Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Tỷ lệ sâu răng đặc điểm lâm sàng và nhu cầu điều trị trên nhóm răng hàm lớn thứ nhất của sinh viên y1 đại học y HN 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
------***------

QUÁCH THỊ THU THỦY

“Tỷ lệ sâu răng, đặc điểm lâm sàng và nhu cầu điều trị trên nhóm răng
hàm lớn thứ nhất của sinh viên Y1 - Đại học Y Hà Nội năm 2014-2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA
KHÓA 2009 - 2015

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Để học tập, nghiên cứu và hoàn thành được khóa luận này em xin bày
tỏ lòng biết ơn với:
Ban giám hiệu, phòng Đào tạo Viện đào tạo Răng Hàm Mặt - Trường
Đại học y Hà Nội, các bộ môn cùng các thầy cô giáo đã trang bị những kiến
thức quý báu và giúp em trong quá trình học tập.
Tiến Sĩ Trịnh Thị Thái Hà, người cô kính mến đã hết lòng giúp đỡ,
tận tình dạy bảo, động viên và truyền thụ cho em những kiến thức chuyên
ngành cũng như lòng yêu nghề và phương pháp học tập, nghiên cứu, trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này.
Các thầy cô trong hội đồng chấm khóa luận đã tận tình đóng góp những
ý kiến quý báu để em hoàn thành khóa luận.
Xin cảm ơn các Y, Bác sỹ tại phòng y tế trường Đại Học Y Hà Nội đã
tạo điều kiện cho tôi thực hiện khóa luận.Cảm ơn các em sinh viên Y1 đã tự


nguyện tham gia nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và
người thân đã luôn luôn động viên khích lệ và tạo điều kiện giúp đỡ tốt nhất
cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.

Sinh viên thực hiện
Quách Thị Thu Thủy


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được
công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước khi bảo vệ và công nhận bởi hội
đồng đánh giá khóa luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa.
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Quách Thị Thu Thủy


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

RHL

Răng hàm lớn

Răng 6

Răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất


WHO

World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)

ICDAS

International Caries Detection and Assessment System
(Hệ thống đánh giá và phát hiện sâu răng quốc tế)

DD

DIAGNOdent

SKRM

Sức khỏe răng miệng

VSRM

Vệ sinh răng miệng

DIFOTI

Digital Fiber Optic Transillumination

DMFT

Decay Mising Filling Teeth: Chỉ số sâu mất trám răng vĩnh viễn

SMT


Chỉ số Sâu Mất Trám

SL

Số lượng

%

Tỷ lệ phần trăm


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................ 3
1.1. Một số đặc điểm về giải phẫu răng và sinh lý răng ................................. 3
1.1.1. Cấu tạo giải phẫu răng .......................................................................... 3
1.1.2. Thay đổi sinh lý men ngà theo tuổi ........................................................ 4
1.1.3. Đặc điểm giải phẫu răng hàm lớn thứ nhất (răng số 6) ........................ 5
1.1.3.1. Răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới........................................................... 5
1.2. Bệnh sâu răng .............................................................................................. 8
1.2.1. Nguyên nhân và hiểu biết về bệnh sâu răng .......................................... 8
1.2.2. Các biện pháp phát hiện sâu răng ....................................................... 11
1.2.3. Phân loại và tiến triển bệnh sâu răng .................................................. 14
1.2.4. Dịch tễ học và thực trạng bệnh sâu răng trên thế giới và Việt Nam ... 16
1.2.5. Nguyên nhân gây sâu và tình trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất .......... 20
1.3. Nhu cầu điều trị ........................................................................................ 21
1.3.1. Mục tiêu ................................................................................................ 21
1.3.2. Nhu cầu điều trị trên thế giới ............................................................... 22
1.3.3. Nhu cầu điều trị ở Việt Nam ................................................................. 23

1.3.4. Các biện pháp can thiệp, dự phòng sâu răng ...................................... 23
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 26
1.1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu ......................................... 26
1.1.1. Địa điểm nghiên cứu. ........................................................................... 26
1.1.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................ 26
1.1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 26
1.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 27


1.2.1. Thiếu kế nghiên cứu ................................................................................ 27
1.2.2. Cỡ mẫu ................................................................................................. 27
1.2.3. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 27
1.2.4. Các bước tiến hành .............................................................................. 28
1.2.5. Biện pháp vô khuẩn .............................................................................. 29
1.2.6. Các chỉ số dùng trong nghiên cứu ....................................................... 29
1.2.9. Xử lý số liệu .......................................................................................... 33
1.2.10. Khó khăn, hạn chế của đề tài ................................................................ 33
1.2.11. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................... 33
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ .................................................................................... 35
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu............................................... 35
3.2. Tình trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất ..................................................... 36
3.3. Đặc điểm lâm sàng răng hàm lớn thứ nhất và nhu cầu điều trị ............. 39
3.3.1. Đặc điểm lâm sàng răng hàm lớn thứ nhất ............................................ 39
3.3.2. Nhu cầu điều trị răng hàm lớn thứ nhất trên lâm sàng .......................... 43
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 46
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu............................................... 46
4.2. Tỷ lệ và đặc điểm lâm sàng sâu răng hàm lớn thứ nhất.......................... 47
4.3. Đặc điểm lâm sàng và nhu cầu điều trị trên răng hàm lớn thứ nhất
theo đặc điểm lâm sàng ...................................................................................... 50
4.3.1. Đặc điểm lâm sàng răng hàm lớn thứ nhất ............................................ 50

4.3.2. Nhu cầu điều trị trên răng hàm lớn thứ nhất theo đặc điểm lâm sàng .. 53
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. CẤu tẠo giẢi phẪu răng ...................................................................... 3
Hình 1.2. Răng hàm lỚn thỨ nhẤt hàm dưỚi ...................................................... 5
Hình 1.3. Răng hàm lỚn thỨ nhẤt hàm trên ........................................................ 7
Hình 1.4. Sơ đỒ Keys ........................................................................................... 9
Hình 1.5. Sơ đỒ White ........................................................................................ 10
Hình 1.6. Sơ đỒ tóm tẮt cơ chẾ sâu răng .......................................................... 11
Hình 1.7. Thăm khám bẰng thám trâm .............................................................. 12
Hình 1.8. Khám và đo bẰng laser huỲnh quang ................................................ 13
Hình 1.9. Sơ đỒ tẢng băng pitts ......................................................................... 16
Hình 1.10: TỔn thương sâu men Ở rãnh mẶt nhai ............................................. 24
Hình 1.11. Trám bít hỐ rãnh phòng sâu răng ...................................................... 25
Hình 1.12. TỔn thương sâu ngà ........................................................................... 25
Hình 2.1. DỤng cỤ khám .................................................................................... 28


DANH MỤC BẢNG
BẢng 1.1. Phân chia mỨc đỘ sâu răng theo chỈ sỐ smt cỦa who ..................... 18
BẢng 1.2. ChỈ sỐ smt cỦa mỘt sỐ nưỚc phát triỂn trên thẾ giỚi .................... 18
BẢng 1.3. ChỈ sỐ smt Ở mỘt sỐ nưỚc đang phát triỂn ..................................... 19
BẢng 1.4. Tình trẠng sâu răng trẺ em toàn quỐc năm 1990-2001 .................... 19
BẢng 1.5. MỤc tiêu toàn cẦu dỰ phòng sâu răng trẺ em năm 2010 ................ 22
BẢng 2.1. ChỈ sỐ sâu răng theo lâm sàng .......................................................... 29
BẢng 2.2. ChỈ sỐ nhu cẦu điỀu trỊ theo chỈ sỐ lâm sàng ................................. 32
BẢng 2.3. Phân loẠi tỶ lỆ sâu răng theo who ..................................................... 32

BẢng 3.1. TỶ lỆ sinh viên đưỢc nghiên cỨu theo giỚi ..................................... 35
BẢng 3.2. TỶ lỆ sâu răng hàm lỚn thỨ nhẤt theo tuỔi..................................... 38
BẢng 3.3. Phân nhóm vỊ trí sâu răng hàm lỚn thỨ nhẤt ................................... 38
BẢng 3.4. ĐẶc điỂm lâm sàng răng hàm lỚn thỨ nhẤt bỊ sâu ......................... 39
BẢng 3.5. ĐẶc điỂm lâm sàng răng hàm lỚn thỨ nhẤt theo giỚi .................... 40
BẢng 3.6. ĐẶc điỂm lâm sàng răng hàm lỚn thỨ nhẤt theo tuỔi .................... 41
BẢng 3.7. ĐẶc điỂm lâm sàng răng hàm lỚn thỨ nhẤt hàm trên, hàm dưỚi ... 42
BẢng 3.8. Nhu cẦu điỀu trỊ trên răng hàm lỚn thỨ nhẤt.................................. 43
BẢng 3.9. Nhu cẦu điỀu trỊ theo giỚi ................................................................ 44
BẢng 3.10. Nhu cẦu điỀu trỊ theo vỊ trí hàm trên, hàm dưỚi ............................ 45


DANH MỤC BIỂU
BiỂu đỒ 3.1. TỶ lỆ sâu răng hàm lỚn thỨ nhẤt trên đỐi tưỢng nghiên cỨu... 36
BiỂu đỒ 3.2. TỶ lỆ sâu răng hàm lỚn thỨ nhẤt theo giỚi ................................ 37


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội thì đời sống không ngừng
được nâng cao và con người cũng chú ý hơn về vấn đề chăm sóc bản thân. Nhu
cầu chăm sóc sức khỏe nói chung và nhu cầu chăm sóc răng miệng nói riêng là
nhu cầu thiết yếu của mọi người, ngày càng được quan tâm và chú trọng.
Sâu răng là một trong những bệnh phổ biến nhất trong cộng đồng, có ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe. Không những thế chi phí cho việc khám và
điều trị là rất lớn. Sâu răng còn gây ra các biến chứng viêm tủy răng, cuống
răng, nặng nề hơn còn dẫn đến vỡ, mất răng….ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khỏe, chức năng ăn nhai, thẩm mỹ của người bệnh.
Năm 2012, WHO báo cáo có 60%–90% học sinh bị sâu răng [1]. Tại Việt

Nam, theo nghiên cứu của Trần Văn Trường và Cộng sự (2000) tỷ lệ sâu răng
vĩnh viễn ở lứa tuổi 12 là 56,6%; chỉ số sâu, mất, trám là 1,87; ở lứa tuổi 1517 là 68,6%; chỉ số sâu, mất, trám là 2,16 [2]. Để giải quyết tình trạng trạng
này nhiều năm qua ngành răng hàm mặt đã thực hiện tích cực nhiệm vụ chăm
sóc sức khỏe ban đầu, mà trọng tâm là công tác Nha Học Đường. Ở những
nơi triển khai tốt công tác này đã mang lại hiệu quả cao, tuy nhiên chương
trình Nha Học Đường chủ yếu được triển khai tại cấp 1 và cấp 2 còn ở cấp 3
những hiểu biết về chăm sóc răng miệng phần nhiều là được kế thừa lại ở các
cấp học trước.
Răng hàm lớn thứ nhất (răng 6) đóng góp vai trò quan trọng trong ăn
nhai, duy trì kích thước dọc khớp cắn, đảm bảo sự liên tục của cung răng, duy
trì vị trí cân bằng của môi và má. Răng hàm lớn thứ nhất mọc lúc khoảng 6
tuổi nên còn gọi là “răng 6 tuổi”. Đây là răng vĩnh viễn đầu tiên mọc trong
miệng, đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn bộ răng hỗn hợp, với sự có mặt
đồng thời của cả răng sữa và răng vĩnh viễn trên cung răng. Đặc điểm là sâu


2

răng xảy ra rất sớm, và diễn biến liên tục suốt cuộc đời của răng vĩnh viễn,
đặc biệt nếu không được vệ sinh răng miệng tốt.
Sinh viên Y1 vừa tốt nghiệp từ môi trường Phổ thông trung học và 17-18
tuổi là lứa tuổi đã hoàn thành việc thay bộ răng sữa bằng các răng vĩnh viễn,
có thể kĩ năng thực hiện các phương pháp vệ sinh răng miệng rất thành thạo.
Tuy nhiên, đây cũng là giai đoạn các em có nhiều biến đổi về tâm sinh lý,
thay đổi hoormon và những thói quen ăn uống không tốt làm gia tăng nguy cơ
sâu răng. Vì thế sâu răng hàm lớn thứ nhất và các biến chứng của sâu trên
răng hàm lớn thứ nhất càng chiếm tỷ lệ cao.
Xuất phát từ đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Tỷ lệ sâu răng, đặc điểm
lâm sàng và nhu cầu điều trị trên nhóm răng hàm lớn thứ nhất của sinh
viên Y1 - Đại học Y Hà Nội năm 2014-2015”

Với mục tiêu:
1. Nhận xét tỷ lệ sâu răng hàm lớn thứ nhất ở sinh viên Y1 tại
trường Đại học Y Hà Nội năm 2014-2015.
2. Bước đầu đánh giá đặc điểm lâm sàng và tìm hiểu về nhu cầu điều
trị các tổn thương do sâu răng hàm lớn thứ nhất trên nhóm sinh
viên Y1.


3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1.

Một số đặc điểm về giải phẫu răng và sinh lý răng

1.1.1. Cấu tạo giải phẫu răng

Hình 1.1. Cấu tạo giải phẫu răng [3]
Mỗi răng gồm phần thân răng và chân răng. Giữa thân răng và chân
răng là đường cổ răng (cổ răng giải phẫu). Thân răng bao bọc bởi men, chân
răng được xê măng bao phủ. Một răng bao gồm cả thành phần men răng, ngà
răng, tủy răng và xương răng cấu tạo nên.
Men răng có nguồn gốc ngoại bì, là tổ chức cứng nhất cơ thể, có tỷ lệ
muối vô cơ chiếm 96% nhiều hơn so với ngà răng và xương răng, chất hữu cơ
chiếm 1,7%, muối chiếm 2,3%. Men răng dày mỏng tùy vị trí, dày nhất là


4


núm răng 1,5mm và mỏng nhất vùng cổ răng. Hình dáng và bề dày men được
xác định từ trước khi sinh ra.
Ngà răng đuợc bao phủ phía ngoài bởi men răng và xương răng, ngà là
tổ chức ít rắn hơn và chun giãn hơn, không giòn và dễ vỡ như men. Ngà
chiếm 70% là Hydroxy apatit, nước và chất hữu cơ chiếm 30% chủ yếu là
Collagene. Ngà gồm có ngà tiên phát và ngà thứ phát.
Tủy răng là một tổ chức liên kết nằm trong hộp cứng ngà thân răng, ngà
chân răng và được thông với bên ngoài bởi lỗ cuống răng. Tủy răng có nhiệm
vụ duy trì sự sống của răng cụ thể là duy trì sự sống của nguyên bào ngà, tạo
ngà thứ phát và nhận cảm giác của răng. Tủy răng có nhiều mạch máu, mạch
bạch huyết và đầu tận cùng của thần kinh.
Cement răng là tổ chức canxi hóa bao phủ vùng ngà chân răng bắt đầu
từ cổ răng đến chóp chân răng.
1.1.2. Thay đổi sinh lý men ngà theo tuổi
Sau khi mọc, cả răng sữa và răng vĩnh viễn đều chịu một loạt những
thay đổi ảnh hưởng đến mô cứng và tủy. Theo tuổi, men răng mất nước và
hàm lượng chất hữu cơ giảm. Đường nứt men sau khi mọc cũng nhiều hơn, có
thể do những thay đổi nhiệt độ đột ngột nhưng những đường nứt có sẵn chiếm
khoảng 60% răng vĩnh viễn của trẻ vị thành niên.
Những thay đổi sinh lý của ngà theo tuổi đi cùng quá trình thoái hóa tủy
răng. Răng người trẻ có buồng tủy rộng, sừng tủy nhô cao về phía mặt nhai và
ống tủy rộng nên sâu răng tiến triển nhanh chóng đến tủy răng [4].


5

1.1.3. Đặc điểm giải phẫu răng hàm lớn thứ nhất (răng số 6)
1.1.3.1. Răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới

Mặt ngoài


Mặt trong

Mặt nhai

Phía gần

Phía xa

Hình 1.2. Răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới [5]
- Thời gian mọc trung bình:

6 - 7 tuổi

- Thời gian đóng cuống:

9 - 10 tuổi

- Chiều dài trung bình:

21,0 mm

 Mặt ngoài:
Kích thước gần xa lớn hơn chiều cao thân răng.
Răng thường có 5 múi: 3 múi ngoài và 2 múi trong. 1/5 các trường hợp
không có múi xa. Khi có 5 múi, chiều cao các múi giảm dần theo thứ tự: múi
gần-trong, xa-trong, gần-ngoài, xa-ngoài và múi xa.
Mặt ngoài có 2 rãnh: rãnh gần-ngoài và rãnh xa-ngoài.



6

Răng có 2 chân răng, chân gần thường dài hơn chân xa. Chiều dài chân
răng gần gấp đôi chiều dài thân răng [6].
 Phía trong
Thân răng hẹp hơn khi nhìn từ phía trong do thân răng thuôn dần từ
ngoài vào trong.
Đường cổ răng ở mặt trong tuơng đối thẳng nhưng có thể lõm sâu ở vị
trí giữa hai chân răng trên vùng chẽ giống như mặt ngoài.
Chân răng: Đỉnh múi và đuờng cổ răng ở mặt trong cùng ở mức cao
hơn mặt ngoài khoảng 1mm, do đó chiều dài chân răng ở mặt trong dài hơn so
với mặt ngoài [6].
 Phía bên
Đường viền mặt ngoài lồi nhất ở phần ba cổ. Do các múi xa thấp hơn
các múi gần nên phần lớn mặt nhai và tất cả các đỉnh múi đều được nhìn từ
phía bên.
Nhìn từ phía gần chân gần rộng theo chiều trong ngoài và chóp chân
răng tù rộng. Nhìn từ phía xa có thể nhìn thấy một phần chân gần ở phía sau
chân xa do chân xa ít rộng theo chiều gần xa [6].
 Mặt nhai
Hầu hết các răng có 5 múi (3 múi ngoài, 2 múi trong). Múi gần ngoài và
gần trong lớn hơn hai múi xa ngoài và xa trong, múi nhỏ nhất là múi xa.
Có 3 hố trên cả răng: Hố trung tâm lớn nhất, hố tam giác gần nhỏ hơn
(nằm ngay trong gờ bên gần) và hố tam giác xa nhỏ nhất (nằm ngay trong gờ
bên xa).
Có 3 rãnh: rãnh trung tâm, rãnh trong và rãnh gần ngoài. Ngoài các
rãnh chính trên mặt nhai còn có các rãnh phụ tạo ra các đượng thoát thức ăn
khi nhai [6].
 Ống tủy



7

Buồng tủy có hai sừng, sừng gần ngoài lớn hơn sừng xa ngoài. Hai ống
tủy rất hẹp và có dạng gọng kìm của chân răng (thiết đồ gần xa).
Có hai ống tủy trong chân gần (thiết đồ ngoài trong).
Buồng tủy gần như có hình chữ nhật, cạnh gần và xa bằng nhau (thiết
đồ ngang).
1.1.3.2. Răng hàm lớn thứ nhất hàm trên
 Thời gian mọc trung bình:

6-7 tuổi

 Thời gian đóng cuống:

9-10 tuổi

 Chiều dài trung bình:

20,8mm

Mặt ngoài

Mặt trong

Mặt nhai

Phía gần

Phía xa


Hình 1.3. Răng hàm lớn thứ nhất hàm trên [7]
 Mặt ngoài:
Hai múi ngoài chiều cao tương đương.
Đường cổ răng gồm hai đọan giao nhau tạo một đỉnh nhọn hướng về
phía chóp răng tại điểm giữa mặt ngoài.
Thấy được 3 chân răng. Thân chung của hai chân ngoài chiếm 1/3 chiều
dài chân răng [6].
 Phía trong:


8

Hai múi trong có kích thước không bằng nhau.
Có hai rãnh: Rãnh trong kết thúc ở khoảng giữa chiều cao thân răng.
Răng có núm Carabelli. Đường cổ răng hơi cong lồi về phía chóp (gần như
thẳng).
Thấy được 3 chân răng. Chân trong rộng ở gần cổ răng, có lõm cạn dọc
mặt trong, chóp răng tù và thẳng hàng với đường giữa thân răng [6].
 Phía bên
Thân răng hình thang, kích thước gần trong tối đa ở vùng cổ của thân răng,
múi gần trong cao hơn múi gần ngoài. Đường cổ răng lồi nhẹ về phía nhai.
Chân gần ngoài rộng, chân trong hẹp. Thấy được mặt ngoài do phần xa
của thân răng thu hẹp. Đường cổ răng gần như thẳng [6].
 Mặt nhai
Đường viền ngoài có hình bình hành. Có 3 múi: gần ngoài, xa ngoài và
gần trong tạo thành một tam giác cân.
Kích thước các múi giảm theo thứ tự: gần trong - gần ngoài - xa ngoài xa trong [6].
 Ống tủy
Buồng tủy có hai sừng, sừng gần ngoài và sừng xa ngoài. Buồng tủy rất

nhỏ so với toàn bộ thân răng, hai ống tủy khá hẹp (thiết đồ gần xa).
Hai buồng tủy có chiều cao gần bằng nhau. Ống tủy gần ngoài ngắn
hơn ống tủy trong (thiết đồ ngoài trong).
Hai ống tủy phân kỳ tạo một góc gần vuông. Ống tủy trong ở vị trí cực
trong của buồng tủy (thiết đồ ngang).
1.2.

Bệnh sâu răng

1.2.1. Nguyên nhân và hiểu biết về bệnh sâu răng


9

Sâu răng là một quá trình bệnh lý xuất hiện sau khi răng đã mọc, đặc
trưng bởi sự khử khoáng làm tiêu dần các chất vô cơ, hữu cơ ở men răng, ngà
răng tạo thành lỗ sâu [8].
Trước năm 1970, người ta cho rằng bệnh căn của sâu răng là do nhiều
nguyên nhân với sự tác động của 3 yếu tố. Vi khuẩn trong miệng (chủ yếu là
Streptococcus Mutans) lên men các chất bột và đường còn dính lại răng tạo
thành acid, acid này đã phá hủy tổ chức cứng của răng tạo thành lỗ sâu. Sự
phối hợp của các yếu tố này để gây sâu răng được thể hiện bằng sơ đồ Keys:

Đường

Vi khuẩn
Sâu
răng

Răng


Hình 1.4. Sơ đồ Keys [9]
Với sơ đồ Keys, người ta chú ý nhiều đến chất đường và vi khuẩn
Streptococcus Mutans do đó, việc dự phòng cũng chú ý quan tâm đến chế độ
ăn hạn chế đường và VSRM. Khi áp dụng vào thực tế phòng bệnh sâu răng
thấy kết quả đạt được không cao, tỷ lệ sâu răng giảm xuống không đáng kể.
Sau năm 1975 người ta đã làm sáng tỏ hơn căn nguyên gây bệnh sâu
răng và đưa ra sơ đồ White thay thế một vòng tròn trong sơ đồ Keys.
- Chất đường được thay thế bằng chất nền.
- Nhấn mạnh vai trò của nước bọt và pH của dòng chảy môi trường


10

xung quanh răng.
- Người ta cũng làm sáng tỏ tác dụng của fluor, nó làm cho tổ chức của
răng cứng chắc hơn chống được sự phân huỷ của acid tạo thành tổn thương


sâu răng: 2F  Ca10 ( PO4 ) 6 (OH ) 2   Ca10 ( PO4 ) 6 F2  2OH

Fluor + Hydroxyapatite -> Fluorapatite có sức đề kháng cao hơn, có
khả năng đề kháng sự phá huỷ của H+ -> chống sâu răng.

Vi khuẩn
Răng

SR

Chất nền


ChÊt nÒn
Hình 1.5. Sơ đồ White [10]

Ta có thể tóm lược cơ chế sinh bệnh học của sâu răng được thể hiện
bằng hai quá trình tái khoáng và huỷ khoáng. Mỗi quá trình đều có một số yếu
tố thúc đẩy, nếu quá trình huỷ khoáng lớn hơn quá trình tái khoáng thì sẽ dẫn
đến sâu răng:
Sâu răng = Hủy khoáng > Tái khoáng


11
Các yếu tố gây mất ổn định làm sâu răng:
+ Mảng bám vi khuẩn
+ Chế độ ăn đường nhiều
lần
+ Thiếu nước bọt hay nước
Các yếu tố bảo vệ:

bọt acid

+ Nước bọt

+ Acid từ dạ dày tràn lên

+ Khả năng kháng acid của men

miệng

+ F- có ở bề mặt men răng


+ pH< 5

+ Trám bít hố rãnh
+ Độ Ca++, HPO4- quanh răng
+ pH > 5,5

Hình 1.6. Sơ đồ tóm tắt cơ chế sâu răng [11]
Với sự hiểu biết nhiều hơn về sinh bệnh học quá trình sâu răng nên hơn
hai thập kỷ qua loài người đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong dự phòng
sâu răng.
1.2.2. Các biện pháp phát hiện sâu răng
Phát hiện sâu răng đầu tiên được thực hiện bởi quan sát, dựa trên nguyên
tắc thăm khám bằng mắt thường trên lâm sàng và Xquang. Các phương pháp
phát hiện sâu răng cần có khả năng phát hiện tổn thương ở giai đoạn sớm để
tránh được điều trị bằng phục hình. Sự phát triển của các phương pháp phát
hiện sâu răng không xâm lấn như laser huỳnh quang (DD), định lượng huỳnh
quang (QLF), ánh sáng xuyên sợi (FOTI và DIFOTI) có thể hỗ trợ cho
phương pháp thông thường để phát hiện sâu răng [12].


12
 Quan sát bằng mắt thường: độ đặc hiệu 0,9 nhưng độ nhạy trung
bình hoặc thấp 0,6-0,7 [13].
 Thăm khám bằng thám châm: tìm dấu hiệu mắc thám châm: có độ
đặc hiệu cao nhưng độ nhạy vẫn thấp.

Hình 1.7. Thăm khám bằng thám trâm [14]
 Laser huỳnh quang (Diagnodent, DD)
Những năm 1990, các nhà nghiên cứu quan sát dưới ánh sáng đỏ thấy có sự

truyền các hạt photon huỳnh quang ở răng. Sau đó Hibst và Gall thấy khi truyền
laser có bước sóng 655nm qua một cái lọc có bước sóng 680nm thì sẽ thu được
một tín hiệu huỳnh quang có bước sóng lớn hơn. Từ kết quả nghiên cứu này
hãng Kavo (Đức) đã nghiên cứu và sản xuất ra một thiết bị chẩn đoán sâu răng
đặc biệt là máy Diagnodent, đến nay hãng này vẫn liên tục cải tiến và cho ra
nhiều thế hệ máy mới có tính năng ưu việt hơn như Diagnodent pen 2190 [15].


13

Hình 1.8. Khám và đo bằng Laser huỳnh quang [14]

Nguyên lý hoạt động Diagnodent pen 2190: Nguyên lý dựa vào khả năng
đáp ứng hấp thụ năng lượng, khuyếch tán và phản xạ ánh sáng laser huỳnh
quang của mô răng.
Với bước sóng tia laser xác định (655nm) tổ chức răng bình thường
không phát huỳnh quang hoặc phát huỳnh quang rất ít, tổ chức sâu phát huỳnh
quang ít nhiều tuỳ theo mức độ. Giá trị được chẩn đoán là có tổn thương sâu
răng khi con số hiển thị trên màn hình lớn hơn 14.
Laser huỳnh quang có độ nhạy và đặc hiệu đều cao, hiệu quả cao khi dùng
để chẩn đoán các tổn thương sớm, kỹ thuật đơn giản dễ thực hiện. Ngoài khả
năng phát hiện sâu răng cao, laser còn có thể lượng hoá mức độ mất khoáng
nên có thể dùng để theo dõi quá trình điều trị, kết quả chẩn đoán có thể sao
chép lại để lưu trữ thông tin [15].
 ERM (đo điện trở men): Hiện vẫn đang được phát triển, có độ nhạy và
độ đặc hiệu đều cao.
 Chụp X quang
- Phim cánh cắn: chỉ có thể cho phép chẩn đoán là có sự huỷ khoáng



14

chứ không chẩn đoán được lớp bề mặt đã phá huỷ và sự hình thành
lỗ sâu, trừ khi tổn thương bị phá huỷ rộng.
- X quang kỹ thuật số: có độ nhạy là 0,95 và độ đặc hiệu là 0,83 cho
các thương tổn mặt bên, hình ảnh kỹ thuật số cũng có thể được lưu
trữ và sao lại một cách dễ dàng [15].
 Kỹ thuật QLF (Quantitative Light-induced fluorescence)
Hoạt động dựa trên nguyên lý khi men ngà bị hủy khoáng dẫn tới sự thay đổi
đặc tính quang học của răng, khi răng bị tổn thương mất khoáng thì khả năng
phát huỳnh quang sẽ kém hơn so với men lành. QLF sử dụng nguồn ánh sáng
thường, cho đi qua một bộ lọc chỉ còn lại ánh sáng xanh da trời, chiếu vào răng
cần kiểm tra, hình ảnh huỳnh quang thu nhận được qua một camera mầu CDD,
dữ liệu được phân tích và sử lý bằng phần mềm máy tính [15].
 Các kỹ thuật tăng cường hình ảnh
Các kỹ thuật tăng cường hình ảnh bao gồm: Phương pháp soi qua sợi
quang học FOTI và phương pháp soi răng kỹ thuật số DIFOTI.
DIFOTI có độ nhạy là 0,85, độ đặc hiệu là 0,99. Phương pháp này không
xác định được kích thước lỗ sâu một cách chính xác [15].
1.2.3. Phân loại và tiến triển bệnh sâu răng
 Theo độ sâu [8]
- Sâu men: tổn thương mới ở phần men chưa có dấu hiệu lâm sàng
rõ. Các tổn thương sớm được xác định bằng mắt.
- Sâu ngà nông: tổn thương tạo hốc, hố ở răng, có chiều sâu ngà
dưới 2mm.
- Sâu ngà sâu: tổn thương có chiều sâu 2 - 4 mm.
 Phân loại Black
- Loại 1: Sâu ở vị trí các hố và rãnh của răng.
- Loại 2: Sâu mặt bên các răng hàm.



15

- Loại 3: Sâu mặt bên các răng cửa nhưng chưa có tổn thương rìa
cắn.
- Loại 4: Sâu mặt bên các răng cửa có tổn thương rìa cắn.
- Loại 5: Sâu cổ răng.
- Loại 6: Sâu ở vị trí rìa cắn của răng cửa hoặc đỉnh núm răng hàm.
 Phân loại theo site and size [16]: Phân loại này dựa vào 2 yếu tố
chính đó là vị trí lỗ sâu và kích thước (giai đoạn, mức độ) của lỗ sâu.
- Vị trí:
+ Vị trí 1: Tổn thương ở hố rãnh và các mặt nhẵn.
+ Vị trí 2: Tổn thương kết hợp với mặt tiếp giáp.
+ Vị trí 3: Sâu cổ răng và chân răng.
- Kích thước:
+ Tổn thương nhỏ, vừa mới ở ngà răng, cần điều trị phục hồi, không
thể tái khoáng.
+ Tổn thương mức trung bình, liên quan ngà răng, thành lỗ sâu đủ, cần
lỗ hàn.
+ Tổn thương rộng, thành không đủ hoặc có nguy cơ vỡ, cần phải có
các phương tiện lưu giữ cơ sinh học.
+Tổn thương rất rộng làm mất cấu trúc răng, cần có các phương
tiện lưu giữ cơ học hoặc phục hình.
Để đáp ứng nhu cầu dự phòng cá nhân Brique và Droz đã bổ sung thêm cỡ 0,
là những tổn thương có thể chẩn đoán được và có khả năng tái khoáng hóa được.
 Phân loại theo WHO (1997) [18]
- Sâu men:
+ Là tổn thương ở giai đoạn sớm, chưa hình thành lỗ sâu.
Tổn thương thường thấy ở hố và rãnh mặt nhai.



16

Khi thổi khô bề mặt răng thấy tổn thương là các vết trắng nhạt trên bề
mặt men răng. Nếu quá trình mất khoáng liên tục, bề mặt vết trắng trở thành
mờ đục, không nhẵn như men thường.
Nếu tổn thương phát triển thêm, vết trắng có thể lan rộng, biến đổi
thành màu nâu nhạt rồi sẫm.
+ Các tổn thương sâu răng sớm được xác định bằng mắt thường.
- Sâu ngà:
+ Là sâu răng giai đoạn đã hình thành lỗ sâu.
+ Dựa vào chiều sâu lỗ sâu, người ta phân loại sâu ngà răng thành sâu
ngà nông (nếu tổn thương sâu dưới 2mm) và sâu ngà sâu (nếu tổn thương có
chiều sâu từ 2 - 4mm).
 Phân loại theo Pitts [17]

Sơ đồ tảng băng Pitts
D4

Ngưỡng chẩn đoán
trong các điều tra

Tổn thương đến tủy

+ Tổn thương thấy ngà

D3

+ Tổn thương men có lỗ giới hạn
trong men


Biểu hiện không
sâu tại ngưỡng
chẩn đoán D3

+ Tổn thương men chưa ‘có lỗ’có thể
phát hiện trên lâm sàng

dịch tễ cổ điển
(WHO)
D3

D2
D1

+ Tổn thương chỉ có thể phát hiện với sự hỗ trợ của
các công cụ cổ điển (phim cắn cánh)
+ Tổn thương tiền lâm sàng đang tiến triển/lành mạnh

Ngưỡng áp dụng
trên lâm sàng

và nghiên cứu
D1
Ngưỡng sử dụng

công cụ hỗ trợ
Ngưỡng có thể xác định
nhờ các công cụ hỗ


trợ mới hiện nay và
trong tương lai

Cần thay đổi chiến lược phát hiện và điều trị

Hình 1.9. Sơ đồ tảng băng Pitts [17]
1.2.4. Dịch tễ học và thực trạng bệnh sâu răng trên thế giới và Việt Nam
1.2.4.1. Dịch tễ học
 Sâu răng theo nhóm răng: Mức độ nhạy cảm với sâu răng xếp thứ
tự theo nhóm răng:


×