Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA CÔNG TY TNHH TM SX DV TÂN NAM PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

VÕ THỊ ANH THƯ

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA CÔNG TY
TNHH TM SX DV TÂN NAM PHÁT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

VÕ THỊ ANH THƯ

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA CÔNG TY
TNHH TM SX DV TÂN NAM PHÁT

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯƠNG

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Phân Tích Và Đề Xuất
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing – mix của công ty TNHH TM
SX DV Tân Nam Phát” do Võ Thị Anh Thư, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh
Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ______________
Nguyễn Thị Bích Phương
Giáo viên hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm 2012.

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký


Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm 2012.

Ngày

tháng

năm 2012.


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên tôi xin được gửi lòng biết ơn sâu nặng đến Cha Mẹ - những người
sinh thành đã tần tảo nuôi tôi ăn học cho đến ngày hôm nay - và tất cả người thân trong
gia đình đã luôn ủng hộ, động viên, tiếp thêm niềm tin giúp cho tôi vững bước trên con
đường học tập và trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô đã từng dìu dắt tôi, cảm ơn công
lao của thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã
truyền đạt cho tôi kiến thức quý báu trên giảng đường cũng như trong cuộc sống. Đặc
biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Bích Phương - người đã tận tình
giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ

công nhân viên Công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát, đặc biệt là anh Nguyễn
Hải Bằng và các anh chị phòng kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận những hoạt động thực tế tại công ty.
Tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn thân yêu đã luôn quan tâm, giúp đỡ,
động viên và luôn ở bên cạnh tôi chia sẻ những buồn vui trong những thời điểm khó
khăn nhất.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô trường ĐH Nông
Lâm, toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát. Chúc
quý Thầy, quý Cô, quý Anh Chị và toàn thể bạn bè luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và
thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Võ Thị Anh Thư


NỘI DUNG TÓM TẮT

VÕ THỊ ANH THƯ. Tháng 06 năm 2012 “Phân Tích Và Đề Xuất Một Số
Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing - Mix Của Công Ty TNHH TM SX
DV Tân Nam Phát”.
VO THI ANH THU. June 2012. “Analyze And Propose Some Solutions To
Complete Marketing Strategies - Mix Of Tan Nam Phat Trading Manufacturing - Service Limited Company”.
Khi đất nước bước vào giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế như ngày nay, các
hoạt động Marketing đang trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất góp phần
thúc đẩy sự thành công của doanh nghiệp.
Khóa luận “Phân Tích Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược
Marketing - Mix Của Công Ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát” đi sâu nghiên cứu
chiến lược Marketing - mix của công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát bao gồm
chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược chiêu thị cổ
động. Thấy được nhân tố ảnh hưởng hoạt động kinh doanh, những thành công và hạn

chế của công ty trong hoạt động Marketing – mix , từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing – mix của công ty.
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp thu thập tại các
phòng ban công ty năm 2009, 2010, 2011, 2012, tài liệu trên sách báo, tạp chí,
Internet... và kết quả điều tra kháo sát 67 khách hàng về mức độ hài lòng của họ đối
với chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty Tân Nam Phát.
Khóa luận đã sử dụng các phương pháp sau trong quá trình nghiên cứu: thống
kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh chênh lệch giữa các năm và các chỉ tiêu kinh tế
để tìm ra nguyên nhân và xu hướng của sự thay đổi từ đó đề ra giải pháp thích hợp.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi không gian ....................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ........................................................................................... 3
1.4. Cấu trúc khoá luận ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
2.1. Tổng quan về sơn tĩnh điện .................................................................................. 4
2.1.1. Bột sơn tĩnh điện............................................................................................ 4
2.1.2. Công nghệ sơn tĩnh điện ................................................................................ 4

2.2. Tổng quan về công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát ................................... 5
2.2.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 5
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 6
2.2.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty .................................................................... 7
2.2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 7
2.2.5. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................... 9
2.2.6. Nguồn nhân lực của TNP .............................................................................. 9
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 12
3.1. Khái quát về hoạt động Marketing .....................................................................12
3.1.1. Khái niệm Marketing ...................................................................................12
3.1.2. Vai trò và chức năng của Marketing ...........................................................12
v


3.1.3. Phân khúc thị trường ...................................................................................14
3.1.4. Marketing – Mix ..........................................................................................16
3.1.5. Các thành phần chính của Marketing – mix ( Marketing 4P) .....................17
3.1.6. Ma trận SWOT ............................................................................................23
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................24
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................24
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................25
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 26
4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2009 đến năm 2011 ...........26
4.1.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty ...................................................26
4.1.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNP .......27
4.2. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của TNP
...................................................................................................................................29
4.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô .........................................................................29
4.2.2. Phân tích môi trường nội bộ (Môi trường vi mô)........................................33

4.2.3. Phân tích môi trường cạnh tranh ( Môi trường ngành) ..............................37
4.3. Thực trạng hoạt động Marketing – mix của công ty ..........................................41
4.3.1. Chiến lược sản phẩm ..................................................................................41
4.3.2. Chiến lược giá..............................................................................................48
4.3.3. Chiến lược phân phối ..................................................................................51
4.3.4. Chiến lược chiêu thị cổ động .......................................................................58
4.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing – mix của công ty ..............................61
4.4.1. Thành công và hạn chế của công ty trong hoạt động Marketing – mix .....61
4.4.2. Thị phần bột sơn tĩnh điện của công ty qua 2 năm 2010 và 2011. ..............63
4.4.3. Tổng Hợp Chi Phí Marketing của công ty ..................................................64
4.5. Phân tích ma trận SWOT các nhân tố ảnh hưởng hoạt động marketing của công
ty ................................................................................................................................65
4.6. Giải pháp hoàn thiện chiến lược Markting – mix của công ty ...........................67
4.6.1. Mục tiêu và định hướng khách hàng ...........................................................67
4.6.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược Markting – mix của công ty. ...................68
vi


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72
5.1. Kết luận...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................73
5.2.1. Đối với Nhà nước ........................................................................................73
5.2.2. Đối với công ty ............................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 75
Phụ lục : Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH TM SX DV

Trách nhiệm hữu hạn thương mại sản xuất dịch vụ

TNP

Tân Nam Phát

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới

TP

Thành phố

TS

Tiến sĩ

ISO

International Organization for Standardization – Tổ Chức
Quốc Tế về Tiêu Chuẩn Hoá

NV

Nhân viên

ĐH


Đại học

PR

Public Relation – Quan hệ công chúng

KTTC

Kế toán tài chính

PTTH

Phân tích tổng hợp

LN

Lợi nhuận

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

GDP

Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa


PKD

Phòng kinh doanh

QC

Quality Control – Quản lý chất lượng

NVKD

Nhân viên kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Từ Năm 2009 - Năm 2012 ....................... 10
Bảng 4.1. Kết Quả, Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Từ Năm
2009 đến 2011. .............................................................................................................. 27
Bảng 4.2. Tỷ Trọng Doanh Thu Của Các Sản Phẩm Trong Tổng Doanh Thu ............. 45
Bảng 4.3. Giá Bột Sơn Phân Theo Chủng Loại Năm 2011 và Đầu Năm 2012. ........... 50
Bảng 4.4. Chi Phí Dành Cho Chiêu Thị Cổ Động Qua 2 Năm 2010 Và 2011. ............ 60
Bảng 4.5. Chi Phí Marketing Của Công Ty Năm 2010, 2011 .................................... 64


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát. ................ 8
Hình 3.1. Các Kênh Phân Phối Hàng Tiêu Dùng Và Tư Liệu Sản Xuất ...................... 20
Hình 3.2. Mô Hình Ma Trận SWOT ............................................................................. 24
Hình 4.1.Tỷ Trọng Doanh Thu Theo Khu Vực Địa Lý Năm 2011 .............................. 26
Hình 4.2. Doanh Thu và Lợi Nhuận Của Công Ty Từ Năm 2009 đến 2011. ............... 28
Hình 4.3. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ. ................................. 35
Hình 4.4. Quy Trình Sản Xuất Bột Sơn ........................................................................ 36
Hình 4.5. Tỷ Lệ Doanh Số Hệ Thống Theo Màu Năm 2011. ....................................... 46
Hình 4.6. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Sản Phẩm. ............................... 47
Hình 4.7. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Giá Cả. ........................................................ 51
Hình 4.8. Sơ Đồ Kênh Phân Phối Của Công Ty ........................................................... 52
Hình 4.9. Khối Lượng Tiêu Thụ Hàng Hoá Theo Kênh Bán Hàng Năm 2011. ........... 53
Hình 4.10. Quy Trình Bán Hàng Trong Nước. ............................................................. 54
Hình 4.11. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Phương Thức Thanh Toán. ....................... 56
Hình 4.12. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Thời Gian Giao Hàng. .............................. 57
Hình 4.13. Kênh Thông Tin Khách Hàng Biết Đến Công Ty....................................... 60
Hình 4.14. Thị Phần Bột Sơn Tĩnh Điện Của Công Ty Năm 2010 – 2011 .................. 64

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục : Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng.

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, sự cạnh tranh mạnh mẽ
giữa các nhà kinh doanh để tìm kiếm thị trường cho sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của
mình là điều thiết yếu giúp doanh nghiệp phát triển, chính điều đó cũng mang đến cho
người tiêu dùng có nhiều cơ hội hơn trong sự lựa chọn hàng hóa thoả mãn nhu cầu bản
thân. Bên cạnh đó, quá trình quốc tế hóa và hội nhập ngày càng sâu sắc, môi trường
cạnh tranh ngày càng mang tính chất toàn cầu và hết sức gay gắt, các doanh nghiệp
Việt Nam cần phải xác định hướng đi riêng cho doanh nghiệp mình. Từ đó, họ mới có
thể đứng vững và phát triển trước những thay đổi rất nhanh và phức tạp của môi
trường kinh doanh.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại ngoài những yếu tố quyết định như: chất lượng,
giá cả, uy tín và khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình thì cũng cần đặc biệt chú trọng
đến các hoạt động Marketing. Marketing là một công cụ hữu ích, là cầu nối giữa hàng
hóa với thị trường. Nó đóng vai trò then chốt trong việc kết nối giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng, là vũ khí hữu hiệu trong việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm.Vì
vậy có thể nói chiến lược Marketing là chìa khóa thành công của mỗi doanh nghiệp.
Một chiến lược Marketing tốt sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng từ
đó có thể tạo nên thế mạnh riêng cho mình. Để thoả mãn khách hàng và mang lại lợi
nhuận cao nhất thì doanh nghiệp phải có một công cụ chiến thuật bao gồm các yếu tố
có thể kiểm soát được. Cụ thể hơn các doanh nghiệp sử dụng phối thức Marketing –
mix để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu.
1


Thành lập năm 1987, qua hơn 20 năm hoạt động và không ngừng phát triển,

cho đến nay công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát đã tạo được uy tín cũng như
sự tin dùng của khách hàng. Hoạt động trong lĩnh vực sơn tĩnh điện, công ty đã vượt
qua nhiều đối thủ để có được thành công như ngày hôm nay, công ty đã áp dụng các
phối thức Marketing - mix trong hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên trong môi
trường kinh doanh đầy biến động hiện nay, để có sức cạnh tranh trên thị trường và
giữ chân được khách hàng, công ty cần phải có chiến lược Marketing - mix đúng
đắn, hiệu quả và linh hoạt. Xuất phát từ những yêu cầu đó, được sự chấp thuận của
khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm và ban lãnh đạo công ty, vận dụng những
kiến thức đã học kết hợp với thực tế công ty tôi đã chọn đề tài : “Phân tích và đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing – mix của công ty TNHH TM
SX DV Tân Nam Phát” làm đề tài tốt nghiệp cho mình .
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing - mix được công ty
TNHH TM SX DV Tân Nam Phát áp dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, trên
cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing - mix góp
phần đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài đã tác động đến hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của công ty.
-

Đi sâu phân tích quá trình xây dựng và hiệu quả thực tế các phối thức


Marketing – mix mà công ty đã áp dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh gồm
chiến lược sản phẩm, giá, phân phối và chiêu thị cổ động.
-

Đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing -

mix, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm và phát triển thị trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Phạm vi không gian

2


Nghiên cứu chiến lược Marketing – mix và thu thập số liệu tại văn phòng đại
diện của công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát, 34 Trần Nhân Tôn, phường 2,
quận 10 TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 2/2012 đến tháng 6/2012.
Thực hiện thu thập và phân tích số liệu trong 3 năm 2009, 2010, 2011 và các
tháng đầu năm 2012
1.4. Cấu trúc khoá luận
Chương 1: Mở đầu
Trình bày lý do, ý nghĩa của việc chọn vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu chiến lược Marketing - mix của Tân Nam Phát.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công nghệ sơn tĩnh điện và lịch sử hình thành, phát triển,
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh…của công ty TNHH TM SX DV Tân Nam
Phát.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Trình bày các khái niệm về Marketing, Marketing – mix, những yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình thực hiện Marketing – mix của công ty và những phương pháp
nghiên cứu được sử dụng để phân tích, diễn giải nhằm tìm ra kết quả nghiên cứu cho
đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích môi trường tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng
chiến lược Marketing – mix tại công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát trong những
năm gần đây. Trình bày, giải thích những kết quả thu được thông qua việc sử dụng các
phương pháp đã được đề cập ở chương 3, cho biết mối quan hệ giữa các kết quả và
mục tiêu của khóa luận được đề ra ở chương 1.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tổng hợp, đánh giá lại những vấn đề nghiên cứu để đưa ra kết luận chung. Từ
đó sẽ đưa ra một số nhận xét và đề ra một số ý kiến nhằm phát triển, hoàn thiện chiến
lược Marketing –mix của công ty.
3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về sơn tĩnh điện

2.1.1. Bột sơn tĩnh điện
Bột sơn tĩnh điện là nguyên liệu dùng trong công nghệ sơn tĩnh điện, bao gồm 3
thành phần chính là nhựa, bột màu và chất phụ gia. Bột sơn tĩnh điện có khả năng chịu
nhiệt cao, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường (bao gồm nóng và lạnh), có khả năng điều
chỉnh được độ dày mỏng của sơn, độ bao phủ bề mặt cao, độ bám cao, không gây ô
nhiễm môi trường, tiết kiệm chi phí nhân công, tạo ra sản phẩm nhanh, dễ dàng lưu trữ
và ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực công nghiệp… Ngoài ra sản phẩm khi sử dụng
sơn tĩnh điện gặp nhiều thuận lợi trong việc xuất khẩu hơn so với sơn nước khi qua thị

trường Châu Âu và Châu Mỹ.
Bột sơn tĩnh điện hiện nay gồm 04 loại phổ biến: Bóng (Gloss), Mờ (Matt), Cát
(Texture), Nhăn (Wrinkle) sử dụng cho hai điều kiện trong nhà và ngoài trời.

2.1.2. Công nghệ sơn tĩnh điện
Hầu hết các nhà khoa học trên thế giới đều công nhận rằng: “Hiếm có một công
nghệ hiện đại nào được phát minh và đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất, thay thế cho
công nghệ cũ mà cho chất lượng cao, vừa hạ giá thành sản phẩm nhưng chi phí đầu tư
lúc ban đầu lại như công nghệ cũ – đó là Sơn Tĩnh Điện”.
Sơn tĩnh điện còn được gọi là sơn khô vì tính chất phủ ở dạng bột của nó và khi
sử dụng nó sẽ được tích một điện tích (+) khi đi qua một thiết bị được gọi là súng sơn
tĩnh điện, đồng thời vật sơn cũng sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng bám
dính giữa bột sơn và vật sơn. Sơn tĩnh điện không những có những ưu điểm về kinh tế
mà còn đáp ứng được về vấn đề môi trường cho hiện tại và tương lai vì tính chất
4


không có chất dung môi của nó. Do đó về vấn đề ô nhiễm môi trường trong không khí
và trong nước hoàn toàn không có như ở sơn nước.
Công nghệ sơn tĩnh điện là công nghệ hiện đại được phát minh bởi TS. Erwin
Gemmer vào đầu thập niên 1950. Qua nhiều cải tiến bởi các nhà khoa học, các nhà sản
xuất chế tạo về thiết bị và bột sơn đã giúp cho công nghệ sơn tĩnh điện ngày càng hoàn
chỉnh về chất lượng cũng như mẫu mã .Có 2 loại công nghệ sơn tĩnh điện:
- Công nghệ sơn tĩnh điện khô (sơn bột): Ứng dụng để sơn các sản phẩm bằng
kim loại: sắt, thép, nhôm, inox,...
- Công nghệ sơn tĩnh điện ướt ( sử dụng dung môi): Ứng dụng để sơn các sản
phẩm bằng kim loại, nhựa gỗ,...
Công nghệ sơn tĩnh điện được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành công
nghiệp như: Công nghiệp hàng hải, công nghiệp hàng không, công nghiệp chế tạo xe
hơi và xe gắn máy,cơ khí,viễn thông… Hiện nay công nghệ sơn tĩnh điện ngày càng

trở nên phổ biến và được ứng dụng rộng rãi trên thực tế, nhờ những lợi ích kinh tế ưu
việt mà nó mang lại nên nhà nước ta đang ngày càng chú trọng đầu tư vào ngành công
nghiệp này. Các doanh nghiệp không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm
với mức giá phù hợp để thoả mãn khách hàng và giữ được thị phần của mình trên thị
trường. Công ty TNHH SX TM DV Tân Nam Phát cũng không nằm ngoài vòng xoáy
cạnh tranh đó. Với bề dày gần 25 năm hoạt động, các sản phẩm chất lượng ưu việt, giá
cả phải chăng, qui trình sản xuất tiên tiến…và trên hết là nhắm đến nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng, TNP ngày càng phát triển và nâng cao vị thế của mình trong thị
trường đầy tiềm năng này.
2.2. Tổng quan về công ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát

2.2.1. Giới thiệu chung
 Tên Công Ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Sản Xuất Dịch Vụ
Tân Nam Phát.
 Tên giao dịch: TAN NAM PHAT CO.,LTD
 Logo:

5


 Địa chỉ văn phòng giao dịch: 34 Trần Nhân Tôn, phường 2, quận 10, thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
 Điện thoại văn phòng giao dịch: (84-8).38320627 - Fax: (84-8).38350798
 Mã số thuế: 1100625092
Quan niệm kinh doanh: “ Cung cấp cho khách hàng giải pháp tối ưu trong công
nghiệp sơn với chất lượng tuyệt vời, công nghệ tiên tiến và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất”.

2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1987, TNP được thị trường biết đến như một tổ hợp cung cấp hàng đầu về
bột màu-hoá chất-phụ gia-kim khí trong ngành công nghiệp sơn và cơ khí ở Việt Nam.

Năm 1993, sau nhiều năm hoạt động nghiên cứu tìm hiểu công nghệ sơn hiện
đại, TNP đã tiếp cận công nghệ sơn tĩnh điện (powder coating) và đã trở thành nhà
phân phối hàng đầu trong lĩnh vực sơn tiên tiến này. Trong giai đoạn này , TNP đã là
nhà phân phối độc quyền cho những thương hiệu nổi tiếng như: Hertberts(Dupont),
LG( Korea), V.Powdertec( Thailand), Chokwang (Korea)…tại thị trường Việt Nam.
Năm 1997, TNP một lần nữa khẳng định vị trí hàng đầu và sự tín nhiệm cao từ
khách hàng của mình thông qua sự ra đời của thương hiệu TNP&HD Power Coatings.
Một thương hiệu uy tín và được tin dùng hàng đầu trong làng sơn tĩnh điện Việt Nam.
Trong bối cảnh sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt, với nổ
lực mạnh mẽ nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng, cộng thêm sự cố gắng
không mệt mỏi để nội địa hoá qui trình sản xuất sơn tĩnh điện, đầu năm 2004, được sự
chuyển giao công nghệ hoàn toàn từ phía đôi tác, nhà máy sản xuất bột sơn tĩnh điện
TNP ra đời và trở thành sự kiện lớn trong ngành sơn phủ Việt Nam. Nhà máy có công
suất 200 tấn/tháng với 4 dây chuyền tự động theo công nghệ Hàn Quốc cộng thêm sự
hỗ trợ kỹ thuật từ các chuyên gia Hàn Quốc, Thái Lan, TNP đã cho ra đời dòng sản
phẩm TNP&HD Powder Coatings mới với những tính năng ưu việt đã và đang mang
lại cho khách hàng chất lượng và dịch vụ với hiệu quả kinh tế mỹ mãn.
Năm 2007 là một năm tài chính thành công ngoài mong đợi, nhà máy TNP đã
hoạt động gần như tối đa công suất . Bên cạnh đó cùng với phương châm : “thoả mãn
tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng”, sản phẩm TNP & HD đã nhận được giải
thưởng Cúp Vàng Thương Hiệu Việt.
6


Năm 2008 nhà máy TNP nâng công suất sản xuất lên 250 tấn/tháng, đầu tư
thêm 2 dây chuyền tự động hoàn toàn trên mặt bằng nhà xưởng mới nhằm đáp ứng
niềm tin và sự ủng hộ của khách hàng, cũng như đảm bảo khả năng cung cấp số lượng,
chủng loại cho khách hàng trong khu vực và đặt biệt cho thị trường xuất khẩu đầy tiềm
năng. Với diện tích sản xuất trên 5000m2, tọa lạc tại Khu Công Nghiệp Đức Hoà I Long An, nhà máy TNP hiện có 6 dây chuyền sản xuất bột sơn tĩnh điện theo công
nghệ Hàn Quốc. Năng suất tối đa đạt 3000 tấn/năm. Sản phẩm bột sơn tĩnh điện

thương hiệu TNP&HD Powder Coatings với những tính năng ưu việt mang lại hiệu
quả kinh tế cao đã và đang tiếp tục nhận được sự tín nhiệm và ủng hộ mạnh mẽ từ
phía khách hàng trong và ngoài nước. Với những lợi thế hiện có, TNP vẫn không
ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm đẩy mạnh các dịch vụ hậu mãi, hỗ trợ khách hàng
với phương châm: “ Chúng tôi luôn là nhà cung cấp chuyên nghiệp bền bĩ, luôn sát
cánh với quí khách hàng trong mọi thăng trầm của sự cạnh tranh khốc liệt...”

2.2.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Sản phẩm
Từ năm 1993 trên cơ sở uy tín được xác lập trên thị trường, TNP đã không
ngừng tìm hiểu về lĩnh vực sơn phủ kim loại và dần tiếp cận vớí công nghệ sơn tĩnh
điện. Cụ thể lĩnh vực hoạt động chính của TNP bao gồm: sản xuất và cung ứng bột sơn
tĩnh điện thương hiệu TNP & HD Powder Coatings, bột màu, thiết bị phun sơn,
nguyên vật liệu cho công nghệ sơn phủ. TNP đã từng bước khẳng định vị thế cũng như
ngày càng dành được nhiều sự tín nhiệm từ phía khách hàng trên thị trường cả nước.
Các Dịch Vụ
Tư vấn thiết kế: hỗ trợ mọi ý kiến tư vấn kỹ thuật cho khách hàng, quy trình
phun sơn của TNP được gắn liền với họat động tư vấn và khảo sát thực tế nhằm đạt
hiệu quả cao nhất trong quá trình đưa công nghệ sơn tĩnh điện vào ứng dụng.
Lắp đặt - Bảo trì - Cung ứng phụ tùng thiết bị: cung cấp cho khách hàng đội
ngũ chuyên viên và công nhân kỹ thuật thạo nghề trực tiếp thi công lắp đặt mọi dây
chuyền thiết bị phun sơn, hướng dẫn tận tình chi tiết cách vận hành cũng như bảo trì
tốt nhất cho khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu thay thế thiết bị phụ tùng nhanh nhất
với chất lượng sản phẩm chính hãng và giá cả hợp lý nhất.

2.2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
7


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty TNHH TM SX DV Tân Nam Phát.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC

PKD &
Marketing

Trưởng &
phó phòng

NV. Kinh
doanh
NV.
Marketing
Thư ký
hướng dẫn

Nhà máy Long
An

TP. Kỹ thuật & sản
xuất

ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO

Phòng XNK
& vật tư

Trưởng phòng

KTV. Phối

màu
KTV. QC
NV. Đứng
máy

Phòng
KTTC

Kho
Vikamex

Kế toán trưởng

NV. Giao
nhận

NV. Kế
toán

NV. Thu
mua

NV. Nhân
sự

Thư ký
kho

Thủ quỹ


Quản đốc nhà máy

Công nhân
NV. Bảo trì
TP. Kế toán –
hành chính & kho
NV. Kế toán
Thư ký

Nguồn : Phòng KTTC
8


2.2.5. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động kinh
doanh của công ty, quản lý điều hành công ty, đề ra kế hoạch, phương hướng hoạt
động và mục tiêu chất lượng cho các phòng ban, trực tiếp theo dõi mọi hoạt động của
toàn công ty.
Phòng xuất nhập khẩu – vật tư: giao dịch, kí kết hợp đồng với khách hàng
ngoài nước, phát triển thị trường xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới, theo dõi tiến
độ và rút ngắn thời gian giao nhận hàng khi hàng về cảng, tiềm kiếm nguồn nguyên
liệu tốt nhất phục vụ sản xuất để hạ giá thành sản phẩm để thu hút khách hàng và thu
về lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Phòng kinh doanh & Marketing: tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, tiếp nhận
thông tin phản hồi của khách hàng. Chịu trách nhiệm hợp đồng khi khách hàng đặt
hàng sau đó kiểm tra lịch tồn và giao hàng, nếu không có ghi mã số thì lên lịch chuyển
giao nhà máy. Liên lạc, hỏi thăm khách hàng cũ. Nắm thông tin đối thủ, xem xét chiến
lược, tìm thông tin khách hàng mới, tiếp thị.
Nhà máy Long An: phối mẫu và xem xét khả năng đáp ứng, tiến hành sản xuất
kiểm tra giám sát các quy trình, xác định giá bán, cung cấp và hỗ trợ kỹ thuật về thiết

bị phun sơn, lên kế hoạch sản xuất và giao hàng. Ngoài ra nhà máy còn có phòng kế
toán riêng để liệt kê, kiểm tra và kiểm soát các số liệu cũng như chi phí cần thiết.
Phòng kế toán tài chính: lập báo cáo theo yêu cầu của các phòng ban, làm
tham mưu và hỗ trợ cho ban giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính đồng thời quản
lý và cấp phát tiền lương cho công nhân viên trong công ty.
Ngoài ra phòng còn có nhân viên nhân sự với nhiệm vụ thực hiện chức năng
tuyển dụng, tổ chức, bố trí, sắp xếp nhân viên sao cho phù hợp và có hiệu quả.
Kho Vikamex: chứa và bảo quản sản phẩm của công ty, nhận yêu cầu giao
hàng, chuẩn bị hàng hoá, lập phiếu giao nhận hàng, phối màu giao khách hàng, điều
phối hàng hoá, kiểm tra, giao hàng đúng hẹn hoặc trể hơn trong thời hạn cho phép.

2.2.6. Nguồn nhân lực của TNP
Nguồn nhân lực là hết sức quan trọng, nó là một trong những yếu tố cạnh tranh
của doanh nghiệp. Chính sách kinh doanh dù có hay cỡ nào nhưng nếu không có đội
ngũ lao động chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao thì cũng khó đưa công ty
9


phát triển. Từ khi được thành lập cho đến nay TNP đã có nhiều biến động về nhân lực
nhưng không đáng kể. Tuy công ty không có phòng nhân sự riêng mà chung với phòng
kế toán tài chính nhưng nhân viên nhân sự làm việc khá hiệu quả, luôn điều chỉnh sao
cho nguồn nhân lực được phân bố một cách khoa học, các nhà quản trị luôn tạo môi
trường làm việc tốt nhất cho công nhân viên. Đó là một thế mạnh giúp cho công ty
ngày càng đứng vững và phát triển.
Lực lượng lao động của TNP tuy không nhiều do qui mô công ty tương đối nhỏ
nhưng số lượng và chất lượng tăng lên đáng kể qua các năm.
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Từ Năm 2009 - Năm 2012
ĐV tính: Người
Chỉ tiêu
Tổng số lao động


Năm

Năm

Năm

Năm

2009

2010

2011

2012

60

69

77

91

Phân theo

Lao động trực tiếp

40


45

47

51

chức năng

Lao động gián tiếp

20

24

30

40

ĐH & trên ĐH

5

9

12

16

Phân theo


Cao đẳng

10

12

11

15

trình độ

Trung cấp

20

19

21

23

Phổ thông

25

29

33


37

Nguồn: Phòng KTTC
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy lực lượng lao động của công ty mỗi năm đều tăng, so
với 60 lao động năm 2009, lực lượng lao động đầu năm 2012 đã tăng lên 91 người ,
tăng 52% so với năm 2009.
Trong cơ cấu lao động của công ty lực lượng lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ lệ
cao (>50%) so với lao động gián tiếp trong tổng số lao động nhưng tỷ lệ này đang
giảm (mặc dù số lượng vẫn tăng). Đó là do ngoài công tác sản xuất sản phẩm công ty
ngày càng chú trọng đến các khâu sau sản xuất: tiếp thị, giao hàng, chăm sóc khách
hàng…đây chính là nền tảng cho việc phát triển các chiêu thức Marketing của công ty.
Mặt khác, ta thấy trình độ người lao động của công ty cũng nâng cao qua các
năm. Năm 2009 công ty chỉ có 8,3% lao động có trình độ đại học và trên đại học thì
năm 2012 công ty có đến 17,6%. TNP là doanh nghiệp vừa nghiên cứu, phát triển, sản
10


xuất và phân phối nên cần những nhà quản trị cao cấp, cần lực lượng nhân viên có
trình độ cao, cần những kỹ thuật viên chuyên nghiệp. Bên cạnh đó sản phẩm được sản
xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại do đó cần những công nhân kỹ thuật lành nghề,
có tay nghề cao. TNP luôn luôn coi con người là tài sản quý giá và để phát huy hiệu
quả nguồn vốn quý này công ty luôn chú ý vấn đề đào tạo, phát triển nhân viên, luôn tạo
điều kiện cho nhân viên tham gia các khoá huấn luyện bên trong và bên ngoài để nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn, học tập những kỹ năng mới cần thiết cho nhân viên để phát
triển năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại cũng như trong tương
lai của công ty.
Tóm lại, tình hình lao động tại công ty là tương đối ổn định và phát triển. Chính
điều này là điều kiện thuận lợi cho việc dùng yếu tố lao động để mở rộng qui mô hoạt
động sản xuất kinh doanh trong những năm tới.


11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái quát về hoạt động Marketing
3.1.1. Khái niệm Marketing
-

Theo Philip Kotler (1985): “Marketing là sự phân tích, tổ chức, kế hoạch hóa và

kiểm tra những khả năng thu hút khách hàng của một công ty cũng như chính sách và
hoạt động với quan điểm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của nhóm khách hàng đã
lựa chọn”.
-

Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu Marketing của LHQ, một khái niệm

được nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tư duy Marketing hiện
đại và đang được chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt
động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến
động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”.
-

Định nghĩa của viện Marketing Anh “Marketing là quá trình tổ chức, quản lý

toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng
thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người

tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến”.
3.1.2. Vai trò và chức năng của Marketing
a) Vai trò
Marketing là tổng thể các biện pháp, giải pháp trong suốt quá trình kinh doanh
bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, tiến tới lập kế hoạch hoạt động và việc định giá
cho sản phẩm, dịch vụ, thiết lập các kênh phân phối, các hoạt động xúc tiến hỗ trợ kinh
doanh nhằm thỏa mãn nhu cầu đã được phát hiện từ khâu nghiên cứu thị trường.
Marketing làm cho nhà sản xuất và người tiêu dùng xích lại gần nhau hơn: do
có sự cách biệt không gian và thời gian nên các nhà sản xuất kinh doanh không thể
12


nắm bắt được thông tin về sự thay đổi của nhu cầu tiêu dùng nếu như không có sự hỗ
trợ đắc lực của hệ thống Marketing. Nhờ các hoạt động này mà những quyết định kinh
doanh có cơ sở khoa học hơn đồng thời giúp các công ty có điều kiện thu thập và xử lý
thông tin một cách hiệu quả nhất nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Khuyến khích sự phát triển và đưa ra cái mới : với những thay đổi mau chóng
trong thị hiếu, công nghệ,…mỗi công ty thương mại không phải chỉ kinh doanh những
mặt hàng hiện có của mình. Khách hàng luôn mong muốn và chờ đợi những mặt hàng
mới hoàn thiện hơn, do đó Marketing chính là công cụ đắc lực để công ty thương mại
triển khai phát triển và tung ra thị trường mục tiêu các mặt hàng mới.
Khắc phục lời phàn nàn từ phía người tiêu dùng : thông qua việc nghiên cứu
hành vi sau mua của khách hàng Marketing sẽ giúp cho các công ty thương mại tìm ra
những phương pháp toàn diện để giải quyết khắc phục những lời phàn nàn của khách
hàng đồng thời hoàn thiện hơn về mặt hàng kinh doanh của mình.
Marketing lập ra kế hoạch, thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối,
xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh cho hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt
động trao đổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và đáp ứng nhu cầu cũng như
mong muốn của khách hàng. Marketing thiết lập, duy trì và củng cố lâu dài những mối
quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu của các bên, được thực

hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thỏa mãn những điều hứa hẹn.
b) Chức năng
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên thương trường như ngày nay,
Marketing không thể tách rời với hoạt động của các bộ phận khác trong doanh nghiệp
và nó phải được coi là triết lý kinh doanh của cả doanh nghiệp chứ không đơn thuần là
một bộ phận riêng biệt như trước nay nhiều doanh nghiệp đã từng nghĩ. Marketing là
một hoạt động gần như bắt buộc phải có trong phần lớn các doanh nghiệp và được coi
là “cỗ máy ngốn tiền” của doanh nghiệp. Nếu như trước đây Marketing hướng đến sản
phẩm, mục tiêu của các chiến lược Marketing là nhằm thu hút người tiêu dùng chú ý
đến sản phẩm (“không quan trọng họ là ai, điều cơ bản là càng nhiều càng tốt”) thì
ngày nay Marketing đang hướng đến việc phân hóa đối tượng người tiêu dùng.
Marketing không phải là một hiện tượng mà là một quá trình xuất phát từ khâu
nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nhu cầu tới khi tìm ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu đó
13


×