Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) LÊ THỊ MỸ THUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.53 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(VPBANK)

LÊ THỊ MỸ THUẬN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích tình hình huy
động vốn và cho vay tại chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh – Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank)” do Lê Thị Mỹ Thuận, sinh viên khóa 34, ngành kinh tế nông
lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày___________________.

TS Lê Quang Thông
Người hướng dẫn

Ngày


tháng

năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm 2012

 
 

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Để có thể thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp này, đó là sự nỗ lực của riêng bản
thân tôi và sự giúp đỡ của rất nhiều người. Tôi xin dành những dòng này như một lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả mọi người.
Trước hết, con xin cám ơn Ba Mẹ đã sinh thành, dưỡng dục con khôn lớn, nuôi
nấng con ăn học thành người. Công ơn trời biển của Ba Mẹ, suốt đời con không quên.

Con hứa sẽ sống thật tốt, để không phụ lòng mong mỏi của Ba Mẹ. Xin cám ơn Chị
của tôi, đã thay Ba Mẹ dạy dỗ, chăm sóc tôi trong những năm tháng xa nhà, thiếu thốn
tình cảm gia đình.
Xin cám ơn quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, đặc biệt
là các Thầy, các Cô trong Khoa Kinh tế, đã tận tình truyền dạy cho tôi nguồn kiến thức
quý báu, giúp tôi vững tin bước vào đời.
Xin chân thành cám ơn Thầy Lê Quang Thông đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
tôi hoàn thành cuốn luận văn này.
Cám ơn chú Lê Cảnh Đỗ cùng các anh chị nhân viên đang làm việc tại ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng, phòng giao dịch Nơ Trang Long đã nhiệt tình giúp đỡ,
chỉ dạy tôi các nghiệp vụ ngân hàng, những kiến thức thực tế vô cùng bổ ích.
Cám ơn những người bạn đã luôn động viên, chia sẻ với tôi những khó khăn
trong suốt những năm tháng sinh viên đáng nhớ.
Cám ơn người bạn thực tập cùng tôi tại VPBank Nơ Trang Long đã rất nhiệt
tình giúp đỡ tôi, chia sẻ với tôi những phương pháp học hiệu quả, giúp tôi mở mang
tầm mắt.
Xin chúc tất cả mọi người luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc sống.

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT

LÊ THỊ MỸ THUẬN. Tháng 06 năm 2012. Phân Tích Tình Hình Huy Động
Vốn và Cho Vay tại Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh – Ngân Hàng Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank).
LE THI MY THUAN. June, 2012.To Analyze Mobilizing Capital and
Loaning Situation at Ho Chi Minh City Branch - Vietnam Prosperity Joint Stock
Commercial Bank (VPBank).

Khóa luận thực hiện nhằm tìm hiểu về thực trạng hoạt động huy động vốn và
cho vay trong hai năm 2010 và 2011 tại chi nhánh TP Hồ Chí Minh – Ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng, từ đó đưa ra một giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hơn nữa hiệu
quả hoạt động của mình.Từ những số liệu thứ cấp thu thập được tại chi nhánh, qua xử
lý, phân tích, đánh giá nhằm kết luận xem ngân hàng huy động vốn và cho vay đã đạt
được hiệu quả hay chưa, những vấn đề nào cần được chú ý để tìm giải pháp khắc phục.
Qua tìm hiểu cho thấy, hoạt động huy động vốn của chi nhánh đã đạt được
những kết quả tốt, nguồn vốn huy động được không ngừng tăng lên cả về giá trị tuyệt
đối lẫn tương đối. Hoạt động cho vay cũng đạt được những hiệu quả khả quan. Doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ tăng lên đáng kể; trong khi đó, nợ quá hạn giảm
mạnh. Điều này cho thấy công tác cho vay tại ngân hàng đã thu được những kết quả
tốt, góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động của chi nhánh.
Thông qua tính toán những chỉ tiêu hiệu quả tài chính của ngân hàng như vốn
huy động/ tổng nguồn vốn, vốn huy động/ doanh số cho vay, dư nợ/ vốn huy động, hệ
số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ,… để đánh giá hiệu quả hoạt động của chi
nhánh.

 
 


 

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1

1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
1.3.1. Phạm vi không gian ......................................................................................2
1.3.2. Phạm vi thời gian ..........................................................................................2
1.4. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................3
CHƯƠNG 2 .................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN ................................................................................................................ 4
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ...........................................................................4
2.2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu......................................................................4
2.2.1. Tổng quan về NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) ...................4
2.2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP VPBank ............................8
CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 11
v
 


 

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 11
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................11
3.1.1. Ngân hàng thương mại ...............................................................................11
3.1.2. Vốn huy động và công tác huy động vốn của NHTM .............................13
3.1.3. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........................................17
3.1.4 Lãi suất tín dụng ..........................................................................................19
3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng................................................19
3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................21
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................21

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..........................................................................21
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................21
CHƯƠNG 4 .................................................................................................................. 22
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................................... 22
4.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong hai năm 2010
và 2011 .......................................................................................................................22
4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của chi nhánh qua hai năm 2010, 2011 .24
4.2.1. Phân tích nguồn vốn ...................................................................................24
4.2.2. Phân tích hoạt động huy động vốn tại VPBank chi nhánh TPHCM
trong hai năm 2010, 2011 .....................................................................................26
4.2.3. Lãi suất huy động........................................................................................35
4.3. Phân tích tình hình cho vay của chi nhánh qua hai năm 2010, 2011 ...........36
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay ........................................................................36
4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ..........................................................................41
vi
 


 

4.3.3. Phân tích dư nợ ...........................................................................................45
4.3.4. Phân tích nợ quá hạn..................................................................................49
4.4. Đánh giá chung về công tác huy động vốn và cho vay tại chi nhánh ...........53
4.4.1. Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn ............................................54
4.4.2. Đánh giá chung về hoạt động cho vay.......................................................56
4.5. Giải pháp tăng hiệu quả huy động vốn và cho vay tại chi nhánh TPHCM –
ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng .........................................................................58
4.5.1. Định hướng phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng VPBank...58
4.5.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn ................59
4.5.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ...............64

CHƯƠNG 5 .................................................................................................................. 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 69
5.1. Kết luận ..............................................................................................................69
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................69
5.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................69
5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................71
5.2.3. Kiến nghị đối với chi nhánh TPHCM – VPBank ....................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 74

vii
 


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NHTMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NH


Ngân hàng

VPBank

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng

TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
CN

Chi nhánh

PGD

Phòng giao dịch

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
CBNV

Cán bộ nhân viên

NNL

Nguồn nhân lực


TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

ĐVT

Đơn vị tính

viii
 


 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng So Sánh Vốn Điều Lệ của VPBank và Một Số Ngân Hàng Khác ........8
Bảng 2.2. Bảng So Sánh Chỉ Tiêu ROA và ROE của các NHTM ................................10
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Chi Nhánh năm 2010, 2011 ..............23
Bảng 4.2. Cơ Cấu Nguồn Vốn Hoạt Động của Chi Nhánh năm 2010, 2011 ................25
Bảng 4.3. Nguồn Vốn Huy Động theo Thời Hạn Vay ...................................................27
Bảng 4.4. Nguồn Vốn Huy Động theo Thành Phần Kinh Tế ........................................29
Bảng 4.5. Nguồn Vốn Huy Động theo Loại Tiền Tệ.....................................................30
Bảng 4.6. Nguồn Vốn Huy Động theo Kỳ Hạn .............................................................32
Bảng 4.7. Nguồn Vốn Huy Động theo Loại Nguồn Vốn ..............................................33
Bảng 4.8. Biểu Lãi Suất Huy Động tại Chi Nhánh năm 2010, 2011 ............................35
Bảng 4.9. Doanh Số Cho Vay theo Thời Hạn Vay.........................................................37
Bảng 4.10. Doanh Số Cho Vay theo Loại Tiền Tệ ........................................................38
Bảng 4.11. Doanh Số Cho Vay theo Thành Phần Kinh Tế ............................................39
Bảng 4.12. Biểu Lãi Suất Cho Vay Bình Quân .............................................................41

Bảng 4.13. Doanh Số Thu Nợ của Chi Nhánh ..............................................................42
Bảng 4.14. Dư nợ của Chi Nhánh .................................................................................46
Bảng 4.15. Tình Hình Nợ Quá Hạn của Chi Nhánh ......................................................49
Bảng 4.16. Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Hoạt Động Huy Động Vốn và Cho Vay của Chi
Nhánh.............................................................................................................................54

ix
 


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng .................................7
Hình 4.1. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Chi Nhánh năm 2010 và 2011
.......................................................................................................................................24
Hình 4.3. Biểu Đồ Nguồn Vốn Huy Động theo Thời Hạn Vay .....................................28
Hình 4.4. Biểu Đồ Nguồn Vồn Huy Động theo Thành Phần Kinh Tế ..........................29
Hình 4.5. Biểu Đồ Nguồn Vốn Huy Động theo Loại Tiền Tệ.......................................31
Hình 4.6. Biểu Đồ Nguồn Vốn Huy Động theo Kỳ Hạn...............................................32
Hình 4.7. Biểu Đồ Nguồn Vốn Huy Động theo Loại Nguồn Vốn ................................34
Hình 4.8. Biểu Đồ Cơ Cấu Cho Vay theo Thời Hạn Vay ..............................................37
Hình 4.9. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay theo Loại Tiền Tệ ............................................39
Hình 4.10. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay theo Thành Phần Kinh Tế..............................40
Hình 4.11. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ theo Thời Hạn của Chi Nhánh ........................43
Hình 4.12. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ theo Loại Tiền Tệ của Chi Nhánh ...................44
Hình 4.13. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ theo Thành Phần Kinh Tế ...............................45
Hình 4.14. Biểu Đồ Tình Hình Dư Nợ theo Thời Hạn ..................................................47
Hình 4.15. Biểu Đồ Dư nợ theo Loại Tiền Tệ ...............................................................48

Hình 4.16. Biểu Đồ Dư nợ theo Thành Phần Kinh Tế ..................................................48
Hình 4.17. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn theo Thời Hạn ..........................................................50
Hình 4.18. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn theo Loại Tiền Tệ .....................................................51
Hình 4.19. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế ........................................52 

x
 


 

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới từ năm 2007, bùng phát mạnh vào năm 2008
là một cuộc khủng hoảng nặng nề “hàng trăm năm mới có một lần” như lời Cựu chủ
tịch Cục dự trữ liên bang FED, Alan Greenspan. Những hậu quả mà nó gây ra cho nền
kinh tế thế giới đang biểu hiện ngày càng rõ nét. Dễ nhận thấy nhất là sự sụp đổ của
hàng loạt các ngân hàng khổng lồ và lâu đời từng sống sót qua những cuộc khủng
hoảng kinh tế và tài chính trước đây, như Lehman Brothers, Morgan Stanly,
Washington Mutual, Wachovia, … (Mỹ), và gần đây nhất vào năm 2011 là cuộc khủng
hoảng nợ công ở châu Âu. Tại Việt Nam, một trong những hậu quả rõ ràng nhất mà ai
cũng có thể nhận thấy, đó là sự mất giá thảm hại của tiền đồng. Điều này đã tác động
mạnh mẽ đến nhận thức của người dân, họ không còn giữ những đồng tiền tạm thời
nhàn rỗi trong người mà tìm cách để nó sinh lợi. Một trong những cách thức sinh lợi
đồng tiền an toàn nhất là gửi tiền vào các ngân hàng thương mại và nhận lãi định kỳ.
Trong thời kỳ nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, cách thức này được khá
nhiều người dân ưa chuộng.
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan

trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Nó điều tiết nguồn vốn từ những nơi tạm thời dư thừa
sang những nơi đang cần vốn để đầu tư. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện
nay, ngân hàng nào tạo được niềm tin ở khách hàng, huy động được càng nhiều vốn,
ngân hàng đó càng có khả năng tạo ra lợi nhuận cao.
Nhu cầu vốn để tái đầu tư đối với các doanh nghiệp cũng như các thành phần
kinh tế khác đang ngày càng tăng cao. Do đó, hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ là
cứu cánh cho các doanh nghiệp thiếu vốn. Đồng thời, đây cũng là hoạt động tạo ra
doanh thu chủ yếu của các ngân hàng thương mại.
 
 


 

Với mong mỏi tìm hiểu về các đặc điểm của hoạt động huy động vốn và cho
vay, trên cơ sở đó thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tôi đã
chọn đề tài “Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh – Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)” làm
đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại VPBank – CN TP Hồ Chí
Minh trong 2 năm 2010 và 2011. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để nâng cao
hiệu quả của hoạt động huy động vốn và cho vay tại ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn tại VPBank – CN TP Hồ Chí
Minh trong 2 năm 2010 và 2011; trên cơ sở phân tích nguồn vốn huy động theo thời
hạn, theo thành phần kinh tế, theo loại tiền tệ, theo kỳ hạn và theo loại nguồn vốn.
Đồng thời chỉ rõ lãi suất huy động vốn tại NH qua các giai đoạn khác nhau.
Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động cho vay tại VPBank – CN TP Hồ Chí Minh

trong 2 năm 2010 và 2011; trên cơ sở phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ quá hạn. Đưa ra bảng lãi suất cho vay tại NH qua từng thời kỳ tương ứng.
Mục tiêu 3: Phân tích chất lượng tín dụng tại NH thông qua các chỉ tiêu tỷ lệ
vốn huy động/ tổng nguồn vốn, tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động, tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư
nợ, doanh số thu nợ/ doanh số cho vay.
Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt
động huy động vốn và cho vay.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) –
CN TP Hồ Chí Minh. Các số liệu được thu thập trong các bản báo cáo tài chính các
năm 2010 và2011 của NH.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực tập tại NH từ 20/02/2012 đến 30/4/2012. Các số liệu được thu
thập trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2011.
2
 


 

1.4. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn và cho vay tại VPBankCN
TPHCM từ năm 2010 đến năm 2011. Cấu trúc luận văn gồm 5 chương.
Chương I: Mở đầu
Giới thiệu lý do lựa chọn đề tài, đưa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể làm định
hướng cho quá trình nghiên cứu.
Chương II: Tổng quan
Tổng hợp và trình bày những tài liệu, nghiên cứu đã được thực hiện trước đó có
liên quan đến đề tài.

Giới thiệu về VPBank, đánh giá về năng lực cạnh tranh của NH so với một số
NHTM khác.
Chương III: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Đưa ra các khái niệm, các chỉ tiêu, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng
trong đề tài.
Chương IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày các kết quả thu thập được về hoạt động huy động vốn và cho vay tại
NH, đánh giá các kết quả đạt được. Đưa ra những biện pháp giúp NH nâng cao hiệu
quả của hoạt động huy động vốn và cho vay.
Chương V: Kết luận và kiến nghị
Từ những kết quả thu được, đưa ra kết luận về hoạt động huy động vốn và cho
vay tại VPBank - CN TP Hồ Chí Minh. Đề xuất những kiến nghị để NH hoạt động
ngày càng hiệu quả hơn.

3
 


 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
NHTM là công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt
động trong ngành dịch vụ tài chính. Trong đó, huy động vốn và cho vay là các nghiệp
vụ chủ yếu và rất quan trọng đối với hoạt động của NH. Có rất nhiều chuyên gia kinh
tế đã dày công nghiên cứu các vấn đề liên quan đến NH, về huy động vốn và cho vay,
tín dụng, thẩm định tín dụng, rủi ro tín dụng… Đề tài “Phân tích tình hình huy động
vốn và cho vay tại chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh Ngân Hàng Thương Mại Cổ

Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)” đã sử dụng các khái niệm, định nghĩa chuyên
môn về ngành ngân hàng trong tác phẩm “Tiền Tệ Ngân Hàng” của Nguyễn Minh
Kiều (NXB Thống kê, 2008) cùng các luận văn tốt nghiệp của trường ĐH Nông Lâm
TPHCM có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Từ những tài liệu tham khảo trên, đề tài tập trung phân tích tình hình huy động
vốn và cho vay tại CN VPBank TP Hồ Chí Minh trong 2 năm: 2010 và 2011; đồng
thời đưa ra sự so sánh chênh lệch cả về giá trị tuyệt đối và tương đối giữa các năm.
2.2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
2.2.1. Tổng quan về NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
Tên doanh nghiệp phát hành: Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank.
Tên viết tắt: VPBank.
Vốn điều lệ: 5.050 tỷ đồng.
Địa chỉ: Số 8 Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 043.9288869.Fax: 043.9288867.
Website: http//www.vpb.com.vn. Email:


 

a) Sơ lược sự hình thành và phát triển VPBank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt
Nam (VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt
động là 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo giấy
phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 1993.
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VNĐ. Sau đó, do nhu cầu phát
triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến tháng 8/2006, vốn
điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ. Tháng 9/2006, VPBank nhận được chấp thuận của

NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân
hàng OCBC (Oversea Chinese Banking Corporation) – một NH lớn nhất Singapore,
theo đó vốn điều lệ được nâng lên trên 750 tỷ đồng (đến hết năm 2011, vốn cổ phần
của OCBC đã tăng lên 14,88%). Đến cuối năm 2006, vốn điều lệ tăng lên trên 1.000 tỷ
động và vào tháng 7/2007, tăng lên 1.500 tỷ đồng. Hiện nay, vốn điều lệ của NH đã
lên đến 5.050 tỷ đồng.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBank luôn chú ý đến việc mở
rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn. Cuối năm 1993,
Thống đốc NHNN chấp thuận cho VPBank mở Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đây là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của NH, từ đó, mạng lưới
chi nhánh và phòng giao dịch của VPBank được mở rộng trên quy mô cả nước. Tính
đến nay, VPBank đã có tổng số 200 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn quốc, 2
công ty trực thuộc và 550 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank –
Western Union.
b) Các sản phẩm và dịch vụ chính
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi của khách hàng bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng.
- Sử dụng vốn: Cung cấp tín dụng, hùn vốn, liên doanh bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Các dịch vụ trung gian: thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện
dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh qua ngân hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
c) Nhân sự
5
 


 

Ngày 10/9/1993, khi VPBank chính thức mở cửa giao dịch tại 18B Lê Thánh
Tông, Hà Nội, số lượng CBNV chỉ có vỏn vẹn 18 người. Cùng với việc phát triển và

mở rông quy mô hoạt động, số lượng nhân sự của VPBank cũng tăng lên tương ứng.
Đến hết 31/12/2011, tổng số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ thống VPBank là hơn
3.000 CBNV, hơn 92% trong số đó có độ tuổi dưới 40, khoảng 80% CBNV có trình
độ đại học và trên đại học.
Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân
hàng. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất lượng
công tác quản trị nhân sự, thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo trong và ngoài nước
nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên.
d) Công nghệ
Sử dụng phần mềm ngân hàng lõi – Corebanking của Temenos giúp cho thời
gian giao dịch với khách hàng được rút ngắn, an toàn và bảo mật.
Hệ thống thẻ Way4 của Open Way, công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV, cùng
hệ thống máy ATM hiện đại luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu giao dịch thẻ của khách
hàng.
e) Ý nghĩa biểu tượng

Thương hiệu mới của VPBank với phương châm “Hành động vì ước mơ của
bạn” được xây dựng nên từ các yếu tố: chuyên nghiệp, tận tụy, khác biệt và đơn giản.
Biểu tượng mới là hình ảnh cách điệu bông hoa sen đang nở – loài hoa tiêu biểu
của dân tộc Việt Nam, thể hiện mong muốn của VPBank đóng góp vào sự phát triển
bền vững, thịnh vượng và trường tồn của đất nước.
f) Chiến lược phát triển
Đại hội cổ đông năm 2005 được tổ chức vào cuối tháng 3/2006, một lần nữa,
VPBank khẳng định kiên trì thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ. Phấn đấu đến năm
2014 sẽ trở thành NH bán lẻ hàng đầu khu vực phía Bắc và nằm trong nhóm 5 NH dẫn
đầu các NHTMCP trong cả nước.
6
 



 

Với phương châm “Hoàn thiện trên từng bước tiến”, VPBank luôn không
ngừng hoàn thiện mình, không chỉ trong công tác chuyên môn mà còn không ngừng
hoàn thiện nhân cách, tác phong của từng nhân viên để ngày càng nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng.
g) Sơ đồ tổ chức của VPBank
VPBank hoạt động theo mô hình của ngân hàng OCBC (Singapore) – một cổ
đông chiến lược của NH. Đây là một mô hình quản lý hiện đại, vừa tạo sự thống nhất,
đồng bộ vừa có sự độc lập tương đối giữa các phòng ban, nhằm mang lại hiệu quả cao
trong công tác quản lý tại NH.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG

HỘI ĐỒNG ĐẦU

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
TÀI SẢN NỢ - CÓ

ỦY BAN NHÂN SỰ

VĂN PHÒNG HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ

ỦY BAN QUẢN TRỊ
RỦI RO


BAN KIỂM SOÁT

KIỂM TOÁN NỘI BỘ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Khối quản trị
nguồn nhân lực
Phòng đào tạo & phát
triển NNL

Phòng phát triển
khách hàng cá nhân

Phòng tuyển dụng

Dịch vụ tài chính
cá nhân

Phòng quan hệ lao
động & dữ liệu NNL

Khối khách
doanh nghiệp

Khối khách hàng
cá nhân

Phòng phát
triển khách

hàng DN

Khối giám sát
Phòng quản trị rủi ro
Phòng pháp chế
Phòng quản lý
tín dụng

Trung tâm chuyển
tiền WU

Phòng tái
thẩm định

Phòng tiền
lương và phúc

CN VÀ SGD

Ban hệ thống
thông tin quản trị

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2009
7
 


 

2.2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP VPBank

Cạnh tranh là một yếu tố tất yếu trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị
trường. Đó là một quá trình ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm chiếm ưu thế về
thị phần, lợi nhuận, danh tiếng,… so với đối thủ. Theo P.Samuelson “cạnh tranh là sự
đối đầu giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng và hoặc thị
phần”.
Cạnh tranh là phạm trù chỉ quan hệ kinh tế theo đó các chủ thể kinh tế huy động
tổng lực (nội lực và ngoại lực) của mình trên cơ sở sử dụng các phương thức nhằm
dành được ưu tiên trên thương trường để đạt mục tiêu kinh tế như là thị phần, khách
hàng, lợi nhuận, tiện ích để thu được nhiều lợi nhuận trong sự phát triển.
Đánh giá năng lực cạnh tranh của VPBank so với các NH khác chủ yếu so sánh
về các chỉ tiêu vốn điều lệ, lợi nhuận ROA và ROE.
a) Vốn điều lệ
Trên cơ sở so sánh vốn điều lệ của VPBank với 9 NHTMCP khác, đánh giá
nguồn vốn điều lệ của NH dựa vào bảng sắp xếp nguồn vốn theo thứ tự từ cao đến
thấp. Số liệu được thu thập từ website của các NH, thời gian cập nhật đến năm 2011.
Bảng 2.1. Bảng So Sánh Vốn Điều Lệ của VPBank và Một Số Ngân Hàng Khác
ĐVT: Tỷ đồng
STT Tên ngân hàng

Vốn điều lệ

Website

Ngày cập nhật

1

Á Châu

11.252


acb.com.vn

04/05/2011

2

Sài Gòn Thương tín

10.739

sacombank.com.vn

09/12/11

3

Kỹ thương Việt Nam

8.788

techcombank.com.vn 01/04/2011

4

Hàng hải Việt Nam

8.000

msb.com.vn


06/12/2011

5

Việt Nam Thịnh Vượng

5.050

vpb.com.vn

30/12/2011

6

Sài Gòn - Hà Nội

5.000

shb.com.vn

01/04/2011

7

Nhà Hà Nội

4.050

habubank.com.vn


01/11/2011

8

Phương Nam

4.000

southernbank.com.vn 19/12/2011

9

Bắc Á

3.000

nasbank.com.vn

27/12/2011

10

Nam Á

3.000

namabank.com.vn

24/10/2011


Nguồn: Tổng hợp từ website của các NHTM
Nhìn vào bảng trên ta thấy, vốn điều lệ của VPBank tính đến cuối năm 2011 là
5.050 tỷ đồng, đứng thứ 5 trong tổng số 10 NHTM được khảo sát.
8
 


 

Trong năm 2011, đã có nhiều NH, tổ chức tài chính đề xuất và được NHNN
chấp thuận cho tăng vốn điều lệ. Trong số đó, NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng tăng
từ 4.000 tỷ đồng lên 5.050 tỷ đồng từ phát hành cổ phiếu ưu đãi cho cổ đông hiện hữu
và nguồn lợi nhuận còn lại chưa phân phối. Cùng đó, NHTMCP Kỹ thương Việt Nam
(Techcombank) cũng được chấp thuận tăng từ 6.932 tỷ đồng lên 8.788 tỷ đồng từ
nguồn lợi nhuận còn lại chưa phân phối và nguồn quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
Với số vốn điều lệ 5.050 tỷ đồng, VPBank đảm bảo mọi hoạt động thanh toán,
rút tiền của khách hàng khi cần thiết. Đồng thời, hoạt động cho vay cũng được đảm
bảo, nhằm đem lại nguồn lợi nhuận cho NH.
b) Lợi nhuận ROA, ROE
ROA (Return On Total Assets) làtỷ suất thu nhập trên tài sản (suất sinh lời của
tài sản).
ROE (Return On Common Equity) là tỷ suất thu nhập trên vốn chủ sở hữu (suất
sinh lời của vốn chủ sở hữu).
ROE = Lãi ròng / Vốn chủ sở hữu.
ROA = Lãi ròng / Tổng tài sản.
So sánh lợi nhuận ROA và ROE của VPBank với 3 NHTMCP khác là:
Baovietbank, Seabank và GPbank.

9

 


 

Bảng 2.2. Bảng So Sánh Chỉ Tiêu ROA và ROE của các NHTM
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

ROA

1,61

0,78

1,27

1,15

ROE

16,34


6,62

12,82

14,57

ROA

0,87

1,26

ROE

4,21

8,83

VPBank

BaovietBank

SeaBank
ROA

1,64

1,32

1,73


1,47

ROE

14,96

9,03

10,06

12,10

ROA

0,66

1,04

0,91

ROE

5,49

8,91

8,22

GPBank


Nguồn: Vietstock.com.vn
Lợi nhuận ROA của VPBank năm 2010 là 1,15 giảm 0,12 so với năm 2009.
ROA năm 2010 của VPBank thấp hơn BaovietBank và SeaBank, cao hơn GPBank
0,24. ROA càng cao thì càng tốt vì NH đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu
tư ít hơn. Ví dụ nếu NH A có thu nhập ròng là 1 triệu USD, tổng tài sản là 5 triệu
USD, khi đó ROA là 20%. Tuy nhiên nếu NH B cũng có khoản thu nhập tương tự trên
tổng tài sản là 10 triệu USD, ROA của B sẽ là 10%. Như vậy NH A hiệu quả hơn
trong việc biến đầu tư thành lợi nhuận.
Lợi nhuận ROE trong năm 2009, 2010 của VPBank luôn cao hơn hẳn 3 NHTM
đang được so sánh. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ NH sử dụng hiệu quả đồng vốn
của cổ đông, có nghĩa là NH đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi
vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng
quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư
hơn.
Với lợi nhuận ROA và ROE được thể hiện như trong bảng 2.2, các nhà đầu tư
có cơ sở để đưa ra những nhận định, đánh giá về hoạt động kinh doanh, khả năng sinh
lời của NH.
10
 


 

CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Ngân hàng thương mại
a) Khái niệm NHTM

Pháp lệnh Ngân hàng do Hội đồng Nhà nước thông qua ngày 23/5/1990 đã xác
định và ghi rõ: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
toán.
b) Chức năng của NHTM
Từ khái niệm về NHTM nêu trên, áp dụng vào thực tế nước ta, khi quá trình
CNH – HĐH đã đi vào chiều sâu, yêu cầu cần có vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng
tốc đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và
bền vững, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế năm thì vai trò của các
NHTM càng được Đảng và Nhà nước ta coi trọng.
NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường, giúp cho các nhà kinh
doanh trong xây dựng chiến lược quản lý doanh nghiệp.
NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì hoạt động của NH
góp phần chống lạm phát.
c) Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

 Nghiệp vụ tài sản nợ và vốn tự có của NHTM
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình tạo vốn của NHTM mà cụ thể là hình
thành nên nguồn vốn của NH. Nguồn vốn của NHTM bao gồm:


 

*Vốn tự có: Vốn tự có là vốn riêng của NHTM. Vốn này tuy chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành
lập một NH. Mặt khác, với chức năng bảo vệ, vốn tự có được coi như tài sản đảm bảo
tạo lòng tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp NH gặp

thua lỗ.
*Nghiệp vụ huy động vốn: Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà NH huy
động được từ các TCKT và cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để kinh doanh.Nó là nguồn vốn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NH và giữ vị trí quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của NH.
*Nghiệp vụ vốn đi vay: Các NHTM tiến hành tạo vốn cho mình bằng cách vay
các TCTD khác trên thị trường tiền tệ và NHNN dưới hình thức tái chiết khấu hay cho
vay có bảo đảm, nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi nó
không tự cân đối được trên cơ sở khai thác tại chỗ.
*Nghiệp vụ tạo vốn khác: Trong quá trình làm trung gian thanh toán, các
NHTM cũng tạo được một khoản gọi là vốn trong thanh toán: vốn trên tài khoản mở
thư tín dụng, tài khoản tiền gửi séc bảo chi, séc định mức, các khoản tiền tạm thời
được trích khỏi tài khoản này nhập vào tài khoản khác chờ sử dụng, nên tạm thời coi là
tiền nhàn rỗi,…

 Nghiệp vụ tài khoản có
Là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn vào các mục đích nhằm đảm bảo
an toàn cũng như tìm kiếm lợi nhuận của các NHTM. Nội dung nguồn vốn này bao
gồm:
*Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản về dự trữ của NH
nhằm đảm bảo an toàn trong thanh toán và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do
NHNN đề ra. Khoản dự trữ này do NHNN quy định theo một tỷ lệ nhất định trên tổng
tiển gửi.
*Nghiệp vụ cho vay: Là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và tạo khả năng sinh lời
cao cho NH. Trong tổng tài sản có thì nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Nghiệp vụ cho vay bao gồm các khoản sinh lời thông qua cho vay ngắn, trung
và dài hạn.Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận cơ bản cho NH, nhưng đồng thời nó
12
 



 

cũng mang lại rủi ro rất cao. Cho nên NH luôn xem xét kỹ lưỡng từng món vay và
từng đối tượng khách hàng vay để đảm bảo an toàn cho các khoản vay.
* Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Các NHTM thực hiện quá trình đầu tư bằng vốn
của mình thông qua các hoạt động hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán,… với
mục đích kiếm lời, phân tán rủi ro qua việc đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh.
*Nghiệp vụ tài sản có khác: Bằng các hoạt động kinh doanh khác trên thị
trường như: ủy thác, đại lý, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thực hiện các dịch vụ tư
vấn tài chính, ngân quỹ,… và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động NH như dịch
vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê két sắt, cầm đồ và nhiều dịch vụ
khác theo quy định của NHNN Việt Nam giúp cho NHTM thu được những khoản lợi
đáng kể.

 Nghiệp vụ khác
* Nghiệp vụ trung gian: NH thực hiện các dịch vụ cho khách hàng, thông qua
đó nhận được các khoản thu dưới hình thức hoa hồng. Nền kinh tế càng phát triển thì
dịch vụ này càng mở rộng.
* Nghiệp vụ ngoại bảng: Là những khoản dùng để phản ánh những tài sản tạm
thời để ở NH nhưng không thuộc quyền sở hữu của NH. Những tài sản phản ánh trên
các tài khoản này đều phải được tiến hành kiểm kê, bảo quản như với tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp.
3.1.2. Vốn huy động và công tác huy động vốn của NHTM
a) Khái niệm về vốn: Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo
lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh
doanh khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của NHTM, quyết định sự tồn tại và phát
triển của NH, bao gồm: vốn tự có của NHTM, vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác
là phần vốn phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán.

b) Vai trò của vốn huy động
Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của NH. Ngoài vốn ban đầu cần
thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì để bắt đầu hoạt động kinh doanh của
mình, việc đầu tiên mà NH phải làm là huy động vốn.
Với chức năng tập trung và phân phối cho các nhu cầu của nền kinh tế, một
nguồn vốn huy động dồi dào sẽ tạo cho NH điều kiện để mở rộng hoạt động kinh
13
 


 

doanh, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, không bỏ lỡ cơ hội đầu tư, giảm thiểu rủi ro,
tạo dựng được uy tín cho NH. Khả năng huy động vốn tốt sẽ là điều kiện thuận lợi đối
với NH trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô,
khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm chí quyết định mức
lãi suất vừa phải cho khách hàng.
c) Các hình thức huy động vốn

 Tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi của khách hàng là tiền gửi của các TCKT, doanh nghiệp, cơ quan Nhà
nước và các định chế tài chính trung gian cùng cá nhân trong và ngoài nước có quan
hệ gửi tiền tại NH.
Tiền gửi của khách hàng được chia làm hai bộ phận: Tiền gửi của doanh
nghiệp, TCKT và tiền gửi tiết kiệm của dân cư.
* Tiền gửi của các doanh nghiệp, TCKT bao gồm: Tiền gửi không kỳ hạn và
tiền gửi có kỳ hạn.
* Tiền gửi tiết kiệm dân cư: Là khoản tiền để dành của mỗi cá nhân được gửi
vào NH, nhằm hưởng lãi suất theo quy định. Khi gửi tiền, người gửi được giao một sổ
tiết kiệm coi như giấy chứng nhận tiền gửi vào NH. Đến thời hạn khách hàng rút tiền

ra, họ được nhận một khoản tiền lãi trên tổng số tiền gửi tiết kiệm.
Có hai loại tiền gửi tiết kiệm là: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi
tieetw kiệm có kỳ hạn.

 Tạo vốn qua phát hành công cụ nợ
Vốn phát hành của NH là hình thức huy động vốn thông qua phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu,… Đây là các công cụ nợ của NH.Đặc điểm của loại vốn này là lãi
suất cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiêm. Mục đích huy động là để đáp ứng cho các dự
án đầu tư lớn.
Các công cụ nợ mà NH thường phát hành bao gồm: kỳ phiếu và trái phiếu.

 Vốn vay từ các TCTD khác và NHNN
Khi các NHTM có sự mất cân đối giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn,
xảy ra hiện tượng thiếu vốn đột xuất. Để đảm bảo khả năng thanh toán của mình, các
NHTM vay vốn của nhau qua thị trường liên NH. Thị trường này giúp cho NHTM bổ
sung nguồn vốn cho nhau, nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn trong thanh toán.
14
 


 

Khi các NHTM đã hết khả năng vay mượn lẫn nhau mà vẫn thiếu vốn hoặc mất
khả năng thanh toán, các NHTM thực hiện vay vốn tại NHNN để tạo thêm nguồn vốn
bổ sung cho hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn của NHNN là nguồn vốn
cuối cùng, làm cho khả năng thanh toán của nền kinh tế được bình thường.

 Tạo vốn từ nguồn vốn khác
Ngoài các nguồn vốn huy động trên, NHTM cũng có thể khai thác nguồn vốn từ
các tổ chức tài chính quốc tế, đây là nguồn vốn lớn, có thời hạn tương đối dài từ 5 đến

50 năm với lãi suất tương đối ưu đãi. Khi các NHTM nhận các nguồn vốn này thường
có điều kiện kèm theo rất chặt chẽ và việc cấp phát phải đúng nội dung chương trình
của các dự án tài trợ.
d) Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn

 Các nhân tố khách quan
* Môi trường pháp lý
Nghiệp vụ huy động vốn của các NHTM chịu sự điều chỉnh rất lớn của môi
trường pháp lý. Có những Bộ luật tác động trực tiếp mà chúng ta thường thấy như:
Luật các TCTD, luật NHNN,… quy định tỷ lệ huy động vốn của NH so với vốn tự có,
quy định về việc và sử dụng tài khoản tiền gửi,…
*Môi trường kinh tế xã hội
Tình hình kinh tế – xã hội trong và ngoài nước cũng có tác động không nhỏ đến
quá trình huy động vốn của NH. Khi nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoái thì nó đều
ảnh hưởng tới nghiệp vụ tạo vốn của NHTM.
* Tâm lý, thói quen của khách hàng
Khách hàng của NH bao gồm những người có vốn gửi tại NH và những đối
tượng sử dụng vốn đó. Ở khoản mục tiền gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác
động vào, đó là thu nhập và tâm lý của người gửi tiền. Thu nhập ảnh hưởng đến nguồn
vốn tiềm tàng mà NH có thể huy động trong tương lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh hưởng
đến sự biến động ra vào của các nguồn tiền.

 Các nhân tố chủ quan
*Các hình thức huy động vốn

15
 



×