BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
************
ĐỖ THỊ MỪNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NỘI THẤT THIẾT KẾ
BÌNH MINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********
ĐỖ THỊ MỪNG
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NỘI THẤT THIẾT KẾ
BÌNH MINH
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: Th.S TRẦN HỒI NAM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khố luận “Thực Trạng Và Một
Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Tại Cơng Ty Cổ Phần Nội
Thất Thiết Kế Bình Minh” do Đỗ Thị Mừng, sinh viên khoá 34, ngành Quản Trị
Kinh Doanh Thương Mại đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ______
Th.S TRẦN HOÀI NAM
Người hướng dẫn
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
Tháng Năm
Tháng
Năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
Tháng
Năm
LỜI CẢM TẠ
Lời chân thành đầu tiên tôi xin gửi lời biết ơn đến ba mẹ, là người luôn ở bên
tơi chăm lo, động viên, khuyến khích, giúp cho tơi từng bước trưởng thành và có được
như ngày hơm nay.
Các thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm TpHCM đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu đó là hành trang hết sức cần thiết để tơi có
thể bước vào đời một cách vững chắc, khơng biết làm gì hơn ngồi lời cảm ơn và tơi
sẽ cố gắng phấn đấu phát huy những gì mà thầy cơ đã nhiệt tình giảng dạy. Và đặc biệt
hơn nữa, xin gửi lịng biết ơn đến thầy Trần Hồi Nam, người đã hướng dẫn tơi thật
tận tình trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng các anh chị tại
Cơng ty Cổ Phần Nội Thất Thiết Kế Bình Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học
hỏi những bài học thực tiễn và hoàn thành bài luận văn này. Xin cảm ơn các anh chị
trong công ty đã hỗ trợ tơi có cơ hội cọ sát thực tế, cung cấp cho tơi những thơng tin
bổ ích trong quá trình nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè của tôi, những người bạn đã bên tôi trong suốt
thời gian vừa qua, để lại trong tôi những dấu ấn đẹp nhất của thời sinh viên.
Cuối cùng, xin chúc tất cả mọi người sức khỏe thật dồi dào, luôn thành cơng và
hạnh phúc
Xin chân thành cảm ơn!
Tp Hồ Chí Minh, Tháng 06 /2012
Đỗ Thị Mừng
NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐỖ THỊ MỪNG, Tháng 6 năm 2012. “Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp
Nhằm Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Tại Công Ty Cổ Phần Nội Thất Thiết Kế
Bình Minh”
DO THI MUNG, June 2012. “The Current Situation And The Solutions For
Perfecting The Distribution Channels Of Bình Minh Design Furniture
Corporation”.
Hệ thống phân phối đóng vai trị rất quan trọng trong việc đưa hàng hóa ra thị
trường, quyết định sự thành bại trong hoạt động của doanh nghiệp.
Khóa luận nhằm mục tiêu: phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực
trạng phân phối sản phẩm của công ty. Tìm hiểu nhân tố ảnh hưởng hoạt động phân
phối của công ty cũng như các điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm hồn thiện hệ thống phân phối .
Khóa luận đã sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mơ tả, phân
tích ma trận Swot để phân tích các mục tiêu nghiên cứu.
Trong quá trình tìm hiểu hoạt động phân phối của cơng ty Nội Thất Bình Minh
đã cho tơi thấy được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng hoạt động
phân phối hàng hóa của cơng ty, những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động phân phối
Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hệ thống phân phối của công ty để
nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường và tối đa hóa lợi nhuận.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2
1.4 Cấu trúc khóa luận .............................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1 Tổng quan về thị trường nội thất ...........................................................................4
2.2 Tổng quan về công ty .........................................................................................5
2.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ...........................................5
2.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức trong công ty .........................................................7
2.2.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ..................................................................10
2.2.4 Cơng trình và thành tích đạt được .............................................................12
CHƯƠNG 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................14
3.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................................14
3.1.1 Một số khái niệm .......................................................................................14
3.1.2
Vai trò và chức năng của hệ thống phân phối ...........................................16
3.1.3 Bản chất của hệ thống phân phối ..............................................................17
3.1.4
Cấu trúc kênh phân phối ...........................................................................18
3.1.5 Các thành viên trong hệ thống phân phối .................................................19
3.1.6 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân phối ...........................................21
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................23
3.2.1 Phương pháp thống kê mô tả....................................................................23
v
3.2.2 Phương pháp so sánh:................................................................................23
3.2.3 Phân tích ma trận Swot .............................................................................24
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................25
4.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty trong giai đoạn 20102011 ..........................................................................................................................25
4.1.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong năm 2010-2011
...................................................................................................................25
4.1.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong năm 2010-2011 ..................................26
4.1.3 Tình hình tài chính của cơng ty .................................................................28
4.1.4 Tình hình nguồn nhân lực tại công ty .......................................................29
4.2 Thực trạng hoạt động trong hệ thống phân phối sản phẩm tại công ty..........30
4.2.1 Cấu trúc kênh phân phối tại cơng ty..........................................................30
4.2.2
Quy trình phân phối sản phẩm ..................................................................33
4.2.2 Quy trình tuyển chọn thành viên kênh phân phối .....................................37
4.2.4 Hiệu quả hoạt động phân phối của cơng ty trong năm 2010-2011 ...........40
4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động phân phối của công ty..........42
4.3.1 Nhân tố thuộc môi trường bên trong .........................................................42
4.3.2 Nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi ........................................................46
4.4
Phân tích ma trận SWOT .................................................................................53
4.5
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại công ty ...............57
4.5.1
Giải pháp 1:Tăng cường hiệu quả hoạt động của marketing mix ............57
4.5.2 Giải pháp 2:Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự ...............................61
4.5.3 Giải pháp 3: Củng cố và mở rộng mạng lưới phân phối ..........................63
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................64
5.1 Kết luận ............................................................................................................64
5.2 Kiến nghị ..........................................................................................................65
5.2.1 Đối với công ty ..........................................................................................65
5.2.2 Đối với nhà nước .......................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................67
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NTD
Người tiêu dùng
Đvt
Đơn vị tính
HTPP
Hệ thống phân phối
KPP
Kênh phân phối
NSX
Nhà sản xuất
NTDCC
Người tiêu dùng cuối cùng
GDP
Tổng thu nhập quốc dân
TTTH
Tính tốn tổng hợp
NPP
Nhà phân phối
WTO
(world Trade Organization ) Tổ chức Thương Mại Thế
Giới
DN
Doanh nghiệp
LĐ
Lao động
LLBH
Lực lượng bán hàng
DT
Doanh thu
FID
Chỉ số giá tiêu dùng
KH
Khách hàng
BMD
Bình Minh Design
BLĐ
Ban lãnh đạo
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh ..........................25
Bảng4.2: Cơ Cấu Doanh Thu Bán Hàng Trong Năm 2010-2011 .................................27
Bảng 4.3: Tài Sản-Nguồn Vốn Của Công Ty Qua Hai Năm 2010-2011 ......................28
Bảng 4.4: Nhân Sự Của Công Ty Qua Hai Năm 2010-2011 ........................................29
Bảng 4.5:Tỷ Lệ Chiết Khấu Dành Cho Đại Lý .............................................................38
Bảng 4.6: Tỷ Lệ Hoa Hồng Dành Cho Showroom Công Ty ........................................39
Bảng 4.7:Tỷ Lệ Hoa Hồng Dành Cho Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty ..............39
Bảng4.8: Doanh Thu Bán Hàng Theo Kênh Phân Phối Trong Năm 2010-2011 ..........40
Bảng 4.9: Doanh Thu Sản Phẩm Theo Khu Vực ..........................................................41
Bảng 4.10: Bảng Kết Quả Lựa Chọn Sản Phẩm Của Khách Hàng Theo Mức Ưu Tiên
Các Yếu Tố. ...................................................................................................................57
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Cơng Ty .............................................................7
Hình 3.1 Cấu Trúc Của Marketing-Mix ........................................................................14
Hình 3.2 Sơ Đồ Cấu Trúc Kênh Phân Phối Doanh Nghiệp Có Thể Sử Dụng ..............18
Hình 3.3 Sơ Đồ Phân Loại Những Người Tham Gia Vào Kênh ...................................19
Hình 3.4 Ảnh Hưởng Của Mơi Trường Vĩ Mơ Đến Kênh Phân Phối...........................21
Hình 4.1: Sơ Đồ Hệ Thống Phân Phối Của Công Ty ....................................................31
Hình 4.2:Biểu Đồ Phân Bổ Lực Lượng Bán Hàng Của Cơng Ty .................................34
Hình 4.3 :Sơ Đồ Quy Trình Xử Lý Đơn Đặt Hàng Và Tiến Hành Giao Hàng .............35
Hình4.4:Biểu Đồ Tăng Trưởng GDP (2010-2011) ....................................................47
Hình 4.5 Địa Điểm Lựa Chọn Khi Mua Hàng ..............................................................51
Hình 4.6 Biểu Đồ Thể Hiện Phương Tiện Nhận Biết Của Người Tiêu Dùng Về Sản
Phẩm ..............................................................................................................................60
Hình 4.7 Biểu Đồ Thể Hiện Mức Hài Lòng Của Khách Hàng Về Kĩ Năng Và Cách
Phục Vụ Của Nhân Viên Bán Hàng ..............................................................................62
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC 2: HỆ THỐNG SHOWROOM CỦA CÔNG TY
PHỤ LỤC 3: THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HỘI CHỢ TRIỂN LÃM VIFA HOME
(2011)
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1
Đặt vấn đề
Nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ cùng với việc mở cửa hội nhập
kinh tế quốc tế WTO đã mang lại cho nước ta nhiều cơ hội phát triển những cũng
khơng ít khó khăn, thách thức. Chính vì thế mà các doanh nghiệp phải khơng ngừng nỗ
lực để duy trì và củng cố vị thế của mình trên thị trường nội địa và trên thị trường quốc
tế.
Việt Nam là thành viên của WTO cho nên sức ép cạnh tranh không chỉ riêng
doanh nghiệp trong nước mà cịn các doanh nghiệp nước ngồi là điều khơng thể tránh
khỏi. Trong tình hình cạnh tranh gay gắt, các giải pháp về sản phẩm, quảng cáo chỉ là
những lợi thế trong ngắn hạn bởi các doanh nghiệp khác cũng sẽ mau chóng làm theo.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh vấn đề quan trọng của doanh nghiệp là việc xây
dựng và phát triển mạng lưới phân phối sản phẩm phù hợp với điều kiện của từng
doanh nghiệp.
Phát triển kinh tế cùng với sự chuyển dịch của thị trường bất động sản với các
dự án cơng trình xây dựng nhà ở, resort dẫn tới nhu cầu mặt hàng sản phẩm nội thất
tăng cao. Với nhu cầu cuộc sống ngày càng cao, khách hàng không chỉ quan tâm nhiều
đến chất lượng sản phẩm mà còn quan tâm đến các khía cạnh khác như cơng dụng,
mẫu mã, giá cả, và khách hàng có nhiều lựa chọn hơn giữa các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh nội thất trong nước và nước ngồi. Vì vậy việc giải quyết khó khăn cũng
như mở rộng thị trường của công ty Nội Thất Thiết Kế Bình Minh càng trở nên cấp
bách hơn. Để thực hiện tốt các kế hoạch tiêu thụ, tăng doanh thu và mở rộng thị trường
thì cơng ty Bình Minh phải chú trọng đến hệ thống phân phối hoạt động một cách hiệu
quả, nhằm giảm thiểu các chi phí phát sinh khơng cần thiết trong quá trình sản xuất
cũng như tiêu thụ.
1
Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Hoài Nam
và sự giúp đỡ của q cơng ty. Chính vì vậy tơi đã chọn tên đề tài là “Thực Trạng Và
Một Số Giải Nhằm Hồn Thiện Hệ Thống Phân Phối Tại Cơng Ty Cổ Phần Nội
Thất Thiết Kế Bình Minh” nhằm hiểu rõ hơn q trình hoạt động phân phối sản
phẩm của cơng ty và từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống phân phối
của cơng ty, giúp tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng thị trường và nâng cao vị thế của công
ty trên thương trường.
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng phân phối sản phẩn của công ty, nhận diện nhân tố ảnh
hưởng tới hệ thống phân phối. Từ đó sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và
mở rộng hệ thống phân phối, nâng cao uy tín, tối đa hóa lợi nhuận cho cơng ty
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-
Tình hình hoạt động kinh doanh tại cơng ty trong năm 2010-2011
-
Phân tích thực trạng hệ thống phân phối sản phẩm tại công ty
-
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động phân phối tại công ty
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống phân phối tại cơng ty
1.3
Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi thời gian: được thực hiện từ 20/2- 20/4/2012
-
Phạm vi không gian: phạm vi nghiên cứu của luận văn được thực hiện tại công
ty Cổ Phần Nội Thất Thiết Kế Bình Minh
1.4
Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương với những nội dung sau:
Chương 1: Đặt vấn đề
Đặt vấn đề với việc giới thiệu vấn đề cần nghiên cứu, mục tiêu chung cũng như
mục tiêu cụ thể của việc nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu về không gian và thời gian
và cấu trúc của một bài khóa luận
Chương 2: Tổng quan:
Tổng quan về thị trường sản xuất kinh doanh sản phẩm nội thất. Tổng quan về
công ty để biết rõ hơn về cơ cấu tổ chức, ngành nghề kinh doanh của công ty.
2
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày lý thuyết về phân phối và hệ thống phân phối làm cơ sở cho việc
nghiên cứu, phân tích trong bài luận, đồng thời nêu lên các phương pháp sẽ được áp
dụng để nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu,về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty và thực trạng hoạt động phân phối sản phẩm tại công ty
đồng thời nhận diện một số yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hoạt động phân phối của
cơng ty. Để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại
công ty.
Chương 5:Kết luận và kiến nghị
Từ những kết quả nghiên cứu được từ chương 4 đưa ra kiến nghị đối với cơng
ty, đối với nhà nước trong q trình hội nhập phát triển kinh tế.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về thị trường nội thất
Tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, thi trường bất động sản hình thành
nhiều dự án nhà, văn phịng, khách sạn, resort lớn cộng thêm nhu cầu tiêu thụ trên 86
triệu dân nên có thể nói Việt Nam là mảnh đất màu mỡ cho các nhà sản xuất kinh
doanh nội thất phát triển. Tuy nhiên, theo giám đốc Công ty TNHH Toàn Lợi( sản xuất
kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng nội thất) thì thực trạng đáng quan tâm là tâm lý
sắm hàng ngoại của người dân vẫn khá phổ biến. Hiện nay hàng nội chỉ chiếm khoảng
20% doanh số, 80% còn lại với giá trị hàng trăm triệu USD mỗi năm là các sản phẩm
nội thất nhập khẩu từ Malaysia, Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, Thái Lan, Brazil,
Đức, Italia.
Nhìn về tổng thể, cơng nghệ sản xuất hàng nội thất Việt Nam hiện vẫn còn lạc
hậu so với nhiều nước trong khu vực, phần lớn các nhà sản xuất Việt Nam khơng có
một hệ thống phân phối hồn chỉnh mà là chỉ quen sản xuất hơn làm thương mại, trong
khi đó lại có rất nhiều cơng ty kinh doanh nước ngồi, các cơng ty kiến trúc nội thất
đến Việt Nam, họ đã mang theo nhiều kiến trúc sư và quản lý có kinh nghiệm đến gây
áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp trong nước.
Theo trung tâm thông tin Bộ Thương mại, Bộ Công Thương (tháng 11 năm
2010), nhu cầu sử dụng đồ nội thất ở thị trường nội địa ngày càng tăng. Hiện mỗi năm
Việt Nam nhập khoảng 50% lượng đồ nội thất từ Trung Quốc trong tổng số hàng nội
thất nhập khẩu cả nước. Phần lớn hàng nội thất Việt Nam bán sang Trung Quốc là
hàng cao cấp, dành cho người có thu nhập cao, làm từ nguyên liệu có giá trị cao trong
khi đó các doanh nghiệp Trung Quốc bán sang thị trường Việt chủ yếu phân khúc cho
thị trường có thu nhập trung bình và thấp. Do vậy nội thất giá rẻ của Trung Quốc
chiếm lĩnh thị trường trong nước là điều tất nhiên.
4
So với các năm trước, thị trường nội thất hiện nay có phần sơi động hơn với
nhiều mẫu mã, chủng loại mới. Các nhà sản xuất đã không chỉ chú trọng vào mẫu mã,
mầu sắc mà còn áp dụng nhiều sáng tạo, giải pháp hợp lý tạo ra các sản phẩm có chức
năng sử dụng kết hợp, phù hợp với nhiều khơng gian phịng ở giúp cho khách hàng tiết
kiệm được một phần chi phí mà vẫn được sử dụng sản phẩm chất lượng.
Trước nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng nội địa, các chuyên gia
khuyên rằng, nhà sản xuất trong nước nên đầu tư về chiều sâu như khâu tạo mẫu, thiết
kế theo nhu cầu của khách hàng, có từng phân khúc thị trường phù hợp đối với các đối
tượng. Bên cạnh đó, cần tăng cường cơng tác quảng bá thương hiệu, sản phẩm để
“chiếm lĩnh” lại thị trường nội địa đầy tiềm năng. Việc định hình và phát triển được
trong năm 2012 của các công ty nội thất quả thực cịn nhiều chơng gai, cần nhiều sự cố
gắng nội lực đồng tâm của các cấp quản lý đến nhân viên mới mong tồn tại được, thêm
nữa cần có cơ chế chính sách ổn định của nhà nước hỗ trợ.
2.2
Tổng quan về cơng ty
2.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Nột thất Thiết kế Bình Minh tiền thân là cơng ty Bradon
Miles Design. Trụ sở - nhà máy hoạt động đầu tiên ở Khu công nghiệp Nhơn Trạch,
tỉnh Đồng Nai.
Công ty Bradon Miles Design là doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Bradon Miles
đến từ Mỹ, được thành lập và hoạt động từ năm 2006 dưới sự sáng lập và điều hành
bởi một nhà thiết kế đã từng có thâm niên hơn 20 năm trong ngành thiết kế, sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm nội thất và ngoại thất với nhiều nguồn chất liệu khác nhau,
tạo nên những sản phẩm mang phong cách Á – Âu – Mỹ đan thoa bởi văn hóa Việt.
Cơng ty Cổ phần Nội Thất Thiết kế Bình Minh ra đời trên cơ sở mua lại toàn bộ
tài sản của Công ty Bradon Miles Design. Từ sự kế thừa và chuyển giao cơng nghệ
trên, đồng thời có được thế mạnh về sự góp vốn đầu tư của các cổ đông, Công ty quyết
định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất với quy mô lớn hơn tại xã Tân Thới Nhì,
huyện Hóc Mơn, Tp. Hồ Chí Minh, mua sắm thêm trang thiết bị, máy móc hiện đại từ
nước ngoài, tăng năng lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường
5
Tên: CƠNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THIẾT KẾ BÌNH MINH
Tên viết tắt : BMD Furniture Corp
Tên tiếng Anh : BÌNH MINH DESIGN FURNITURE CORPORATION
Loại hình DN :Cơng ty cổ phần
GPKD số: 0306263630
Cấp ngày: 02/12/2008
Vốn điều lệ : 8.000.000.000 đồng
Địa chỉ : 3/129-ấp Nhị Tân 1-Xã Tân Thới Nhì-Huyện Hóc Môn
Điện thoại : (08) 6293 5361
Fax:(08) 6293 5926
Email:
Ngành nghề KD
Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh và gia công các sản
phẩm Sofa, nệm, gối, sofa giường, bàn ăn, bàn ghế từ nhiều nguồn chất liệu khác
nhau: Da ,PU công nghiệp, vải cao cấp
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nội ngoại thất gỗ như: giường, tủ, bàn
ghế, tủ bếp.
Ngồi ra cơng ty cịn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thi công thiết kế cơng
trình nội thất.
Mục tiêu
Từng bước xây dựng Cơng ty Bình Minh mạnh về lĩnh vực đầu tư và xây dựng,
trang trí nội thất, và tạo ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, sản phẩm sau luôn tốt hơn
sản phẩm trước. Bình Minh khơng ngừng phát triển để nâng cao thương hiệu.
6
Phương châm
Trong xu thế phát triển chung của nền kinh tế đa thành phần rộng mở, cạnh
tranh quyết liệt. Với phương châm: “Chất lượng và sự thỏa mãn của khách hàng là
hàng đầu, quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty”.
2.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức trong cơng ty
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Cơng Ty
TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN
TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC ĐẦU
TƯ VÀ XÂY
DỰNG
BH
BP
BP
BP
BP
BP
KT
KH
XL
VT
&
TB
TC
DA
TC
KT
DA
P. THIẾT KẾ &
QUẢN LÝ TC
CONG TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC KINH
DOANH
P.
HC
NS
P.
P.
P.
P.
TK
M
KT
KD
KH
P.ĐIỀU
HÀNH SX
P. TƯ VẤN
ĐẤU THẦU
CƠNG TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
CƠNG TRƯỜNG
NHÀ MÁY
SX
Nguồn: Phịng Hành chính- Nhân sự
7
Tổng Giám đốc Công ty :
Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Đại
diện Công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi cơng ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh doanh và phương án đầu tư của Cơng ty, bảo
tồn và phát triển vốn.
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm; các quy chế điều
hành quản lý Công ty; quy chế tài chính, quy chế lao động tiền lương; quy chế sử dụng
lao động,v.v, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức Cơng ty.
Phịng Hành Chính - Nhân Sự :
Công tác tổ chức:
Lập kế hoạch nhân sự hàng năm.
Lập kế hoạch đào tạo, nâng bậc, tuyển dụng.
Lập các báo cáo liên quan đến tổ chức, nhân sự.
Lập và lưu giữ hồ sơ CBCNV công ty.
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, nội quy lao động. Đề xuất với giám
đốc công ty về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển dụng, kết thúc, thuyên chuyển cán
bộ.
Công tác hành chính:
Tổ chức việc hoạt động hàng ngày của bộ máy cơng ty.
Thực hiện việc giao tiếp về hành chính với bên ngoài.
Quản lý và theo dõi tài sản, văn phịng của cơng ty.
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc cơng ty các biện pháp nâng cao đời sống
CBCNV.
Phịng Tài chính kế tốn
Chức năng:
Tham mưu với Giám đốc cơng ty trong quản lý và điều hành quá trình sử dụng
vốn của công ty.
Theo dõi và báo cáo giám đốc cơng ty tình hình sử dụng vốn cơng ty.
Cung cấp kịp thời, chính xác mọi thơng tin về tình hình hoạt động SXKD, tham
mưu với BGĐ xử lý kịp thời trong quá trình điều hành sản xuất.
8
Nhiệm vụ:
Ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ mọi phát sinh thu, chi trong quá
trình SXKD.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính của Cơng ty
theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước.
Phòng Kinh doanh :
Chức năng :
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn.
Khai thác, tìm kiếm các nguồn hàng.
Quảng bá thương hiệu.
Phát triển thị trường.
Phân tích thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh.
Xây dựng chiến lược thúc đẩy doanh số.
Nhiệm vụ :
Kiểm tra hàng hóa tồn kho, hàng quá hạn.
Lên đơn đặt hàng.
Liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng.
Ký kết các hợp đồng kinh tế.
Phòng đầu tư xây dựng:
Bộ phận Đầu tư-Xây dựng là bộ phận nghiệp vụ chuyên môn do Tổng Giám
đốc Cơng ty thành lập có chức năng về các mảng nghiên cứu đầu tư (tập trung lĩnh vực
hợp tác đầu tư tài chính) vào các dự án; Tổ chức thực hiện các dự án thi công xây lắp.
Xây dựng các kế hoạch đầu tư cho từng giai đoạn, từng năm; Xây dựng các
mục tiêu, các phương pháp tổng quát để triển khai thực hiện.
Tổ chức tìm kiếm các cơ hội và dự án đầu tư khả thi. Tiến hành công tác nghiên
cứu, lập luận chứng báo cáo Ban Giám đốc xem xét và phê duyệt.
Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ theo dõi, báo cáo tình hình thực hiện các
dự án đầu tư.
Tổ chức triển khai các hợp đồng thi công xây lắp từ khâu đầu đến khâu cuối
cùng.
9
Nhà máy:
Nhà máy là đơn vị trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất các sản phẩm
hàng nội thất của Công ty. Do đặc điểm và các đặc thù riêng trong lĩnh vực sản xuất,
nhà máy sẽ có bộ máy hoạt động theo mơ hình riêng. Tuy nhiên, về các mặt nghiệp vụ
thì bộ máy tổ chức của Nhà máy đều phụ thuộc và có tính liên quan đến các bộ phận
chức năng khác của Công ty.
2.2.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Sản phẩm bao gồm các sản phẩm nội thất như: sofa truyền thống, sofa góc, sofa
hiện đại, giường, ghế, tủ, và các sản phẩm nội thất khác
Sản phẩm sofa:
Khung ghế: Được làm từ các loại gỗ cứng tự nhiên như sồi, giẻ đã qua tẩm sấy
chống mối mọt, có độ bền cơ học cao, được thi cơng giáp mộng như các sản phẩm gỗ
tự nhiên khác để đảm bảo độ chắc chắn và bền đẹp.
Đai thun: Là bộ phận đỡ phần đệm ngồi của ghế, được gắn cố định vào khung
ghế. Sử dụng loại đai thun chuyên dụng, rất bền và có tính chịu lực cao
Mút: Tỉ trọng của mút được đặt theo tiêu chuẩn quốc tế dành cho mút sản xuất
ghế sofa, có độ đàn hồi và độ chịu lực tiêu chuẩn, sử dụng mút chống cháy.
Chất liệu bọc:da và vải bọc được nhập khẩu có nguồn gốc xuất xứ, có hơn 80
loại màu sắc khác nhau để khách hàng chọn lựa.
Các loại sản phẩm làm bằng gỗ như: tủ tivi, giường, bàn ăn, bàn trang điểm,
bàn làm việc, kệ trang trí. Những sản phẩm này đều được sản xuất từ các loại gỗ có
chất lượng và giá trị cao như:
10
ASH (gỗ tần bì ) là loại gỗ có khả năng chịu máy tốt, độ bám ốc, bám đinh và
dính keo tốt, có thể được nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm tốt, tương
đối dễ khô, nguy cơ xuống cấp khi sấy khơ là rất ít. Gỗ ít bị biến dạng khi sấy, dễ uốn
cong bằng hõi nước
VENEER: dễ tạo được các đường cong theo ý muốn làm cho sản phẩm mang
nhiều nét độc đáo và đa dạng ( chủ yếu là dùng làm lót sàn).
MDF là loại ván gỗ được sản xuất từ nhiều loại bột gỗ khác nhau có đặc tính
dày đặc, phẳng , cứng và có thể chịu được ở mơi trường ẩm ướt.
MFC : MFC sử dụng đều là các loại có xuất xứ từ Malaysia (hãng MIECO) và
Đức (hãng EGGER). Các loại ván MFC có đặc điểm là cứng, nặng, màu sắc họa tiết
sắc nét tươi tắn, chịu ẩm tốt, chống trầy, chống cháy.
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng một số loại gỗ có chất lượng như: sồi trắng, óc
chó, các loại ngun liệu như mây, tre , cói,v.v.
Thảm trang trí, thảm trải sàn:
11
Các lĩnh vực khác: ngoài sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm trên cơng ty
cịn nhận thiết kế theo đơn đặt hàng, thiết kế đồ họa, Tư vấn đầu tư (Trừ tư vấn tài
chính, kế tốn). Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp.
2.2.4 Cơng trình và thành tích đạt được
Trải qua q trình hoạt động đầy sáng tạo và năng động công ty Cổ Phần Nội
Thất Thiết Kế BÌNH MINH đã xây dựng được thương hiệu và tìm được chỗ đứng
trong thị trường nội thất.
Một số cơng trình mà cơng ty thực hiện
Cơng trình Turkish Airline
Cơng trình SaiGon Pearl
Cơng ty đã được hội mỹ nghệ và chế biến gỗ TP.HCM (HAWA) công nhận là
thành viên chính thức và đóng góp các hoạt động thiết thực cho hội
12
Ngồi ra cơng ty cịn nhận được bằng
khen của lãnh đạo thành phố về việc đóng góp
vào các tổ chức từ thiện, nhân đạo, đóng góp
xây dựng cộng đồng cùng phát triển
Năm 2010 tham gia hội chợ triển lãm
VietBuild và được ban lãnh đạo bộ xây dựng
hội chợ trao tặng bằng khen về gian hàng đẹp,
mẫu mã thu hút đa dạng
Vừa sản xuất vừa phân phối công ty đã
xây dựng được hệ thống nhà xưởng,
showroom cũng như các đại lý phân phối bao
phủ thị trường Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh
miền Nam và Tây Nguyên, dự kiến 2012 việc phân phối hàng hóa sẽ ngày càng được
mở rộng tới người tiêu dùng tại các khu vực miền Bắc và miền Trung.
Cùng với việc phát triển công ty và các hệ thống phân phối là việc công ty đã
tạo công ăn việc làm cho một số lượng lao động đông đảo, tạo nguồn thu nhập ổn định
và đóng góp vào ngân sách nhà nước một khoản đáng kể mỗi năm.
13
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1
Cơ sở lý luận
3.1.1 Một số khái niệm
Marketing –mix
Markeing- mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty sử dụng để đạt
được các mục tiêu trong một thị trường đã chọn. Các công cụ Marketing được pha trộn
và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay
đổi trên thị trường. Có thể nói marketing – mix là một giải pháp có tính tình thế của
cơng ty”. (Nguồn: Philip kotler, 2003. Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Thống Kê).
Hình 3.1 Cấu Trúc Của Marketing-Mix
Sản phẩm
Chủng loại, chất lượng,
tính năng, mẫu mã, nhãn
hiệu, bao bì, kích cỡ,
dịch vụ, bảo hành
Phân phối
Kênh, trung gian phân
phối, phạm vi bao phủ
hàng, địa diểm, dự trữ,
vận chuyển
Marketing
mix
Thị trường mục
tiêu
Giá cả
Giá qui định, chiết
khấu, điều chỉnh, thời
hạn thanh tốn, điều
kiện trả chậm
Xúc tiến
Quảng cáo, khuyến
mãi, quan hệ cơng
chúng, marketing
trực tiếp
Nguồn: Lê Thế Giới( chủ biên)- Nguyễn Xuân Lãn,2001. Quản Trị
Marketing, NXB giáo dục.
14