Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỒNG NAI (QUÝ I 2012) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

LƯƠNG THỊ THÚY HẰNG

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
(QUÝ I -2012)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

LƯƠNG THỊ THÚY HẰNG

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
(QUÝ I -2012)
Chuyên ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: TH.S TRỊNH ĐỨC TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán nghiệp vụ huy
động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” do Lương Thị Thúy Hằng, sinh
viên khoá 34, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
_________________.

Trịnh Đức Tuấn
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày


tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để có ngày hôm nay trước tiên con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đặc biệt là
ba mẹ, người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con. Ba mẹ đã trãi qua
nhiều khó khăn, vất vả để cho con được ăn học như ngày hôm nay. Cảm ơn gia đình đã
luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ con.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại Học
Nông Lâm TP HCM đã chỉ dạy, truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt quá trình em
học tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Trịnh Đức Tuấn, thầy đã trực
tiếp giảng dạy và tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt khóa
luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô chú anh chị đang công tác tại ngân
hàng TMCP Thương Tín Sài Gòn đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập tại công ty và giúp em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã luôn sát cánh bên em
trong suốt quá trình học tại trường.
Kính chúc đến ba mẹ, thầy cô, anh chị trong công ty và bạn bè những lời chúc
tốt đẹp nhất. Chúc ngân hàng ngày càng phát triển đi lên và gặt hái nhiều thành công.


NỘI DUNG TÓM TẮT

LƯƠNG THỊ THÚY HẰNG. Tháng 06 năm 2012 “Công Tác Kế Toán Huy
Động Vốn Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Đồng Nai”.
LƯƠNG THỊ THÚY HẰNG. June 2012. “SAIGON THUONG TIN
COMMERCIAL JOINT STOCK BANK”.
Bằng kiến thức lý thuyết được học ở trường kết hợp với khoảng thời gian ngắn
được thực tập ở NHTMCP Sài Gòn Thương Tín PGD Đông Hòa – Chi Nhánh Đồng
Nai. Đúc kết lại và em đã viết luận văn này. Khóa luận tìm hiểu về công tác kế toán
huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Đồng Nai về các mặt:
các sản phẩm huy động vốn, quy trình thực hiện, luân chuyển chứng từ và phương
pháp tính lãi, hạch toán tại NH. Qua đó đưa ra những nhận định về công tác huy động
vốn ở ngân hàng và đóng góp những ý kiến nhỏ mong muốn sự phát triển ngày càng
lớn mạnh của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ........................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung: .............................................................................................2
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ................................................................2
1.2.3 Cấu trúc của khóa luận ..................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng ............................................................................3
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ..................................................5

2.3. Cơ cấu tổ chức Sacombank chi nhánh Đồng Nai ................................................9
2.4. Hình thức kế toán ngân hàng sử dụng ................................................................10
2.4.1. Hình thức ghi sổ ..........................................................................................10
2.4.2. Trình tự ghi sổ.............................................................................................11
2.4.3. Phương pháp ghi sổ ....................................................................................11
2.5. Hệ thống tài khoản sử dụng ...............................................................................12
2.6. Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank: .............................................................12
2.6.1. Sản phẩm tiền gửi: ......................................................................................12
2.6.2. Sản phẩm tín dụng ......................................................................................12
2.6.3. Các dịch vụ khác .........................................................................................13
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................14
3.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động huy động vốn ............................................14
3.1.1. Khái niệm....................................................................................................14
v


3.1.2. Vai trò .........................................................................................................14
3.2. Hình thức huy động vốn .....................................................................................14
3.2.1. Tiền gửi của khách hàng .............................................................................14
3.2.2. Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành ......................................................16
3.2.3. Vay tổ chức tín dụng khác và ngân hàng nhà nước ....................................17
3.2.4. Huy động vốn từ các nguồn khác ...............................................................17
3.3. Quy trình gửi tiền và hạch toán ..........................................................................17
3.3.1. Quy trình gửi tiền ........................................................................................17
3.3.2. Phương pháp hạch toán...............................................................................18
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................29
4.1. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ...............29
4.2. Tình hình thực hiện kế toán huy động vốn thực tế tại NHTMCP Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Đồng Nai..................................................................................30

4.2.1. Nguyên tắc hạch toán tại Ngân hàng ..........................................................30
4.2.2. Phương thức tính lãi tại Ngân hàng ............................................................35
4.3. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi .................................................................................36
4.3.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn( Tiền gửi thanh toán).................................36
4.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn .......................................................................................58
4.4 Kế toán tiền gửi tiết kiệm ....................................................................................61
4.4.1 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ........................................................................61
4.4.1. Quy trình mở sổ ..........................................................................................61
4.4.2. Quy trình thanh toán ...................................................................................64
4.5. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ........................................................................69
4.5.1. Quy trình mở tài khoản ...............................................................................69
4.5.2. Rút tiền và đóng tài khoản ..........................................................................69
4.6. Quan hệ huy động vốn từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác...................70
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................72
5.1. Kết luận ..............................................................................................................72
5.2 Đề nghị ...............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................76
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CMND

Chứng minh nhân dân

GDV

Giao dịch viên

GTCG


Giấy tờ có giá

GTGT

Giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

KSV

Kiểm soát viên

KTV

Kế toán viên

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UNC


Ủy nhiệm chi



Quyết định

TTBT

Thanh toán bù trừ

CK

Chuyển khoản

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang 
Bảng 4.1 Chỉ tiêu tổng tài sản giai đoạn 2011-2012 .....................................................29 
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
Nhánh Đồng Nai ............................................................................................................30 
Bảng 4.3: Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ..................................................57 
Bảng 4.4: Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.........................................................60 
Bảng 4.5: Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn .........................................68 

viii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang 
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín ........................9 
Sơ đồ 2.2: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Bằng Phần Mềm Trên Máy Vi Tính..................11 
Sơ đồ 3.1. Sơ Đồ Gửi Tiền, Rút Tiền ............................................................................17 
Sơ đồ 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trong Giao Dịch Một Cửa .....................32 
Sơ đồ 4.2: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ mở TK TGTT ................................................38 
Sơ đồ 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nộp Tiền Vào TK TGTT........................42 
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ nghiệp vụ nộp tiền vào TKTT ...........................................................46 
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ quy trình rút tiền mặt tại ngân hàng từ TK TGTT .............................47 
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ quy trình thanh toán bằng UNC .........................................................49 
Sơ đồ: 4.7. Sơ Đồ Quy Trình Thanh Toán Séc .............................................................52 
Sơ đồ 4.8: Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán..........................................................................54 
Sơ đồ 4.9: Sơ đồ nghiệp vụ tất toán tài khoản tiền gửi thanh toán................................56 
Sơ đồ 4.10 : Sơ đồ nghiệp vụ tiền gửi có kỳ hạn...........................................................59 
Sơ đồ: 4.11. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mở TK Tiền Gửi Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn
.......................................................................................................................................62 
Sơ đồ 4.12: Quy trình tất toán sổ tiết kiệm....................................................................64 
Sơ đồ 4.13: Sơ đồ nghiệp vụ mở TKTK và tất toán TKTK có kỳ hạn..........................67 

ix


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sổ kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Phụ lục 2: Sổ kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Phụ lục 3: Sổ kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn

x



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong công cuộc đổi mới đất nước đã làm thay đổi cơ bản nền kinh tế với
những chỉ số kinh tế ngày càng khả quan, hệ thống ngân hàng đã đóng một vai trò
quan trọng, có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế. Ngân hàng góp phần đẩy lùi
và kiềm chế lạm phát, thúc đẩy hoạt động đầu tư, huy động các nguồn vốn trong nước
cho đầu tư nước phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đã hỗ trợ
có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu
nhập và giảm nghèo bền vững…Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian tín dụng
đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức
năng này ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho
vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay
và góp phần tạo lợi ích cho các bên tham gia.
Vì lí do đó Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín luôn đưa ra những phương
án chiến lược huy động vốn ngày càng phong phú và hiệu quả. Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín là một trong những ngân hàng đứng đầu trong việc sử dụng nhiều sản
phẩm mới và chiến lược huy động vốn hiệu quả. Để công tác huy động vốn được rõ
ràng và nhanh chóng thì công tác kế toán các nghiệp vụ huy động vốn đóng vai trò hết
sức quan trọng, kế toán huy động vốn giúp luân chuyển các nguồn vốn rành mạch và
các thủ tục thanh toán cho khách hàng nhanh chóng vả kịp thời.
Từ những nguyên do trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Kinh tế,
trường Đại Học Nông Lâm và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh
Đồng Nai, tôi đã quyết đinh chọn đề tài “Công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Đồng Nai ”. Qua những kiến


thức học tập tại trường và quá trình thực tập tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi

Nhánh Đồng Nai, tôi đã cố gắng tìm hiểu hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung:
Mục đích của đề tài là tìm hiểu về hoạt động kế toán huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thuơng Tín.
Mô tả công tác kế toán về huy động vốn: quy trình giao dịch, phương pháp tính
lãi, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ và quá trình luân chuyển
chứng từ,…
Rút ra nhận xét và đưa ra những kiến nghị.
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Không gian:đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi
Nhánh Đồng Nai PGD Đông Hòa Chi Nhánh Đồng Nai
Thời gian: từ 01/02/2012 đến 31/03/2012
1.2.3 Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương
Chương 1. Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về quá trình ra đời và phát triển, hướng phát triển trong
tương lai của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín.
Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức, quy chế giao dịch,
hình thức kế toán áp dụng tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Đồng Nai.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản và phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả và thảo luận.
Mô tả nghiệp vụ huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh
Đồng Nai. Từ đó nêu ra nhận xét.

2



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín được thành lập ngày
21/12/1991 với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ. Qua 20 năm hoạt động và phát triển,
tính đến nay Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín đã đạt số vốn điều lệ khoảng
10.740 tỷ đồng và trở thành ngân hàng TMCP hàng đầu ở Việt Nam với 408 điểm giao
dịch, trong đó có 70 Chi Nhánh, 01 Sở Giao Dịch, 330 phòng giao dịch,01 quỹ tiết
kiệm. Tại khu vực Đông Dương: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Campuchia
(Sacombank Combolia), 03 Chi nhánh tại Campuchia, 01 Chi nhánh và 01 quấy giao
dịch tại Lào.
Ngày 12/7/2006 Sacombank là ngân hàng đầu tiên chính thức niêm yết cổ phiếu
trên trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM (nay là sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM), đây là một sự kiện rất quan trọng và có ý nghĩa cho sự phát triển của thị
trường vốn Việt Nam, cũng như tạo tiền đề cho việc niêm yết cổ phiếu của các
NHTMCP khác. Đến năm 2008 Sacombank cũng là ngân hàng Việt Nam tiên phong
công bố hình thành và hoạt động theo mô hình Tập đoàn tài chính tư nhân với 5 công
ty trực thuộc và 5 công ty liên kết.
Với việc khai trương Chi nhánh Lào năm 2008, Chi nhánh Campuchia năm
2009, Sacombank trở thàng ngân hàng Việt Nam đầu tiên thành lập chi nhánh tại nước
ngoài. Đây được xem là bước ngoặc trong quá trình mở rộng mạng lưới của
Sacombank với mục tiêu tạo ra cầu nối trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tài chính của
khu vực Đông Dương.
Các thông tin cơ bản về ngân hàng:
- Tên tổ chức

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN



- Tên giao dịch

SAIGON THUONG TIN COMMERICIAL JONT
STOCK BANK

- Tên giao dịch quốc tế

SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JONT
STOCK BANK

- Tên viết tắt

SACOMBANK

- Trụ sở chính

266-268 Nam Ký Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. HỒ CHÍ
MINH

- Điện thoại

(84-8) 39 320 420

- Fax

(84-8) 39 320 424

- Wedsite


www.sacombak.vn

- Logo
- Vốn điều lệ

10.740 đồng

- Giấy phép thành lập

Số 05/GP ngày 03/01/1992 của UBNN TP.Hồ Chí Minh

- Giấy phép hoạt động

Số 0006/GP- NH ngày 05/12/1991 của ngân hàng Nhà
nước Việt Nam

- Giấy CNĐKKD

Số 03011033908 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM
cấp (đăng ký lần đầu ngày 13/01/1992, đăng ký thay đổi
lần thứ 32 ngày 16/11/2011).

- Tài khoản

Số 4531.00.804 tại Ngân hàng Nhà Nước Chi nhánh TP.
Hố Chí Minh

- Mã số thuế

0301103908


Ngành nghề kinh doanh
● Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi.
● Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của
các tổ chức tín dụng khác.
● Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn
● Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và chứng từ có giá.
● Hùng vốn và kinh doanh theo pháp luật.
4


● Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
● Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc thanh toán quốc tế
● Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác.
● Hoạt động bao thanh toán.
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng
Năm 1991: Sacombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP) đầu tiên được thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) từ việc hợp
nhất 04 tổ chức tín dụng.
Năm 1993: Là ngân hàng TMCP đầu tiên của TP.HCM khai trương chi nhánh
tại Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ
Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền mặt giữa
hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước.
Năm 1995: Tiến hành Đại hội đại biểu cổ đông cải tổ, đồng thời hoạch định
chiến lược phát triển đến năm 2010. Ông Đặng Văn Thành được tín nhiệm bầu làm
Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng. Đại hội là bước ngoặt mở ra thời kỳ đổi mới
quan trọng trong quá trình phát triển của SACOMBANK.
Năm 1997: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá
200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng gần 9.000 cổ đông tham gia

góp vốn.
Năm 1999: Khánh thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.HCM,
là thông điệp khẳng định Sacombank sẽ gắn bó lâu dài, cam kết đồng hành cùng khách
hàng, cổ đông, nhà đầu tư và các tổ chức kinh tế trên bước đường phát triển.
Năm 2001: Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham
gia góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia góp vốn cổ
phần của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC, trực
thuộc World Bank) vào năm 2002 và Ngân hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp
tác này mà Sacombank đã sớm nhận được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công
nghệ ngân hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông
chiến lược nước ngoài.

5


Năm 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý nợ và
Khai thác tài sản Sacombank-SBA, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ tài chính trọn gói.
Năm 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty Liên doanh
Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management - VFM), là liên
doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ 49%
vốn điều lệ).
Năm 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty
Temenos (Thụy Sĩ) nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và phát triển các
dịch vụ ngân hàng điện tử.
Năm 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng
cho phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt
Nam hiện đại.
Năm 2006:Là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ
phiếu tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng.

Thành lập các công ty trực thuộc bao gồm: công ty Kiều hối Sacombank –
SBR, công ty Cho thuê tài chính Sacombank – SBL, công
-

Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho cộng

đồng Hoa ngữ.
-

Phủ kín mạng lưới hoạt động tại các tỉnh, thành phố miền Tây Nam Bộ, Đông

Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây nguyên.
Năm 2008:
-

Tháng 03, xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center) hiện

đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung tâm dữ liệu dự
phòng.
-

Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý Sacombank-SBJ.

-

Tháng 12, là ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam khai trương chi nhánh tại

Lào.
Năm 2009:
-


Tháng 05, cổ phiếu STB của Sacombank được vinh danh là một trong 19 cổ
6


phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên Sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu nhận được sự quan tâm
của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
-

Tháng 06, khai trương chi nhánh tại Phnôm Pênh, hoàn thành việc mở rộng

mạng lưới tại khu vực Đông Dương, góp phần tích cực trong quá trình giao thương
kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia.
-

Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống ngân

hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản R8 tại tất cả các điểm giao
dịch trong và ngoài nước.
Năm 2010: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 – 2010
với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công
chương trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc,
chuẩn bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2010
– 2020.
Sacombank Đồng Nai được thành lập theo quyết định số 16/2003/QĐ-HĐQT
ngày 07/01/2003 của hội đồng quản trị Sacombank. Sacombak Đồng Nai chính thức
khai trương và hoạt động ngãy/04/2004 tại 141/5 Quốc Lộ 5, Phường Tam Hiệp,
Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai. Đến ngày 19/12/2006, Sacombank khai trương và
hoạt động trụ sở mới chi nhánh Đồng Nai tại 87-89 đường 30/4, phường Thanh Bình,

thành phố Biên Hòa, tình Đồng Nai. Trụ sở chi nhánh được xây dựng 9 tầng lầu với
đầy đủ các phòng ban và trang thiết bị hiện đại đề phục vụ khách hàng một cách tốt
nhất. Tới nay Sacombank Đồng Nai ngoài chi nhánh còn có 08 phòng giao dịch (PGD)
trực thuộc:
-

PGD Long Khánh, số 908B Hùng Vương, thị xã Long Khánh, Đồng Nai.

-

PGD Hố Nai, số 367/8 xa Lộ Hà Nội, khu phố 5b, phường Tân Biên thành phố

Biên Hòa,Đồng Nai.
-

PGD Biên Hòa, số 141/5 quốc lộ 15, phường Tam Hiệp, Thành phố Biên Hòa

Đồng, Đồng Nai.
-

PGD Trảng Bom, 82/3 ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh

Đồng Nai.
-

PGD Long Bình Tân, số C2/9, khu phố 1, phường Long Bình Tân, Biên Hòa,
7


Đồng Nai.

-

PGD Gia Kiệm, 112/4 ấp Tân Uyện, xã Gia Tân 3, huyện Thống Nhất, tỉnh

Đồng Nai.
-

PGD Long Thành, tổ 1 khu Văn Hải, quốc lộ 15, thị trấn Long Thành, huyện

Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
-

PGD Đông Hòa, Quốc lộ 1A, ấp An Bình, xã Trung Hòa, huyện Trảng Bom,

tỉnh Đồng Nai.
-

PGD Phương Lâm, số 15, Tổ 1, ấp Thanh Thọ 1, Xã Phú Lâm, Huyện Trảng

Bom, Tỉnh Đồng Nai.

8


2.3. Cơ cấu tổ chức Sacombank chi nhánh Đồng Nai
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín

GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH


PHÓ GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH

PHÒNG
DOANH
NGHIỆP

BỘ PHẬN
TIẾP THỊ
DOANH
NGHIỆP

BỘ PHẬN
THẨM
ĐỊNH
DOANH
NGHIỆP

PHÒNG HỔ
TRỢ

PHÒNG CÁ
NHÂN

BỘ PHẬN
QUẢN LÝ
TÍN DỤNG

BỘ PHẬN
TIẾP THỊ

CÁ NHÂN

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN

BỘ PHẬN
XỬ LÝ
GIAO DỊCH

BỘ PHẬN
THẨM
ĐỊNH CÁ
NHÂN

PHÒNG KẾ
TOÁN VÀ
QUỸ, KIÊM
HÀNH
CHÁNH

BỘ PHẬN
QUỸ

BỘ PHẬN
THANH
TOÁN
QUỐC TẾ

PGD
BIÊN

HÒA

PGD
TRẢNG
BOM

PGD
LONG
THÀNH

PGD
GIA
KIỆM

PGD
LONG
BÌNH
TÂN

PGD
ĐÔNG
HÒA

PGD
HỐ
NAI

PGD
LONG
KHÁNH


PGD
PHƯƠNG
LÂM

Nguồn:Phòng hành chánh

9


THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
-

Chủ tịch HĐQT

Ông ĐẶNG VĂN THÀNH

-

Phó Chủ tịch thứ nhất HĐQT

Bà HUỲNH QUẾ HÀ

-

Phó Chủ Tịch HĐQT

Ông NGUYỄN CHÂU

-


Thành viên HĐQT

Ông PHẠM DUY CƯỜNG

-

Thành viên HĐQT

Ông ĐẶNG HỒNG ANH

-

Thành viên HĐQT

Ông NGUYỄN NGỌC THÁI BÌNH

-

Thành viên HĐQT

Ông LIM PENG KHOON

THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT
-

Trưởng ban kiểm soát

Ông NGUYỄN TẤN THÀNH


-

Thành viên ban kiểm soát

Ông LÊ VĂN TÒNG

-

Thành viên ban kiểm soát

Bà NGUYỄN THỊ THANH MAI

THÀNH VIÊN BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
-

Tổng giám đốc

Ông TRẦN XUÂN HUY

-

Phó tổng giám đốc

Ông LƯU HUỲNH

-

Phó tổng giám đốc

Ông NGUYỄN MINH TÂM


-

Phó tổng giám đốc

Ông ĐÀO NGUYÊN VŨ

-

Phó tổng giám đốc

ÔNG NGUYỄN ĐĂNG THANH

-

Phó tổng giám đốc

Bà NGUYỄN ĐĂNG NGỌC THỦY

-

Phó tổng giám đốc

Ông LÝ HOÀI VĂN

-

Phó tổng giám đốc

Ông PHẠM NHẬT VINH


-

Kế toán trưởng

Bà NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH
Nguồn: Sacombank.com

2.4. Hình thức kế toán ngân hàng sử dụng
2.4.1. Hình thức ghi sổ
NH thực hiện công tác kế toán trên máy vi tính. NH sử dụng phần mềm quản trị
Teminos (T24) – Công nghệ giúp hệ thống thông tin của Sacombank luôn online trên
toàn hệ thống.
Phần mềm phân quyền người sử dụng giữa GDV, thủ quỹ và kế toán bằng mật
mã riêng. Giao diện phần mềm dễ hiểu, logic, dễ theo dõi và làm việc.
10


2.4.2. Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.2: Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Bằng Phần Mềm Trên Máy Vi Tính

Chứng Từ

Phần Mềm

Kế Toán

Kế Toán

Sổ Kế toán

-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết

Bảng Tổng
Hợp Chứng

Máy Vi Tính

Từ Kế Toán

- Báo cáo tài chính.
- Báo cáo kế toán

Cùng Loại

quản trị.

Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Kết quả nghiên cứu
2.4.3. Phương pháp ghi sổ
Hàng ngày, GDV căn cứ trên các chứng từ gốc tiến hành nhập liệu đầy đủ
thông tin vào hệ thống và in chứng từ theo quy định của từng quy trình nghiệp vụ.
Phần mềm được cài đặt sẵn sẽ tự động hạch toán và GDV sẽ in ra Nhật ký quỹ và
Bảng liệt kê chứng từ hàng ngày.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhập vào
Sổ cái, Chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác

khóa sổ và lập BCTC. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực
hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa Sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy.

11


2.5. Hệ thống tài khoản sử dụng
NH sử dụng hệ thống tài khoản kế toán dành cho các TCTD được ban hành
theo quyết định số QĐ Số 02/2008/QĐ-NHNN ngày 15/01/2008 của Thống Đốc Ngân
hàng Nhà Nước.
2.6. Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank:
2.6.1. Sản phẩm tiền gửi:
- Tiền gửi, tiết kiệm không kỳ hạn
○ Tiền gửi thanh toán
○ Tiết kiệm nhà ở
○ Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gửi, tiết kiệm có kỳ hạn, chứng chỉ
○ Tiết kiệm phù đổng
○ Tiết kiệm Phát Lộc
○ Tiết kiệm Tương Lai
○ Tiết kiệm tuần năng động
○ Tiết kiệm Đại Cát
○ Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống
○ Chứng chỉ huy động Vàng
○ Chứng chỉ Tiền gửi
- Sản phẩm dành riêng cho chi nhánh đặc thù
○ Tài khỏa Hoa Lợi
○ Tiền gửi thanh toán Âu Cơ
○ Tiết kiệm không kỳ hạn Âu Cơ

○ Tiết kiệm hoa hồng
2.6.2. Sản phẩm tín dụng
- Vay kinh doanh
○ Vay kinh doanh
○ Vay chứng khoán
○ Vay sản xuất nông nghiệp
- Vay tiêu dùng
○ Vay mua nhà
12


○ Vay mua xe
○ Vay tiêu dùng - Bảo toàn
○ Vay cầm cố chứng từ có giá
○ Vay du học
○ Vay chứng minh năng lực tài chính
-

Vay tín chập
○ Vay tiêu dùng bảo tín

-

Vay đặc thù
○Vay tiểu thương
○ Vay hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp
○ Tốc phát

2.6.3. Các dịch vụ khác
Các sản phẩm đầu tư: quản lý danh mục đầu tư, chứng khoán, tiền gửi gắn kết

đầu tư, giao dịch giao ngay ngoại tệ vàng….
Bảo hiểm: bảo hiểm bảo vệ thu nhập gia đình, bảo hiểm bệnh hiểm nghèo,bảo
hiểm tử kỳ có hoàn phí…..
Dịch vụ giao dịch qua điện thoại, dịch vụ chuyển tiền money gram…..

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động huy động vốn
3.1.1. Khái niệm
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. Các NHTM nhận vốn từ những người gửi tiền, các chủ thể cho vay để phục
vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình nên nguồn vốn này được xem như một khoản nợ
của NH. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ.
3.1.2. Vai trò
Đối với ngân hàng
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NH, giữ
vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NH. Do vậy, hoạt động huy động vốn
góp phần mang lại nguồn vốn cho NH thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm
làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Cung cấp
cho KH một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
Đối với xã hội
- Quản lý được lượng tiền lưu thông trong xã hội.
- Định hướng đầu tư cho các ngành kinh tế, cho từng vùng.
- Điều hòa vốn giữa những KH có vốn và những KH thiếu vốn.

3.2. Hình thức huy động vốn
3.2.1. Tiền gửi của khách hàng
a) Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Mục đích: đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng


×