Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

HUỲNH THỊ PHƯƠNG THOA

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT
KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

HUỲNH THỊ PHƯƠNG THOA

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT
KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn : Th.s. HÀ THỊ THU HÒA


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH MARINE
SKY LOGISTICS” do HUỲNH THỊ PHƯƠNG THOA, sinh viên khóa 34, ngành
QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày ......................

HÀ THỊ THU HÒA
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Bốn năm đại học rồi cũng trôi qua thật nhanh, khoảng thời gian đó đã cho tơi
học hỏi biết bao điều, đã cho tôi biết bao kỉ niệm buồn vui. Đầu tiên, con xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Ba Mẹ - Người đã có cơng sinh thành và nuôi dưỡng, tạo điều kiện
cho tôi được học tập để có kiến thức làm hành trang bước vào đời.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tồn thể q thầy cơ,
đặc biệt là q thầy cô Khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, những người đã truyền đạt cho tơi kiến thức bổ ích cả về chun mơn và cuộc
sống.
Xin chân thành cảm ơn cơ Hà Thị Thu Hịa, người đã tận tình hướng dẫn em
hồn thành khóa luận này.
Xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể các anh chị tại Công ty TNHH
Marine Sky Logistics đã tạo điều kiện cho em được tiếp cận với những kiến thức thực
tế. Chân thành cảm ơn anh Nguyễn Nhất Linh- trợ lý giám đốc đã tận tình chỉ bảo em
trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Cảm ơn những người bạn ln sát cánh bên tơi trong những lúc khó khăn.
Lời cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tất cả, cảm ơn gia đình, người thân, bạn
bè đã hết lịng vì tơi trong suốt thời gian học tập, đã chia sẻ với tơi những buồn vui
trong cuộc sống.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 06 năm 2012
Sinh viên
Huỳnh Thị Phương Thoa



NỘI DUNG TÓM TẮT
HUỲNH THỊ PHƯƠNG THOA. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Quy Trình Giao
Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Tại Công Ty TNHH Marine Sky Logistics”.
HUYNH THI PHUONG THOA. JUNE 2012. “Analyse Process To Deliver
Export Goods at Marine Sky Logistics Limited Company.”
Khóa luận tập trung phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển và đường hàng khơng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như những
thuận lợi và khó khăn trong cơng tác giao nhận và đề ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương
pháp xử lí số liệu và phân tích số liệu, phân tích ma trận SWOT.
Kết quả phân tích cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty khá hiệu
quả, nhân viên giao nhận đã thực hiện theo đúng quy trình giao nhận hàng hóa của
cơng ty. Các nhân tố bên ngoài và bên trong đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn tác
động lớn đến hoạt động giao nhận hàng hóa, thơng qua ma trận SWOT đề ra các chiến
lược và đề xuất một số giải pháp giúp cơng ty có thể nắm bắt cơ hội và phòng tránh
đến mức thấp nhất các rủi ro, cũng như phát huy những lợi thế của mình, khắc phục
những điểm yếu, xây dựng các chiến lược kết hợp để hoạt động giao nhận ngày càng
hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc luận văn


3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Marine Sky Logistics

4

2.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty

4

2.1.2. Q trình hình thành và phát triển

5

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty

5

2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của cơng ty

7

2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty

10


2.2.1. Lĩnh vực hoạt động

10

2.2.2. Các loại hàng hóa thường vận chuyển của cơng ty

11

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty

11

2.2.4. Tình hình hoạt động giao nhận Việt Nam trong những năm gần đây

14

2.2.5. Định hướng phát triển của công ty

15

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận

16
16

3.1.1. Dịch vụ giao nhận

16


3.1.2. Người giao nhận

17

3.1.3. Các cơ quan tham gia vào quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu

20

3.1.4. Các chứng từ sử dụng trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu

21

3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận

27

v


3.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty

29

3.1.7. Ma trận SWOT

30

3.2. Phương pháp nghiên cứu


31

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

31

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

31

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu tổng hợp

31

3.2.4. Phân tích ma trận SWOT

32

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả hoạt động giao nhận tại công ty TNHH Marine Sky Logistics

33
33

4.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại cơng ty Marine Sky
Logistics

38

4.2.1. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển


38

4.2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng

44

4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận tại công ty

46

4.3.1. Môi trường vĩ mô

46

4.3.2. Môi trường vi mơ

48

4.3.3. Các nhân tố bên trong

49

4.4. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu tại cơng ty 50
4.4.1. Thuận lợi

50

4.4.2. Khó khăn


52

4.4.3. Ngun nhân

54

4.6. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động giao nhận tại công ty

58

4.6.1. Giải pháp về nội lực của công ty

58

4.6.2. Giải pháp cho việc phát triển thị trường

61

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

65

5.1. Kết luận

65

5.2. Kiến nghị

65


5.2.1. Đối với công ty

66

5.2.2. Đối với các cơ quan có chức năng của nhà nước

67

TÀI LIỆU THAM KHẢO

69

PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B/L

Bill of Lading: vận đơn đường biển

CIF

Cost, Insurance and Freight (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)

CP

Chi phí

DT


Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

FCL

Full Container Load (Hàng nguyên container)

FDA

Cục an toàn thực phẩm và dược phẩm

FOB

Free On Board (Giao hàng qua lan can tàu)

LCL

Less than a Container Load (Hàng lẻ)

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế


LNTT

Lợi nhuận trước thuế

PTTH

Phân tích tổng hợp

TEU

Twenty-foot Equivalent Units: đơn vị tương đương 20feet

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTTH

Tính tốn tổng hợp

WTO

World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công ty Từ Năm 2009-2011

12

Bảng 3.1. Ma Trận SWOT

31

Bảng 4.1. Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Hoạt Động Vận Tải Biển Của Công Ty Từ
Năm 2009-2011

33

Bảng 4.2. Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Hoạt Động Vận Tải Hàng Không Của Công
Ty Từ Năm 2009-2011

35

Bảng 4.3. Cơ Cấu Doanh Thu Theo Thị Trường của Công Ty Từ Năm 2009-2011

35

Bảng 4.4. Cơ Cấu Mặt Hàng Xuất Khẩu Của Công Ty Từ Năm 2009-2011

37

Bảng 4.5. Trình Độ Nhân Viên Của Cơng Ty TNHH Marine Sky Logistics

49


Bảng 4.6. Bảng Giá Khai Thuê Thủ Tục Hải Quan Hàng Sea Và Air

52

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lí Của Cơng Ty Marine Sky Logistics

8

Hình 2.2. Doanh Thu, Chi Phí Và Lợi Nhuận Sau Thuế Từ Năm 2009-2011

13

Hình 3.1. Sơ Đồ Mối Quan Hệ Của Người Giao Nhận Với Các Bên Liên Quan

20

Hình 4.1. Tỷ Lệ Doanh Thu Đường Biển So Với Các Doanh Thu Khác

34

Hình 4.2. Sơ Đồ Bước Thơng Tin Trước Trong Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Xuất
Khẩu Bằng Đường Biển Tại Cơng ty

39


Hình 4.3. Sơ Đồ Bước Thực Thi Trong Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu
Bằng Đường Biển Tại Cơng ty

40

Hình 4.4. Ma Trận SWOT

57

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, nhất là khi Việt Nam trở
thành thành viên WTO, hoạt động XNK được đẩy mạnh và cơ chế điều hành ngày
càng thơng thống, Việt Nam chúng ta cịn có một số thuận lợi về điều kiện tự nhiên,
là một nước có bờ biển dài và nằm trong những tuyến vận tải lớn, quan trọng của thế
giới. Tất cả những yếu tố trên hứa hẹn Việt Nam trở thành một quốc gia mạnh về
thương mại, đó cũng là cơ hội cho ngành vận tải và giao nhận hàng hóa phát triển góp
phần nâng cao kim ngạch xuất nhập khẩu, nâng cao vị thế cạnh tranh trên trường quốc
tế.
Hiện nay số lượng các đơn vị tham gia kinh doanh loại hình dịch vụ này ngày
càng nhiều. Theo Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS), đến nay nước ta có
khoảng 1000 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giao nhận và
Logistics. Tuy nhiên trong thời gian qua vẫn còn nhiều hạn chế, bản thân các doanh
nghiệp chưa được trang bị đầy đủ kiến thức về ngành, thiếu nguồn nhân lực được đào
tạo chuyên nghiệp và hiểu biết luật pháp quốc tế hay vì những lí do nào đó dẫn đến

chưa phát huy hết hiệu quả hoạt động của bản thân doanh nghiệp cũng như hiệu quả
của toàn bộ nền kinh tế.
Được thành lập trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, khi mà cuộc khủng hoảng
tài chính thế giới đang diễn ra, Marine Sky Logistics đã cố gắng vượt qua cuộc khủng
hoảng, xây dựng một chiến lược kinh doanh hiệu quả, tập trung vào hoạt động giao
nhận, trong đó có giao nhận hàng hóa xuất khẩu. Trong quy trình này, cơng ty đã thực
hiện xuất khẩu theo giá CIF, với điều kiện này đã tăng lượng thu ngoại tệ cho công ty,
bên cạnh đó tạo điều kiện cho các cơng ty vận tải, bảo hiểm… ở Việt Nam phát triển,
góp phần tạo thêm việc làm cho người lao động, thúc đẩy kinh tế nước ta ngày càng


phát triển. Và công ty đã thực hiện như thế nào, với trình tự cơng việc ra sao, các nhân
tố ảnh hưởng tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong quy trình giao nhận, chúng
ta cùng phân tích đề tài “Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại
cơng ty TNHH Marine Sky Logistics”. Từ đó tìm ra giải pháp nhằm hồn thiện quy
trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu.
Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như sự giới
hạn về thời gian, các số liệu được phân tích chỉ thu thập trong ba năm 2009-2011, đề
tài lại giới hạn ở quy trình xuất khẩu hàng hóa nên khơng thể khái quát hết tất cả mọi
hoạt động kinh doanh của cơng ty. Qua đó, cũng khó tránh khỏi thiếu sót cả về nội
dung lẫn hình thức, kính mong q thầy cô, các anh chị trong công ty giúp đỡ để đề tài
em được hoàn thiện hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại cơng ty TNHH Marine
Sky Logistics, phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận và đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại
cơng ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty.

- Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển và
đường hàng khơng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận, đánh giá chung về
những thuận lợi, khó khăn, đưa ra một số chiến lược thông qua ma trận SWOT.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất khẩu tại cơng ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Việc nghiên cứu được thực hiện tại công ty trách nhiệm
hữu hạn Marine Sky Logistics. Địa chỉ: 812/1Trường Chinh- Phường 15- q.Tân BìnhTpHCM.
Phạm vi về thời gian : Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ 02/2012 05/2012 với các số liệu được lấy trong năm 2009-2011.
2


1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Mở đầu: Nêu vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
sơ lược về cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Marine Sky
Logistics thông qua phần giới thiệu chung, lịch sử hình thành, quá trình phát triển, bộ
máy quản lí và mục tiêu của cơng ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày một số khái niệm
về dịch vụ giao nhận, người giao nhận, các cơ quan tham gia vào quy trình xuất
khẩu… Đưa ra phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề tài.
Chương 4: Phân tích kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa, phân tích quy trình
xuất khẩu hàng bằng đường biển và đường hàng khơng, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động giao nhận, đưa ra những thuận lợi, khó khăn, phân tích ma trận
SWOT và đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất khẩu tại cơng ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Thông qua kết quả ở chương 4 đưa ra kết
luận, từ đó đề xuất một số kiến nghị đối với công ty và đối với doanh nghiệp nhà nước

nhằm tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại
công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Marine Sky Logistics
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Sự giao thương giữa Việt Nam với các nước ngày càng đẩy mạnh dẫn đến nhu cầu về
dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng không ngừng phát triển. Đồng thời,
dịch vụ giao nhận vận tải ngày càng thể hiện và chứng minh vai trị quan trọng của
mình trong q trình thực hiện các hợp đồng kinh tế ngoại thương. Trên thực tế cho
thấy bản thân các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu không thể thực hiện đầy đủ và hiệu
quả nhất việc đưa hàng hóa của mình ra nước ngồi và ngược lại hoặc do hạn chế
trong chuyên môn nghiệp vụ. Nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lĩnh vực thương
mại-dịch vụ của thị trường, công ty TNHH Marine Sky Logistics được thành lập.
Tên giao dich Tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
Tên giao dịch quốc tế :

MARINE SKY LOGISTICS CO.LTD

Logo cơng ty:
MST:

0310964526.


STK:

113187719. Tại ngân hàng ACB chi nhánh Phan

Đình Phùng
Văn phịng chính :

812/1Trường Chinh.Phường15.Tân Bình.TpHCM

Điện thoại :

0838114857

Fax :

0838114836
4


Email

:

Website

:

Chủ doanh nghiệp

: Lê Tuấn Phương


Lĩnh vực hoạt động chính :Vận tải và giao nhận hàng hóa
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty được thành lập vào ngày 27/12/2007, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
TP.Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh theo quyết định số 0310964526.
Do được tách ra từ công ty cổ phần hướng biển Ocean Ward (116D, Hoàng
Diệu, phường 12, quận 4, TP.Hồ Chí Minh) nên bước đầu cơng ty cũng có một lượng
khách hàng ổn định từ công ty cũ, kinh doanh của công ty khá ổn định. Cuối năm
2008, do bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu kéo sang năm 2009,
kinh doanh của công ty tụt dốc. Đây là giai đoạn cực kì khó khăn, với sự tận tâm nhiệt
tình của mọi thành viên, cơng ty luôn phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ và sau đó trở thành đại lý cho một hãng tàu lớn của Ấn Độ. Vừa kinh doanh, công
ty vừa tìm kiếm khách hàng cho những thị trường mới. Sang năm 2010, Marine Sky
Logistics đã liên kết và làm đại lý cho các cơng ty tại Hải Phịng và Đà Nẵng. Với sự
cố gắng không ngừng, năm 2011, công ty trở thành đại lý cho một hãng tàu lớn của
Singapore.
Chính vì thế, tuy mới thành lập nhưng cơng ty đã tạo dựng cho mình một vị thế
khá vững trong ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và đã được những
khách hàng lớn cả trong, ngoài nước tin cậy và chọn lựa. Công ty không những mở
rộng được mạng lưới kinh doanh mà còn đẩy mạnh các loại hình kinh doanh như: đại
lý giao nhận vận tải quốc tế, vận tải nội địa, dịch vụ khai thuê Hải quan, xuất nhập
khẩu ủy thác,… hướng đến mục tiêu trở thành cầu nối hiệu quả giữa công ty với khách
hàng, cơng ty với các đại lí và đối tác nước ngồi.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của cơng ty
a. Chức năng của công ty
Công ty TNHH Marine Sky Logistics là một công ty dịch vụ. Theo điều lệ công
ty, công ty sẽ phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nước thực hiện chuyên
chở, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng ngoại giao, hàng quá cảnh, hàng hội
chợ triển lãm… Công ty nhận ủy thác về dịch vụ giao nhận và các dịch vụ khác có liên
5



quan đến hàng hóa như thu gom hàng lẻ, hồn tất các thủ tục hải quan, mua bảo hiểm
hàng hóa, giao hàng hóa cho người chuyên chở vận chuyển đến nơi quy định, theo dõi
hàng đi và đến, tư vấn cho các công ty xuất nhập khẩu vừa/nhỏ/mới thành lập. Cơng ty
xác định hoạt động giao nhận hàng hóa là nhiệm vụ chính của cơng ty. Cơng ty hoạt
động theo slogan: “Hãy để chúng tơi nói lên sự uy tín của bạn”.
b. Nhiệm vụ của công ty
Với các chức năng trên công ty TNHH Marine Sky Logistics phải thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
 Tuân thủ các quy định và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện
nghiêm chỉnh các chế độ chính sách do Nhà nước đề ra;
 Sử dụng tốt nguồn vốn của công ty, đảm bảo vấn đề về tài chính;
 Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế;
 Thực hiện việc giao nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức vận tải
tiên tiến, hợp lý, an toàn trên các luồng, tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển
tải, lưu kho, bãi, giao nhận và bảo quản hàng hóa an tồn trong phạm vi trách nhiệm
của mình;
 Hồn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty, đồng thời đưa ra phương
hướng phát triển mới.
c. Mục tiêu của cơng ty
Nền kinh tế tồn cầu hóa với áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Marine Sky
Logistics luôn xác định chất lượng dịch vụ là mục tiêu hàng đầu nhằm thỏa mãn nhu
cầu khách hàng trong hiện tại và tương lai. Do đó cơng ty ln đặt ra cho mình mục
tiêu ngắn hạn và dài hạn, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để tăng sức cạnh
tranh về giá và tìm kiếm lợi nhuận.
 Mục tiêu ngắn hạn
 Tiếp tục phát triển quan hệ sẵn có, kí hợp đồng trực tiếp với các hãng tàu,
duy trì quan hệ khách hàng.

 Giảm thiểu chi phí thất thốt đến mức thấp nhất để có mức cạnh tranh.
 Xây dựng mơi trường làm việc khoa học, đồn kết, năng động, hiện đại và
hiệu quả.
6


 Cải tiến quy trình giao nhận, tiếp tục xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp với
chi cục Hải quan, cảng biển, sân bay, hãng tàu.
 Đa dạng hóa loại hình dịch vụ với chất lượng cao nhằm thỏa mãn tối đa mọi
nhu cầu từ phía người gửi hàng và người nhận hàng, đồng thời tăng nhanh chóng khả
năng cung về giao nhận vận tải đường không, đảm bảo việc gửi hàng liên tục không bị
ứ đọng, ách tắc.
 Đẩy mạnh công tác hỗ trợ, tư vấn cho các công ty xuất nhập khẩu vừa, nhỏ,
mới thành lập.
 Nâng cao trình độ và có kế hoạch đào tạo nhân viên để nâng cao năng suất
và chất lượng dịch vụ, đào tạo nhân viên gắn bó lâu dài tại cơng ty.
 Mục tiêu dài hạn
 Mở rộng thị trường kinh doanh, đặc biệt là khu vực Miền Tây Nam Bộ.
 Dành thị phần lớn cho các doanh nghiệp trong nước vận chuyển hàng hóa
Việt Nam theo đường biển và đường hàng không quốc tế. Đồng thời, phát triển và
nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hóa ngày càng hiện đại, an tồn, có sức cạnh
tranh cao, vươn nhanh ra thị trường khu vực và thế giới.
 Mở rộng phạm vi hoạt động quốc tế và từng bước mở chi nhánh hoặc các
văn phịng đại diện ở nước ngồi, nhất là ở những nước lân cận và những thị trường
chính của kinh doanh giao nhận vận tải hiện nay.
 Trở thành một công ty Logistics đúng nghĩa, tiến hành lập kế hoạch, thực
hiện và kiểm sốt cơng việc, chu chuyển và lưu kho hàng hóa, liên hệ chặt chẽ giữa
marketing, sản xuất, tồn kho, vận tải và phân phối.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của cơng ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí

Là một công ty chuyên về dịch vụ, công ty không cần có quá nhiều nhân sự,
với bộ máy tổ chức gọn nhẹ nên việc thông tin liên lạc giữa các phòng ban rất kịp thời,
việc phối hợp giữa các phòng ban cũng diễn ra tương đối nhịp nhàng và có hiệu quả vì
mặc dù phân chia phịng ban rõ ràng, nhưng khi hoạt động, các nhân viên lại có thể
làm đan xen nhau, một nhân viên kinh doanh có thể thực hiện luôn tất cả các khâu của
lô hàng trong quy trình giao nhận hàng hóa.

7


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lí Của Cơng Ty Marine Sky Logistics
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Trợ lý Giám Đốc

Kinh Doanh

Logistics

Trucking

Chứng Từ

Hải Quan

Kế Toán

Bộ Phận Hỗ Trợ

Marketing, IT, Customer Care
Nguồn: Phịng kế tốn
b. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
Giám đốc: Là người đại diện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động kinh doanh của công ty, là người có thẩm quyền cao nhất trong việc hoạch định,
điều hành, thực hiện các mục tiêu, duyệt các kế hoạch, các phương án và chiến lược
kinh doanh của công ty trong thời gian ngắn hạn và dài hạn, ký kết hợp đồng kinh tế,
thực hiện công tác đối ngoại, đưa ra các chỉ tiêu và theo dõi, giám sát việc thực hiện
các chỉ tiêu của các phòng ban để có biện pháp xử lý thích hợp, giải quyết các kiến
nghị của Phó Giám Đốc và các trưởng phịng, lãnh đạo, quản lý nhân viên các phòng
ban. Giám đốc có thẩm quyền tuyển dụng và sa thải nhân viên, ra quyết định và kiểm
8


tra các số liệu về thu, chi trong công ty, quy hoạch đào tạo bố trí, đề bạt, khen thưởng
và kỉ luật nhân viên.
Phó giám đốc: Thay mặt Giám Đốc điều hành tồn bộ cơng ty khi Giám Đốc đi
cơng tác, lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính ngắn hạn, đàm phán ký hợp
đồng và nhận các đơn đặt hàng, điều hành kế hoạch kinh doanh, đồng thời giải quyết
những vấn đề phát sinh trong kinh doanh, thực hiện cơng tác kiểm tốn thường xun
và định kì nhằm phát hiện kịp thời các tồn tại, sai lệch của cơng tác kế tốn và có biện
pháp điều chỉnh, được kí duyệt các cơng việc theo lĩnh vực phân công, ra quyết định
kinh doanh nhưng không trái với kế hoạch đã được Giám Đốc duyệt và chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về những trách nhiệm của mình.
Trợ lý giám đốc: Quản lý thời gian biểu công tác tại công ty, thừa hành quyết
định của ban giám đốc, quản lý kỷ luật, tâm sinh lý, yêu cầu công việc của nhân viên,
là người soạn thảo hợp đồng và phát ngôn chính của cơng ty.
Phịng kinh doanh: Ký kết hợp đồng với khách hàng, làm bảng báo giá gửi
cho khách hàng, kiểm tra, cập nhật thông tin để kịp thời cung cấp cho khách hàng,
phát triển hệ thống khách hàng ngày một rộng lớn hơn và khơng ngừng nghiên cứu tìm

hiểu nhu cầu của khách hàng và từ đó có những hướng phục vụ khách hàng tốt hơn và
phù hợp với phương châm làm việc của cơng ty. Tìm kiếm thơng tin hãng tàu cung cấp
giá cước tốt nhất cho mỗi tuyến dịch vụ; đặt chỗ và nhận thông tin từ hãng tàu.
Phịng chứng từ và kế tốn: Chức năng chính của phòng là làm các chứng từ
theo yêu cầu của đơn hàng, tiến hành thu gom chứng từ sau khi đã hồn thành 1 lơ
hàng, thanh tốn và giải quyết công nợ, khai báo thuế, thống kê, báo cáo tài chính định
kỳ. Tham mưu cho phó giám đốc sử dụng các nguồn vốn và huy động vốn đạt hiệu quả
cao, kiểm tra và thực hiện các chế độ chính sách về tài chính, quản lý, tổ chức và sử
dụng lao động hợp lý.
Phịng trucking: Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu vận chuyển nội điạ, thuê
kho bãi, kết hợp với phòng kinh doanh để tiến hành làm. Khai thác thị trường nội địa
gồm tuyến xe tải, xe lửa, xe đầu kéo, xà lan…
Phịng hải quan: Nhiệm vụ chính là thơng quan lơ hàng xuất nhập khẩu, tư vấn
thuế hàng hóa xuất nhập, lên tờ khai, lấy hàng, bố trí kiểm dịch, giám định hàng hóa,
giám sát hàng hóa, bố trí làm hàng, xếp dỡ…
9


Bộ phận hỗ trợ
 Bộ phận IT: Phát triển phầm mềm, sữa chữa cài đặt hệ thống máy tính, hệ
thống mạng, …
 Bộ phận Marketing: Thực hiện các hoạt động marketing, thiết lập và duy trì
mối quan hệ với đối tác, khách hàng…
 Bộ phận customer care: Chăm sóc khách hàng…
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty
2.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Với xu hướng nền kinh tế ngày càng phát triển, mở rộng quan hệ buôn bán và
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, thì vận chuyển và giao nhận hàng hóa trở thành ngành
nghề quan trọng góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại giữa Việt Nam và các nước.
Do đó, ngay từ khi thành lập cơng ty đã xác định lĩnh vực hoạt động chính của mình là

giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với các dịch vụ sau:
 Dịch vụ vận tải hàng không: Thực hiện giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường hàng khơng, khai thuê hải quan, bảo hiểm… với tốc độ nhanh, an
toàn và giá cả tốt nhất.
 Dịch vụ vận tải đường bộ: Thực hiện gom hàng lẻ của các chủ hàng khác
nhau và xếp chung vào container để vận chuyển đi nước ngồi bằng đường biển hay
đường hàng khơng, trucking nội địa, đóng gói hàng hố, khai th hải quan, tư vấn
khách hàng...
 Dịch vụ khai thuê thủ tục hải quan: Một số doanh nghiệp Việt Nam có
nhu cầu xuất khẩu theo điều kiện FOB, yêu cầu khai thuê thủ tục hải quan, và công ty
cũng đã sẵn sàng thực hiện. Do đó, dịch vụ này cũng được xem là một mảng hoạt động
của công ty. Tuy nhiên, lượng nhu cầu này rất ít, và doanh thu cũng khơng cao.
 Dịch vụ giao nhận Vận Tải Đường biển: Thực hiện các công việc giao
nhận hàng FCL, LCL bằng đường biển, làm đại lý hãng tàu nước ngoài, làm thủ tục
cho các tàu cập cảng, rời cảng và đảm nhiệm thêm một số dịch vụ nhằm tạo quy trình
cơng việc khép kín như: Dịch vụ khai thuê hải quan cho hàng xuất nhập khẩu bằng
đường biển, mua bảo hiểm hàng hóa, thuê giám định... Hiện tại công ty đã ký hợp
đồng liên kết với nhiều hãng tàu lớn như OOCL, APL, MOL, MAERKS,
EVERGREEN, CMA, VN AIRLINE, JETSTAR, DHL, FEDEXE, ... Đặc biệt công ty
10


thường xuyên vận chuyển hàng hoá bằng container tuyến Châu Âu, Châu Á , Bắc Mỹ,
Châu Úc...

2.2.2. Các loại hàng hóa thường vận chuyển của cơng ty
Các mặt hàng xuất khẩu chính của cơng ty đó là xơ dừa xuất sang châu Âu
(Đức, Anh là chủ yếu); keo dán kính xuất sang Hàn Quốc, cải bắp ủ chua (công ty Trí
Nguyễn- Bình Thạnh) dùng làm thức ăn chăn ni xuất sang Hàn Quốc, Trung Quốc,
xuất hàng hộp nhựa đi Mỹ. Nhập khẩu thức ăn cho tôm từ Malaysia, nhập khẩu giày

dép từ India. Vận chuyển hàng nội địa, đa số là vận chuyển hộp nhựa (Fujiseiko
Co.,LTD), hàng trà từ Vsip2 của công ty Harris ra Hà Nội, gạch khối của cơng ty Cổ
Phần gạch khói Tân Kỷ Ngun từ Bến Lức Long An đi Cát Lái…
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty
Phân tích chung về kết quả hoạt động kinh doanh ta sẽ có cái nhìn tổng qt
hơn về tình hình hoạt động tại cơng ty. Mặc dù cịn nhiều khó khăn, là cơng ty mới
thành lập không lâu (năm 2008), khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang diễn
ra. Tuy nhiên, Marine Sky Logistics vẫn hoạt động tương đối hiệu quả vì tách ra từ
cơng ty cổ phần hướng biển Ocean Ward (116D, Hồng Diệu, P.12, Q.4, TP.HCM)
nên bước đầu cơng ty đã có lượng khách hàng ổn định từ công ty cũ. Mặc khác,
Marine Sky Logistics chưa đầu tư vào kho bãi, container… nên chi phí bỏ ra ít, vì vậy
cơng ty vẫn duy trì được số dương cho lợi nhuận.
Năm 2011 là một năm đầy sóng gió đối với doanh nghiệp Việt Nam. Năng lực
sản xuất kinh doanh của hàng loạt doanh nghiệp bị suy yếu nghiêm trọng, khả năng
tiếp cận vốn bị suy giảm do lãi suất tín dụng trở nên đắt đỏ và nguồn vốn khan hiếm.
Ước tính, khoảng trên dưới 50.000 doanh nghiệp đã lâm vào cảnh phá sản. Marine Sky
Logistics đã vượt qua cơn khủng hoảng và sinh lợi cao.
11


Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công ty Từ Năm 2009-2011
ĐVT: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm


2009

2010

2011

2010/2009

±∆

%

2011/2010

±∆

%

Doanh thu

1726

2021

2321

295

17,09


300

14,84

Chi phí

1091

1305

1400

214

19,62

95

7,28

476,25

537

690,75

60,75

12,76


153,75

28,63

Tỷ suất LN/DT

27,59

26,57

29,76

20,59

74,63

51,25

192,88

Tỷ suất LN/CP

43,65

41,15

49,34

28,39


65,03

161,84

393,30

LN sau thuế

Nguồn: Phịng kinh doanh và tính tốn tổng hợp
Vì chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu (cuối năm 2008) khi
nền kinh tế hàng hóa hiếm hoi, miếng bánh nhỏ phải chia nhiều phần, điều này làm
tăng tính cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, và cơng ty đã giảm chi phí làm hàng
xuống mức thấp nhất để duy trì hoạt động kinh doanh.
Nền kinh tế năm 2010 vẫn chưa phục hồi sau suy thối, vào năm này cơng ty
nhận làm đại lý cho 1 hãng tàu có tuyến Châu Á mạnh nên doanh thu từ việc làm đại
lý chiếm tỷ trọng khá. Bước đầu là đại diện cho các tuyến đường và đã làm cho các
hãng tàu chú ý về tiềm năng của cơng ty trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, từ đó
doanh thu từ hoạt động vận tải biển tăng đáng kể .Tổng doanh thu năm 2010 đã bắt
đầu tăng.
Kết quả tính tốn qua bảng 2.1 cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đạt
hiệu quả cao, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu có giá trị dương qua các năm, lợi nhuận từ
476,25 triệu đồng năm 2009 tăng lên 537 triệu đồng năm 2010 (tăng 12,76% so với
năm 2009) và 609,75 triệu đồng năm 2011(tăng 28,63% so với năm 2010). Bên cạnh
đó chi phí cũng giảm đáng kể. Cụ thể, mức chênh lệch chi phí năm 2010 so với năm
2009 chiếm 19,62%, nhưng mức chênh lêch chi phí năm 2011 so với năm 2010 giảm
chỉ còn 7,28%. Những thành quả đạt được hôm nay cho thấy công ty đã có những
chiến lược kinh doanh phù hợp, đúng đắn, kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị
trường….

12



Hình 2.2. Doanh Thu, Chi Phí Và Lợi Nhuận Sau Thuế Từ Năm 2009-2011
ĐVT: Triệu VNĐ
2500

2321
2021

2000
1726
1500

1400

1305
1091

Doanh thu
Chi phí

1000

LN sau thuế
537

476,25

500


609,75

0
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Nguồn:Phòng Kinh Doanh
Doanh thu và lợi nhuận năm 2011 so với năm 2009 tăng lên đáng kể, đó là kết
quả của một q trình phấn đấu của tồn thể nhân viên công ty và trở thành đại lý 2
hãng tàu nước ngoài:
+ Seaways Shipping Limited: một hãng tàu lớn và có uy tín của Ấn Độ.
Seaways có dịch vụ những tuyến: Nhavasheva, Dubai, Calautta, Tuticorin, Cochin,
Chitagong Các tuyến này nằm ở Ấn Độ, ngồi ra có một số tuyến ở vùng Trung Đông.
+ Federated Shipping Limited: hãng tàu của Singapore, đi các tuyến
Inchon(Hàn

Quốc),

Qingdao(Trung

Quốc),

Bangkok(Thái

Lan),

Portk’lang


(Malaysia)….
Thay vì phải mua cước tàu chun chở cho lơ hàng làm dịch vụ thì kết hợp với
việc làm đại lý cho hãng tàu công ty sẽ có nhiều thuận lợi hơn về giá cả khi mua chỗ
trên tàu. Từ đó cơng ty thuận lợi hơn trong q trình giao nhận hàng hóa từ khâu nhận
hàng, đặt chỗ với hãng tàu, giao nhận, hải quan…và các dịch giao hàng đến cửa.

13


2.2.4. Tình hình hoạt động giao nhận Việt Nam trong những năm gần đây
Thị trường dịch vụ giao nhận tại Việt Nam là một thị trường quy mô nhỏ,
nhưng đang phát triển mạnh. Sau 25 năm thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế và 5
năm gia nhập WTO, Việt Nam đã vươn lên đạt được nhiều thành tựu to lớn trong sự
nghiệp phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường và định hướng XHCN. Năm 2009,
kim ngạch xuất khẩu của nước ta đạt 57 tỷ USD, năm 2010 đạt 71,6 tỷ USD, tăng
25,5% so với năm 2009 và gấp 3 lần so với mục tiêu đề ra. Năm 2011, kim ngạch hàng
hóa xuất khẩu đạt 96,3 tỷ USD, tăng 33,3% so với năm 2010. Các công ty xuất nhập
khẩu chun mơn hóa vào sản xuất nên xu hướng thuê ngoài các dịch vụ Logistics
ngày càng phổ biến, tỉ lệ ngày càng cao. Theo dự báo, trong tương lai không xa, dịch
vụ Logistics sẽ trở thành một ngành kinh tế quan trọng tại Việt Nam, đóng góp tới
15% GDP cả nước. Đặc biệt, trong 10 năm tới, khi kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt
Nam có thể đạt mức 200 tỉ USD/năm thì nhu cầu sử dụng dịch vụ Logistics lại càng
lớn. Dự báo năm 2012, hàng container qua cảng biển Việt Nam sẽ đạt từ 3,6-4,2 triệu
TEU, đến năm 2020 sẽ lên đến 7,7 triệu TEU (Theo Tổng Cục Hải Quan).
Mặc dù Logistics đã và đang phát triển mạnh trên thế giới, nhưng ở Việt Nam
còn khá mới mẻ, phần lớn dịch vụ Logistics được thực hiện ở các công ty giao nhận.
Theo Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS), đến nay nước ta có
khoảng 1000 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics, dịch
vụ giao nhận. Gần đây, hàng loạt công ty giao nhận đã đổi tên thành công ty dịch vụ

Logistics. Nhưng thực tế, phần lớn các doanh nghiệp này chỉ thực hiện được dịch vụ
giao nhận và kèm theo một số dịch vụ giá trị gia tăng đơn giản khác,… Chỉ có một vài
cơng ty tương đối lớn, có hạ tầng, kho bãi, phương tiện như: Vietrans, Viconship,
Vinatrans, Sotrans, Transimex,… nhưng cũng chưa có năng lực đủ mạnh để có thể
cung ứng được dịch vụ Logistics hiện đại, tích hợp, phong phú, và có khả năng cạnh
tranh để tham gia vào hoạt động Logistics toàn cầu.
Theo đánh giá của Hiệp Hội Giao Nhận Kho Vận Việt Nam (VIFFAS), trình độ
cơng nghệ trong hoạt động giao nhận, Logistics của nước ta so với thế giới còn yếu
kém, cụ thể: trong vận tải đa phương thức vẫn chưa thể kết hợp một cách hiệu quả các
phương tiện, chưa tổ chức tốt các điểm chuyển tải; trình độ cơ giới hố trong khâu bốc
dỡ cịn yếu kém; trình độ lao động thấp, chưa đáp ứng yêu cầu; cơ sở hạ tầng thiếu và
14


yếu; cơng tác lưu kho cịn q lạc hậu so với thế giới; cơng nghệ thơng tin cịn có
khoảng cách quá xa so với yêu cầu phát triển Logistics toàn cầu. Các doanh nghiệp
Việt Nam đã nhỏ, yếu, cần tập trung để tăng sức cạnh tranh, nhưng thời gian qua sự
liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành rất yếu.
2.2.5. Định hướng phát triển của công ty
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của doanh nghiệp, nhiệm vụ chiến lược trong
kinh doanh giao nhận của công ty như sau:
Chuyên nghiệp hóa giao nhận vận tải quốc tế và phát triển các hình thái tổ
chức giao nhận vận tải tiên tiến.
Đa dạng hóa loại hình dịch vụ với chất lượng cao nhằm thỏa mãn tối đa mọi
nhu cầu từ phía người gửi và người nhận hàng đồng thời tăng nhanh chóng về khả
năng cung về giao nhận vận tải đường không, đảm bảo việc gửi hàng liên tục, không bị
ứ đọng, ách tắc.
Mở rộng phạm vi hoạt động quốc tế và từng bước mở chi nhánh hoặc các
văn phòng đại diện ở nước ngoài, nhất là những nước lân cận và những thị trường
chính của hoạt động giao nhận vận tải hiện nay.

Gia tăng nhanh chóng thị phần giao nhận quốc tế để tăng thu ngoại tệ. Đồng
thời xây dựng những liên kết chiến lược về mọi mặt như là thị trường, tài chính, cơng
nghệ với các cơng ty vận tải biển, các hãng hàng không trong nước để tăng sức cạnh
tranh trên thị trường.
Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, chun mơn cao vì đây là
nhân tố quan trọng quyết định thành công trong kinh doanh.
Dành thị phần lớn cho doanh nghiệp trong nước vận chuyển hàng hóa Việt
Nam theo đường biển và đường hàng khơng quốc tế, đồng thời phát triển và nâng cao
chất lượng dịch vụ vận tải hàng hóa ngày càng hiện đại, an tồn, có sức cạnh tranh,
vươn nhanh ra thị trường khu vực và trên thế giới.

15


×