Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT (GIADINH BANK) LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÂM NGỌC TRÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT
(GIADINH BANK)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÂM NGỌC TRÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT
(GIADINH BANK)

Ngành:Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. TRẦN MINH HUY

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
v


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích thực trạng cho
vay tiêu dùng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Bản Việt (Giadinh Bank)” do Lâm Ngọc Trân, sinh viên khóa 34,
ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày __________________

TH.S TRẦN MINH HUY
Giáo viên hướng dẫn

Ký tên, Ngày

Tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, họ tên)


(Chữ ký, họ tên)

Ngày…tháng…năm 2012

Ngày…tháng…năm 2012

v


LỜI CẢM TẠ
Từ khi bước chân vào giảng đường Đại học, trong tôi đã suy nghĩ rất nhiều.
Bây giờ phải làm sao để nhanh chóng hòa nhập vào môi trường học mới - điều mà tôi
mơ ước bây lâu nay. Giờ đây chỉ có học hành thật chăm chỉ mới có thể đạt được mơ
ước đó của mình, bởi tôi biết rằng ba mẹ đã kỳ vọng ở tôi rất nhiều.
Lời đầu tiên, xin cho phép gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ông bà, cha mẹ và những
người thân trong gia đình, những người luôn sát cánh bên tôi, luôn động viên, nâng đỡ
về cả mặt vật chất lẫn tinh thần cho tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Ban Giám Hiệu cùng các
thầy, cô Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM. Các thầy, cô không chỉ truyền đạt
những kiến thức giáo khoa mà còn có những lời khuyên hữu ích, những lời dạy bảo ân
cần cả về chuyên môn lẫn cuộc sống cho tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Minh Huy, người đã tận tình hướng dẫn
tôi hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn các cô chú, anh chị, cán bộ công nhân viên tại Hội sở Ngân
hàng TMCP Bản Việt, đặc biệt gửi lời cám ơn sâu sắc đến các anh chị tại phòng
Khách hàng Cá nhân đã định hướng và giúp sức cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Vì thời gian thực tập không nhiều, kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
sai sót, kính mong có sự đóng góp để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã đóng góp ý kiến, giúp

đỡ cùng những lời động viên để cho tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, Ngày tháng 06 năm 2012
Lâm Ngọc Trân

vi


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÂM NGỌC TRÂN. Tháng 06 năm 2012. “Phân tích Thực Trạng Cho Vay
Tiêu Dùng và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Tiêu Dùng tại Ngân
hàng TMCP Bản Việt”.
LAM NGOC TRAN. June, 2012. “ Analysis Situation of Consumer Loans
and Solutions to Improve The Quality of Consumer Loans in Viet Capital
Commercial Joint Stock Bank”.

Khóa luận tiến hành tìm hiểu về thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt thông qua các chỉ tiêu: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho
vay, nợ quá hạn và các nhóm cho vay tiêu dùng tại Bản Việt. Đồng thời khóa luận
cũng sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá chất lượng cho vay tại Ngân hàng như:
Hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, dư nợ cho vay/vốn huy động, vòng quay vốn tín dụng
để từ đó tìm ra được những điểm mạnh cũng như điểm yếu của hoạt động này để đề
xuất những giải pháp như đa dạng hình thức cho vay, nâng cao chất lượng thẩm định
tín dụng… nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng trong thời gian
tới.
Khóa luận sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Bản Việt, từ Internet, sách báo chuyên ngành, và tham khảo một số luận văn
khóa trước.
Để thực hiện đề tài này trong khóa luận đã sử dụng một số phương pháp phân
tích như: Phương pháp so sánh, mô tả, phân tích tỷ trọng, phương pháp phân tích, tổng

hợp, sử dụng phần mềm Excel…

v


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
1.3.1 Địa điểm và đối tượng nghiên cứu ..................................................................3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .......................................................................................3
1.4 Cấu trúc của luận văn .............................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................5
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................5
2.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................................7
2.3 Những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ..............................................................8
2.3.1 Sản phẩm tiền gửi ............................................................................................8
2.3.2 Sản phẩm tín dụng ...........................................................................................9
2.3.3 Thanh toán quốc tế...........................................................................................9
2.3.4 Dịch vụ Ngân hàng điện tử ............................................................................10
2.3.5 Các dịch vụ khác ...........................................................................................10
2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý và bộ máy điều hành của Ngân hàng TMCP Bản Việt ..10

2.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ..................................................................................10
2.4.2 Cơ cấu bộ máy điều hành của Ngân hàng TMCP Bản Việt ..........................11
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................13
3.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................13
3.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thương mại..........................................................13
3.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị trường ...........13
v


3.1.3 Các hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại .....................................14
3.1.4 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng
Thương mại .............................................................................................................15
3.1.5 Các hình thức cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại......................18
3.1.6 Vai trò hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại ................21
3.1.7 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng .............................22
3.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng ......................................23
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................25
3.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................25
3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ........................................................26
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................27
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bản Việt năm 2010-2011 ...........27
4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bản Việt năm 2010-2011........29
4.2.1 Tình hình nguồn vốn của VCCB năm 2010-2011 .........................................29
4.2.2 Tình hình huy động vốn .................................................................................31
4.2.3 Tình hình sử dụng vốn ...................................................................................32
4.3 Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Bản Việt qua 2 năm 2010- 201134
4.3.1 Hoạt động Tín Dụng của Ngân hàng .............................................................34
4.3.2 Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Bản Việt ...................................37
4.4 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt 2010- 2011 ........38
4.4.1 Những quy định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại VCCB ...................38

4.4.2 Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Bản Việt ..................................39
4.4.3 Phân tích doanh số cho vay của hoạt động cho vay tiêu dùng tại VCCB .....40
4.4.4 Phân tích doanh số thu nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng tại VCCB ........44
4.4.5 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Bản Việt ........................46
4.4.6 Phân tích dư nợ theo nhóm của cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bản Việt .48
4.4.7 Phân tích nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bản
Việt..........................................................................................................................50
4.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng .........................53
4.6 Phân tích ma trận SWOT về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bản
Việt .............................................................................................................................56
4.7 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bản Việt ........59
vi


4.7.1 Đa dạng hình thức cho vay tiêu dùng ............................................................59
4.7.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .......................................................63
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................67
5.1 Kết luận ................................................................................................................67
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................68
5.2.1 Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan Nhà nước .......................................68
5.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................69
5.2.3 Kiến nghị với Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Bản Việt ............................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT


Công nghệ thông tin

CVTD

Cho vay tiêu dùng

DS

Doanh số

DV

Dịch vụ

GD-NQ

Giao dịch- Ngân quỹ

HC-QT

Hành chính Quản trị

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng


KHCL

Khách hàng chiến lược

KS

Kiểm soát

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

KT-TC

Kế toán - Tài chính

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

MKT

Marketing

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

PR

Pulic Realations

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

SP

Sản phẩm

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


TT

Trung tâm

TTQT

Thanh toán quốc tế

VCCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt

WTO

World Trade Organization(Tổ chức thương mại thế giới)

XDCB & PTML

Xây dựng cơ bản và Phát triển mạng lưới
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Kết Quả Kinh Doanh của VCCB 2010-2011 .................................................27
Bảng 4.2 Nguồn Vốn của Ngân Hàng Bản Việt Năm 2010-2011 ...............................29
Bảng 4.3 Vốn Huy Động của VCCB Năm 2010-2011 ................................................31
Bảng 4.4 Hoạt Động Sử Dụng Vốn của VCCB Năm 2010-2011 ................................33
Bảng 4.5 Hoạt Động Tín Dụng của VCCB Năm 2010-2011 .......................................34

Bảng 4.6 Kết Quả Hoạt Động Tín Dụng của VCCB Năm 2010-2011 ........................37
Bảng 4.7 Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng tại VCCB Theo Thời Hạn Vay ...................41
Bảng 4.8 Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn....................42
Bảng 4.9 Doanh Số Cho Vay Tiêu Dùng Theo Hình Thức Đảm Bảo .........................43
Bảng 4.10 Doanh Số Thu Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Theo Thời Hạn Vay .....................44
Bảng 4.11 Doanh Số Thu Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn .....45
Bảng 4.12 Doanh Số Thu Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Theo Hình Thức Đảm Bảo ..........46
Bảng 4.13 Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Theo Thời Hạn Vay .......................................47
Bảng 4.14 Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn ......................47
Bảng 4.15 Dư Nợ Cho Vay Tiêu Dùng Theo Hình Thức Đảm Bảo ............................48
Bảng 4.16 Dư Nợ Theo Nhóm Cho Vay Tiêu Dùng của VCCB Năm 2010-2011 ......49
Bảng 4.17 Nợ Quá Hạn Cho Vay Tiêu Dùng Theo Thời Hạn Vay .............................50
Bảng 4.18 Nợ Quá Hạn Cho Vay Tiêu Dùng Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn ..............51
Bảng 4.19 Nợ Quá Hạn Cho Vay Tiêu Dùng Theo Hình Thức Đảm Bảo ...................52
Bảng 4.20 Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Đánh Giá Tình Hình Hoạt Động Cho Vay Tiêu
Dùng của Ngân Hàng Bản Việt Năm 2010-2011 ..........................................................53
Bảng 4.21 Ma Trận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng tại VCCB .............................56
Bảng 4.22 Dự Kiến Kết Quả Đạt Được Trong Thời Gian 1 Năm.................................62
Bảng 4.23 Dự Kiến Kết Quả Đạt Được Trong Thời Gian 1 Năm.................................66

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Ngân Hàng TMCP Bản Việt ................................................11
Hình 3.1 Sơ Đồ Cho Vay Tiêu Dùng Gián Tiếp ..........................................................18
Hình 3.2 Sơ Đồ Cho Vay Tiêu Dùng Trực Tiếp ..........................................................20
Hình 4.1 Kết Quả Kinh Doanh của VCCB...................................................................28
Hình 4.2 Cơ Cấu Nguồn Vốn của VCCB .....................................................................30

Hình 4.3 Vốn Huy Động Theo Loại Hình của VCCB .................................................32
Hình 4.5 Chỉ Tiêu Đánh Giá Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng tại VCCB ..................36
Hình 4.6 Kết Quả Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng của VCCB Năm ..........................38
Hình 4.7 Sơ Đồ Phòng Nghiên Cứu Thị Trường .........................................................61

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1: Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
Phụ Lục 2: Thủ tục vay vốn đối với cá nhân:
Phụ Lục 3: Phiếu kiểm tra thông tin trước khi cho vay
Phụ Lục 4: Giấy nhận nợ
Phụ Lục 5: Biên bản kiểm tra sau cho vay

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay hội nhập không còn là vấn đề mới bên cạnh quá trình
hợp tác theo nguyên tắc cùng có lợi giữa các quốc gia, luôn kèm theo quá trình cạnh
tranh gay gắt. Ở môi trường kinh tế như vậy, thì yêu cầu khách quan cấp bách đối với
nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để hội nhập ngày càng sâu rộng
và có hiệu quả. Một trong những biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh là phải
lành mạnh hóa hệ thống Tài chính- Ngân hàng. Nét nổi bật trong những năm qua là hệ
thống NHTM Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ cả về quy mô lẫn chất lượng hoạt động.
Vai trò to lớn của hệ thống NHTM ngày càng được khẳng định, góp phần không nhỏ

vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong bối cảnh thị trường tài
chính chưa phát triển, Ngân hàng được kỳ vọng là kênh cung ứng vốn quan trọng nhất
của nền kinh tế, nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã được triển khai thực hiện
như dịch vụ tài khoản, séc, thẻ, quản lý tài sản, tín dụng, cầm cố, trong đó có hoạt động
cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng là một trong những hoạt động tín dụng của các NHTM, với
việc thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng, một mặt có thể kích cầu kinh tế, tạo sự hòa
hợp giữa cung và cầu tiêu dùng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, mặt khác nó
còn mang lại khoản lợi nhuận lớn cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đặt biệt
sau khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại Thế giới WTO nền kinh
tế mở cửa hội nhập, các Ngân hàng có điều kiện thuận lợi hơn trong việc huy động
vốn, mở rộng vốn cho vay.
Tính đến cuối năm 2011, dân số trung bình cả nước ước tính đạt 87,84 triệu
người, tăng 1,04% so với năm 2010, với dân số ngày càng tăng cao cùng với sự phát
1


triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng ngày một
tăng cao, lĩnh vực đang được coi là tiềm năng này vẫn chưa được khai thác triệt để,
chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân. Việc đáp ứng các nhu cầu này đòi hỏi một
nguồn tài chính tương đối lớn, trong khi đó người ta sử dụng tín dụng tiêu dùng như sự
ứng trước của quỹ đầu tư cá nhân sẽ được hình thành trong tương lai để thỏa mãn nhu
cầu hiện tại.
Mặc dù các NHTM nước ta mới chỉ đưa sản phẩm cho vay tiêu dùng ra thị
trường và chỉ thực sự phát triển mạnh từ những năm trở lại đây nhưng số lượng khách
hàng đến với Ngân hàng cũng không ngừng tăng lên. Tuy nhiên cho vay tiêu dùng vẫn
chiếm một tỷ trọng nhỏ cả về doanh số cho vay lẫn dư nợ trong toàn bộ hoạt động tín
dụng của Ngân hàng và chưa thực sự phát huy hết vai trò và tiềm năng của mình.
Trong những năm gần đây, cho vay tiêu dùng đã đạt được một số kết quả nhất định,
song cho vay tiêu dùng của các NHTM còn bộc lộ nhiều hạn chế. Trước yêu cầu của

nền kinh tế xã hội đòi hỏi ngày càng cao, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt giữa
các Ngân hàng đặt ra cho các NHTM là phải tập trung nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng nhằm tăng lợi nhuận, đồng thời đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và
nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Sự cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay
gắt, nhất là tại các đô thị loại 1 và loại 2, nơi tập trung khách hàng có tiềm năng tài
chính lớn và mật độ Ngân hàng tăng mạnh. Nhận thấy vấn đề đó, Ngân hàng Bản Việt
đã liên tục đổi mới hoạt động, thực hiện các chính sách ưu đãi hơn đối với khách hàng
đặt biệt đối với khách hàng cá nhân, cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ là những
sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng tốt các nhu cầu tài chính của khách hàng.
Với tư cách là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế, Ngân
hàng Bản Việt cần phải làm gì để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, việc đảm bảo
an toàn, có hiệu quả, từ đó tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng và đóng góp vào sự phát
triển chung của nền kinh tế và của toàn xã hội.
Đứng trước thực tế đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích thực trạng
cho vay tiêu dùng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt” làm đề tài cho khóa luận với mong muốn tìm
hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và đề xuất những giải pháp có
2


thể nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bản
Việt.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng Bản Việt
nhằm đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Bản Việt.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bản Việt.

- Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hoat động cho vay tiêu dùng để có hướng
đề ra giải pháp nâng cao chất lượng cho vay.
- Đề ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Địa điểm và đối tượng nghiên cứu
Khoá luận tập trung nghiên cứu về vấn đề cho vay tiêu dùng và nâng cao chất
lượng cho vay tiêu dùng, lấy số liệu thực tế của hoạt động cho vay tiêu dùng. Nghiên
cứu đã được thực hiện tại 112- 118 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1 TP.HCM
đối tượng là Hội Sở Ngân hàng TMCP Bản Việt.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Khóa luận sử dụng số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh và cho vay tiêu
dùng trong 2 năm 2010, 2011 và hoàn thành bài làm từ tháng 02/2012 đến tháng
06/2012.
1.4 Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương :
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài và các mục tiêu nghiên cứu, đồng thời nêu lên phạm vi
nghiên cứu và cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
3


Tìm hiểu khái quát về Ngân hàng TMCP Bản Việt, về quá trình hình thành và
phát triển, lĩnh vực hoạt động cũng như những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng đồng
thời nêu lên cơ cấu bộ máy quản lý và bộ máy điều hành của Ngân hàng Bản Việt.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý luận làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu sẽ được sử dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận

Nêu lên kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu. Trình bày các kết quả
nghiên cứu theo mục tiêu nghiên cứu đề ra ở chương 1, nét nổi bậc về tình hình hoạt
động tín dụng và thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng. Trên cơ sở kết quả đó,
tác giả đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ mục tiêu nghiên cứu đề ra ở chương 1 và kết quả nghiên cứu ở chương 4 tác
giả đưa ra các kết luận và kiến nghị để giúp Ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay
của khách hàng, đồng thời giữ vững được vị thế của mình trên thương trường và mỗi
khi nhắc đến Bản Việt là nhắc đến chất lượng, uy tín và an toàn.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1992: Giai đoạn thành lập
Năm 1992 được thành lập với tên gọi Ngân hàng TMCP GIA ĐỊNH, theo giấy
phép thành lập số 576/GP-UB của Ủy ban nhân dân TP.HCM và giấy phép hoạt động
số 0025/NH-CP ngày 22/08/1992 của NHNN Việt Nam, trên cơ sở hợp nhất 02 Hợp
tác xã tín dụng Bạch Đằng và Kỹ Thương với số vốn điều lệ ban đầu 5 tỷ đồng.
Năm 1994 – 2005: Giai đoạn vượt qua khó khăn, củng cố
Giadinhbank từng bước vượt qua khó khăn, dần ổn định và phát triển trong giai
đoạn từ 1994 đến 2005. Năng lực tài chính ngày càng được nâng cao với số vốn điều lệ
tăng lên 80 tỷ đồng. Về mạng lưới hoạt động chỉ có 05 điểm giao dịch (01 Trụ sở
chính, 02 chi nhánh, 02 phòng giao dịch).
Năm 2006: Bắt đầu phát triển
Tăng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng, mạng lưới đã được mở rộng thành 06 điểm
giao dịch, khánh thành Trụ sở chính tại 135 Phan Đăng Lưu, P.2, Quận Phú Nhuận,

TP.HCM.
Được xếp hạng 19/29 Ngân hàng thương mại trên cả nước về mức độ sẵn sàng
cho sự phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin do Hội tin học Việt Nam bầu chọn.
Năm 2007: Phát triển có định hướng
Vốn điều lệ đã tăng lên 444,623 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động ngày càng được
mở rộng với 11 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 05 chi nhánh, 05 phòng giao dịch).
Ký kết thỏa thuận đầu tư và hợp tác chiến lược với Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank), theo đó Vietcombank luôn duy trì tỉ lệ sở hữu vốn cổ phần
30% và trở thành cổ đông chiến lược của Ngân hàng Gia Định, cùng những cam kết hỗ
trợ toàn diện nhằm đưa Ngân hàng Gia Định trở thành NHTM có khả năng cạnh tranh
5


cao tại Việt Nam.
Mở rộng mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn của khu vực miền Bắc,
miền Nam, miền Tây và Tây Nguyên.
Được Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, liên minh các hợp tác xã
Việt Nam, Hội khoa học Đông Nam Á phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trao
tặng “Cúp vàng thương hiệu và nhãn hiệu” lần 2 năm 2007. Được Hiệp hội Ngân hàng
Việt Nam trao tặng giấy khen năm 2007. Được Viện quản lý tri thức và Công nghệ,
Trung tâm nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương, Tòa soạn thông tin QCA Thương
mại chứng nhận danh hiệu Doanh nghiệp Việt Nam uy tín, chất lượng 2007.
Năm 2008 – 2009: Tiếp tục phát triển có định hướng
Ngày 18/12/2008 Ngân hàng đã tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 15 số 059036 ngày 30/12/2008 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, Giấy chứng nhận chấp thuận của Ủy ban chứng
khoán Nhà nước số 352/UBCK – GCN ngày 07/11/2008 và công văn chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM số 1774/NHNN – HCM02 ngày
06/10/2008.
Mạng lưới hoạt động ngày càng mở rộng tăng lên 28 điểm giao dịch năm 2008.

Ngày 18/09/2007 Giadinhbank ký kết thỏa thuận hợp tác với Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam, đánh dấu bước ngoặc mới cho sự phát triển có định hướng
của Giadinhbank. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trở thành cổ đông chiến
lược đã hỗ trợ tích cực về mọi mặt trong hoạt động của Giadinhbank về năng lực tài
chính, quản trị điều hành, công nghệ thông tin…
Năm 2010 – 2011: Giai đoạn tăng tốc phát triển
Ngày 30/8/2010 được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giadinhbank chính thức tăng vốn điều lệ năm 2010 lên 2.000 tỷ đồng.
Ngày 25/08/2011 được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
Ủy ban Chứng khoán nhà nước, Giadinhbank đã hoàn thành việc nâng vốn điều lệ năm
2011 từ 2.000 tỷ đồng lên 3.000 tỷ đồng.
Ngày 09/01/2012 Ngân hàng TMCP Gia Định chính thức thay đổi hệ thống
nhận diện thương hiệu, với tên gọi mới là Ngân hàng TMCP Bản Việt tên viết tắt là
VCCB.
6


Địa chỉ: 112-114-116-118 Hai Bà Trưng, P.Đa Kao, Q.1, TP.HCM
Điện thoại: (+84.8) 62 679 679
Fax: (+84.8) 6291 4230
Email:
Website:
Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Bản Việt tên tiếng anh là Viet Capital
Commercial Joint Stock Bank.
Vốn điều lệ: 3.000 tỷ đồng
Logo :

Dấu ấn của sự tinh tế

Từ năm 1992 đến nay Viet Capital Bank đã trải qua 6 giai đoạn chuyển mình,

mỗi giai đoạn đánh dấu từng bước đi vững chắc của Bản Việt
Hiện nay Ngân hàng TMCP Bản Việt đã có 1 hội sở chính, 15 chi nhánh, 21
phòng giao dịch đang hoạt động trên phạm vi cả nước.
Nhận được nhiều giấy chứng nhận về uy tín và chất lượng. Kể từ ngày
07/03/2011 Ngân hàng Bản Việt chính thức kết nối và trở thành viên của SWIFT –
Hiệp hội viễn thông tài chính phi Ngân hàng đánh dấu tầm quan trọng, bình đẳng trong
quan hệ thanh toán song biên với các Ngân hàng trên thế giới, góp phần phục vụ khách
hàng tốt hơn.
2.2 Lĩnh vực hoạt động
Hoạt động kinh doanh của VCCB phong phú và đa dạng, bao gồm:
Mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng trong nước và ngoài nước, theo quy định
của pháp luật. Huy động vốn ngắn, trung, dài hạn bằng cách nhận tiền gửi của các tổ
chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn,
tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi và các loại tiền gửi khác bằng Việt Nam Đồng
và ngoại tệ.
Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác. Cho
vay ngắn, trung, dài hạn bằng Việt Nam Đồng và ngoại tệ.
7


Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, cầm cố chứng từ có giá các loại. Nhận và
chuyển tiền nhanh trong nước với dịch vụ thanh toán điện tử liên Ngân hàng.
Thanh toán quốc tế, thực hiện bảo lãnh, mua bán nhà qua Ngân hàng, thu đổi
ngoại tệ theo giá niêm yết mỗi ngày. Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý, huy động
các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ Ngân hàng khác trong quan hệ với nước
ngoài khi NHNN cho phép.
Thanh toán các loại thẻ tín dụng quốc tế như: Visa, Master…, hoạt động bao
thanh toán, hùn vốn liên doanh theo pháp luật hiện hành, làm dịch vụ thanh toán giữa
các khách hàng.
2.3 Những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng

2.3.1 Sản phẩm tiền gửi
a. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Áp dụng đối với cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài, loại tiền gửi
bằng Việt Nam Đồng (VNĐ), Đô la Mỹ (USD) và các loại ngoại tệ khác như EUR,
JPY…
Viet Capital Bank không thu phí khi khách hàng gửi và rút tiền từ sổ tiết kiệm
không kỳ hạn.
Viet Capital Bank đảm bảo cho sự an toàn, bí mật và mua bảo hiểm tiền gửi cho
khoản tiền gửi của khách hàng.
Khách hàng có thể gửi tiền một nơi và rút tiền nhiều nơi tại bất kỳ điểm giao
dịch nào thuộc hệ thống Viet Capital Bank.
Xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng đi du lịch và học tập ở nước ngoài.
b. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Cũng như gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi áp dụng đối với cá nhân người
Việt Nam và người nước ngoài, loại tiền gửi bằng Việt Nam Đồng (VNĐ), Đô la Mỹ
(USD) và các loại ngoại tệ khác như EUR, JPY…
Khách hàng có nhiều kỳ hạn để lựa chọn với mức lãi suất thấp hấp dẫn và thủ
tục đơn giản.
Khách hàng có thể gửi tiền một nơi và rút tiền nhiều nơi tại bất kỳ điểm giao
dịch nào thuộc hệ thống Viet Capital Bank.
8


Khách hàng có thể cầm cố sổ tiết kiệm có kỳ hạn, chứng chỉ huy động để vay
vốn tại Viet Capital Bank dễ dàng và nhanh chóng.
Thuận tiện cho việc xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng đi du lịch và
học tập ở nước ngoài.
c. Tiền gửi thanh toán
Loại tiền mở tài khoản bằng Việt Nam Đồng (VNĐ), Đô la Mỹ (USD) và các
loại ngoại tệ khác như EUR, JPY…

Đáp ứng nhanh những nhu cầu thanh toán của khách hàng, bằng các hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt như phát hành Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…
Đảm bảo cho các khoản vốn vay, mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh vay vốn tại Viet
Capital Bank.
Có thể kiểm tra tài khoản và thanh toán dễ dàng bằng Phone banking, Mobile
banking, Internet Online, Contact Center.
Dễ dàng giao dịch chuyển tiền trong và ngoài nước tại tất cả các điểm giao dịch
của Viet Capital Bank.
Thuận tiện cho việc khả năng xác nhận khả năng tài chính, thanh toán chi phí
khi đi du lịch và học tập ở nước ngoài.
2.3.2 Sản phẩm tín dụng
Cung cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp nhằm phục vụ
cho các nhu cầu về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Cho vay sản xuất thương mại, dịch vụ, cho vay mua nền nhà, mua nhà, cho vay
sửa chữa, xây dựng, trang trí nội thất, cho vay trả góp, sinh hoạt và tiêu dùng, cho vay
cầm cố sổ tiết kiệm, cho vay mua xe, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay bổ
sung vốn lưu động, cho vay tài trợ nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu.
Ngoài ra Ngân hàng Bản Việt còn hỗ trợ cho vay tiêu dùng cho cán bộ công
nhân viên dưới hình thức cho vay trả góp, không cần tài sản đảm bảo, không cần bảo
lãnh.
2.3.3 Thanh toán quốc tế
Chuyển tiền thanh toán điện (T/T), phát tín dụng thư (L/C), thông báo, chuyển
bộ chứng từ, chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, tài trợ xuất khẩu có tín dụng thư.
9


Nhờ thu kèm chứng từ, nhờ thu trơn.
2.3.4 Dịch vụ Ngân hàng điện tử
Với dịch vụ Ngân hàng điện tử, khách hàng có thể: Giao dịch Ngân hàng mọi
lúc mọi nơi, dễ dàng quản lý tài khoản và thanh toán hiện đại, an toàn nhất với công

nghệ bảo mật tiên tiến trên thế giới.
Phone Banking: Là dịch vụ cung cấp thông tin tự động 24/2/4 qua tổng đài của
Viet Capital Bank. Sử dụng dịch vụ này khách hàng có thể truy vấn các thông tin về tài
khoản cá nhân, tỷ giá ngoại tệ, giá vàng, lãi suất tiền gửi…mọi lúc mọi nơi.
Mobile Banking: Khách hàng có thể truy vấn thông tin Ngân hàng về giá vàng,
tỷ giá, lãi suất, số dư tài khoản khách hàng, tự động báo số dư khi có thay đổi trên tài
khoản cùng với các tiện ích khác như thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại,
Internet, truyền hình cáp, bảo hiểm…
2.3.5 Các dịch vụ khác
Nhận và chuyển tiền nhanh trong nước với dịch vụ thanh toán điện tử liên Ngân
hàng. Mua bán nhà qua Ngân hàng, thu đổi ngoại tệ theo giá niêm yết mỗi ngày, kinh
doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
Thanh toán các loại thẻ tín dụng quốc tế: Visa, Master, các dịch vụ Ngân hàng
khác.
Mục tiêu của Viet Capital Bank là luôn chú trọng đến sự phát triển nhanh, bền
vững trên cơ sở đáp ứng tốt nhất các nhu cầu tài chính cũng như bảo đảm quyền lợi
nhỏ nhất của khách hàng, đó cũng chính là quyền lợi của Viet Capital Bank. Vì thế
Ngân hàng đang tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động cũng như phát triển sản phẩm mới
để đáp ứng nhu cầu khách hàng và cạnh tranh với các NHTM khác, đồng thời trở thành
một trong những NHTM hàng đầu trong cả nước không ngừng đóng góp cho sự phát
triển kinh tế của xã hội, cộng đồng.
2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý và bộ máy điều hành của Ngân hàng TMCP Bản Việt
2.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
a. Sơ đồ tổ chức

10


Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Ngân Hàng TMCP Bản Việt


Nguồn: Bản báo cáo thường niên của VCCB năm 2011
b. Cơ cấu tổ chức
Theo như hệ thống các Ngân hàng TMCP cơ cấu tổ chức của Viet Capital Bank
gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, Ban điều hành, các
chi nhánh và trung tâm kinh doanh và một số phòng ban khác.
2.4.2 Cơ cấu bộ máy điều hành của Ngân hàng TMCP Bản Việt
a. Ban điều hành
11


Ban điều hành là cơ quan chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng, thông qua đó đánh giá kiểm tra việc thực hiện của các chi nhánh về các chỉ tiêu
công tác do Ban điều hành giao. Giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó tổng giám
đốc, Kế toán trưởng và các bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.
b. Khối hỗ trợ điều hành
-Bao gồm các phòng ban như: Khối phát triển sản phẩm, khối kinh doanh tiền tệ
và đầu tư, khối kiểm soát rủi ro và tuân thủ, khối kế toán tài chính, khối hỗ trợ phát
triển sản phẩm, trung tân công nghệ thông tin, trung tâm kinh doanh…
-Các chi nhánh.
Hoạt động chủ yếu của các chi nhánh là huy động vốn ngắn, trung, dài hạn dưới
hình thức tiền gửi các loại theo quy định của NHNN và của Ngân hàng Bản Việt. Cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng Việt Nam Đồng và ngoại tệ.
Thực hiện và quản lý nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền
nhanh, thẻ thanh toán khi có nhu cầu và được Tổng Giám Đốc ủy nhiệm.
Quản lý tài sản bao gồm nhà cửa, xe cộ, máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc.
Quản lý nhân sự, có kế hoạch đào tạo cán bộ nhân viên vừa hồng vừa chuyên nhằm
nâng cao uy tín phục vụ cho khách hàng.
Thực hiện chế độ bảo mật nghiệp vụ Ngân hàng như bảo mật về số liệu tồn quỹ,
tài khoản Ngân hàng, tài khoản tiền gửi khách hàng, bảng thống kê tài sản.


12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
Theo điều 4 luật các tổ chức Tín dụng (Luật số 47/2010/QH12): NHTM là loại
hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của Ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ về nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Bản chất của NHTM được thể hiện qua các đặc điểm sau:
-

NHTM là một tổ chức kinh tế

-

Hoạt động mang tính chất kinh doanh

-

NHTM hoạt đông kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ

Ngân hàng.
Như vậy NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc
nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn
nhàn rỗi sẽ được huy động tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát

triển kinh tế.
3.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị trường
Tầm quan trọng của NHTM được thể hiện rõ nét nhất qua các chức năng của
nó. NHTM trong nền kinh tế có các chức năng sau:
a. Trung gian tài chính
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển
tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong nền
kinh tế.

13


×