Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU HÙNG VỸ . LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HOC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.07 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGƠ HỒNG THÙY HƯƠNG

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO
NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU HÙNG VỸ

. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HOC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGƠ HỒNG THÙY HƯƠNG

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN
VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU HÙNG VỸ

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: MAI HOÀNG GIANG


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012

 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Tại Cơng Ty TNHH
May Xuất Khẩu Hùng Vỹ” do Ngơ Hồng Thùy Hương, sinh viên khóa K34, ngành
Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
_________________
Mai Hoàng Giang
Giáo viên hướng dẫn

________________________
Ngày

 

tháng

năm 2012.

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_____________________

______________________


Ngày

Ngày

tháng

năm 2012.

tháng

năm 2012.


LỜI CẢM TẠ
Để hồn thành đề tài này, khơng những là sự nỗ lực của bản thân tơi mà cịn là
sự giúp đỡ của rất nhiều người. Qua đây tôi xin nói lời cảm ơn tới những người đã
giúp đỡ tôi.
Trước hết “Cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cha – Mẹ và gia đình, người đã
sinh ra con và nuôi dạy con khôn lớn, là chỗ dựa cả về vật chất lẫn tinh thần cho con,
là niềm tự hào của bản thân con”. Chúc cho gia đình ta luôn mạnh khỏe, hạnh phúc…
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy – Cô trường ĐH Nông Lâm TP.HCM nói
chung và Khoa Kinh Tế nói riêng, đã truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm cho
tôi..
Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Mai Hoàng Giang đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong học tập và làm đề tài.
Cho tôi gửi lời cảm ơn tới quý Anh – Chị nhân viên Công Ty TNHH may xuất
khẩu Hùng Vỹ đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn cho tơi hồn thành tốt khóa luận này.
Ngồi ra cho tôi gửi lời cảm ơn tới quý anh chị, bạn bè… những người đã luôn
quan tâm giúp đỡ tôi trong q trình làm khóa luận cũng như cuộc sống hàng ngày.

Cuối cùng cho tôi gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới trường ĐH Nông Lâm, Công ty
TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ. Chúc quý Thầy, quý Cô, quý Anh Chị và toàn thể
bạn bè mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Ngơ Hồng Thùy Hương

 


NỘI DUNG TĨM TẮT
NGƠ HỒNG THÙY HƯƠNG. Tháng 6 năm 2011. “Đánh Giá Công Tác
Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nhân Viên Tại Cơng Ty TNHH May Xuất Khẩu Hùng
Vỹ”.
NGƠ HỒNG THÙY HƯƠNG. June 2011. “Assess Recruitment And
Training Employee Task At Grand Garment Export Company Limited”.
Đề tài tiến hành tìm hiểu, đánh giá công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên tại
Cơng ty thơng qua việc nghiên cứu, tìm hiểu tình hình, chi phí cơng tác tuyển dụng và
đào tạo nhân viên trong Cơng ty.
Đề tài cịn sử dụng bảng câu hỏi soạn sẵn, chọn mẫu phi xác suất để khảo sát ý
kiến của nhân viên, về mức độ hài lịng của họ đối với Cơng ty, cũng như mức độ hài
lịng của họ đối với các khóa đào tạo do Cơng ty tổ chức mà chính họ đã và đang tham
gia. Từ đó, khóa luận đưa ra những phân tích, nhận xét, đánh giá và đề xuất một số
giải pháp hồn thiện hơn cho cơng tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong thời gian
tới.

 


MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1 Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1 Mục tiêu chung


2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

2

1.3 Pham vi nghiên cứu

2

1.3.1 Phạm vi không gian

2

1.3.2 Phạm vi thời gian

2

1.4 Cấu trúc khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu sơ lựợc về công ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ

4


2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

4

2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty

5

2.3.1. Nhiệm vụ của công ty

5

2.3.2. Mục tiêu của công ty

5

2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

6

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty

7

2.5. Tình hình tài chính của cơng ty

9

2.6. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty


11

2.6.1. Thuận lợi

11

2.6.2. Khó khăn

11

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận

12
12

v
 

6


3.1.1 Hoạch định nguồn nhân lực

12

3.1.2 Các phương pháp dự báo nguồn nhân lực

15


3.1.3. Tuyển dụng nhân sự

16

3.1.4. Đào tạo nguồn nhân lực

20

3.2 Phương pháp nghiên cứu

25

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

25

3.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.

26

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN LUẬN

27

4.1 Tình hình chung về đặc điểm lao động trong cơng ty

27

4.1.1. Trình độ chun mơn của nhân viên


27

4.1.2. Tình hình biến động lao động trong năm.

28

4.1.3 Phân loại Lao động tại Công ty trong năm 2011

29

4.2. Thực trạng công tác hoạch định nguồn nhân lực của công ty

33

4.3. Thực trạng cơng tác tuyển dụng tại Cơng ty.

36

4.3.1 Tình hình tuyển dụng trong 2 năm vừa qua

36

4.3.2 Nội dung, trình tự quy trình tuyển dụng tại cơng ty

38

4.3.3 Một số yêu cầu cho các vị trí tuyển dụng

42


4.3.4 Đánh giá tình hình tuyển dụng nhân sự hiện nay của cơng ty

43

4.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng lao động hiện
nay của công ty

46

4.3.6. Ý kiến của người lao động về công tác tuyển dụng tại công ty 47
4.3.7. Nhận xét chung về tình hình tuyển dụng nhân sự trong công ty 50
4.4. Thực trạng công tác đào tạo tại cơng ty trong năm 2011
4.4.1 Quy trình xây dựng kế hoạch đào tạo của công ty

53

4.4.2. Đánh giá tình hình đào tạo nhân viên hiện nay của công ty

55

4.4.3. Ý kiến của người lao động về công tác đào tạo tại công ty

58

4.4.4. Nhận xét chung về tình hình đào tạo nhân sự trong cơng ty

63

4.5. Giải pháp


64

4.5.1 Về công tác tuyển dụng.

64

4.5.2 Về công tác đào tạo

67
vi

 

53


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

69

5.2. Kiến nghị

69

5.2.1. Đối với công ty

69


5.2.2. Kiến nghị đối với nhà nước

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

72

PHỤ LỤC

vii
 

69


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán bộ công nhân viên.

HĐQT

Hội đồng quản trị.

NNL

Nguồn nhân lực.

VNĐ


Việt nam đồng.

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp.

QLDN

Quản lý doanh nghiệp.

HĐTC

Hoạt động tài chính.

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ.

LNT

Lợi nhuận thuần.

DT

Doanh thu.

CP

Chi phí.


DTT

Doanh thu thuần.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐH & CĐ

Đại học và cao đẳng.

TC&THCN

Trung cấp và trung học chuyên nghiệp.

LĐPT

Lao động phổ thông.

NLĐ

Người lao động.

viii
 


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Trong 2 Năm 2010, 2011 9
Bảng 3.1 Phương pháp chọn mẫu điều tra

26

Bảng 4.1. Bảng Tổng Hợp Trình Độ Chun Mơn CB_CNV Trong 2 Năm Qua

27

Bảng 4.2: Sự Biến Động Lao Động Trong Năm 2011

28

Bảng 4.3. Báo Cáo Thống Kê Lực Lượng Lao Động Của CBCNV Của Công Ty 2011
29
Bảng 4.4. Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính Năm 2011

30

Bảng 4.5. Cơ Cấu Lao Động Theo Hợp Đồng Lao Động Năm 2011

31

Bảng 4.6. Cơ Cấu Lao Động Thâm Niên Cơng Tác

32

Bảng 4.7. Trình Độ Lao Động Nhân Viên Trong Năm 2011

33


Bảng 4.8. Tình hình tuyển dụng nhân viên trong 2 năm 2010-2011

36

Bảng 4.9: Một Số Yêu Cầu Cho Các Vị Trí Tuyển Dụng

42

Bảng 4.10. Số Lượng Nhân Viên Từ Các Nguồn Năm 2011

43

Bảng 4.11. Chi Phí Tuyển Dụng Trong 2 Năm 2010_ 2011

44

Bảng 4.12. Tình Hình Nghỉ Việc Của Nhân Viên Mới Năm 2010-2011

45

Bảng 4.13. Tiền Lương Bình Qn Tháng Của Người Lao Động Tại Cơng Ty

46

Bảng 4.14. Tình Hình Đào Tạo Nhân Viên Trong 2 Năm Qua

55

Bảng 4.15. Các Khóa Đào Tạo Do Cơng Ty Tổ Chức Trong Năm 2011


56

Bảng 4.16. Chi Phí Cơng Tác Đào Tạo Trong 2 Năm Vừa Qua

56

Bảng 4.17. Tỷ Lệ Nhân Viên Đạt Yêu Cầu Sau Các Khóa Đào Tạo Năm 2011.

57

ix
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Cơng Ty TNHH May Xuất Khẩu Hùng Vỹ

6

Hình 3.1 Quá Trình Hoạch Định Nguồn Nhân Lực

14

Hình 3.2 Sơ Đồ Quá Trình Tuyển Dụng Nhân Sự

17

Hình 4.1. Biểu Đồ Biểu Hiện Cơ Cấu Lao Động Của Cơng Ty Năm 2011


29

Hình 4.2. Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính Của Cơng Ty Năm 2011

30

Hình 4.3. Tỷ Lệ Phần Trăm Theo Hợp Đồng Lao Động Năm 2011

31

Hình 4.4. Quy Trình Tuyển Dụng Của Cơng Ty

38

Hình 4.5. Biểu Đồ Tỷ Lệ Hồ Sơ Đạt Yêu Cầu Năm 2011

43

Hình 4.6. Nguồn Tuyển Dụng Của Cơng Ty

47

Hình 4.7. Cách Thức Nhận Hồ Sơ Xin Việc Của Cơng Ty

48

Hình 4.8. Tỷ Lệ Lao Động Cơng Ty Thường Tuyển Hiện Nay

48


Hình 4.9. Mức Độ Hài Lịng Của Nhân Viên Về Cơng Viêc Hiện Tại Năm 2011.

49

Hình 4.10. Yếu Tố ảnh Hưởng Tới Quyết Định Làm Việc Tại Cơng Ty Của Người
Lao Động

50

Hình 4.11. Sơ Đồ Quy Trình Xây Dựng Kế Hoạch Đào Tạo của Cơng Ty

53

Hình 4.12. Tỷ Lệ Về Nhu Cầu Cần Được Đào Tạo Của Nhân Viên

58

Hình 4.13. Tỷ Lệ Nhân Viên Đã Tham Gia Các Khóa Đào Tạo Do Cơng Ty Tổ Chức
58
Hình 4.14. Tỷ Lệ Nhân Viên Tự Tham Gia Các Khóa Đào Tạo Bên Ngồi Cơng Ty 59
Hình 4.15. Tỷ Lệ Đánh Giá Cách Truyền Đạt Của Người Đào Tạo

60

Hình 4.16. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Nội Dung Khóa Đào Tạo

60

Hình 4.17. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Phương Pháp Của Khóa Đào Tạo


61

Hình 4.18. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Hiệu Quả Làm Việc Sau Đào Tạo

62

Hình 4.19. Tỷ Lệ Những Khó Khăn Khi Tham Gia Đào Tạo

62

x
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1- Bảng Câu Hỏi Thăm Dị Ý Kiến Nhân Viên
Phụ lục 2 -Bảng Thơng Báo Tuyển Dụng Nhân Viên Của Công Ty

xi
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Kể từ khi con người xuất hiện trên mặt đất này, và kể từ khi con người biết kết
hợp thành tổ chức thì vấn đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Xã hội càng phức tạp, đa dạng
và đơng đảo bao nhiêu thì vai trị của quản trị càng quan trọng bấy nhiêu. Nhưng một
trong những vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị tài nguyên nhân sự. Một công

ty hay một tổ chức nào dù có một nguồn tài chính phong phú, nguồn tài nguyên (vật
tư) dồi dào với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại kèm theo các cơng thức khoa học
kỹ thuật thần kỳ đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vơ ích nếu khơng biết quản trị tài
nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn
hóa của tổ chức, tạo ra bầu khơng khí vui tươi phấn khởi hay căng thẳng u ám của tổ
chức đó.
Quản trị nhân sự quả là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn khơng dễ như người
ta thường nghĩ. Nó bao gồm nhiều vấn đề như tâm sinh lí, xã hội, triết học, đạo đức
học và thậm chí cả dân tộc học. Nó là một khoa học nhưng đồng thời là một nghệ thuật
– nghệ thuật quản trị con người. Là một khoa học thì ai trong chúng ta cũng có khả
năng nắm vững được nhưng nó lại là một nghệ thuật , mà nghệ thuật thì khơng phải ai
cũng áp dụng được.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của Công ty và tầm quan trọng trong công tác
tuyển dụng và đào tạo nhân viên cho Công ty. Được sự cho phép của Ban chủ nhiệm
khoa Kinh Tế trường đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh cùng Ban lãnh đạo Cơng Ty
TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ và sự hướng dẫn tận tình của thầy Mai Hồng Giang,
tơi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh Giá Công Tác Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nhân
Viên Tại Công Ty TNHH May Xuất khẩu Hùng Vỹ” để làm khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác tuyển dụng và đào
1
 


tạo nhân viên cho Công ty trong thời gian tới.
Do thời gian có hạn, lượng kiến thức cịn ít, kinh nghiệm bản thân chưa nhiều
nên chắc chắn khóa luận sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
sự đóng góp của q thầy cơ và bạn đọc.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên và đề ra một số giải

pháp nhằm hồn thiện cơng tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu quá trình tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong 2 năm 2010 và 2011.
Đánh giá mức độ hài lịng của nhân viên trong cơng tác tuyển dụng và đào tạo.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác tuyển dụng và đào tạo
nhân viên trong Công ty.
1.3 Pham vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi khơng gian
Khóa luận được thực hiện tại Cơng Ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ, 134136 đường Thống Nhất, quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 10/2/2012 đến ngày 10/4/2012
1.4 Cấu trúc khóa luận
Khóa luận bao gồm 5 chương
Chương 1: Chương mở đầu được xây dựng để tổng quát hóa đề tài nghiên cứu,
nêu lên sự cần thiết của đề tài cũng như mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu mà
tác giả mong muốn để hồn thành khóa luận
Chương 2: Tổng quan - Giới thiệu chung về công ty: Lịch sử hình thành và quá
trình phát triển, nhiệm vụ mục tiêu của công ty, cơ cấu tổ chức của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu - Khóa luận sẽ nêu lên các
khái niệm cũng như cơ sở lý luận có liên quan đến cơng tác tuyển dụng và đào tạo mà
tác giả mong muốn.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận - Phân tích và xử lý số liệu sơ cấp
và thứ cấp đã thu thập được trong quá trình thực tập tại Cơng ty, sau đó sẽ đưa ra kết
2
 


quả nghiên cứu cả về mặt lý luận cũng như mặt thực tiễn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị - Chương này tác giả sẽ đưa ra những kết luận
chung về tình hình tuyển dụng, đào tạo nhân viên trong Công ty và những kiến nghị

của tác giả được đưa ra nhằm hồn thiện hơn trong cơng tác tuyển dụng và đào tạo.

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lựợc về công ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ
Công ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ là công ty được thành lập từ 100%
nguồn vốn nước ngồi (Đức). Cơng ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số
411023000249 ngày 28/09/2000 và các giấy phép điều chỉnh do Ủy ban Nhà nước về
Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp để sản xuất, gia công các sản
phẩm may mặc vải da và xuất khẩu.
Tên giao dịch quốc tế: GRAND GARMENT EXPORT COMPANY LIMITED
Chủ đầu tư: Công ty MANDALAY, Đức
Vốn đầu tư: 5.600.000.000 đồng
Tên viết tắt: GRANDMEX CO.,LTD
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH hai thành viên
Địa chỉ trụ sở chính: Cơng ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ, 134-136 đường
Thống Nhất, quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84) 8.8999253
Fax: (84) 8.8990327
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Trong thời kỳ hội nhập của nền kinh tế Việt nam với nền kinh tế của các nước
trên thế giới, điều này đã dẫn đến một sự phát triển vượt bậc của nền Kinh tế Việt nam.
Sự phát triển vượt bậc đó được thể hiện trong nhiều lĩnh vực cả về Kinh tế,
Chính trị, Văn hóa… kéo theo đó là hàng loạt các nhu cầu về cuộc sống của người dân
cũng phát triển theo như nhu cầu sinh sống, giải trí, nghệ thuật…

Khi mà nhu cầu đời sống của người dân ngày càng được nâng cao, thì nhu cầu
thời trang của người dân ngày càng tăng cao, kéo theo đó là Cơng ty TNHH may xuất
khẩu Hùng Vỹ được thành lập bởi 100% vốn từ Đức.
4
 


Hiện nay Công ty đã đầu tư, phát triển và được trang bị các máy móc thiết bị
với cơng nghệ hiện đại từ Đức, từ kỹ thuật cắt may đến những chi tiết kỹ thuật nhạy
cảm nhất của từng sản phẩm.
2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
2.3.1. Nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ được thành lập với chức năng là trực
tiếp sản xuất và điều động một hệ thống gia công sản xuất qui mô tại Việt Nam, hơn
95% sản phẩm dành cho xuất khẩu.
Hiện nay Công ty đặc biệt chuyên về các đơn đặt hàng dài hạn. Công ty tiếp
nhận gia công các mặt hàng may mặc của khách hàng nước ngoài, xuất nhập khẩu
hàng may mặc.
Thị trường truyền thống của Công ty là thị trường Đức - Euro. Với điều kiện về
thị trường, cơ sở vật chất và khả năng tài chính hiện có của Cơng ty cho thấy hiện nay
là cơ hội mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh làm đa dạng hóa sản phẩm, hạ giá
thành, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường cấu thành những yếu tố cơ bản đảm bảo
sự thành công của Công ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ trong bối cảnh cạnh tranh
gay gắt hiện nay.
2.3.2. Mục tiêu của công ty
Mục tiêu của Công ty sẽ từng bước cố gắng để nâng cao tỷ trọng kim ngạch
xuất khẩu. Công ty muốn mở rộng thị trường đặc biệt là thị trường Mỹ và hướng đến
thị trường toàn cầu: Châu Âu- Châu Á- Bắc Mỹ, đồng thời tạo ra những sản phẩm có
sức cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng nhu cầu từng khách hàng. Bên cạnh đó Cơng ty
cịn chăm lo cải thiện đời sống, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn cho

cán bộ cơng nhân viên trong Công ty.

5
 


2.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Cơng Ty TNHH May Xuất Khẩu Hùng Vỹ

Nguồn tin: Phịng nhân sự
Hiện tại, tổng số công nhân viên của Công ty bao gồm:
Ban điều hành:

5 người

Nhân viên hành chính - Xuất nhập khẩu - Kế tốn - Kỹ thuật:
Cơng nhân:

85 người
250 người

6
 

340 người


Tất cả đều được ký hợp đồng lao động và được hưởng đầy đủ các quyền lợi về
bảo hiểm xã hội, sức khỏe...theo chính sách của nhà nước Việt Nam qui định.

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
Chủ tịch hội đồng thành viên: Là bộ phận lãnh đạo cao nhất trong Công ty,
mọi sự quyết định mang tính quan trọng quyết định đến sự phát triển của Công ty.
Quyết định phải được sự chấp thuận của đa số ý kiến trong hội đồng thành viên. Các
thành viên trong hội đồng quản trị trong Công ty chủ yếu là người của Cơng ty, do đó
việc đưa ra quyết định và điều hành Cơng ty có phần thuận tiện hơn vì phù hợp với
điều kiện thực tế của Công ty.
Giám đốc: Là bộ phận thừa hành và thực thi các quyết định của hội đồng quản
trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị. Giám đốc vừa là người đại diện cho Công
ty, vừa đại diện cho các cơng nhân viên chức trong Cơng ty.
Các phó giám đốc: Là người vừa tham mưu cho giám đốc về những vấn đề
như kỹ thuật, kinh doanh. Đồng thời các phó giám đốc cũng quản lý phân xưởng sản
xuất.
Phịng nhân sự
Tuyển dụng và quản lý lao động, tính tốn tiền lương và thực hiện các chế độ
chính sách đối với cán bộ công nhân viên.
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
Huấn luyện, đào tạo.
Quản lý hành chính, văn thư.
Quản lý tài sản, trang thiết bị, dụng cụ văn phòng, bảo vệ trật tự an ninh
Quản lý, điều hành đưa rước cơng nhân.
Phịng kế tốn tài vụ: phụ trách cơng tác hạch tốn kế tốn, tổ chức hạch tốn
kinh doanh của tồn Cơng ty, phân tích hoạt động kinh tế, tổ chức các biện pháp quản
lý tài chính, lập các dự án đầu tư.
Phịng xuất nhập khẩu: có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn theo hợp đồng kinh tế. Điều chỉnh, tổ chức lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty. Tiếp cận và mở rộng thị trường cho Công ty bằng cách tìm thị trường tiêu thụ
trong và ngồi nước. Quan hệ giao dịch quốc tế, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm
7

 


của Cơng ty, thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Phịng kinh doanh tiếp thị: có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện các chiến dịch
quảng cáo, tìm kiếm thị trường tiêu thụ trong nước và ngoài nước. Ngoài ra đây còn là
bộ phận phụ trách việc chào bán FOB nghĩa là các sản phẩm được sản xuất thử rồi
đem đến các hãng để chào bán, nếu được chấp nhận Công ty sẽ sản xuất loại hàng đó.
Phịng hành chính: có nhiệm vụ giúp việc giám đốc về công tác hành chính pháp chế,
thực hiện các cơng cụ quản lý tồn Cơng ty.
Phịng kỹ thuật: phụ trách kỹ thuật sản xuất, nắm bắt các thông tin khoa học
kỹ thuật trong lĩnh vực may mặc, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. Phịng kỹ
thuật cịn có nhiệm vụ quản lý chất lượng sản phẩm, kiểm tra quy cách mẫu hàng, có
nhiệm vụ kết hợp với ban quản lý phân xưởng để sữa chữa hàng bị hỏng lỗi.
Phân xưởng: là nơi chuyên sản xuất, gia công các loại sản phẩm hàng may mặc
của Công ty.

8
 


2.5. Tình hình tài chính của cơng ty
Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Cơng Ty Trong 2 Năm 2010,
2011
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Chênh lệch

Mã số


2010

2011

1.Doanh thu BH & CCDV

01

397.094

672.130

275.036

69,26

2.Các khoản giảm trừ DT

02

611

994

383

62,68

3.DTT về BH & CCDV(10=01-02)


10

396.483

671.136

274.653

69,27

4.Giá vốn hàng bán

11

342.526

587.763

245.237

71,59

5.Lợi nhuận BH & CCDV(20=10-11)

20

53.957

83.373


29.416

54,52

6.Doanh thu HĐTC

21

4.527

5.928

1.401

30,95

7.Chi phí tài chính

22

1.241

15.452

14.211

1145,12

Trong đó: chi phí lãi vay


23

5.934

14.176

8.242

138,89

8.Chi phí BH

24

6.264

8.668

2.404

38,38

9.Chi phí QLDN

25

8.502

8.977


475

5,59

(24+25)

30

42.477

56.204

13.727

32,32

11.Thu nhập khác

31

1.908

1550

-358

-18,76

12.Chi phí khác


32

677

1.533

856

126,44

13.Lợi nhuận khác(40=31-32)

40

1.231

17

-1.214

-98,62

thuế(50=30+40)

50

43.708

56.221


12.513

28,63

15.CP thuế TNDN hiện hành

51

2.679

6.599

3.920

146,32

16.CP thuế TNDN hỗn lại

52

17.LN sau thuế TNDN(60=50-51-52)

60

41.029

49.622

8.593


20,94

±∆

%

10.LNT từ HĐKD(30=20+(21-22) –

14.Tổng

LN

kế

tốn

trước

Nguồn: Phịng Kế Tốn - Tài Vụ

9
 


Nhìn vào bảng 2.1 ta nhận thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 là 672.130 triệu đồng tăng
275.036 triệu đồng so với năm 2010, ứng với mức tăng là 69,26%.
Mặc dù các khoản giảm trừ doanh thu trong năm 2011 đạt 994 triệu đồng tăng
383 triệu đồng so với năm 2010, ứng với mức tăng 62,68%, nhưng khoản doanh thu

thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2011 đạt 671.136 triệu đồng tăng
274.653 triệu đồng ứng với mức tăng là 69,27% so với năm 2010.
Giá vốn hàng bán năm 2011 đạt 587.763 triệu đồng tăng 245.237 triệu đồng so
với năm 2010, ứng với mức tăng là 71,59%. Nguyên nhân làm giá vốn hàng bán năm
2011 tăng so với năm 2010 là do giá cả chi phí nguyên liệu và doanh thu đều tăng.
Điều này kéo theo lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2011 tăng
29.416 triệu đồng so với năm 2010, tướng ứng với mức tăng là 54,52%.
Các khoản chi phí trong năm 2011 cũng tăng đều so với năm 2010. Đáng kể là
chi phí tài chính năm 2010 chỉ đạt 1.271 triệu đồng, nhưng đến năm 2011 thì khoản chi
phí tài chính này đạt 15.452 triệu đồng tăng 14.211 triệu đồng so với năm 2010, ứng
với mức tăng là 1145,12%. Nguyên nhân chủ yếu là do khoản chi phí lãi vay năm
2010 thấp hơn năm 2011 là 8.242 triệu đồng, tương ứng 138,89%.
Chi phí bán hàng năm 2011 đạt 8.668 triệu đồng tăng 2.404 triệu đồng so với
năm 2010, ứng với mức tăng là 38,38%. Nguyên nhân chủ yếu do Cơng ty đã tăng chi
phí nhân viên.
Chi phí về quản lý doanh nghiệp trong năm 2011 đạt 8.977 triệu đồng tăng 475
triệu đồng, ứng với mức tăng 5,59% so với năm 2010. Nguyên nhân chủ yếu là do số
lượng nhân viên quản lý trong năm 2011 nhiều hơn năm 2010.
Mặc dù các khoản chi phí khác trong năm 2011 tăng so với năm 2010 nhưng
các khoản thu nhập khác trong năm 2011 lại giảm 358 triệu đồng so với năm 2010.
Các khoản thu nhập khác này chủ yếu là thu nhập từ hoạt động mua bán thiết bị, máy
móc… Điều này làm cho các khoản lợi nhuận khác năm 2011 giảm 1.214 triệu đồng
so với năm 2010.
Khoản chi phí thu nhập hiện hành năm 2011 tăng 3.920 triệu đồng so với năm
2010 làm cho tổng lợi nhuận trước thuế năm 2011 tăng 12.513 triệu đồng, ứng với
mức tăng là 28,63%. Riêng đối với khoản chi phí thuế TNDN hoãn lại trong cả năm
10
 



đều khơng có. Điều này làm cho tổng lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty trong
năm 2011 đạt 49.622 triệu đồng tăng 8.593 triệu đồng, ứng với mức tăng là 20,94% so
với năm 2010.
Nhìn chung các khoản doanh thu cũng như lợi nhuận trong năm 2011 đều tăng
so với năm 2010, điều này cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty đạt hiệu quả.
2.6. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty
2.6.1. Thuận lợi
Cơng ty TNHH may xuất khẩu Hùng Vỹ là công ty con của công ty
MADALAY tại Đức nên nguồn vốn đầu tư cho hoạt động kinh doanh được công ty mẹ
hỗ trợ rất nhiều.
Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân kỹ thuật, tay nghề cao, chuyên môn
nghiệp vụ dày dặn kinh nghiệm.
Nguồn nhân viên tìm kiếm khách hàng là một bộ phận rất quan trọng của Công
ty, họ luôn làm việc đầy nhiệt huyết và tinh thần nghiêm túc cao độ.
Cơng ty ở Việt Nam có nguồn nhân cơng giá rẻ và hùng hậu.
Cơng ty có những định hướng đúng, phát huy thế mạnh kinh doanh, đầu tư
đúng hướng, phục vụ nhu cầu làm đẹp ngày càng được chú trọng.
Là Cơng ty có 100% vốn đầu tư nước ngồi nên được hưởng các chính sách ưu
đãi của nhà nước.
2.6.2. Khó khăn
Công ty đang mở rộng thêm chi nhánh nên vấn đề về vốn đang trở nên khó
khăn.
Là Cơng ty chun gia cơng nên chưa có thương hiệu riêng cho mình.
Sức cạnh tranh của Công ty so với những đối thủ Trung Quốc cịn kém, vì chưa
chủ động được nguồn ngun liệu có giá rẻ.
Việc quản lý hàng may mặc bằng Quota cũng đã ảnh hưởng đáng kể đến tình
hình xuất khẩu của Công ty sang thị trường Mỹ và EU

11

 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Hoạch định nguồn nhân lực
a) Định nghĩa
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn
nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động bảo đảm cho
doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện
cơng việc có năng suất, chất lượng phù hợp và hiệu quả cao. Hoạch định NNL cần trả
lời các câu hỏi sau:
- Hiện trạng NNL của doanh nghiệp như thế nào? (số lượng, chất lượng…)
- Cần bao nhiêu người? (số lượng và chất lượng) như thế nào?
- Khi nào doanh nghiệp cần?
- Nguồn cung ứng ở đâu?
→ Để từ đó lập các kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển, lương bổng, đãi ngộ,
giữ chân nhân viên giỏi, lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp cho doanh
nghiệp.
b) Vai trò hoạch định nguồn nhân lực
Giữ vai trò trung tâm trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực nên nó có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả của doanh nghiệp. Vì vậy hoạch định nguồn nhân lực hiệu quả
góp phần tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp.
Hoạch định nguồn nhân lực giữ vai trò trung tâm trong quản trị nguồn nhân lực:
hoạch định nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp chủ động thấy trước những biến
động nhân sự, thực trạng về nguồn nhân sự, từ đó doanh nghiệp sẽ có những điều
chỉnh phù hợp. Hoạch định nguồn nhân lực làm cơ sở cho các hoạt động tuyển dụng,
đào tạo, phát triển, và duy trì nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.

12
 


Hoạch định nguồn nhân lực tốt sẽ giúp doanh nghiệp có được đội ngũ nhân sự
phù hợp. Khi khơng có hoạch định nguồn nhân lực hay hoạch định nguồn nhân lực
không hiệu quả, doanh nghiệp sẽ không đánh giá được đội ngũ nhân sự của mình. Điều
này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả trong công việc của doanh nghiệp.
c) Quá trình hoạch định nguồn nhân lực
Quá trình hoạch định nguồn nhân lực được thực hiện trong mối liên hệ mật thiết
với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lược, chính sách kinh doanh của doanh
nghiệp. Q trình hoạch định nguồn nhân lực thường được thực hiện qua các bước sau:
- Phân tích mơi trường, xác định mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp.
- Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Dự báo khối lượng công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung
hạn), hoặc xác định khối lượng cơng việc và tiến hành phân tích cơng việc (đối với các
mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn).
- Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung
hạn), hoặc xác định khối lượng công việc và tiến hành phân tích cơng việc (đối với các
mục tiêu và kế hoạch ngắn hạn).
- Phân tích mối quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh và đề ra
các kế hoạch, chương trình thực hiện nhằm giúp doanh nghiệp thích ứng với nhu cầu
mới, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
- Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trị nguồn nhân lực của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện

13
 



×