Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU PHÒNG GIAO DỊCH VĂN THÁNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.3 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

LÊ BÁ HỘ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU PHÒNG GIAO DỊCH VĂN THÁNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
…………………..

LÊ BÁ HỘ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU PHÒNG GIAO DỊCH VĂN THÁNH

Ngành: Quản Trị Tài Chính

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: THS. TIÊU NGUYÊN THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - PHÒNG GIAO DỊCH VĂN THÁNH”,
do LÊ BÁ HỘ, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Tài Chính, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày _________

Th.S Tiêu Nguyên Thảo
Giáo Viên Hướng Dẫn

Ký tên, Ngày… tháng…năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày…tháng…năm 2012

Ngày…tháng…năm 2012

ii


LỜI CẢM ƠN

Qua 4 năm học tập ở trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh với
những kiến thức mà thầy cô tận tình giảng dạy, cùng với thời gian thực tập tại Ngân
hàng Á Châu_ PGD Văn Thánh đã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh cùng tất cả các thầy cô trong Khoa Kinh Tế đã hết lòng truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian học ở trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Tiêu Nguyên Thảo đã tận tình hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian làm luận văn. Trong quá trình làm tuy có gặp nhiều khó khăn,
khúc mắc nhưng thầy vẫn luôn hướng dẫn thật tận tình. Một lần nữa tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến thầy. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị của
Ngân hàng Á Châu_PGD Văn Thánh đã chỉ bảo và tạo những điều kiện thuận lợi để
tôi có thể hoàn thành tốt luận văn của mình.
Con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ba Mẹ và Chị Hai, những người đã hết lòng
nuôi nấng, dạy dỗ và chịu nhiều vất vả để tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con, em trong
suốt quá trình học tập để con, em có được ngày hôm nay.
Cảm ơn các bạn bè thân thiết đã luôn động viên, ủng hộ, góp ý để tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe các Thầy Cô trường Đại
Học Nông Lâm và toàn thể các anh chị của Ngân hàng Á Châu_ PGD Văn Thành.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố HCM, ngày tháng năm 2012
Sinh Viên

Lê Bá Hộ
iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ BÁ HỘ. Tháng 06 năm 2012. “Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Huy
Động Vốn Từ Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

- Phòng Giao Dịch Văn Thánh”.
LE BA HO. June 2012. “Active Measure To Improve The Mobilization Of Capital
From Savings Deposits at Asia Commercial Bank - Van Thanh Transaction
Office"
Đề tài tìm hiểu, phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu_PGD Văn Thánh từ năm 2009-2010 và năm 2011. Qua đó xác định nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định gởi tiền của hộ gia đình tại ACB_Văn Thánh từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn của ngân hàng
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích tình hình huy động
vốn của ngân hàng từ năm 2009-2010 và năm 2011 và phân tích tâm lí khách hàng. Số
liệu sử dụng là số liệu thứ cấp từ phòng kinh doanh của ACB_Văn Thánh và số liệu sơ
cấp điều tra tại ACB_Văn Thánh.
Dựa vào kết quả phân tích thì hoạt động huy động vốn của ACB_Văn Thánh
không ngừng tăng trưởng qua các năm 2009-2010 và năm 2011. Các yếu tố như: thu
nhập, độ tuổi, nghề nghiệp, lạm phát của nền kinh tế và động lực gởi tiết kiệm …đều
có ảnh hưởng nhất định đối với số tiền gởi tiết kiệm của người dân tại ACB_Văn
Thánh.

iv


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1

1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của luận văn............................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.......................................................................... 3
2.2. Tổng quan về ngân hàng ....................................................................................... 4
2.2.1. Giới thiệu tổng quát về ngân hàng cổ phần Á Châu ...................................... 4
2.2.2. Các sản phẩm của ngân hàng Á Châu ............................................................ 8
2.2.3. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Á Châu – PGD Văn Thánh .................... 10
CHƯƠNG 3:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 13
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 13
3.1.1. Khái niệm về huy động vốn ......................................................................... 13
3.1.2. Khái niệm về nghiệp vụ huy động vốn ........................................................ 13
3.1.3. Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại cổ phần........................ 13
3.1.4. Các loại tài khoản tiền gởi ngân hàng .......................................................... 15
3.1.5. Lãi suất huy động vốn .................................................................................. 15
3.1.6. Vai trò của huy động vốn ............................................................................. 16
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 17
v


3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 17
3.2.2. Phương pháp phân tích ................................................................................. 17
3.2.3. Phương pháp so sánh.................................................................................... 17
3.2.4. Phương pháp xữ lý số liệu............................................................................ 18
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 19
4.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của ACB_Văn Thánh ...................................... 19
4.1.1. Đánh giá hoạt động kinh doanh của ACB_Văn Thánh qua 3 năm .............. 19
4.1.2. Phân tích tình hình thu nhập ........................................................................ 19

4.1.3. Phân tích tình hình chi phí hoạt động .......................................................... 23
4.1.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ACB_Văn Thánh .................. 24
4.2. Phân tích hoạt động huy động vốn của ACB_Văn Thánh .................................. 25
4.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân Hàng năm 2009-2010 và năm 2011 .............. 25
4.2.2. Phân tính tình hình huy động vốn phân theo kì hạn .................................... 27
4.2.3. Phân tích tình hình huy động vốn ................................................................ 29
4.2.4. Phân tích tình hình huy động vốn theo loại tiền .......................................... 30
4.2.5. Phân tích tình hình vốn tự huy động theo loại ............................................. 32
4.3. Phân tích đánh giá của khách hàng .................................................................... 34
4.3.1. Đánh giá sản phẩm và dịch vụ huy động vốn hiện có của ngân hàng ......... 34
4.3.2. Phân tích lí do khách hàng chọn gửi tiền tại ACB_Văn Thánh ................... 35
4.3.3. Phân tích việc đa dạng hóa các phương pháp tiếp thị .................................. 36
4.3.4. Phân tích đánh giá thái độ phục vụ chăm sóc khách hàng ........................... 38
4.3.5. Phân tích đánh giá mức độ thuận tiện trong giao dịch ................................. 39
4.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiền gửi trong dân cư ................................. 40
4.4.1. Ảnh hưởng của thu nhập chủ hộ đến tiền gửi tiết kiệm ............................... 40
4.4.2. Ảnh hưởng của độ tuổi chủ hộ đến tiền gửi tiết kiệm .................................. 41
4.4.3. Ảnh hưởng của nghề nghiệp của chủ hộ đến tiền gửi tiết kiệm ................... 42
4.4.4. Động lực gửi tiền tiết kiệm của chủ hộ ........................................................ 43
4.4.5. Ảnh hưởng của lạm phát đến tiền gửi tiết kiệm của hộ ............................... 43
4.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao tiền gửi từ dân cư........................................ 44
4.5.1. Hiệu quả hoạt động huy động vốn ............................................................... 44
4.5.2. Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn .......................... 45
vi


4.5.3. Đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn bằng cách ................................... 46
4.5.4. Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả ............... 47
4.5.5. Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp và mục tiêu ............................ 48
4.5.6. Đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ .................................... 49

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 51
5.1. Kết Luận.............................................................................................................. 51
5.2. Đề nghị ................................................................................................................ 52
5.2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà Nước............................... 52
5.2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Á Châu và PGD Văn Thánh .......................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 55
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Asia Commercial Bank – Ngân hàng Á Châu

ACB-KH

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-Khánh hòa

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ




Nghị định

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân Hàng Nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng Giao Dịch

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TMCP

Thương mại cổ phần

TN

Thu nhập


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VNĐ

Việt Nam Đồng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình Hình Kinh Doanh Của ACB_Văn Thánh ............................................. 19
Bảng 4.2. Tình Hình Thu Nhập Qua Các Năm ............................................................. 20
Bảng 4.3. Tình Hình Thu Nhập Từ Lãi Qua Các Năm ................................................. 21
Bảng 4.4. Tình Hình Thu Nhập Ngoài Lãi Qua Các Năm ............................................ 22
Bảng 4.5. Tình Hình Chi Phí Hoạt Động ...................................................................... 23
Bảng 4.6. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của ACB_Văn Thánh .............................. 24
Bảng 4.7. Cơ Cấu Nguồn Vốn của Ngân Hàng Năm 2009-2010 và Năm 2011 ........... 25
Bảng 4.8. Cơ Cấu Huy Động Vốn Phân Theo Kỳ Hạn ................................................. 28
Bảng 4.9. Tình Hình Huy Động Vốn theo Thành Phần Kinh Tế .................................. 30
Bảng 4.10. Tình Hình Huy Động Vốn theo Loại Tiền .................................................. 31
Bảng 4.11. Tình Hình Vốn Tự Huy Động theo Loại Nguồn Vốn ................................. 33
Bảng 4.12. Lý Do Gửi Tiền Tiết Kiệm tại ACB_Văn Thánh ....................................... 35
Bảng 4.13. Đánh Giá Khả Năng Tiếp Thị của ACB _ Văn Thánh. .............................. 37

Bảng 4.14. Đánh Giá Thái Độ Phục Vụ của ACB_Văn Thánh .................................... 38
Bảng 4.15. Đánh Giá Mức Độ Thuận Tiện Trong Giao Dịch tại ACB_Văn Thánh..... 39
Bảng 4.16. Mối Quan Hệ Giữa Thu Nhập Chủ Hộ và Tiền Gửi Tiết Kiệm ................. 40
Bảng 4.17. Mối Quan Hệ Giữa Độ Tuổi Chủ Hộ và Tiền Gửi Tiết Kiệm .................... 41
Bảng 4.18. Mối Quan Hệ Giữa Nghề Nghiệp Chủ Hộ và Gửi Tiết Kiệm .................... 42
Bảng 4.19. Mối Quan Hệ Giữa Động Lực Gởi Tiết Kiệm và Gởi Tiết Kiệm............... 43
Bảng 4.20. Mối Quan Hệ Giữa Lạm Phát Nền Kinh Tế và Số Tiền Gửi Tiết Kiệm .... 44

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của ACB ........................................................................ 7
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Của ACB_Văn Thánh .................................................. 11
Hình 4.1. Biểu Đồ Tình Hình Thu Nhập................................................................ 20
Hình 4.2. Biểu Đồ Tình Hình Chi Phí.................................................................... 24
Hình 4.3. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ............................................ 25
Hình 4.4. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Vốn của Ngân Hàng ....................................... 26
Hình 4.5. Biểu Đồ Cơ Cấu Huy Động Vốn Phân Theo Kỳ Hạn .......................... 28
Hình 4.6. Biểu Đồ Tình Hình Huy Động Vốn Theo Thành Phần Kinh Tế ........... 30
Hình 4.7. Biểu Đồ Tình Hình Huy Động Vốn Theo Loại Tiền ............................. 31
Hình 4.8. Biểu Đồ Tình Hình Vốn Tự Huy Động Theo Loại Nguồn Vốn ............ 33

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phần 1: Nội Dung Buổi Trò Chuyện với Nhóm Khách Hàng đến Gửi Tiền tại Phòng
Giao Dịch Văn Thánh

Phần 2: Phiếu Khảo Sát Khách Hàng

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển đều phải cần có vốn, có vốn để đầu tư, xây
dựng mới, phát triển hàng hoá - dịch vụ, để tạo ra của cải vật chất cho xã hội và tạo ra
công ăn việc làm. Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong
giai đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ,
đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN thì nền kinh tế
cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế kế
hoạch đã đề ra. Muốn vậy chúng ta phải có một nguồn vốn to lớn để đầu tư vào kinh
tế. Vốn được xác định vừa là mục tiêu vừa là giải pháp để phát triển kinh tế. Những
năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và ổn định. Đạt được như thế
chúng ta không thể không thừa nhận vai trò tích cực của ngành ngân hàng. Khi nền
kinh tế phát triển, các thành phần kinh tế hoạt động sôi nổi thì vai trò của ngân hàng
càng được phát huy, đặc biệt là quá trình tạo và phân phối vốn cho nền kinh tế. Nguồn
vốn để phát triển nền kinh tế được tạo lập từ hệ thống ngân hàng là chủ yếu, mà nguồn
vốn tự có của ngân hàng thì quá ít, chiếm tỷ lệ <10% tổng số vốn hoạt động của ngân
hàng, chủ yếu là từ nguồn vốn huy động tiền gửi của các cá nhân và tổ chức kinh tế.
Vì vậy công tác huy động vốn tiền gửi luôn đóng vai trò quan trọng, nó ảnh hưởng lớn
đến nền kinh tế cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục đích của đề tài là phân tích hoạt động huy động vốn của ACB_PGD Văn
Thánh qua 3 năm từ 2009-2010 và năm 2011 đồng thời đưa ra những giải pháp cụ thể

và tích cực nhằm nâng cao tiền gởi tiết kiệm trong dân.
1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2009-2010 và
năm 2011.
- Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng .
- Phân tích đánh giá của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi của
Ngân hàng ACB_PGD Văn Thánh.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến số tiền gởi tiết kiệm của khách hàng
tại PGD Văn Thánh
- Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao nguồn tiền gởi tiết kiệm từ
người dân .
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu_PGD Văn Thánh.
Thời gian: từ ngày 29/01/2012 đến ngày 29/03/2012.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Khóa luận gồm có 5 chương: Chương I là giới thiệu khái quát các vấn đề liên
quan đến đề tài nghiên cứu. Chương II là giới thiệu chung về Ngân hàng ACB và sơ
lược về ACB_Văn Thánh. Chương III trình bày những khái niệm, chỉ tiêu và ý nghĩa
của từng chỉ tiêu trong quá trình, phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Chương IV là phân tích kết quả kinh doanh và hoạt động huy động vốn, tìm ra nguyên
nhân và đề ra giải pháp khả thi. Chương V là rút ra một số kết luận và kiến nghị về
hoạt động huy động vốn của ACB Văn Thánh.

2



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Về hoạt động huy động vốn trước đây đã có nhiều đề tài liên quan đến, cụ thể có
thể kể đến như đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn và một số giải pháp đề xuất
nhằm nâng cao nguồn huy động vốn của người dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Thủ Đức” của tác giả Nguyễn Thị Thúy Hằng chuyên ngành
Quản Trị Kinh Doanh khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm cùng với đề tài “Phân
tích tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam – Sở Giao Dịch II" của tác giả Lã Thị Anh Thư chuyên ngành Kinh Tế của
trường Đại Học Nông Lâm. Nhưng hầu hết ở các đề tài thì đã quá lâu không phù hợp
với thực tế hiện nay, khi mà nguồn vốn hoạt động chính của ngân hàng là huy động
trong người dân và các tổ chức kinh tế lại bị cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng
cùng với những ảnh hưởng nghiêm trọng của nền kinh tế và các chính sách của chính
phủ. Vì vậy đề tài phân tích của tôi có đề cập đến một vài hạn chế trong quá trình huy
động vốn cùng một số biện pháp có thể phần nào làm tăng nguồn vốn huy động của
ngân hàng tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế nên việc phân tích và đề ra giải pháp
còn rất nhiều sai sót rất mong sự đóng góp của các thầy cô cùng các anh chị tại ngân
hàng.
Để viết đề tài này tôi đã được thầy Tiêu Nguyên Thảo cùng với tất cả các thầy
cô khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm truyền đạt cho nhiều tài liệu và kiến thức
rất cần thiết từ những môn học như “Danh Mục Đầu Tư”, “Nghiệp Vụ Tín Dụng Ngân
Hàng” qua đây tôi đã biết được những loại hình đầu tư, những nghiệp vụ cơ bản trong
hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó, tôi còn đọc các tài liệu có liên quan đến hoạt
động huy động của các thầy cô trường Đại Học Kinh Tế như: “Nghiệp Vụ Ngân
Hàng” của TS. Nguyễn Minh Kiều nhà xuất bản Thống Kê năm 2006, “Nghiệp vụ
Ngân Hàng Thương Mại” của PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn nhà xuất bản Thống Kê
3



năm 2007. Từ những tài liệu này đã giúp tôi có được những kiến thức bổ ích về các
nghiệp vụ cơ bản của NHTM, về các khái niệm và các loại hình liên quan đến huy
động vốn. Đây là bước đầu trang bị những kiến thức vững vàng để tôi tiến hành đề tài
phân tích của mình và trong quá trình viết đề tài tôi còn được sự giúp đỡ tận tình của
các anh chị tại ngân hàng đã cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết, tôi được đọc
qua những quyển sách về quy định chung trong huy động vốn như: Nghiệp vụ chăm
sóc tài chính khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, các báo cáo kết quả kinh doanh tại
PGD cùng các trang web: Trang web của NHTM, trang web của ACB và trang web
kinh tế. Bên cạnh đó còn có thông tin từ các tờ báo kinh tế, và sách về Marketing đây
là những tài liệu đã giúp tôi hoàn thành đề tài của mình.
2.2. Tổng quan về ngân hàng
2.2.1. Giới thiệu tổng quát về ngân hàng cổ phần Á Châu
a) Lịch sử hình thành và phát triển
Pháp lệnh Ngân hàng nhà nước và Pháp lệnh về ngân hàng thương mại, hợp tác
xã tín dụng và công ty tài chính được ban hàng vào tháng 5 năm 1990 đã tạo dựng một
khung pháp lý cho hoạt động ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó,
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) đã được thành lập theo Giấy phép số
003/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 24/04/1993, Giấy phép số
553/GP-UB do Uỷ ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. Ngày
04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
Trụ sở chính tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai Quận 3 TP. Hồ Chí Minh.
Mail:
Web: www.acb.com.vn
Vốn điều lệ của ACB kể từ 12/2010 là: 9.377 tỷ đồng. Tổng tài sản 12/2010
là: 205.801 tỷ đồng. Mạng lưới kênh phân phối gồm 282 chi nhánh và phòng giao dịch
trên toàn quốc (02/2011). Trên 6.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của trung tâm thẻ
ACB, trên 360 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union.
Tính đến tháng 12/2010 tổng số nhân viên nghiệp vụ của ngân hàng Á Châu trên 9.000
người. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên được đào
tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB. Năm 1998-1999 ACB

được Công ty tài chính quốc tế (IFC) tài trợ một chương trình hỗ trợ kỹ thuật chuyên
4


về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên do ngân hàng Far East Bank and Trust Company
(FEBTC) của Philipin thực hiện. Trong năm 2002-2003 các cấp điều hành đã tham gia
các khoá học về quản trị ngân hàng của trung tâm đào tạo ngân hàng ( Bank Training
Center). Các quy trình nghiệp vụ chính của ACB được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000. ACB bắt đầu thực hiện trực tuyến hoá các giao dịch ngân hàng từ tháng
10/2001 thông qua hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng bán lẽ (TCBS-The Complete
Banking Solution), có cơ sở dữ liệu tập trung và xử lý giao dịch theo thời gian thực.
ACB là thành viên của SWIFT (Society for Worldwide interbank Financial
Telecommunication), tức là hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới,
bảo đảm phục vụ khách hàng toàn thế giới 24 giờ trong 1 ngày.
b) Các thành tích và sự ghi nhận
Với tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, chính xác trong đầu tư công nghệ và
nguồn nhân lực, nhạy bén trong điều hành và tinh thần đoàn kết nội bộ, trong điều kiện
ngành ngân hàng có những bước phát triển mạnh mẽ và môi trường kinh doanh ngày
càng được cải thiện cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, ACB có những
bước phát triển nhanh, ổn định, an toàn và hiệu quả. Vốn điều lệ ban đầu của ACB là
20 tỷ đồng, đến tháng 12/2010 đã lên đến 9.376 tỷ đồng, tăng lên gần 469 lần so với
ngày thành lập. Tổng tài sản 1994 là 312 tỷ đồng, đến nay đã đạt gần 205.801 tỷ đồng,
tăng 660 lần, dư nợ cho vay cuối năm 1994 là 164 tỷ đồng đến cuối tháng 12/2010 đạt
86.476 tỷ đồng, tăng 527 lần. Lợi nhuận trước thuế cuối năm 1994 là 7,4 tỷ đồng, đến
cuối tháng 12/2009 đạt 3.105 tỷ đồng, tăng 420 lần. Tính đến tháng 12/2011, tổng tài
sản của ACB đạt hơn 281.019 tỷ đồng, dư nợ cho vay 102.809 tỷ đồng, tổng huy động
cao hơn 185.637 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế của toàn hệ thống đạt trên 4.202 tỷ
đồng. Thương hiệu ACB năm 2010 được cũng cố với việc ACB tiếp tục được 4 tạp chí
tài chính ngân hàng uy tín quốc tế là FinanceAsia, Global Finace, Asiamoney và The
Asset bầu chọn là “ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2010” và được tạp chí The Asian

Banker trao giải thưởng “Ngân hàng vững mạnh nhất Việt Nam 2010”, một giải
thưởng được bầu chọn ba năm một lần. Đây là lần đầu tiên The Asian Banker trao giải
thưởng này cho một ngân hàng Việt Nam.
c) Chiến lược
Cơ sở cho việc xây dựng chiến lược hoạt động qua các năm là:
5


- Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu
của khách hàng và hướng tới của khách hàng.
- Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả chuyên nghiệp để đảm
bảo cho sự tăng trưởng được bền vững.
- Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hoá việc sử dụng
vốn cổ đông (ROE mục tiêu là 30%) để xây dựng ACB trở thành định chế tài chính
vững mạnh có khả năng vượt qua mọi thách thức trong môi trường kinh doanh còn
chưa hoàn hảo của ngành ngân hàng Việt Nam.
- Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên
chuyên nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt và
hiệu quả
Xây dựng “văn hoá ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ thống một cách
xuyên suốt.
ACB từng bước thực hiện chiến lược tăng trưởng ngang và đa dạng hoá:
- Chiến lược tăng trưởng ngang thể hiện qua 3 hình thức:
+ Tăng trưởng thông qua mở rộng hoạt động.
+ Tăng trưởng thông qua hợp tác liên minh với các đối tác chiến lược.
+ Tăng trưởng thông qua hợp nhất và sát nhập.
- Với vị thế cạnh tranh đã được thiết lập khá vững chắc trên thị trường, trong
thời gian sắp tới ACB có thể xem xét thực hiện chiến lược đa dạng hoá tập trung để
từng bước trở thành nhà cung cấp dịch vụ tài chính toàn diện thông qua các hoạt động
sau:

+ Cung cấp và quan hệ hợp tác với các công ty bảo hiểm để phối hợp cung cấp
các giải pháp tài chính cho khách hàng.
+ Nghiên cứu thành lập công ty thẻ (phát triển từ trung tâm thẻ hiện nay), công
ty tài trợ mua xe.
+ Nghiên cứu khả năng thực hiện hoạt động dịch vụ ngân hàng đầu tư.
d) Sơ đồ tổ chức các phòng ban

6


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của ACB

Đại hội
đồng cổ
đô
Ban kiểm soát
Hội đồng
quản trị
Các Hội đồng

Văn phòng HĐQT

Tổng Giám
đốc

Khối
Khách
hàng Cá

Ban định

giá tài sản

Khối
Khách
hàng

Ban kiểm
tra kiểm
soát

Khối
Ngân
quỹ

Khối
Phát
triển

Ban đảm
bảo chất
lượng

Khối
Giám sát
Điều

Ban chiến
lược

Khối

Quản trị
Nguồn

Phòng
Quan hệ
Quốc tế

Khối
CNTT

Ban chính
sách và quản
lý rủi ro tín

Sở giao dịch, trung tâm thẻ, các chi nhánh và phòng giao dịch;
Các công ty trực thuộc: Công ty chứng khoán ACB (ACBS), Công ty Quản lý nợ và khai thác tài
sản ACB (ACBA)

Nguồn: Bản Cáo Bạch ACB.
e) Bộ máy quản trị và điều hành
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng.
- Hội đồng quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản trị Ngân hàng, có
toàn quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT
giữ vai trò định hướng chiến lược, kế hoạch hoạt động hàng năm; chỉ đạo và giám sát
hoạt động của Ngân hàng thông qua Ban điều hành và các Hội đồng.
7


- Ban kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính

của Ngân hàng; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán; hoạt động của hệ
thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng; thẩm định báo cáo tài chính hàng
năm; báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính
của Ngân hàng.
- Các Hội đồng: Do HĐQT thành lập, làm tham mưu cho HĐQT trong việc
quản trị ngân hàng, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; đảm bảo sự phát triển
hiệu quả, an toàn và đúng mục tiêu đã đề ra. Hiện nay, Ngân hàng có bốn Hội đồng,
bao gồm:
+ Hội đồng nhân sự: có chức năng tư vấn cho Ngân hàng các vấn đề về chiến
lược quản lý và phát triển nguồn nhân lực để phát huy cao nhất sức mạnh của nguồn
nhân lực, phục vụ hiệu quả cho nhu cầu phát triển của Ngân hàng.
+ Hội đồng ALCO: có chức năng quản lý cấu trúc bảng tổng kết tài sản của
Ngân hàng, xây dựng và giám sát các chỉ tiêu tài chính, tín dụng phù hợp với chiến
lược kinh doanh của Ngân hàng.
+ Hội đồng đầu tư: có chức năng thẩm định các dự án đầu tư và đề xuất ý kiến
cho cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
+ Hội đồng tín dụng: quyết định về chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng trên toàn hệ thống Ngân hàng, xét cấp tín dụng của Ngân hàng, phê duyệt hạn
mức tiền gửi của Ngân hàng tại các tổ chức tín dụng khác, phê duyệt việc áp dụng biện
pháp xử lý nợ và miễn giảm lãi theo Quy chế xét miễn giảm lãi.
- Tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về
hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng giám đốc là các Phó Tổng
giám đốc, các Giám đốc khối, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên
môn nghiệp vụ.
2.2.2. Các sản phẩm của ngân hàng Á Châu
a) Sản phẩm khách hàng cá nhân
- Dịch vụ ngân hàng điện tử
+ Dịch vụ ACB online: là dịch vụ giúp khách hàng có thể thực hiện các giao
dịch thanh toán, chuyển khoản, chuyển tiền, chuyển đổi ngoại tệ, tạo tài khoản tiền gửi
8



đầu tư trực tuyến, tiền gửi có kì hạn…mọi lúc mọi nơi qua Internet mà không cần đến
ngân hàng.
+ Dịch vụ Phone Banking: là dịch vụ giúp khách hàng truy cập thông tin về tài
khoản tiền gửi thanh toán, thông tin về lãi suất, tỷ giá, chứng khoán…qua điện thoại cố
định.
+ Dịch vụ Mobile Banking: là dịch vụ giúp khách hàng truy cập thông tin về
tài khoản tiền gửi thanh toán, thông tin thẻ, thông tin về tỉ giá, chứng khoán …và
thanh toán các hóa đơn, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán qua thẻ bằng tin
nhắn điện thoại di động.

.

+ Dịch vụ thanh toán tiền điện tự động: là dịch vụ giúp cho khách hàng thanh
toán tiền điện hàng tháng cho công ty Điện lực Hồ Chí Minh mà không cần đến trực
tiếp các chi nhánh điện lực hoặc ngân hàng.
-

Sản phẩm thẻ ACB

+ Thẻ trả trước: là phương tiện thanh toán không kết nối với tài khoản TGTT
được chấp nhận trên toàn thế giới. Có 2 loại: Visa Prepaid và MasterCard Dynamic.
+ Thẻ ghi nợ: là phương tiện thanh toán kết nối trực tiếp với tài khoản tiền gửi
thanh toán. Có 2 loại: Thẻ ghi nợ nội địa 365 Styles và Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit.
+ Thẻ tín dụng: là phương tiện thanh toán được chấp nhận trên toàn cầu, sử
dụng hạn mức tín dụng do ACB cấp và thanh toán lại cho ACB sau. Có hai hình thức
tín dụng là tín chấp và thế chấp, các loại thẻ tín dụng: thẻ tín dụng chuẩn, thẻ tín dụng
vàng và thẻ tín dụng ACB Visa Platinum.
-


Sản phẩm huy động và dịch vụ tài chính cá nhân

+ Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm gồm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm dự thưởng, tiền gửi tiết kiệm kèm quyền chọn lãi
suất thả nổi Floating, tiền gửi tiết kiệm lộc bảo an.
+ Tiền gửi thanh toán gồm: tiền gửi thanh toán không kì hạn, tiền gửi thanh
toán có kì hạn, tiền gửi thanh toán linh hoạt lãi suất thả nổi.
+ Dịch vụ tài chính cá nhân: dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch
vụ khác.
-

Sản phẩm tín dụng
Gồm: sản phẩm thế chấp và sản phẩm tín chấp.
9


b) Sản phẩm khách hàng doanh nghiêp
- Sản phẩm huy động và dịch vụ tài chính doanh nghiệp
Đối tượng khác hàng là tổ chức kinh tế Việt Nam, tổ chức kinh tế nước ngoài
và các tổ chức khác.
Các sản phẩm tiền gửi: tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi đặc
biệt và các tiền gửi khác.
Dịch vụ tài chính doanh nghiệp: Dịch vụ quản lý khoản phải thu, dịch vụ quản
lý khoản phải trả, dịch vụ quản lý thanh khoản.

- Bảo lãnh
Là cam kết của ngân hàng ACB về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng (bên được bảo lãnh). Khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và

hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.

- Bao thanh toán
Là hình thức ngân hàng ACB ứng trước cho bên bán dựa trên các khoản phải
thu chưa đến hạn thanh toán và thu nợ từ bên mua hàng chưa đến hạn

- Thanh toán quốc tế
Gồm phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ.
2.2.3. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Á Châu – PGD Văn Thánh
a) Giới thiệu về quận Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh nằm ở hướng đông của thành phố, phía nam giáp quận 1,
phía tây giáp quận 3, quận Phú Nhuận và Gò Vấp phía đông giáp sông Sài Gòn. Diện
tích là 20,76 km^2, dân số là 451.526 người (số liệu thống kê 1/4/2009), gồm 21 dân
tộc, mật độ là 21.526 người/km^2 có tất cả 20 phường. Quận Bình Thạnh được cho là
điểm đầu mối giữa quốc lộ 1A và 13, nơi có bến xe Miền Đông là của ngõ tuyến
đường sắt Bắc-Nam vào thành phố, có nhiều khu du lịch như Bình Quới, Văn
Thánh…nhiều công ty, siêu thị, trường học và dân cư đông đúc là một điều thuận lợi
cho PGD Văn Thánh trong việc huy động vốn.
b) Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Á Châu khai trương Phòng Giao Dịch_Văn Thánh tại địa chỉ số 7
đường D2, quận Bình Thạnh. Phòng giao dịch sẽ cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân
10


hàng hiện đại đáp ứng nhu cầu của các tầng lớp dân cư không chỉ tại quận Bình Thạnh
mà còn cho những vùng lân cận.
Ngân hàng Á Châu - PGD Văn Thánh hoạt động với các chức năng chính sau:
1. Huy động vốn bằng tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm dân cư.
2. Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
3. Cho vay tiêu dùng, mua nhà ở, xây dựng sửa chữa nhà.

4. Các dịch vụ thẻ ngân hàng.
5. Thanh toán quốc tế.
6. Chuyển tiền nhanh Western Union.
7. Giao dịch ngoại tệ và các dịch vụ ngân hàng khác.
PGD Văn Thánh được kết nối trực tuyến với Hội sở và tất cả các chi nhánh
trong hệ thống Ngân hàng Á Châu. Khách hàng của PGD Văn Thánh có thể gửi tiền và
rút tiền ở mọi nơi trong toàn hệ thống Ngân hàng Á Châu, được cung cấp các dịch vụ
qua ngân hàng điện tử (home banking, phone banking, internet banking, mobile
banking).
c) Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức của ACB_Văn Thánh
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Kiểm Soát Viên
Giao Dịch

Dịch Vụ
Khách
Hàng

Giao
Dịch
Viên

Kiểm Soát
Viên Tín Dụng

Thủ

Quỹ

Thẩm Định
Khách Hàng

Dịch Vụ Khách
Hàng Tín Dụng

Pháp Lý
Chứng Từ

Nguồn: ACB_Văn Thánh

11


Giám đốc phân công uỷ quyền cho các phó Giám đốc giải quyết và kí một số
văn bản về những vấn đề thuộc thẩm quyền và chịu trách nhiệm về việc thực hiện sự
phân công, uỷ quyền đó.
Phó Giám đốc là người tham mưu cho Giám đốc, phụ trách điều hành một số
lĩnh vực hoạt động của ACB_Văn Thánh theo sự phân công uỷ quyền của Giám đốc.
Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực nghiệp vụ nào thì có trách nhiệm chủ động giải quyết
các nội dung công việc của lĩnh vực hoạt động đó và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công (có văn bản phân công uỷ quyền
riêng).
Các kiểm soát viên chuyên môn nghiệp vụ ACB_Văn Thánh giúp ban Giám
đốc điều hành công việc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, phó Giám đốc phụ trách về
việc thực hiện công việc được giao và phải thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo
quy định.


12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại, thực chất là tài
sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, nhưng
với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu.
3.1.2. Khái niệm về nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân
hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được sử
dụng những biện pháp và công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh
tế. Kết quả của nghiệp vụ huy động vốn là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế.
3.1.3. Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại cổ phần
a) Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là nguồn vốn khởi đầu và được bổ sung trong quá trình hoạt động.
Là số vốn ban đầu khi thành lập ngân hàng được ghi vào điều lệ của ngân hàng. Vốn
điều lệ ít nhất phải bằng mức vốn pháp định do chính phủ quy định của các tổ chức tín
dụng - theo nghị định 82/1998/NĐ - của chính phủ.
-

Đối với ngân hàng quốc doanh

Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp 100%. Theo nguyên tắc, số vốn cấp ban
đầu phải đạt ít nhất 50% vốn điều lệ của ngân hàng quốc doanh. Số còn lại sẽ cấp tiếp

đủ trong thời gian nhất định.
-

Đối với ngân hàng cổ phần.

13


×