lập các báo cáo, phân tích kết quả hoạt động
kinh tế nhằm giúp giám đốc có biện pháp chỉ đạo và điều hành hoạt động kinh doanh
của cơng ty.
KẾ TỐN TỔNG HỢP
- Theo dõi và điều hành hoạt động hạch toán kế toán của đơn vị, tổ chức hạch
toán đúng chính sách chế độ, theo dõi doanh thu, theo dõi và phân tích chi phí của đơn
vị, thực hiện và hoàn tất hệ thống báo biểu cấp trên.
- Hằng tháng lập và nộp báo cáo thuế GTGT theo đúng hạn quy định.
KẾ TỐN THANH TỐN
- Theo dõi thanh tốn nợ khi mua hàng.
- Thực hiện việc thanh toán qua ngân hàng.
- Theo dõi việc chi tiền mặt, các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả.
KẾ TỐN CƠNG NỢ

- Cập nhật báo cáo các khoản nợ còn phải thu, báo cáo cơng nợ cịn tồn hàng
tuần.
10


- Thực hiện đối chiếu xác nhận các khoản công nợ, tiến hành thu hồi cơng nợ.
KẾ TỐN KHO
- Báo cáo hàng hóa tồn kho hàng tuần, báo cáo tình hình xuất nhập tồn định kỳ
hàng tháng, quý, năm.
- Thực hiện kiểm kê hàng tháng.
KẾ TOÁN BÁN HÀNG
- Thực hiện việc xuất hóa đơn cho đơn vị mua hàng.
- Theo dõi số lượng hóa đơn bán hàng.
- Theo dõi số lượng bán hàng, hàng tháng báo cáo tình hình bán hàng và báo
cáo số lượng hóa đơn.
KẾ TỐN MUA HÀNG
- Thực hiện việc nhập hàng theo hóa đơn mua hàng.
- Theo dõi lượng số lượng hàng nhập kho. Hàng tháng lập báo cáo mua hàng.
THỦ QUỸ
- Có nhiệm vụ thu chi và bảo quản tiền mặt của cơng ty.
KẾ TỐN Ở ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
- Thực hiện ghi chép, thu thập và kiểm tra chứng từ ban đầu hằng ngày chuyển
chứng từ về phịng kế tốn cơng ty xử lý.
2.6. Chế độ kế toán áp dụng
2.6.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Kỳ kế toán năm : bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
2.6.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/2006/QĐBTC do Bộ Tài Chính ban hành vào ngày 20/03/2006.
- Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán phù hợp với chuẩn

mực và chế độ kế tốn Việt Nam.
2.6.3. Các chính sách kế toán áp dụng
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền:
+ Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế
toán.
11


+ Theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ phát sinh.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Trị giá gốc = CPMH + CPVC + Thuế
Nhập Khẩu
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình Qn Gia Quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Khơng có dự phịng
- Ngun tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
+ Ngun tắc ghi nhận TSCĐ (Hữu hình, vơ hình, th tài chính): Có hình thái
là Tài sản cố định cịn khơng là TSCĐ vơ hình, có giá trị từ 10 triệu VNĐ trở lên.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ (Hữu hình, vơ hình, th tài chính): theo
phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
+ Các khoản đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát.
+ Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác.
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: theo số thực tế
+ Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ.

- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
+ Chi phí trả trước: tùy theo độ dài của chi phí trong năm hạch toán vào TK 142,
lớn hơn 12 tháng hạch tốn vào TK 242.
+ Chi phí khác
+Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Chi đều hàng tháng trong năm
+ Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
+ Tất cả các khoản phải trả cho nhà cung cấp hàng hóa là phải trả thương mại
cịn lại là phải trả khác.
12


- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phịng phải trả
+ Khơng lập dự phịng.
- Ngun tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
+ Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn
khác của chủ sở hữu.
+ Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
+ Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
+ Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: khi sở hữu chuyển giao theo chuẩn
mực 14
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành,
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
- Các nghiệp vụ dự phịng rủi ro hối đối.

- Các ngun tắc về phương pháp kế tốn khác.
2.6.4. Hình thức kế tốn áp dụng
- Hình thức kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung.
- Các loại chứng từ đang được sử dụng ở công ty:
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất bán hàng.
 Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê mua hàng, bảng kê hàng hóa bán ra.
 Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, ủy nhiệm chi.
 Hóa đơn thuế GTGT…
- Các loại sổ kế toán áp dụng: Sổ chi tiết tài khoản, Sổ cái, Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật
ký đặc biệt.
Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế toán tại cơng ty được thực hiện
bằng máy vi tính. Kế toán sử dụng phần mềm Asia Soft để ghi sổ. Vì vậy việc kiểm tra
13


×