Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM MÁY NÉN KHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THỊNH PHÁT VƯƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

VŨ THỊ TỴ

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM MÁY NÉN KHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH THỊNH PHÁT VƯƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

VŨ THỊ TỴ

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM MÁY NÉN KHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH THỊNH PHÁT VƯƠN

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Giáo viên hướng dẫn: CN Tôn Thất Đào

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM LẮP RÁP TẠI CÔNG TY TNHH
THỊNH PHÁT VƯƠN” do Vũ Thị Tỵ, sinh viên khóa 34, ngành kế toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày

.

GV. TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn

Ngày………….tháng……………năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin ghi lòng sự hi sinh của gia đình đã tạo mọi điều kiện cho
con có được ngày hôm nay.
Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông
Lâm, Ban Chủ Nhiệm khoa Kinh Tế cùng toàn thể quý thầy cô trong trường đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức nền tảng, kiến thức chuyên sâu về lĩnh
vực kinh tế cho em trong thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Tôn Thất Đào đã hết lòng
hướng dẫn, giúp đỡ em từ lúc chọn đề tài, cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập
đên khi hoàn chỉnh khóa luận.
Em chân thành cảm ơn các cô chú lãnh đạo Công ty TNHH Thịnh Phát Vươn
đã tạo điều kiện cho em có cơ hộị thực tập tại Phòng Kế Toán – Tài Chính của Công
ty, nhất là chị Huỳnh Thị Phương Trang – kế toán trưởng công ty đã nhiệt tình hướng
dẫn giải thích và cung cấp thông tin, số liệu liện quan đến đề tài nghiên cứu,giúp em
hoàn thành khóa luận đúng thời gian và nội dung quy định. Tuy thời gian thực tập
không dài nhưng đó là khoảng thời gian quý báu giúp em học hỏi được nhiều kinh
nghiệm trong việc ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cháu cũng xin chân thành
cảm ơn các cô chú bảo vệ, tạp vụ đã dạy bảo động viên cháu trong bước đầu cháu vào
môi trường mới.
Sau cùng, mình cảm ơn tất cả các bạn đã sát cánh bên mình trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Là một sinh viên mới ra trường với kiến thức của em còn non trẻ, hiểu biết còn
hạn hẹp, chính vì thế bài viết sẽ còn những hạn chế nhất định, em mong các anh chị
phòng kế toán cũng như thầy cô giúp đỡ để em hoàn thiện tốt hơn bài viết và nâng cao

kiến thức chuyên môn của mình.
Kính chúc quý thầy cô, các cô chú, anh chị tại công ty dồi dào sức khỏe, thành
công trong công việc. Chúc quý Công ty kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả cao.
Chân thành cảm ơn!
Vũ Thị Tỵ


NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ THỊ TỴ, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tháng 6 năm 2012. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
Lắp Ráp Tại Công TNHH Thịnh Phát Vươn”.
VU THI TY, Faculty of Economics, Nong Lam University – Ho Chi Minh
City. June 2012. “Cost Accounting and Unit Cost Determination of The Product
at Thinh Phat Vuon Company Limited”.
Đề tài mô tả quá trình hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của công ty TNHH Thịnh Phát Vươn, bao gồm: quy trình luân chuyển chứng từ,
tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản chi phí sản xuất và kết chuyển
tính giá thành sản phẩm ở công ty. Qua đó giúp ta thấy được ưu nhược điểm của công
tác kế toán và từ đó đề xuất ý kiến nhằm góp phần làm cho công tác kế toán ngày càng
hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................................vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... x 
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................... xi 
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 


1.1..Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2 
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn ................................................................................. 2 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................................... 4 

2.1. Sơ lược về công ty TNHH Thịnh Phát Vươn.................................................. 4 
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Thịnh Phát Vươn 2.2.1. Lịch
sử hình thành và phát triển: ........................................................................................ 4 

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty Thịnh Phát Vươn. ........ 5 
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn : .......................................................................... 6 

2.3. Cơ cấu bộ máy của công ty. .............................................................................. 7 
2.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty : ................................................................................ 7 
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban : ................................................. 8 
2.3.3. Tổ chức kế toán của Công ty............................................................................ 10 
2.3.4. Bộ máy kế toán của Công ty: ........................................................................... 14 
2.3.5. Mối liên hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác. ................................ 16 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 17 

3.1. Những nội dung nghiên cứu ........................................................................... 17 
3.1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................... 17 
3.1.2. Giá thành sản phẩm. ........................................................................................ 20 
3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................ 22 
3.1.4. Nhiệm vụ kế toán.............................................................................................. 22 

3.2. Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ................... 23 
3.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành..... 23 
. .................................... 23 


3.2.2. Kỳ tính giá thành

3.2.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................... 24 
v


3.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ............................................... 24 
3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

. ....................... 24 

3.3. 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .............................................................. 29 
.......... 32 

3.3.3. Chi phí sản xuất chung.

3.4. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ 39 
3.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất. ............................................................................... 39 
3.4.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................... 43 
3.4.3. Tính giá thành sản phẩm. ................................................................................ 45 

3.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 49 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 50 
4.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm máy nén khí tại công ty TNHH Thịnh Phát Vươn. ............................... 50 

4.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ................. 52 
4.2.1. Kê toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ....................................................... 52 
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ............................................................... 60 

4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. ....................................................................... 67 
4.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang. ........................................................................... 76 
4.2.5. Tính giá thành sản phẩm ................................................................................. 76 
CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 78 

5.1. Kết luận ............................................................................................................ 78 
5.1.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán.................................................................. 78 
5.1.2. Tổ chức sổ sách chứng từ:................................................................................ 78 
5.1.3. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .................................................... 79 

5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 80 
5.2.1 Kiến nghị về sổ sách và hệ thống tài khoản: .................................................... 80 
5.2.2 Kiến nghị về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ............... 80 
5.2.3. Một số ý kiến khác............................................................................................ 81 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 83 

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CB - CNV

Cán bộ - Công nhân viên

CP

Chi phí

NVL


Nguyên vật liệu

CC-DC

Công cụ - dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

GVHB

Giá vốn hàng bán

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

SX

Sản xuất

KDDD

Kinh doanh dở dang

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

KH TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

GTGT

Giá trị gia tăng

PX


Phân xưởng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CNTTSX

Công nhân trực tiếp sản xuất

SP

Sản phẩm

CMKT

Chuẩn mực kế toán

TCKT

Tiêu chuẩn kế toán

TCKT

Tài chính kế toán


BQ

Bình quân

BCC

Bảng chấm công
vii


CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

KT

Kế toán

LCB

Lương căn bản

KQHĐKD

Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

TN

Thu nhập


TNCN

Thu nhập cá nhân

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1. Thông Sốm Kỹ Thuật Các Loại Máy Nén Khí Volcano……………… 52
Bảng 4.1. Danh Mục Vật Tư…………………………………………………….. 53
Bảng 4.2. Biểu Thuế Lũy Tuyến Từng Phần……………………………………… 67

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống quản lý của Công ty………………………………..

8

Hình 2.2. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ tại Công ty……………………………..

13

Hình 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty……………………………….


15

Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT…………………………………………

29

Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán CPNCTT…………………………………………..

32

Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán CPSXC…………………………………………….

38

Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán CPSXKD dở dang………………………………….

43

Hình 4.1. Quy trình xuất kho NVL……………………………………………..

54

Hình 4.2. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ xuất NVL cho SX đơn hàng……………..

57

Hình 4.3. Sơ đồ tổng hợp TK 621………………………………………………

48


Hình 4.3. Sơ đồ tổng hợp TK 622………………………………………………

59

Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán CPSXC……………………………………………..

73

Hình 4.6. Sơ đồ kết chuyển chi phí cho đơn hàng……………………………...

77

x


DANH MỤC PHỤ LỤC 
Phụ Lục 01. Phiếu Xuất Kho XI0212002
Phụ Lục 02. Phiếu Xuất Kho XI0212003
Phụ Lục 03. Phụ Lục Phiếu Xuất Kho XI0212003
Phụ Lục 04. Sổ Cái Chi Tiết NVL – TK621
Phụ Lục 05. Bảng Tổng Hợp Tiền Lương Tháng 02 Năm 2012
Phụ Lục 06. Sổ Cái Chi Tiết TK 6221
Phụ Lục 07. Sổ Cái Chi Tiết TK 6222
Phụ Lục 08. Sổ Cái Chi Tiết TK 6223
Phụ Lục 09. Bảng Tổng Hợp Bảo Hiểm Tháng 02 Năm 2012
Phụ Lục 10. Bảng Lương Chi Tiết Lê Hồng Oanh 0044
Phụ Lục 11. Sổ Cái Chi Tiết TK 622
Phụ Lục 12. Phiếu Xuất Kho XII20120209
Phụ Lục 13. Bảng Trích Khấu Hao TSCĐ
Phụ Lục 14. HD0802873

Phụ Lục 15. Phiếu Chi PC-2012-02-140
Phụ Lục 16. Phiếu Chi PC-2012-02-141
Phụ Lục 17. HD000022
Phụ Lục 18. Phiếu Xuất Kho XII20120210
Phụ Lục 19. Phiếu Chi PC-2012-02-120
Phụ Lục 20. Sổ Cái Chi Tiết TK 627
Phụ Lục 21. Phiếu Tổng Hợp Giá Thành Sản Phẩm Cho Đơn Hàng
Z1202001

xi


xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1..Đặt vấn đề
Nền kinh tế nước ta hiên nay đang vận hành theo cơ chế thị trường, đồng nghĩa
với chấp nhận sự chi phối của các qui luật kinh tế khách quan ứng với nến kinh tế
hàng hóa. Sự khắc nghiệt của các quy luật kinh tế bắt buộc các doanh nghiệp phải hết
sức tỉnh táo trong kinh doanh, trong hạch toán các khoản chi tiêu. Và chấp nhận cơ
chế thị trường là chấp nhận sự khắc nghiệt của nó.
Bên cạnh đó, nước ta đang trong thời kỳ hội nhập vào tổ chức kinh tế thế
giới(WTO), và các quy định của AFTA đã có hiệu lực, các quan hệ kinh tế đang phát
triển mạnh mẽ mang đến cho doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức.
Do đó sự cạnh tranh sẽ ngày càng khốc nghiệt hơn và cạnh tranh để tồn tại, phát triển
là sự sống còn của doanh nghiệp. Muốn cạnh tranh trên thị trường thì giá bán ngày
càng giữ vai trò quan trọng vì nó là công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh nghiệp.

Để có được giá bán hợp lý, công việc quản trị chi phí và tính giá thành sản
phẩm vừa đúng, vừa chính xác là hết sức quan trọng. Trong đó, hạch toán giá thành
sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm với các
chức năng vốn có của nó đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa quyết định trong quản
lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Có thể nói rằng giá thành sản phẩm là
tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế tổ chức quản lý và kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của các nhà kinh tế là lợi nhuận. Do đó việc tính đúng, tính đủ, quản
lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các
doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm,tăng được lợi nhuận. Hạch toán một cách khoa học sẽ cung cấp những điều kiện
1


cần thiết cho việc khai thác, động viện mọi khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, từ
đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Từ những ý nghĩa quan trọng như trên em đã chọn chuyên đề : “KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM” làm chuyên đề báo cáo
tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm lắp ráp
máy nén khí Volcano 15HP tại công ty TNHH Thịnh Phát Vươn.
Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để hiểu sau hơn công tác kế toán
của công ty. Từ kết quả đó thấy được những điểm mạnh và những điểm yếu còn tồn
tại đồng thời đề xuất ý kiến mong muốn góp phần làm cho công tác kế toán tại Công
ty ngày cáng hoàn thiện và phù hợp hơn.
Bên cạnh đó, đây cũng là cơ hội để tôi có thể củng cố, nâng cao kiến thức và
tích lũy kinh nghiệm giúp ích cho công việc của bản than trong tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công Ty TNHH Thịnh Phát Vươn, tại 1/27, quốc lộ

13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 02/2012 đến tháng 05/2012.
-Nội dung nhiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Máy Nén Khí Volcano 15Hp tại công ty TNHH Thịnh Phát Vươn.
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, chức
năng hoạt động, nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng
nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty, tổ chức công tác KT tại công ty, quy trình
SX sản phẩm.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên cơ sở lý luận chung, nội dung có tính thuyết minh và phương
pháp nghiên cứu.
2


- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Máy Nén Khí Volcano 15Hp. Từ đó rút ra nhận xét về công tác KT tập hợp CP sản
xuất và tính giá thành SP Máy Nén Khí.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất các ý
kiến.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty TNHH Thịnh Phát Vươn
- Tên doanh nghiệp:

Công ty TNHH Thịnh Phát Vươn.

- Tên giao dịch quốc tế: ThinhPhatVuon Co.,Ltd.
- Loại hình:
viên

Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài có 2 thành

- Vốn đầu tư:

1.800.000.000 VND

- Địa chỉ:

1/27 quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ

Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện Thoại:

08.372.629.37/40

- Email:




- Tổng Giám Đốc: Ông : WON SIK CHUNG
- Tổng diện tích nhà xưởng: 1.500m²
- Ngành nghề hoạt động chính: sản xuất các sản phẩm máy nén khí và phụ tùng
liên quan hệ thống xử lý khí nén để cung cấp cho các công trình, nhà máy, tòa nhà,
căn hộ, trung tâm thương mại,…tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và nước ngoài như
Hàn Quốc, Lào, Campuchia,....
2.2. LịCH Sử HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CÔNG TY TNHH THịNH PHÁT VƯƠN
2.2.1. LịCH Sử HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN:
Công ty TNHH Thịnh Phát Vươn là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, với
nguồn vốn 100% nước ngoài, chủ đầu tư là người Hàn Quốc. Ông Won Sik Chung là
Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị của S.T.S Hàn Quốc (Công Ty Mẹ). công ty S.T.S có
nhiều chi nhánh tại nhiều quốc gia như : Việt Nam, Lào, Campuchia,…
4


Công ty TNHH Thịnh Phát Vươn được Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố
Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận ngày 20 tháng 05 năm 2004.
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty Thịnh Phát Vươn.
a. Chức năng:
Công ty được thành lập với chức năng là sản xuất các sản phẩm máy nén khí và
phụ tùng liên quan đến hệ thống xử lý khí nén để cung cấp cho các công trình, nhà
máy, tòa nhà, căn hộ, trung tâm thương mại,….tiêu thụ tại thị trường trong nước và
nước ngoài.
Từ năm 2004 đến nay, Công Ty đã thi công nhiều công trình công nghiệp đạt
yêu cầu chất lượng và có giá trị thẩm mỹ cao, tạo được uy tín với chủ đầu tư.
Tuy bề dày lịch sử chưa dài, ngành nghề kinh doanh đa dạng nhưng với sự nỗ
lực và cố gằng hết mình, Công ty đang từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị
trường và hứa hẹn nhiều tiềm năng trong tương lai.
b Nhiệm vụ:
Công ty TNHH Thịnh Phát Vươn cũng như các công ty khác, cũng đề ra chiến

lược, nhiệm vụ hoạt động như sau:
- Căn cứ vào phương án chỉ tiêu kế hoạch đề ra ,tận dụng các điều kiện trang
thiết bị kỹ thuật, hợp lý hóa quy trình xây dựng, đảm bảo chất lượng sản phẩm cao,
các công trình đạt yêu cầu thẫm mỹ.
- Công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm, nộp ngân sách và quỹ theo
qui định của nhà nước.
- Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định , vốn cố định cũng như
vốn lưu động ngày một phát triển hơn.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty,
thực hiện mọi chính sách của nhà nước ban hành.
- Có các chính sách chăm lo đời sống của nhân viên, nâng cao trình độ chuyên
môn để có đội ngũ cán bộ công nhân trẻ, giỏi phục vụ có hiệu quả cho việc quản lý và
điều hành công ty.
c. Quyền hạn
- Được quyền liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần với các doanh nghiệp
khác.
5


- Có thể chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý trừ
những thiết bị, nhà xưởng quan trọng.
- Đầu tư công trình, dự án phát triển trong phạm vi cho phép.
- Đổi mới công nghệ, trang thiết bị, mở rộng qui mô sản xuất theo yêu cầu phát
triển và sản xuất kinh doanh của công ty.
- Tự huy động vốn và vay vốn để đáp ứng nhu cầu trong tình hình của thể vế
sản xuất kinh doanh.
- Được sử dụng vốn và các quỹ theo nguyên tắc bảo toàn và hoàn trả.
- Được ký hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh trên cơ sở bình đẳng,
tự nguyện đôi bên cùng có lợi.
- Được ký kết và thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu với nước ngoài theo

quy định của nhà nước và pháp luật quốc tế.
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn :
a. Thuận lợi :
- Có đội ngũ nhân viên thi công trẻ, có kinh nghiệm, tay nghề cao nên những
sản phẩm tạo ra có chất lượng cao, công trình thi công được đảm bảo và đáng tin cậy.
- Trình độ của ban quản lý rất cao, tạo được điều kiện tốt cho nhân viên làm
việc và nâng cao tay nghề.
- Công ty có mối quan hệ rất tốt với khách hàng.
- Tính đến năm nay trung bình 1 năm công ty hoàn thành hơn 100.000 sản
phẩm khách hàng của công ty trải điều từ Bắc vào Nam.
- Sự năng động nhạy bén của Ban Giám Đốc, các phòng ban và bộ máy tổ
chức hợp lý, gọn nhẹn và có hiệu quả giúp công ty ngày càng phát triển và không
ngừng phát triển trong tương lai.
b. Khó khăn :
Bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp ít những khó khăn sau đây.
.

- Công Ty mới ra đời nên còn ít khách hàng biết đến, công ty cũng chưa có

phương án truyền bá sản phẩm và thương hiệu của mình.
- Do linh kiện nguyên vật liệu là hàng nhập khẩu nên sản phẩm sản xuất ra giá
thành khá cao.
- Công Ty còn để khách hàng chiếm dụng vốn khá lớn.
6


- Do đặc thù của công ty là xây dựng lắp ráp máy nén khí, hệ thống đường ống
đường lọc cho các nhà xưởng. Nên Công Ty luôn phải ứng trước để thi công và khi
khối lượng công trình được nghiệm thu, thường thì khâu thu hồi vốn rất chậm. Vì thế
công ty thường vay mượn vốn.

c. Phương hướng :
Với chức năng, nhiệm vụ và khả năng của công ty, công ty phải xác định mục
tiêu phấn đấu cho năm 2012 và những năm kế tiếp : phải quảng bá thương hiệu và sản
phẩm rộng rãi để nhiều khách hàng biết đến, bằng mọi biện pháp để ký được nhiều
hợp đồng xây dựng, lắp đặt hệ thống có giá trị đi đôi với việc tăng doanh thu và kinh
doanh có lãi. Chỉ có đạt được mụa tiêu đó thì công ty mới có thể tồn tại và phát triển.
Phương hướng đặt ra là : nhanh chóng khắc phục những yếu kém và khó khăn
đang tồn tại, phát huy những thế mạnh sẵn có, khai thác khả năng các thiết bị đặc
chủng đang được công ty quản lý cũng như các loại xe máy, thiết bị do công ty đầu tư,
mua sắm thêm một số loại thiết bị nhỏ nhưng cần thiết chủ động hơn trong công tác
thi công các công trình và đủ năng lực thi công theo chức năng kinh doanh .Tăng
cường các mối quan hệ tốt giữa các bạn ngành có chức năng nhằm để được hỗ trợ từ
các ban ngành, tăng cường năng lực quản lý của công ty về các mặt.
2.3. Cơ cấu bộ máy của công ty.
Tổ chức bộ máy của công ty hiện có tổng số 39 người, với đội quản lý ít ỏi, để điều
hành và quản lý có hiệu quả đòi hỏi công ty phải có bộ máy quản lý tổ chức chặt chẽ
với sự lãnh đạo có trình độ cao.
Từ những yêu cầu thực tế trong hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty
được chia thành nhiều các phòng ban có chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhằm đáp ứng
nhu cầu quản lý tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bộ máy quản lý của công ty được
thể hiện qua sơ đồ như sau :
2.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty :

7


Hình 2.1: Sơ Đồ Hệ Thống Quản Lý của Công Ty:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC


PHÒNG
NHÂN SỰ

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
KỸ THUẬT

PHÒNG
THI CÔNG

2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban :
Bộ máy quản lý của công ty được phân bổ như sau :
 Chủ tịch hội đồng quản trị : ( Người Hàn Quốc)
Chủ tịch hội đồng quản trị là người lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm trước
pháp luật của nhà nước về toàn bộ công việc điều hành và hoạt động kinh doanh của
công ty. Là người lập ra kế hoạch về tài chính , phê duyệt các dự án kinh doanh của
công ty.
 Giám đốc :
Dưới quyền chủ tịch hội đồng quản trị là giám đốc, được chủ tịch quản trị ủy
quyền trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ trong công ty .
Thư ký :
Hỗ trợ cho giám đốc là thư ký, là người có nhiệm vụ sắp xếp, lập biểu thời gian
làm việc của giám đốc, cũng như các cuộc họp mặt khách hàng … Ngoài ra Thư ký
còn được ủy quyền giải quyết một số việc liên quan khi cần.
 Phòng hành chính – nhân sự :
Bao gồm tài xế, bảo vệ, văn thư và bộ phận nhân sự.
Chức năng của phòng là tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức nhân sự, tiền

lương, tổ chức hàng chính, …
8


Thực hiện đúng các chính sách cho người lao động mà nhà nước đã quy định
như : Tiền lương, tiền thưởng, luật lao động, mua bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
cho người lao động,…
Bộ phận hành chính còn chịu trách nhiệm về việc lưu trữ, đóng dấu, đánh máy,
in ấn, phát hành, bảo quản công văn, chỉ thị đi và đến,… .Bố trí , sắp xếp nơi làm việc
cùng các phương tiện dụng cụ cần thiết cho Lãnh đạo công ty và các phòng ban yêu
cầu.
 Phòng kế toán :
Kế toán có chức năng thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng
và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Cung cấp thông tin , số liệu kế toán cho nội bộ công ty : Chủ tịch hội đồng
quản trị, ban giám đốc. Cũng như các cơ quan chức năng khi cần như : cơ quan thống
kê, cơ quan thế, ngân hàng, … theo quy định của pháp luật.
Ghi chép, phản ảnh kịp thời, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ, trung thực và
khách quan tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp.Tính toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm , kết quả hoạt động kinh
doanh, các khoản thanh toán với ngân sách theo chế độ của nhà nước.
Kiểm tra , giám sát các khoản thu, chi tài chính, tình hình thực hiện các nghỉa
vụ thu nộp, thanh toán nợ. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn, … phát
hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi tiêu cực về tài chính , kế toán trong đơn vị.
Thưc hiện các chế độ kế toán phù hợp với hoạt động của công ty theo chế độ
nhà nước. Lập báo cáo định kỳ, kiểm tra, phân tích thông tin, số liệu kế toán để từ đó
tham mưu cho giám đốc vế yêu cầu quản trị, các quyết định kinh tế tài chính trong
công ty.

 Phòng kỹ thuật (Bộ phận sản xuất):

Tham mưu giám đốc về kỹ thuật(người Hàn Quốc), tiến độ sản xuất, thi công,
chất lượng sản phẩm, quản lý kỹ thuật thi công, thiết lập bảng vẽ, khảo sát công trình,
tiếp nhận các công trình đã được ký hợp đồng, theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng
kinh tế, hợp đồng giao khoán, lập dự toán, lập hồ sơ nghiệm thu khi hoàn tất công
trình.


Phòng thi công (Bộ phận sản xuất):
9


Thực hiện thi công công trình theo bảng vẽ. Có nhiệm vụ trực tiếp kiểm tra,
giám sát kỹ thuật các công trình lắp ráp máy nén khí, xây dựng công nghiệp với yêu
cầu cao nhất về chất lượng, thời gian hoàn thành và mục tiêu đem lại lợi nhuận cao
cho công ty, đồng thời phải đảm bảo về công tác vận chuyện vật tư, dụng cụ thi công
công trình.
2.3.3. Tổ chức kế toán của Công ty.
 Chế độ kế toán :
Bộ máy KT Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung,đặt tại trụ sở của
Công ty. Tại đây bộ máy KT thực hiện toàn bộ công tác của công ty.
Chế độ KT áp dụng : Chế độ KT Doanh Nghiệp vừa và nhỏ được ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
 Niên độ kế toán :
Niên độ kế toán công ty bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm. Và được chia làm 4 quí.
 Hệ thống tài khoản sử dụng :
Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng được áp dụng thống nhất theo công ty
và theo hệ thống tài khỏan Việt Nam được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC.
Các tài khoản sau hiện đang được sử dụng tại công ty:
Tài khoản loại 1:

+ 111 - Tiền mặt
+ 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ 131 - Phải thu khách hàng
+ 138 - Phải thu khác
+ 141 - Tạm ứng
+ 152 - Nguyên liệu, vật liệu
+ 1521 - Nguyên vật liệu chính
+ 1522 - Vật liệu phụ
+ 1523 - Nhiên liệu
+ 153 - Công cụ, dụng cụ
+ 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
10


+ 155 - Thành phẩm
Tài khoản loại 2:
+ 211 - Tài sản cố định hữu hình
+ 214 - Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản loại 3:
+ 311 - Vay ngắn hạn.
+ 331 - Phải trả người bán
+ 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+ 334 - Phải trả công nhân viên
+ 335 - Chi phí phải trả
+ 338 - Phải trả phải nộp khác
+347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tài khoản loại 4:
+ 411 - Nguồn vốn kinh doanh
+ 414 - Quỹ đầu tư phát triển
+ 415 - Quỹ dự phòng tài chính

+ 421 - Lãi chưa phân phối
Tài khoản loại 5:
+ 511 - Doanh thu bán hàng
+ 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản loại 6:
+ 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
+ 627 - Chi phí sản xuất chung
+ 641 - Chi phí bán hàng
+ 635 – Chi phí Tài chính
+ 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản loại 7:
+ 711 - Thu nhập khác
Tài khoản loại 8:
+ 811 - Chi phí khác
11


Tài khoản loại 9:
+ 911 - Xác định kết quả kinh doanh
 Ghi nhận doanh thu :
Doanh thu được ghi nhận sau khi công trình nghiệm thu và ban giao từng phần
hoặc toàn bộ.

 Khoản phải thu :
Các khoản phải thu được ghi nhận theo giá trị thực tế phát sinh bằng Việt Nam
Đồng. Qua các niên độ, các khoản chênh lệch tỷ giá,chênh lệch lỗ có thể có giữa giá
trị ghi nhận và giá trị ước tính có thể chưa thu được dự tính và lập dự phòng phải thu
khó đòi.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng :

Đơn vị tiền tệ để lập báo cáo là Đồng Việt Nam ( VND). Do sản phẩm của
công ty là hàng nhập khẩu nên các nghiệp vụ phát sinh hầu như bằng tiền ngoại tệ
(USD), do đó các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá
tương đương với tỷ giá quy định vào ngày phát sinh nghiệp vụ.
 Hàng tồn kho :
Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Bình quân gia quyền cuối kỳ.
 Thuế suất :
Sản phẩm nhập khẩu nên chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT là 5%, hoặc 10%.
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các khoản thuế
khác được thực hiện theo quy định của nhà nước.
 Tổ chức trang thiết bị :
Để phục vụ cho công tác kế toán được thực hiện dễ dàng, chính xác hiện tại
công ty còn đang sử dụng phần mền kế toán OMEGA để hoạch toán các nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ.
Ngoài ra công ty còn có các trang thiết bị hỗ trợ như : máy in, máy Fax, máy
photo, máy vi tính, …
 Hình thức sổ kế toán :
Nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được
liên tục, kịp thời cung cấp thông tin cho lãnh đạo tất cả các công việc như phân loại
12


×