Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂM THÀNH MINH TỈNH ĐỒNG NAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.78 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***********

MAI ĐẮC THƯƠNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂM THÀNH
MINH TỈNH ĐỒNG NAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/ 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***********

MAI ĐẮC THƯƠNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÂM THÀNH
MINH TỈNH ĐỒNG NAI

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/ 2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” do Mai Đắc Thương, sinh viên khóa 34, ngành
kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

ThS. NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký


Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn:
Cô Nguyễn Thị Minh Đức đã hướng dẫn tận tình và bổ sung những kiến thức
còn khuyết cho em.
Ban giám đốc công ty TNHH Tâm Thành Minh, các cô chú, các anh chị ở
phòng kế toán công ty đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình thực tập. Cung cấp cho em những thông tin và những số liệu cần
thiết để em có thể thực hiện được tốt khóa luận này.
Các thầy cô ở trường đại học Nông Lâm đã trang bị cho em những kiến thức cơ
bản trong suốt thời gian theo học tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn.
Biên Hòa, ngày 31 tháng 5 năm 2012
Sinh viên: Mai Đắc Thương



NỘI DUNG TÓM TẮT
MAI ĐẮC THƯƠNG. Tháng 06 năm 2012. " Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tâm Thành Minh tỉnh Đồng
Nai".
MAI DAC THUONG. June 2012. “Accounting Product Expenses And
Calculate Production Price At Tam Thanh Minh CO.LTD”
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập chủ yếu tại phòng kế
toán của công ty TNHH Tâm Thành Minh Đồng Nai.
Nội dung chủ yếu là mô tả quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm để thấy được cách thức hạch toán, sử dụng tài khoản, tính giá thành sản
phẩm. Đồng thời xem xét tính hợp lý, đầy đủ các khoản mục cấu thành nên giá thành
sản phẩm. Từ đó, đề ra các kiến nghị để hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.


MỤC LỤC
Trang
 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii 
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... ix 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 
1.1 

.Đặt vấn đề ............................................................................................................1 

1.2 


.Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 

1.3 

.Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2 

1.4 

.Sơ lược cấu trúc luận văn ....................................................................................2 

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4 
2.1 

.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................4 

2.1.1. 

Lịch sử hình thành......................................................................................... 4 

2.1.2. 

Quá trình phát triển ....................................................................................... 4 

2.2 

.Chức năng, nhiệm vụ ...........................................................................................6 

2.3 


.Công tác tổ chức quản lý tại công ty ...................................................................7 

2.3.1. 

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................7 

2.3.2. 
2.4 

Giới thiệu chung về bộ máy quản lý ............................................................. 7 

.Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty .............................................................8 

2.4.1. 

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ....................................................... 8 

2.4.2. 

Nhiệm vụ của từng bộ phận sản xuất ............................................................ 8 

2.5 

.Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................9 

2.5.1. 

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 9 

2.5.2. 


Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty ............................................................ 10 

2.5.3. 

Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí........................................................... 10 

2.5.4. 

Hình thức kế toán áp dụng .......................................................................... 12 

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................13 
3.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................13 
v


3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .............................................................................. 13 
3.1.2. Giá thành sản phẩm ......................................................................................... 15 
3.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ................. 17 
3.1.4. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................... 18 
3.1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................................... 19 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................33 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................35 
4.1 

Đặc điểm chung về hoạt động sản xuất tại công ty TNHH Tâm Thành Minh. .35 

4.2 

.Đặc điểm tổ chức kế toán về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản


phẩm tại công ty ............................................................................................................36 
4.2.1. 

Đặc điểm sản xuất sản phẩm của công ty ................................................... 36 

4.2.2. 

Đối tượng hạch toán CPSX ......................................................................... 36 

4.2.3. 

Đối tượng tính giá thành ............................................................................. 36 

4.2.4. 

Kỳ tính giá thành ......................................................................................... 37 

4.2.5. 

Hệ thống tài khoản ...................................................................................... 37 

4.2.6. 

Phương pháp tính giá thành ........................................................................ 37 

4.3 

Nội dung kế toán CPSX và tính Z sản phẩm tại công ty....................................38 


4.3.1. 

Kế toán tập hợp CP NVL trực tiếp ............................................................. 38 

4.3.2. 

Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 43 

4.3.3. 

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................................... 45 

4.3.4. 

Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ................................................. 47 

4.3.5. 

Kế toán kết chuyển CPSX để tính Z sản phẩm ........................................... 48 

4.3.6. 

Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 49 

4.3.7. 

Kế toán giá thành sản phẩm ........................................................................ 50 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................52 
5.1. Kết luận...................................................................................................................52 

5.2. Đề nghị ...................................................................................................................53 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................55 

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

DDCK

Dở dang cuối kỳ


DDĐK

Dở dang đầu kỳ

KHCĐ

Kinh phí công đoàn

KH

Khấu hao

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

SXKDDD


Sản xuất kinh doanh dở dang

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

Z

Gía thành

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................7
Hình 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........................................................8
Hình 2.3.Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty ................................................................10
Hình 2.4.Sơ đồ hạch toán kế toán..................................................................................12
Hình 4.1. Quy Trình Sản Xuất Đồ Nội Thất Bằng Gỗ Thông ......................................36
Hình 4.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL tại công ty. ...............................40
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Tài Khoản 621 ................................................42
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp CPNC Trực tiếp SX quý 01/2012 ..................45
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp TK 154 ...........................................................49


viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.Bảng định mức nguyên vật liệu năm 2012
Phụ lục 2. Hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu nhập kho nguyên vật liệu mua vào
Phụ lục 3.Bảng kê xuất nhập tồn vật tư
Phụ lục 4.Bảng tính lương và thanh toán lương quý 01/2012
Phụ lục 5.Bảng khấu hao tài sản cố định
Phụ lục 6.Hóa đơn giá trị gia tăng số 0732, phiếu nhập kho
Phụ lục 7.Hóa đơn giá trị gia tăng số 0540, phiếu nhập kho
Phụ lục 8.Hóa đơn giá trị gia tăng thuê gia công, phiếu chi
Phụ lục 9.Bảng phân bổ chi phí trả trước
Phụ lục 10.Bảng tính giá thành kế hoạch sản phẩm quý 01/2012
Phụ lục 11.Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm quý 01/2012
Phụ lục 12.Bảng tổng hợp xuất nhập tồn thành phẩm TK 155
Phụ lục 13. Hóa đơn bán ra và phiếu xuất kho thành phẩm

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 .Đặt vấn đề
Như chúng ta biết nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang nền kinh tế
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của nhà nước, có
nhiều đổi mới trong quản lý sản xuất kinh doanh. Hiện nay vấn đề tồn tại và phát triển
đi đôi với vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã cho phù hợp với nhu
cầu khách hàng là vấn đề bức thiết nhằm cạnh tranh với một số doanh nghiệp trong và

ngoài nước.
Trong điều kiện như vậy, cùng với việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá
thành sản phẩm là một vấn đề trọng yếu để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm
kiếm lợi nhuận. Giá thành sản phẩm với các chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu
kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh
doanh. Có thể nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện
pháp kinh tế, tổ chức, quản lý và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Hạch toán giá thành là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán ở
doanh nghiệp. Hạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố của đầu vào và
đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đảm bảo việc hạch toán giá thành chính
xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp là
yêu cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán ở các doanh nghiệp. Điều này đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức, quản lý sản xuất kinh
doanh sao cho có hiệu quả để hạ thấp giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp có thể tự
tin, đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.


Vì vậy hạch toán giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng của Nhà
nước thực hiện công tác quản lý các doanh nghiệp.
Với những ý nghĩa như trên, được sự đồng ý của khoa Kinh tế trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị
Minh Đức, cũng như sự giúp đỡ của Công ty TNHH Tâm Thành Minh, tôi tiến hành
thực hiện đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Tâm Thành Minh tỉnh Đồng Nai” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2

.Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công


ty TNHH Tâm Thành Minh. Qua đó thấy được những điểm mạnh và những điểm yếu
còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến góp phần làm cho công tác kế toán tại Công ty
ngày càng hoàn thiện và phù hợp hơn.
Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội để tôi có thể cũng cố, nâng cao kiến thức của
mình.
1.3

.Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: Tại Phòng kế toán của công ty TNHH Tâm Thành

Minh
 Phạm vi thời gian: Từ 03/2012 – 05/2012
 Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Tâm Thành Minh.
1.4

.Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương

Chương 1: Mở đầu
Đặt vấn đề, mục đích nghiên cứu, phạm vi đề tài, cấu trúc luận văn
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Tâm Thành Minh.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận

2



Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Tâm Thành Minh. Từ đó đưa ra những nhận xét về công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, phân tích ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đưa ra
các ý kiến, nhận xét.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TÂM THÀNH MINH ĐỒNG NAI
2.1 .Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Tâm Thành Minh, trụ sở chính đặt tại số 109/2, khu phố 7,
phường Tân Hòa, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai
Công ty được thành lập từ tháng 02 năm 2007 theo giấy phép do sở kế hoạch và
đầu tư cấp ngày 13/02/2007
Mã số thuế: 3600875030
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất đồ gỗ.
Hình thức sở hữu: công ty trách nhiệm hữu hạn.
Sản lượng và doanh số ngày một tăng cao thị trường ngày thêm mở rộng.
Công ty TNHH Tâm Thành Minh trong thời gian mới hoạt động nên còn gặp
nhiều khó khăn trong kinh doanh nhưng với nhu cầu sử dụng ngày càng nhiều cộng
với phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian mở cửa, công ty đã thu hút được
nhiều công ty và khách hàng ký hợp đồng mua bán với thời gian dài. Công ty tiếp tục
có các mối quan hệ với các công ty hiện có và từng bước mở rộng thị trường tiêu thụ.
2.1.2. Quá trình phát triển

a) Thuận lợi
-

Qua năm năm hoạt động công ty đang trên đà phát triển, đội ngũ cán bộ quản lý
vững vàng dày dặn kinh nghiệm.

-

Công ty sản xuất nhiều mặt hang đồ gỗ gia dụng đa dạng về mẫu mã, kích
thước cũng như chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
như bàn, ghế, tủ, kệ sách, giường….


-

Lực lượng lao động công nhân kỹ thuật, công nhân sản xuất năng động, lành
nghề.

-

Các mặt hàng của công ty được thị trường ưa chuộng

-

Do sự quan tâm của các cấp lãnh đạo đã giúp công ty có điều kiện thuận lợi hơn
để phát triển, mở rộng thị trường.

-

Thị trường tiêu thụ nhiều bao gồm cả trong nước và ngoài nước: Bình Dương,

TP HCM, Đồng Nai, Bình Phước, Thái Lan, Mỹ…

b) Khó khăn
-

Thị trường gỗ trong nước ngày càng khan hiếm

-

Áp lực cạnh tranh và chất lượng sản phẩm ngày càng tăng, nên công ty cũng
không ít gặp những khó khăn trong công việc ổn định khách hàng và mở rộng
thị trường.

-

Số lượng đơn đặt hàng của công ty ngày càng nhiều nên công ty đang rơi vào
tình trạng thiếu nhân công sản xuất.

c) Phương hướng phát triển
-

Công ty tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng các mặt hàng

-

Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn nữa, các mặt hàng của công ty
ngày càng đa dạng về mẫu mã được nhiều khách hàng ưa chuộng và tất nhiên là
lợi nhuận luôn là mục tiêu quan trọng của công ty. Để đáp ứng được điều đó,
đòi hỏi sự cố gắng của tất cả mọi người trong công ty.


-

Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao động, hợp lý hoá
sản xuất, từng bước nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm để đủ sức cạnh
tranh trên thị trường.

d) Mục tiêu
-

Tăng lợi nhuận

-

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

-

Giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm

-

Nâng cao thế lực thị trường

-

Gia tăng thị phần trên thị trường hiện hữu, mở rộng thị trường.

5



2.2 Chức năng, nhiệm vụ
Nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ: công ty xây dựng chính sách và tiêu
chuẩn rõ ràng về tuyển dụng, đào tạo, điều kiện làm việc thuận lợi, đãi ngộ xứng đáng
và công bằng thông qua lương, thưởng và phúc lợi tập thể theo mức mà họ cống hiến.
Động viên và duy trì những nhân viên có khả năng đặc biệt, tạo cho họ cơ hội
thăng tiến và mức độ bảo đảm công việc cao.
a) Chức năng: Luôn theo sát biến động của thị trường nhằm đề ra chiến lược
phù hợp, kinh doanh có hiệu quả, xây dựng một thế mạnh riêng cho doanh
nghiệp
b) Nhiệm vụ:
-

Có nghĩa vụ đối với nhà nước và chỉ tiêu đề ra, hoàn thành tốt kế hoạch
cung cấp và vận chuyển hàng hoá.

-

Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo kế toán định kỳ theo quy
định của nhà nước

-

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách nhà
nước.

-

Tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.


-

Mở rộng phương thức kinh doanh và các biện pháp tổ chức thực hiện
phù hợp với thực tế của công ty

-

Thực hiện an toàn lao động trong làm việc và vận chuyển hàng hoá.

-

Nâng cao trình độ quản lý, xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên sâu đáp
ứng nhu cầu hiện tại và lâu dài

-

Phát huy thế mạnh ở chất lượng hàng hoá và cung cấp kịp thời, đẩy
mạnh doanh số bán

6


2.3.Công tác tổ chức quản lý tại công ty
2.3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÒNG TỔ CHỨC


PHÒNG KẾ HOẠCH

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG NHÂN SỰ

PHÒNG KẾ TOÁN

THỦ KHO

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
2.3.2.

Giới thiệu chung về bộ máy quản lý

 Giám đốc công ty: Là đại diện pháp nhân của công ty. Ban giám đốc chịu trách
nhiệm trực tiếp trước tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, trước những
phương án nhằm xây dựng phát triển công ty, vận động thực hiện những quyết
định của hội đồng quản trị. Ban giám đốc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng dân sự với các tổ chức kinh doanh khác trong và ngoài nước,
các ban ngành liên quan, tiến hành các quyết định, quan hệ với các tổ chức có
thẩm quyền của nhà nước, nhằm giải quyết những vấn đề khuất mắc liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động khác đối với công nhân viên
 Phòng tổ chức: thực hiện công tác tổ chức các phòng ban
 Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về mảng kinh doanh của công ty theo dõi
các đơn đặt hàng, báo giá ngoài ra còn có nhiệm vụ làm các bản hợp đồng mua
bán kinh tế giữa doanh nghiệp với công ty và khách hàng
 Phòng kế hoạch: xây dựng các dự án đầu tư mở rộng kinh doanh, các chiến
lược phát triển kinh tế kế hoạch hàng năm, quý, tháng.

 Phòng nhân sự: tổ chức tuyển dụng đảm bảo quản lý hành chánh nhân sự, ngoài
ra còn theo dõi chấm công nhân viên hàng ngày để cuối tháng giao cho phòng
kế toán tính lương.
 Phòng kế toán:
7


+

Quản lý toàn bộ nguồn tài chính của công ty

+

Cân đối các nguồn vốn, theo dõi và hạch toán toàn bộ hoạt động sản xuất

kinh doanh của công ty theo đúng chế độ tài chính kế toán của nhà nước.
+

Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về toàn bộ công tác kế toán,

thống kê và quản lý tài chính của công ty.
+

Thực hiện chế độ báo cáo và cung cấp số liệu khi các đoàn kiểm tra,

thanh tra của nhà nước đến làm việc.
2.4 .Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
2.4.1 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
1. NVL GỖ


2. TỔ PHÔI

7. TỔ ĐÓNG GÓI

Kiểm tra chất lượng

3. TỔ MÁY

4. TỔ RÁP

6. TỔ SƠN

5. TỔ NGUỘI

Hình 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
2.4.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận sản xuất
1. Xuất kho nguyên liệu gỗ để sản xuất.
2. Sau khi có kế hoạch sản xuất đưa xuống từng tổ trưởng, nguyên liệu gỗ sẽ được
vận chuyển xuống tổ phôi. Tại đây gỗ sẽ được cắt, cưa gỗ theo quy cách của
các sản phẩm và được ghép ngang. Sau đó sản phẩm làm ra ở tổ này được vận
chuyển đến tổ máy để tiếp tục quy trình sản xuất.
3. Tổ máy có nhiệm vụ đưa nguyên liệu gỗ đã qua cắt, ghép lên máy để rong ra
chi tiết, bào láng và định hình sản phẩm. Sau đó tiến hành làm mộng đục lỗ
theo quy cách và vận chuyển sản phẩm dở dang đến tổ lắp ráp. Những trường
hợp nếu những chi tiết sản phẩm cần được chà nhám trước khi lắp ráp thì sẽ vận
chuyển đến tổ nguội trước khi qua tổ lắp ráp.
4. Dựa vào bản vẽ thiết kế, tổ sẽ bắt đầu lắp ráp những chi tiết sản phẩm có hình
dạng giống như mô hình trên bản vẽ. Sau đó tổ sẽ vận chuyển sản phẩm làm ra
đến tổ nguội


8


5. Tổ này thực hiện công việc chà nhám những chi tiết cũng như những sản phẩm
dở dang làm ra ở tổ lắp ráp và sau đó lại vận chuyển những sản phẩm chà nhám
xong đến tổ sơn.
6. Tổ sơn đóng gói thực hiện việc pha và phun sơn lên các sản phẩm theo đúng
yêu cầu trong đơn đặt hàng để tạo sản phẩm hoàn chỉnh. Sau đó, sản phẩm sẽ
được kiểm tra chất lượng, nếu sản phẩm làm ra theo đúng yêu cầu cả về mặt
mẫu mã cũng như chất lượng thì sẽ chuyển sang khâu đóng gói.
7. Tổ đóng gói có nhiệm vụ đóng gói sản phẩm và trữ tại kho để chờ ngày giao
hàng.
2.5

.Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Nhiệm vụ của phòng kế toán là giúp Ban giám đốc chọn hình thức kế toán,
đồng thời kiểm tra, kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cũng như mọi hoạt động
tổ chức của công ty
Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 01/01, kết thúc 31/12
Đơn vị tiền tệ trong công tác kế toán: Việt Nam đồng
Hình thức kế toán: nhật ký chung – kế toán máy
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên.
Chế độ chứng từ: công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006
Hệ thống tài khoản: đơn vị áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính ban hành 20/03/2006
Phương pháp hàng tồn kho: đánh giá hàng tồn kho theo giá bình quân gia quyền

quý.

9


2.5.2. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN THANH

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT

TOÁN

LIỆU

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM

Hình 2.3.Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
2.5.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí


Kế toán trưởng:


Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo
quyết toán, ký các chứng từ có liên quan, phân tích hoạt động kinh tế của công ty điều
hành trực tiếp mọi bộ phận kế toán, nhân viên kế toán.
Khi quyết toán xong, kế toán trưởng thuyết minh phân tích, giải trình kết quả sản
xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về tính hợp lý của mọi khoản ghi trong bản quyết
toán, chịu trách nhiệm về việc nộp đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính kinh tế
theo quy định của nhà nước.


Kế toán tổng hợp:

Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm
về các loại vốn, các loại quỹ của công ty để xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh
toán với ngân sách nhà nước, với ngân hàng và nội bộ công ty
Lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo thuộc phần việc của mình phụ trách.
Tổ chức công tác thông tin trong nội bộ công ty và phân tích hoạt động kinh tế.
Hướng dẫn các phòng ban, phân xưởng áp dụng các chế độ ghi chép ban đầu.
Giúp kế toán trưởng dự thảo các văn bản về công tác kế toán trình giám đốc ban hành
áp dụng toàn công ty như quy định việc luân chuyển chứng từ, phân công lập báo cáo,
quan hệ cung cấp số liệu giữa các phòng ban.

10




Kế toán thanh toán:

Có nhiệm vụ ghi phiếu thu, phiếu chi theo đúng mục đích, đúng quy định và theo
dõi đối với các tài khoản đang gửi tại ngân hàng, tiến hành mở sổ sách có liên quan

như: sổ cái, sổ nhật ký chung theo dõi hoạt động thanh toán…
Có nhiệm vụ cất giữ và thu chi các khoản tiền mặt, liên quan trực tiếp với ngân
hàng để giữ và rút tiền mặt, đồng thời chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, thủ
trưởng đơn vị và chịu trách nhiệm pháp lý về mọi sự vi phạm hoặc thiếu xót trong việc
hạch toán kế toán đúng chế độ.
Theo dõi việc thu mua tạm ứng và thanh toán các khoản thu chi mang tính chất
nội bộ giữa cán bộ công nhân viên với công ty theo đúng quy định, cung cấp các thông
tin tài chính kịp thời, chính xác cho ban giám đốc để có hướng chỉ đạo trực tiếp nhằm
đảm bảo khả năng thanh toán trong nội bộ công ty cũng như với khách hàng ổn định.


Kế toán nguyên vật liệu:

Phản ánh với giám đốc việc thu mua nguyên vật liệu và vật tư hàng hóa tại kho,
tình hình sử dụng theo đúng mục đích như định mức quy định, kế toán NVL vật tư còn
có nhiệm vụ cung cấp số liệu phục vụ cho việc kiểm kê định kỳ theo chế độ kế toán tài
chính quy định với đơn vị.


Kế toán công nợ:

Tổng hợp các số liệu báo cáo của bộ phận thủ kho thành phẩm như số lượng
nhập xuất tồn cuối tháng đối với từng loại sản phẩm, cung cấp số lượng cho kế toán
trưởng để hạch toán giá thành sản phẩm.
Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty và tình hình thanh toán của các
hợp đồng với công ty hàng tháng, làm đề nghị yêu cầu khách hàng thanh toán tiền
hàng căn cứ vào số lượng đã xuất à số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
Lập sổ nhật ký chung, báo cáo doanh thu hàng tháng cho ban giám đốc và cục
thuế để tính thuế doanh thu.



Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành phù hợp
với đặc điểm sản xuất

11


Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm
hoàn thành.
Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm
tàng để phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm
2.5.4. Hình thức kế toán áp dụng
Để thực hiện tốt các chức năng trên đồng thời có thể chỉ đạo tập trung toàn bộ
công tác kế toán nhật ký chung, công ty tổ chức luân chuyển chứng từ như sau:
Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký chung công ty TNHH Tâm Thành
Minh:
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT

SỔ CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

QUAN HỆ ĐỐI CHIẾU
GHI HẰNG NGÀY
GHI CUỐI THÁNG HAY ĐỊNH KỲ
Hình 2.4.Sơ đồ hạch toán kế toán

12

BẢNG TỔNG HỢP CHI
TIẾT


Hệ thống tài khoản
Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Báo cáo kế toán:
Theo quy định hiện nay, công ty TNHH Tâm Thành Minh cũng sử dụng
hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam, bao gồm 4 báo
cáo:
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
* Khái niệm: chi phí sản xuất là tổng số các hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá biểu hiện dưới dạng tiền tệ phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
* Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm
nhiều loại khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò của nó trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, nhất thiết phải tiền hành phân loại chi phí
sản xuất theo những tiêu thức khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và
hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh. Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất tuỳ
theo mục đích và yêu cầu khác nhau của công tác quản lý:
 Phân loại theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí):
Theo cách phân loại này thì chi phí phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được
sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất bộ
phận gì.
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại, nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dành cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phi nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương trong kỳ báo
cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo
lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là chi phí khấu hao của tất cả các loại TSCĐ
của doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.


- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp
điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp

khách, hội nghị, thuế môn bài, lệ phí cầu phà…
 Phân loại theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh):
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một số khoản mục
nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính Z và phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch Z.
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi
phí được trích theo tỉ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo
sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp).
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và tính Z sản phẩm.
 Phân loại theo cách thức kết chuyển:
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm
được sản xuất ra hay được mua vào.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí không được tính vào giá trị của các loại sản
phẩm được sản xuất ra hay mua vào nên được xem là chi phí hoạt động của từng kỳ kế
toán và sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu của kỳ mà nó phát sinh để tinh lãi (lỗ)
trong kỳ như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản
phẩm:

14



×