Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.76 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HOÀNG NHỰT

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN HOA SEN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HOÀNG NHỰT

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN HOA SEN

Ngành :Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯƠNG


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Thực Trạng và Giải
Pháp Xây Dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen” do
NGUYỄN HOÀNG NHỰT, sinh viên khóa K34, ngành Quản trị kinh doanh thương
mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________
Nguyễn Thị Bích Phương
Giáo viên hướng dẫn

________________________
Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012.

năm 2012.
Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm 2012.


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn
Thị Bích Phương, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt
nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh Tế, Trường Đại Học
Nông Lâm TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập.Vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững
chắc và tự tin.
Em xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, Ban Trợ lý HĐQT và TGĐ
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em
thực tập tại công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hoa Sen luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc.
Trân trọng kính chào!
Sinh Viên

Nguyễn Hoàng Nhựt


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN HOÀNG NHỰT. Tháng 6 năm 2012. “Thực trạng và giải pháp
xây dựng Văn hóa Doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen”.

NGUYEN HOANG NHUT. June 2012. “Reality and solutions to build the
enterprrise culture at Hoa Sen Group Joint Stock Company”.
Đề tài “Thực trạng và giải pháp xây dựng Văn hóa Doanh nghiệp tại Công ty
Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen” tập trung nghiên cứu thực trạng, đặc trưng văn hóa doanh
nghiệp tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen. Cụ thể đề tài đi sâu vào nghiên cứu các
mặt sau: Vật thể hữu hình, giá trị thể hiện, không khí làm việc, phong cách lãnh đạo
và các nền tảng ngầm định của công ty. Đề tài cũng đánh giá VHDN của công ty, rút
ra được những mặt công ty đã đạt được, những điểm hạn chế và đề xuất giải pháp
nhằm xây dựng VHDN công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Đề tài thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp tại các phòng ban trong công ty, qua
báo chí và internet. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc điều tra phỏng vấn 60
công nhân viên và 60 khách hàng. Phân tích số liệu bằng phương pháp định lượng kết
hợp với phương pháp định tính cùng một số phương pháp khác như thống kê mô tả,
phân tích tổng hợp.


 

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH


ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề. ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................................... 2
1.4. Cấu trúc của đề tài. ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu. ......................................................................... 4
2.2. Tổng quan Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen. .................................................. 5
2.2.1. Giới thiệu Tập đoàn Hoa Sen. ........................................................................ 5
2.2.2. Lịch sử hình thành. ......................................................................................... 6
2.2.3. Lĩnh vực hoạt động. ........................................................................................ 7
2.2.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức ..................................................................................... 8
2.2.5. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban. .............................................................. 9
2.2.6. Nguồn nhân lực............................................................................................. 11
2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................................ 12
2.3.1. Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín ....................................................... 12
2.3.2. Tiên phong đầu tư công nghệ mới ................................................................ 12
2.3.3. Năng lực sản xuất ......................................................................................... 13

CHƯƠNG 3  NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

14

3.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................ 14
3.1.1. Văn hóa. ........................................................................................................ 14
3.1.2. Văn hóa doanh nghiệp. ................................................................................. 15
3.1.3. Các đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp. .................................................... 15
3.1.4. Các chức năng của văn hóa doanh nghiệp. ................................................... 16
v


 

3.1.5. Vai trò văn hóa doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh....................... 16
3.1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát tiển VHDN............................ 17
3.1.7. Các giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp .......................................... 18
3.1.8. Phương pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp ............................................. 19
3.1.9. Những mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện nay ......................................... 22
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 23
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 23
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 24
3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 24
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

26

4.1. Quá trình hình thành văn hóa doanh nghiệp tại Hoa Sen Group……………… 26
4.2. Thực trạng VHDN Công ty Cổ Phần Tập đoàn Hoa Sen ................................... 27
4.2.1. Vật thể hữu hình ........................................................................................... 28

4.2.2. Giá trị thể hiện công ty ................................................................................. 36
4.2.3. Không khí làm việc và phong cách lãnh đạo ................................................ 46
4.2.4. Các nền tảng ngầm định ............................................................................... 50
4.3. Đánh giá VHDN Công ty Cổ Phần Tập đoàn Hoa Sen....................................... 52
4.3.1. Những mặt tích cực và hạn chế VHDN công ty. .......................................... 52
4.3.2. Sự hài lòng của nhân viên về VHDN công ty .............................................. 58
4.4. Giải pháp hoàn thiện VHDN công ty ................................................................. 60
4.4.1. Định hướng phát triển của công ty ............................................................... 60
4.4.2. Các giải pháp ................................................................................................ 60
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

64

5.1. Kết luận. .............................................................................................................. 64
5.2. Kiến nghị. ............................................................................................................ 65
5.2.1. Đối với nhà nước. ......................................................................................... 65
5.2.2. Đối với Hoa sen Group. ................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………… 67
PHỤ LỤC

vi


 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VHDN

: Văn hóa doanh nghiệp.


XHCN

: Xã Hội Chủ Nghĩa.

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh.

BĐTP

: Bưu điện Thành Phố.

DN

: Doanh nghiệp.

KH

: Khách hàng.

TTKD

: Thị trường kinh doanh.

CBCNV


: Cán bộ công nhân viên.

ĐHĐCĐ

: Đại hội đồng cổ đông.

HĐQT

: Hội đồng quản trị.

HSG

: Hoa Sen Group.

TGĐ

: Tổng giám đốc.

P.TGĐ

: Phó tổng giám đốc.



: Giám đốc.

HTPP

: Hệ thống phân phối.


BQ

: Bình quân.

BHLĐ

: Bảo hiểm lao động.

vii


 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Năng Lực Sản Xuất Hoa Sen Group .............................................................13
Bảng 4.1 : Quy Định Về Giờ Giấc Làm Việc Cán Bộ, Công Nhân Viên. ....................29
Bảng 4.2: Bảng Đánh Giá Trình Độ Nhân Viên. ..........................................................53
Bảng 4.3: Kết Quả Thực Hiện Kế Hoạch Kinh Doanh Hợp Nhất. ...............................54
Bảng 4.4: Tỷ Trọng Các Loại Chi Phí Trên Doanh Thu Thuần....................................54
Bảng 4.5: Bảng Thống Kê Kết Quả Các Biến Tương Quan. ........................................58

viii


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô Hình Tổ Chức Công ty Mẹ- Công ty Con. ...............................................8
Hình 2.2: Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Công ty Mẹ...........................................................8
Hình 2.3: Cơ Cấu Trình Độ Cán Bộ Công Nhân Viên..................................................11

Bảng 3.1: Các Chức Năng của Văn Hóa Doanh Nghiệp...............................................16
Hình 3.2: Mối Quan Hệ và Giá Trị Mong Muốn. .........................................................19
Hình 4.2: Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Không Gian Làm Việc Công Ty. ....30
Hình 4.3: Biểu Đồ Đánh Giá của KH về Không Gian Làm Việc Công Ty. ................31
Hình 4.4: Biểu Đồ Đánh Giá về Trang Thiết Bị Làm Việc Công Ty. .........................32
Hình 4.5: Biểu Đồ Đánh Giá về Hoạt Động Đoàn Thể, Phong Trào Công Ty. ...........35
Hình 4.6: Biểu Đồ Đánh Giá Sự Hiểu Biết về Những Giá Trị Văn Hóa Công Ty. ......41
Hình 4.7: Biểu Đồ Đánh Giá Sự Phù Hợp Những Giá Trị Văn Hóa Công Ty. ............42
Hình 4.8: Biểu Đồ Đánh Giá về Tiêu Chí Đánh Giá Nhân Viên Công Ty. .................44
Hình 4.8: Biểu Đồ Đánh Giá về Chế Độ Lương, Phụ Cấp Công Ty. ..........................45
Hình 4.9: Biểu Đồ Đánh Giá về Không Khí Làm Việc Công Ty. ...............................46
Hình 4.10: Biểu Đồ Đánh Giá Thái Độ Giao Tiếp của Nhân Viên..............................47
Hình 4.11: Biểu Đồ Khách Hàng Đánh Giá Thái Độ Giao Tiếp Nhân Viên . ..............48
Hình 4.12: Biểu Đồ Đánh Giá Nhân Viên Đóng Góp Ý Kiến. ....................................49
Hình 4.13: Biểu Đồ Đánh Giá Phong Cách Lãnh Đạo Ban TGĐ Công Ty. ................49
Hình 4.14: Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng về Sản Phẩm của Công Ty. ..............51
Hình 4.15: Biểu đồ giá khách hàng về thời gian làm việc Công ty..............................52
Hình 4.16: Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh doanh...................................................55
Hình 4.17: Biểu Đồ Sự Tăng Trưởng Chi Nhánh..........................................................56
Hình 4.18: Biểu Đồ Đánh Giá của KH về Mức Độ Hài Lòng VHDN Công Ty. .......59

ix


 

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Nhân Viên.
Phụ lục 2. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Khách Hàng.


x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề.
Trong một xã hội rộng lớn nói chung, mỗi doanh nghiệp được coi là một xã hội
thu nhỏ. Xã hội lớn có nền văn hóa lớn, xã hội nhỏ (doanh nghiệp) cũng có nền văn
hóa riêng biệt của nó. Nền văn hóa ấy chịu ảnh hưởng và đồng thời là một bộ phận cấu
thành nên nền văn hóa lớn. Như lời một nhà quản trị nổi tiếng E.Schein đã nói “Văn
hóa doanh nghiệp gắn liền với văn hóa xã hội, là tầng sâu của văn hóa xã hội. Văn hóa
doanh nghiệp đòi hỏi vừa chú ý tới năng suất và hiệu quả sản xuất, vừa chú ý tới quan
hệ chủ thợ, quan hệ giữa người với người. Nói rộng ra, nếu toàn bộ nền sản xuất đều
được xây dựng trên một nền văn hóa doanh nghiệp có trình độ cao, nền sản xuất sẽ
vừa mang bản sắc dân tộc, vừa thích ứng với thời đại hiện nay “.
Văn hóa doanh nghiệp- một bộ phận của Văn hóa- là một trong những động lực
thúc đẩy sự hình thành nên con người mới, những nhân viên có hiểu biết, có trí tuệ để
có thể thích ứng với sự phát triển của xã hội hiện đại - xã hội dựa trên nền tảng của
nền kinh tế tri thức. Thật vậy, nếu văn hóa doanh nghiệp phát triển- doanh nghiệp hoàn
thiện mình, sẽ tạo tiền đề phát triển vững chắc, động lực xây dựng phát triển kinh tế
đất nước.
Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp có tác dụng rất quan trọng trong
việc nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của mọi doanh nghiệp theo yêu cầu phát
triển đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen chuyên kinh doanh những sản phẩm tôn,
thép, nhựa, vật liệu xây dựng… Bên cạnh đó công ty còn sở hữu 5 lợi thế cạnh tranh
cốt lỗi: Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín, sở hữu 106 chi nhánh phân phối- bán
lẻ, hệ thống quản trị và VHDN đặc thù, thương hiệu hướng đến cộng đồng, tiên phong
đầu tư công nghệ mới. Nhiều năm qua, vấn đề xây dựng và phát triển VHDN ở Hoa

Sen Group rất được quan tâm chú ý và mang tầm chiến lược lâu dài. Văn hóa Hoa Sen


 

đã có từ khi sáng lập, nền tảng văn hóa doanh nghiệp dựa trên giá trị cốt lỗi “Trung
thực- Cộng đồng- Phát triển”. Điều này đã trở thành lực đẩy cho doanh nghiệp phát
triển ngày càng mạnh mẽ. Chính văn hóa này đã tạo dựng cho Tập đoàn Hoa Sen một
hình ảnh đẹp trong cộng đồng- xã hội, mà là nền tảng cơ bản tạo nên vị thế vững chắc
trên thương trường.
Nhận thức tầm quan trọng trong công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp cùng
với mong muốn hoàn thiện VHDN công ty tôi đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen” làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
a) Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng VHDN tại công ty và đề xuất những giải pháp thích hợp để
xây dựng và phát triển VHDN Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen vững mạnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và xác định thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Hoa Sen Group.
- Đánh giá tác động của VHDN đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đề xuất giải pháp nhằm xây dựng VHDN công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Giới hạn về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại cơ sở điều hành
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.
- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian
từ 2/02/2012 đến 02/04/2012.
1.4. Cấu trúc của đề tài.
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1. Mở đầu: Đặt vấn đề nghiên cứu , mục tiêu nghiên cứu và phạm vi

thực hiện của đề tài.
- Chương 2. Tổng quan: Nêu một cách tổng quát về Công ty Cổ phần Tập đoàn
Hoa Sen, công tác tổ chức quản lí, lĩnh vực hoạt động, tình hình nhân sự, đối thủ cạnh
tranh.
- Chương 3. Nội dung và Phương pháp nghiên cứu: Nêu cơ sở lý luận về VHDN,
mô hình VHDN. Vai trò văn hóa doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh. Các giai
2


 

đoạn hình thành và những yếu tố ảnh hưởng đến VHDN. Đồng thời nêu lên các
phương pháp nghiên cứu đã sử dụng trong đề tài, phương pháp xây dựng bảng câu hỏi,
cách chọn mẫu, cách thức tiến hành điều tra, xử lý và trình bày số liệu…
- Chương 4. Kết quả và thảo luận: Thực trạng về VHDN của công ty, xem xét và
đánh giá đồng thời đưa ra giải pháp hoàn thiện VHDN.
- Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Vạch ra những kết quả đạt được, nói rõ những
hạn chế, đưa ra những kiến nghị phù hợp để VHDN hoàn thiện.

3


 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.

Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.

Trong bối cảnh toàn cầu hoá, bên cạnh sự giao thoa các nguồn lực còn có sự

giaolưu giữa các dòng văn hoá đa dạng, ảnh hưởng tới phong cách, thái độ làm việc
của doanh nghiệp. Nhu cầu của con người cũng chuyển sang chú trọng tới mặt giá trị
văn hoá. Cạnh tranh bằng công nghệ kỹ thuật trong thời đại thế giới phẳng không còn
chiếm địa vị lâu dài do tính chất khuếch tán nhanh của công nghệ kỹ thuật. Thay vào
đó là vai trò then chốt của VHDN trong cạnh tranh bởi lẽ khác với công nghệ kỹ thuật,
VHDN rất khó hoặc không thể bắt chước được toàn bộ, nó sẽ tạo nên những nét riêng,
sức hấp dẫn cho doanh nghiệp.
Xuất phát thực trạng VHDN tại Việt Nam cũng như những bài học về VHDN từ
một số doanh nghiệp lớn nước ngoài.Các tổ chức nhà nước đã có những giải pháp
nhầm cải thiện văn hóa doanh nghiệp bằng những hội nghị, hội thảo như: Trung tâm
thông tin công tác Tuyên giáo (Ban Tuyên giáo Trung ương); Báo Điện tử Tổ quốc và
Trung tâm Hỗ trợ xúc tiến Thương mại và Đầu tư Công nghệ (Liên hiệp các Hội khoa
học Kỹ thuật Việt Nam) phối hợp tổ chức Hội thảo khoa học với chủ đề "Xây dựng
Văn hoá Doanh nghiệp ở nước ta hiện nay" năm 2008, Hiệp hội Doanh nghiệp Tp. Hồ
Chí Minh phối hợp cùng ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM, Trung tâm
nghiên cứu Việt Nam - Đông Nam Á tổ chức Hội thảo với chuyên đề : “Văn hóa
doanh nghiệp Việt Nam & Nhật Bản” năm 2010 - Hội thảo đã đưa ra các giải pháp
hữu ích mà các doanh nghiệp các nước Đông Nam Á đã áp dụng thành công từ việc
nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản. Đây cũng chính là cơ hội để các doanh
nghiệp Việt Nam được giao lưu, học hỏi kinh nghiệm trong kinh doanh của một nước
có nền kinh tế phát triển nhất, nhì trên thế giới như Nhật Bản... Bên cạnh đó cũng có
những giải thưởng về văn hóa doanh nghiệp mà điển hình giải thưởng tổ chức Hiệp
4


 

hội Trung ương- “Cúp vàng văn hóa doanh nghiệp” nhầm khuyến khích động viên các

doanh nghiệp xây dựng văn hóa tại công ty ngày càng hoàn thiện, phát triển. Giáo dục
ý thức trách nhiệm cho các doanh nhân để xây dựng những doanh nghiệp có văn hóa
kinh doanh, biểu dương- tôn vinh những doanh nhân thành đạt- có đạo làm giàu.
Trần Thị Thuý Vân đã bảo vệ thành công luận văn Thạc Sĩ Văn hoá học, Học
viện Hành Chính quốc gia Hồ Chí Minh “ Xây dựng Văn hoá doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn này đã có những đóng góp nhất định về
phương diện thực tiễn xây dựng VHDN nói chung ở một địa phương (Tp Hồ Chí
Minh), song chưa chú ý nhiều đến VHDN của Doanh nghiệp tư nhân, Công ty Cổ
phần, Tập đoàn.
Đỗ Thị Thanh Tâm cũng đã bảo vệ thành công luận văn Thạc Sĩ Kinh Tế, Đại
Học Kinh Tế TP.HCM “Xây dựng Văn hoá doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt
Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế”. Luận văn vạch ra được những mặt hạn
chế còn tồn tại VHDN của các doanh nghiệp, đưa ra những công ty điển hình thực
hiện tốt VHDN.Tuy nhiên, tác giả chưa nêu ra những nguyên nhân dẫn đến hạn chế
VHDN của các doanh nghiệp mắc phải, đề tài mang tính cấp thiết cao nhưng chưa đưa
ra những giải phải cụ thể đề hoàn thiện VHDN cho các doanh nghiệp.
Những công trình nghiên cứu, những bài viết đã nêu ở trên, của các tác giả rất
có ý nghĩa cho việc hình thành cơ sở lý luận về VHDN, nhưng ít có công trình nào
nghiên cứu chuyên sâu về VHDN Công ty Cổ phần, Tập đoàn.
Đề tài“Thực trạng và giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty
Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen ” mong muốn được góp một phần nhỏ vào việc xây dựng
VHDN đồng thời đưa ra một số phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao văn hoá
doanh nghiệp trong các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần thúc đẩy doanh nghiệp
phát triển một cách bền vững, đây cũng chính là những nét mới của đề tài.
2.2. Tổng quan Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.
2.2.1. Giới thiệu Tập đoàn Hoa Sen.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
Tên tiếng Anh: HOA SEN GROUP
Trụ sở chính: Số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương


5


 

Logo
Slogan: “Sen vàng – Chất lượng vàng”
Văn phòng đại diện:

94 – 96 Nguyễn Du, Bến Thành, Q.1, TP.HCM

Điện thoại:

0650 3 790 955

Fax:

0650 3 790 888

Website:

www.hoasengroup.vn

Ngày thành lập:

08/08/2001

Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Lê Phước Vũ
2.2.2. Lịch sử hình thành.
Thành lập ngày 8/8/2001 theo giấy phép số 4603000028 do Sở kế hoạch và đầu

tư tỉnh Bình Dương cấp với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng hoạt động chủ yếu trên
các lĩnh vực: nhập khẩu, sản xuất, phân phối các sản phẩm tấm lợp kim loại, xà gồ
thép, tấm trần nhựa và các loại vật liệu xây dựng khác…
Từ năm 2002 đến năm 2003, Công ty Cổ phần Hoa Sen tiếp tục nâng cấp phát
triển hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các chi nhánh tập
trung chủ yếu ở: Miền Tây, Miền Đông Nam Bộ và duyên hải Miền Trung.
Ngày 08 tháng 08 năm 2004, Công ty Cổ phần Hoa Sen khai trương và đưa vào
hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn mạ màu, công suất 45.000 tấn/năm, công nghệ tiên
tiến của Nhật Bản; đồng thời khánh thành Toà văn phòng tổng hành dinh, toạ lạc tại số
9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương.
Ngày 16 tháng 03 năm 2007, Công ty Cổ phần Hoa Sen công bố tăng vốn điều
lệ lần thứ 7 từ 250 tỷ đồng lên 400 tỷ đồng, và đổi tên giao dịch thành Hoa Sen
Corporation (viết tắt là Hoa Sen Corp).
Tháng 12 năm 2007, Công ty Cổ phần Hoa Sen đổi tên thành Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hoa Sen theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000028 do Sở kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 08 tháng 11 năm 2007. Được sự nhất trí
của Đại hội đồng cổ đông Hoasen Group và các công ty con tổ chức vào tháng 12 năm
2007, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen tiến hành nhận sáp nhập các công ty con là
Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen, Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen, Công ty
6


 

Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen.
Tháng 3 năm 2008, khánh thành dây chuyền Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm NOFcông nghệ tiên tiến nhất thế giới hiện nay. Cũng trong năm nay, Hoasen Group tiến
hành niêm yết trên thị trường chứng khoán với mã giao dịch là HSG vào ngày
5/12/2008.
Tháng 12/2009, Cao ốc Phố đông- Hoa sen chính thức được khởi công tại
phường Phước Long B, quận 9. Đây là dự án khởi công đầu tiên trong chuỗi dự án bất

động sản của Hoa sen, đánh dấu bước phát triển mới trên con đường trở thành một tập
đoàn kinh tế đa ngành của Hoa sen Group.
Năm 2010- 2011, tăng vốn điều lệ lên 700 tỷ đồng và khánh thành giai đoạn 1
nhà máy sản xuất tôn Phú Mỹ- nhà máy sản xuất tôn mạ có quy mô lớn nhất Đông
Nam Á hiện nay; mở rộng hệ thống chi nhánh lên 106 trong khắp cả nước.
2.2.3. Lĩnh vực hoạt động.
Tập đoàn Hoa Sen hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực với những lĩnh vực sau:
- Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và
mạ các hợp kim khác…
- Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm…
- Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các hợp kim khác…
- Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép mạ các loại hợp kim khác
- Sản xuất tấm trần PVC.
- Sản xuất, mua bán các sản phẩm xây dựng bằng nhựa.
- Dịch vụ cho thuê kho, vận tải hàng hóa.
- Xây dựng công nghiệp và dân dụng.
- Sản xuất thép cạn nguội dạng cuộn.
Với những lĩnh vực như trên, Hoa Sen rất thành công với quy trình sản xuất
khép kín, tiết kiệm tối đa chi phí, nâng cao hiệu quả của toàn tập đoàn. Hiện nay, hệ
thống các công ty con và công ty liên kết của Hoa Sen đã chuyên trách về từng quy
trình, hoạt động theo hướng chuyên môn hóa theo quy trình khép kín. Cơ cấu quản lí,
điều hành chặt chẽ, thống nhất trong toàn tập đoàn là yếu tố đi đầu trong việc ngày
càng lớn mạnh của một tập đoàn đa ngành như Hoa Sen.

7


 

Chhidsadd saajƠ CẤH


2.2.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Hình 2.1: Mô Hình Tổ Chức Công ty Mẹ- Công ty Con.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
KHỐI TRỢ LÝ
VÀ PHÁP CHẾ
CÁC KHỐI CHỨC
NĂNG TRỰC
THUỘC Tập đoàn Hoa
Sen
106 CHI
NHÁNH
PHÂN
PHỐI VÀ
BÁN LẼ

CHI
NHÁNH
NHÀ MÁY
TÔN HOA
SEN PHÚ
MỸ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT


CÔNG TY
TNHH
MTV TÔN
HOA SEN

CÔNG TY
TNHH
MTV VẬT
LIỆU XÂY
DỰNG
HOA SEN

CÔNG TY
TNHH
MTV VẬN
TẢI VÀ
CƠ KHÍ
HOA SEN

CTCP TIẾP
VẬN &
CẢNG QUỐC
TẾ HOA SEN
GEMADEPT

Nguồn: Phòng tài chính
Hình 2.2: Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Công ty Mẹ.

Nguồn: Khối trợ lý & Pháp chế
8



 

2.2.5. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
ĐHĐCĐ: cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của HSG, gồm tất cả các cổ
đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một lần.
Hội đồng quản trị: HĐQT là cơ quan quản lý HSG, các thành viên HĐQT được
ĐHĐCĐ bầu ra, đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh HSG để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của HSG, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc và những
người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật pháp và điều lệ HSG, các
quy chế nội bộ của HSG và Nghị quyết của ĐHĐCĐ quy định. HĐQT của HSG có 7
thành viên. Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật của HSG.
Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát
có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính của HSG. Ban kiểm soát HSG hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Tổng
Giám đốc. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công
việc thực hiện của mình.
Ban Cố vấn: gồm các chuyên gia, nhà khoa học được HĐQT mời tham gia cố vấn
cho HĐQT, Chủ tịch HĐQT về chính sách, chủ trương, định hướng phát triển của Tập
đoàn.
Ban Tổng Giám đốc: gồm có TGĐ do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành và có
quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của HSG
và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Các P.TGĐ là người giúp việc cho TGĐ và chịu trách nhiệm trước TGĐ về phần việc
được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được TGĐ ủy quyền và phân
công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của HSG.
Các khối chức năng: Các Khối chức năng thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp
việc và điều hành chuyên môn như sau:

- Khối Trợ lý & Pháp chế: có chức năng nhiệm vụ thừa hành và điều hành một số
nội dung công tác của HĐQT, Ban TGĐ, tham mưu, tư vấn, thanh tra, kiểm tra, giám
sát trong toàn Tập đoàn.
- Khối Tài chính Đầu tư: được điều hành bởi P.TGĐ Tài chính đầu tư, gồm các
GĐ chức năng: GĐ Dự án Công nghiệp, GĐ Xúc tiến đầu tư, Kế toán trưởng.
9


 

- Khối Sản xuất Cung ứng: được điều hành bởi P.TGĐ Cung ứng, bao gồm các
GĐ chức năng như: Hệ thống sản xuất, Chất lượng, Cung tiêu. Thực hiện các nghiệp
vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận kỹ thuật vật tư, Bộ phận Kiểm soát nhân sự, Bộ
phận an toàn lao động và vệ sinh môi trường, Bộ phận bảo trì cơ, Bộ phận bảo trì điện,
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm, Bộ phận hoá nghiệm, Bộ phận chăm sóc khách
hàng, Bộ phận Kế hoạch Cung tiêu và các xưởng sản xuất. . .
- Khối Kinh doanh: được điều hành bởi P.TGĐ Kinh doanh, bao gồm các GĐ chức
năng như: Marketing, Bán hàng nội địa, Xuất khẩu, Nhập khẩu. Thực hiện các nghiệp
vụ có các bộ phận nghiệp vụ: bán hàng (Bộ phận bán hàng dân dụng, Bộ phận bán
hàng công trình, Bộ phận bán hàng công nghiệp), xuất khẩu (Bộ phận xuất khẩu), Mua
hàng - Nhập khẩu (Bộ phận mua hàng), Marketing (Bộ phận marketing).
- Khối Phân phối: được điều hành bởi P.TGĐ Phân phối (Tổng Giám đốc uỷ
quyền cho GĐ Hệ thống phân phối điều hành khi chưa bổ nhiệm chức danh P.TGĐ
Phân phối), bao gồm GĐ HTPP và các Phó Giám đốc HTPP, các GĐ Khu vực. Thực
hiện các nghiệp vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận Nhân sự, Bộ phận Nội vụ, Đội
Thanh tra, Bộ phận Tổng hợp, Bộ phận hỗ trợ kế toán tài chính, Bộ phận quản lý- đất
đai – cơ khí lưu động, bộ phận kinh doanh ngành tôn, bộ phận kinh doanh ngành hàng
xà gồ - ống thép, bộ phận kinh doanh ngành hàng nhựa.
- Khối Kiểm soát nội bộ: được điều hành bởi P.TGĐ Kiểm soát, gồm các GĐ chức
năng: GĐ Kiểm soát. Thực hiện các nghiệp vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận

Kiểm soát Nội bộ và Bộ phận Thẩm định giá. Khối kiểm soát thực hiện chức năng
kiểm soát toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình chi phí và thẩm định
giá cả hàng hóa theo giá thị trường đảm bảo hoạt động minh bạch của các đơn vị trong
toàn Tập đoàn.
- Khối Nội vụ: được điều hành bởi P.TGĐ Nội vụ (Tổng Giám đốc uỷ quyền cho
GĐ Nội vụ điều hành khi chưa bổ nhiệm chức danh P.TGĐ Nội vụ), bao gồm các GĐ
chức năng như: Nhân sự, Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực, GĐ Hành chính,
Trưởng VPĐD. Thực hiện các nghiệp vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận Lao động
Tiền lương, Bộ phận Pháp lý - Kỷ luật công nghiệp, Bộ phận Hành chính - Bảo vệ,
Đội xe du lịch, Bộ phận Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực, Bộ phận Hành chính
Nhân sự VPĐD.

10


 

- Khối các công ty con: bao gồm cácpháp nhân do HSG sở hữu 100% vốn
gópđược điều hành trực tiếp bởi GĐ các công ty con, các công ty con hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan. HSG quản lý các công ty con
theo cơ chế phối hợp điều hành nhóm các Công ty Hoa Sen.
2.2.6. Nguồn nhân lực.
- Số lượng và trình độ của cán bộ công nhân viên.
Tính đến ngày 30/09/2011, tổng số cán bộ công nhân viên của Hoa Sen là 2.960
người. Trình độ nhân viên trên cao đẳng chiếm tỉ lệ tương đối cao 44.80% đa số phụ
trách những vai trò chủ chốt điều hành và quản lí từng khâu, từng bộ phân, điều hành
công ty. Những nhân viên trong mức 55.20% còn lại tham gia về lao động tay nghề
của nhà máy, bộ phận kĩ thuật công ty, các khâu của dây chuyền sản xuất nhưng tất cả
diều chịu sự chi phối của của cấp điều hành.
Hình 2.3: Cơ Cấu Trình Độ Cán Bộ Công Nhân Viên.


Nguồn: Phòng nhân sự tiền lương
- Mức lương nhân viên: Mức lương bình quân của người lao động trong 3 niên độ
tài chính gần nhất lần lượt là 3.928.000 đồng/người/tháng, 4.850.000 đồng/người/tháng,
5.735.000 đồng/người/tháng.

11


 

2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.3.1 Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín
- Quy trình sản xuất tôn– thép của Tập đoàn Hoa Sen bắt đầu từ dây chuyền sản
xuất thép cán nguội. Thép cán nóng nhập khẩu đi qua dây chuyền này sẽ tạo ra thép
cán nguội dạng cuộn.
- Sản phẩm thép cán nguội tiếp tục là nguyên liệu đầu vào cho các dây chuyền mạ
để cho ra sản phẩm cuối cùng là tôn mạ.
- Đặc biệt, ở từng giai đoạn của quy trình sản xuất này, các bán thành phẩm của
Tập đoàn Hoa Sen đều đáp ứng được những tiêu chuẩn chất lượng quốc tế của Mỹ,
Úc, Nhật Bản. Do đó, những sản phẩm này có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị
trường đối với các sản phẩm thép cán nguội và tôn mạ.
- Thông qua hệ thống hơn 100 chi nhánh phân phối- bán lẻ trên toàn quốc, các sản
phẩm chất lượng cao của Hoa Sen được đưa đến tận tay người tiêu dùng.
- Với quy trình sản xuất kinh doanh khép kín gần như của toàn ngành tôn mạ tại
Việt Nam, Tập đoàn Hoa Sen có thể chủ động và kiểm soát chặt chẽ từng khâu trong
quá trình sản xuất. Điều này giúp tối thiểu hóa chi phí và đạt được hiệu quả kinh tế
theo phạm vi.
- Đây là cơ sở để Tập đoàn Hoa Sen thực thi chiến lược dẫn đầu thị trường dựa vào
chi phí sản xuất kinh doanh thấp nhất.

2.3.2 Tiên phong đầu tư công nghệ mới
Sự bền vững của một Tập đoàn đã có chỗ đứng trên thị trường và trong trái tim
người tiêu dùng phụ thuộc vào việc Tập đoàn đó có tiếp tục theo kịp với sự biến động
không ngừng trong xu thế tiêu dùng hay không. Ý thức được vấn đề này, Tập đoàn
Hoa Sen luôn chú trọng và tiên phong trong việc đầu tư các công nghệ mới để giữ
vững vị thế dẫn đầu của mình trên thị trường.
Tập đoàn Hoa Sen là doanh nghiệp đầu tiên ứng dụng công nghệ mạ NOF để
sản xuất tôn mạ tại Việt Nam. Công nghệ này giúp tạo ra những sản phẩm có độ bền
và chất lượng vượt trội với chi phí thấp.
Năm 2010 vừa qua, dây chuyền mạ thép dày công nghệ NOF đầu tiên trong khu
vực Đông Nam Á của Tập đoàn đã cho ra đời sản phẩm thương mại đầu tiên. Thêm
vào đó, Tập đoàn đã đầu tư hệ thống dàn trộn trung tâm để nâng cao chất lượng sản
phẩm ống nhựa Hoa Sen.
Đây là một lợi thế rất lớn để Tập đoàn Hoa Sen phát triển thêm nhiều sản phẩm
mới, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

12


 

2.3.3 Năng lực sản xuất
Tập đoàn Hoa sen đã đầu tư hệ thống dây chuyền khép kín, ứng dụng công nghệ hiện
đại nhất trong ngành tôn, thép, nhựa tại Việt Nam.
Bảng 2.1: Năng Lực Sản Xuất Hoa Sen Group
Đơn vị quản lý

Dây chuyền sản xuất chính

Số


Tổng công suất

lượng

thiết kế (tấn/năm)

Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Dây chuyền mạ kẽm/ nhôm 1
Sen

150.000

kẽm ( công nghệ NOF – thép

Số9, Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng mỏng )
Thần 2, Phường Dĩ An, Thị xã dĩ an,

Dây chuyền mạ màu

2

90.000

Cụm lò ủ

1

42.000

Chi nhánh Nhà máy Tôn Hoa Sen Dây chuyền tẩy rỉ


1

700.000

Phú Mỹ

2

400.000

Đường số 1B, KCN Phú Mỹ 1, Huyện Dây chuyền mạ kẽm/ nhôm 1

100.000

tỉnh Bình Dương

Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Dây chuyền cán nguội
kẽm
( công nghệ NOF – thép
mỏng )

Dây chuyền mạ kẽm/ nhôm 1

450.000

kẽm
( công nghệ NOF – thép dày)


Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen

Dây chuyền mạ màu

1

180.000

Cụm lò ủ

2

142.000

Dây chuyền tái sinh axít

1

5.000 lít/giờ

Dây chuyền tẩy rỉ

1

250.000

Dây chuyền cán nguội

1


180.000

Số9, Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng
Thần 2, Phường Dĩ An, Thị xã dĩ an,
tỉnh Bình Dương

Công ty TNHH MTV Vật liệu- Xây Dây chuyền thép hộp và ống 17
dựng Hoa Sen

165.000

thép

KCN Phú Mỹ 1, Thị trấn Phú Mỹ,
Huyện Tân thành, Tỉnh Bà Rĩa – Dây chuyền ống nhựa

12

30.000

Vũng Tàu

Nguồn: Báo cáo thường niên 2010 – 2011
13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Văn hóa.
Văn hoá được hiểu theo rất nhiều cách khác nhau. Ở mức chung nhất, có thể
phân biệt hai cách hiểu: văn hoá theo nghĩa hẹp và văn hoá theo nghĩa rộng.
Trong khoa học nghiên cứu về văn hoá, văn hoá được hiểu theo nghĩa rộng.
Theo nghĩa này, định nghĩa văn hoá cũng có rất nhiều. Chẳng hạn, định nghĩa đầu tiên
của E.B.Tylor năm 1871 xem văn hóa là “một phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng,
nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán, cùng mọi khả năng và thói quen khác mà con
người như một thành viên của xã hội đã đạt được”. Còn TS. Federico Mayor, Tổng
giám đốc UNESCO, thì xem “văn hóa bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này
khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng,
phong tục tập quán, lối sống và lao động.”
Theo giáo sư, viện sỹ, tiến sỹ khoa học Trần Ngọc Thêm (Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh) thì “Văn hoá là một hệ thống của các giá trị do con người
sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong mối quan hệ với môi
trường tự nhiên và xã hội của mình”. Định nghĩa này hàm chỉ một hệ toạ độ ba
chiều mà trong đó văn hoá tồn tại, con người là chủ thể văn hoá, môi trường tự nhiên
và xã hội là không gian văn hoá, quá trình hoạt động là thời gian văn hoá. Định nghĩa
này còn chứa đựng bốn đặc trưng thỏa mãn yêu cầu cần và đủ để phân biệt văn hóa với
những khái niệm, hiện tượng có liên quan. Đó là Tính hệ thống, Tính giá trị, Tính nhân
sinh, và Tính lịch sử. Bốn đặc trưng này chính là cơ sở cho phép nhận diện “chất văn
hoá” ở một đối tượng nghiên cứu.


×