Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.41 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN NGỌC MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 11

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN NGỌC MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 11

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ BÌNH MINH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Phân Tích Tình Hình
Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Sông Đà 11” do
Nguyễn Ngọc Minh, sinh viên khoá 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ……………….

Nguyễn Thị Bình Minh
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài nỗ lực thực hiện, luận văn báo cáo tốt nghiệp đã hoàn
thành. Ngoài sự cố gắng hết mình của bản thân, tôi luôn nhận được rất nhiều sự khích
lệ, động viên từ gia đình, nhà trường, thầy cô và bạn bè. Với lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới :
Trước tiên là cha mẹ, cảm ơn vì đã nuôi nấng con lên người, luôn luôn động
viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để con hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp này.
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM, các thầy cô trong khoa
Kinh tế cũng như thầy cô trong toàn trường đã giảng dạy, giúp đỡ chúng em trong suốt
4 năm học vừa qua. Chính các thầy cô đã xây dựng cho chúng em nền tảng kiến thức
cơ bản và kiến thức chuyên môn để em có thể hoàn thành báo cáo tốt nghiệp và làm tốt
công việc sau này của mình.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TH.S Nguyễn Thị Bình Minh, giảng
viên khoa Kinh tế trường đại học Nông Lâm Tp.HCM. Cảm ơn cô đã luôn định hướng,
góp ý và sửa chữa những sai sót trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cho đến hôm
nay, luận văn của em hoàn thành cũng nhờ vào sự đôn đốc, nhắc nhở nhiệt tình của cô.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị trong Công ty Cổ Phần Đầu Tư và
Xây Lắp Sông Đà 11 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và điều tra số
liệu.
Cuối cùng, cho tôi được cảm ơn những anh, chị khóa trước, những người bạn
đã luôn giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe !

Tp.HCM, tháng 06 năm 2012
SVTH
Nguyễn Ngọc Minh


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN NGỌC MINH. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Tình Hình Quản Trị
Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Sông Đà 11 ”.
NGUYEN NGOC MINH. Jun 2012. “Analysis of Human Resource
Management at Song Da 11 Investment & Contruction Jsc”.
Trong xu thế phát triển của khoa học, công nghệ hiện nay, vai trò của nguồn
nhân lực càng quan trọng. Trong ngành vi điện tử, trong tổng giá trị của sản phẩm,
nguyên liệu chỉ chiếm 1-3%, lao động cơ bắp chiếm 12%, còn lại 85% là giá trị của tri
thức, bí quyết công nghệ và chế thử. Điều đó nói lên vai trò ngày càng tăng của nguồn
nhân lực. Nhân lực là nguồn lực nội tại, cơ bản, có khả năng tái sinh, tự sản sinh và đổi
mới phát triển nếu biết chăm lo, bồi dưỡng và khai thác hợp lý. Nguồn nhân lực là
nguồn lực của mọi nguồn lực, là tài nguyên của mọi tài nguyên; vừa là chủ thể, vừa là
khách thể, vừa là động lực, vừa là mục tiêu giữ vị trí trung tâm trong các nguồn lực giữ
vai trò quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới.
Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay bên cạnh những ưu thế về lực
lượng lao động dồi dào, con người cần cù, thông minh, sáng tạo… vẫn còn nhiều hạn
chế, bất cập về cơ cấu, trình độ chuyên môn, kỹ năng lao động, thể lực… làm cho năng
suất lao động xã hội nước ta thấp hơn các nước trong khu vực từ 2 đến 15 lần. Vì vậy,
xây dựng, phát triển nguồn nhân lực là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của tất cả
các cấp, các ngành, của toàn xã hội; diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội; thông
qua thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó, giáo dục và đào tạo là phương tiện
chủ yếu nhất.
Nắm bắt được xu hướng chung của nền kinh tế cả nước và nền kinh tế thế giới,
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11 đã có nhiều biện pháp trong quá
trình tìm kiếm, thu hút, đào tạo và quản lý nhân lực nhằm thu hút được nguồn nhân lực

có trình độ cao, thực hiện phân công lao động đúng người, đúng việc để hoàn thành
mục tiêu hoạt động của công ty cũng như mục tiêu kinh tế chung của cả nước.


Trong quá trình thực tập tại công ty, thông qua việc thu thập, xử lý và đánh giá
kết quả đạt được, nhận thấy công tác quản trị nguồn nhân lực còn tồn tại một số hạn
chế nên trong luận văn “Phân Tích Tình Hình Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Sông Đà 11 ”, tôi xin đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, từ đó giúp công ty ngày càng hoàn thiện và phát
triển vững mạnh theo thời gian.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii 

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix 

DANH MỤC CÁC HÌNH



CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU



1.1.Đặt vấn đề




1.2 Mục tiêu nghiên cứu



1.2.1 Mục tiêu chung



1.2.2 Mục tiêu cụ thể



1.3 Phạm vi nghiên cứu



1.3.1 Phạm vi không gian



1.3.2 Phạm vi thời gian



1.4. Cấu trúc của khóa luận




CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN



2.1. Giới thiệu chung về Công ty



2.1.1 Thông tin về Công ty



2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty



2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty



2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty



2.2.1. Sơ đồ tổ chức



2.2.2 Chức năng,nhiệm vụ của mỗi phòng ban




2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

10 

2.4 Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty

11 

2.4.1 Những nguyên liệu đầu vào bao gồm:

11 

2.4.2 Quy trình hoạt động

12 

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu

13 
13 

3.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực

13 

3.1.2. Vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực


13 

v


3.1.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
3.2. Phương pháp nghiên cứu

14 
26 

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

26 

3.2.2. Phương pháp phân tích

27 

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

28 

4.1.Đặc điểm và cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp
Sông Đà 11

28 

4.1.1. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty


28 

4.1.2 Cơ cấu nguồn lao động

29 

4.2. Phân tích hoạt động thu hút nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
lắp Sông Đà 11

33 

4.2.1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực

33 

4.2.2. Phân tích công việc

34 

4.2.3. Quá trình tuyển dụng và bố trí nhân sự

35 

4.3. Phân tích hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty

41 

4.3.1. Quy trình đào tạo, phát triển


42 

4.3.2. Các loại hình đào tạo

43 

4.3.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực của Công ty

46 

4.4. Chính sách duy trì nguồn nhân lực tại Công ty

47 

4.4.1. Tình hình động viên nhân viên tại Công ty

47 

4.4.2 Hệ thống tiền lương cho nhân viên trong công ty

51 

4.4.3. Các chính sách khen thưởng phúc lợi cho người lao động

57 

4.4.4 Quan hệ giữa người lao động và Công ty

59 


4.4.5 Đánh giá chung về mức độ thỏa mãn của người lao động trong Công Ty 60 
4.5. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xâp lắp Sông Đà 11

61 

4.5.1. Ưu điểm:

61 

4.5.2. Nhược điểm

61 

4.6. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại
Công ty

62 

4.6.1. Phân tích công việc

62 
vi


4.6.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng

63 

4.6.3. Tăng cường công tác đào tạo, phát triển


63 

4.6.4. Hoàn thiện công tác duy trì nguồn nhân lực

64 

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

66 

5.1. Kết luận

66 

5.2. Kiến nghị

67 

5.2.1. Đối với công ty

67 

5.2.2. Về phía Nhà Nước

67 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

69 


PHỤ LỤC  

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên



Cao đẳng

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

DS

Doanh số


ĐH

Đại học

ĐV

Đơn vị

ĐVT

Đơn vị tính



Giám đốc

KH

Kế hoạch

JSC

Joint Stock Company

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

NV


Nhân viên

LN

Lợi nhuận

LĐPT

Lao động phổ thông

QTNNL

Quản trị nguồn nhân lực

SL

Số lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Trung cấp

TCN

Trung cấp nghề


TCHC

Tổ chức hành chính

TN

Thu nhập

TH

Thực hiện

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư và
Xây Lắp Sông Đà 11

10 

Bảng 3.1. Số Mẫu Điều Tra Ngẫu Nhiên CBCNV Trong Công Ty.

27 

Bảng 4.1. Cơ Cấu Nhân Sự Tại Các Phòng Ban Năm 2011

30 


Bảng 4.2. Cơ Cấu Lao Động theo Giới Tính Năm 2010 và Năm 2011 của Công Ty 31 
Bảng 4.3. Trình độ học vấn của CBCNV Công ty năm 2010 và 2011.

32 

Bảng 4.4. Số Lượng Lao Động Tuyển Mới Năm 2010 và Năm 2011

39 

Bảng 4.5. Chi Phí Thu Hút Tuyển Dụng Năm 2011 Của Công Ty.

40 

Bảng 4.6. Danh Sách Các Đơn Vị Được Khen Thưởng 6 Tháng Cuối Năm 2011 Của
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Sông Đà 11

49 

Bảng 4.7. Mức Phụ Cấp Công Việc Áp Dụng Cho Khối Gián Tiếp.

53 

Bảng 4.8. Hệ Số Lương Cơ Bản Đối Với BGĐ và Khối Gián Tiếp Sản Xuất:

53 

Bảng 4.9. Hệ Số Lương Cơ Bản Đối Với Khối Trực Tiếp Sản Xuất:

54 


Bảng 4.10. Lương Bộ Phận Nhân Viên Văn Thư Văn Phòng, Bảo Vệ, Tạp Vụ, Thủ
Kho

55 

Bảng 4.11. Mức Lương Bình Quân của CBCNV Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp
Sông Đà 11

56 

Bảng 4.12. Đánh Giá Mức Độ Thỏa Mãn Của NLĐ

60 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây
Lắp Sông Đà 11



Hình 3.1. Sơ Đồ Ích Lợi của Phân Tích Công Việc

16 

Hình 3.2. Sơ Đồ Quá Trình Tuyển Chọn Nhân Viên.

18 


Hình 3.3. Hệ Thống Đánh Giá Năng Lực Thực Hiện Công Việc của Nhân Viên

24 

Hình 3.4. Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công Trong Các Doanh Nghiệp

26 

Hình 4.1.Tình Hình Nhân Sự Qua Các Năm Từ 2009 Đến Năm 2011

28 

Hình 4.2. Tỉ Lệ Cơ Cấu Nhân Sự Của Công Ty Năm 2011

29 

Hình 4.3. Tỉ lệ Lao Động Theo Giới Tính Năm 2010 Và Năm 2011 Của Công Ty

31 

Hình 4.4. Tỉ lệ trình độ học vấn của CBCNV Công ty năm 2010 và 2011.

32 

Hình 4.5. Quá Trình Hoạch Định Nguồn Nhân Lực của Công ty

33 

Hình 4.6. Quá Trình Tuyển Dụng Trong Công Ty


35 

Hình 4.7. Tỷ Lệ Thích Công Việc Hiện Tại Trong Công Ty.

41 

Hình 4.8. Sơ Đồ Đào Tạo Nhân Viên Của Công Ty

42 

Hình 4.9. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Mức Độ Quan Tâm Của Người Lao Động Đến Chính
Sách Đào Tạo Tại Công ty.

45 

Hình 4.10. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Chính Sách Đào Tạo Của Công ty.

45 

Hình 4.11. Đánh Giá Của Người Lao Động về Chính Sách Phát Triển Nguồn Nhân
Lực của Công ty

47 

Hình 4.12. Đánh Giá Của Người Lao Động Về Tình Hình Động Viên Nhân Viên Và
Điều Kiện Làm Việc Tại Công ty

50 


Hình 4.13. Mức Độ Thỏa Mãn của Người Lao Động Đối với Chính Sách Tiền Lương
của Công Ty.

56 

Hình 4.14. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Mức Độ Hợp Lý Của Chính Sách Khen Thưởng

58 

Hình 4.15. Tỉ Lệ Đánh Giá Của Người Lao Động Về Mối Quan Hệ Giữa Các Nhân
Viên

59 

Hình 4.16. Tỷ Lệ Đánh Giá Về Mối Quan Hệ Của Người LĐ Với Nhà Lãnh Đạo.

59 

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển nhanh như vũ bão hiện nay, cuộc
chạy đua, cạnh tranh vị thế giữa các nước, các công ty ngày càng gay gắt và khốc liệt.
Cuộc cạnh tranh đó diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực: công nghệ, quản lý, tài chính,
chất lượng, giá cả,…nhưng trên hết và cũng là yếu tố đứng sau mọi cuộc cạnh tranh là
nguồn lực con người. Đây mới chính là yếu tố quyết định đối với sự phát triển kinh tếxã hội, cũng như đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá của mỗi quốc gia,

dân tộc. Do đó, vấn đề nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực
luôn là vấn đề nóng hổi, mấu chốt được quan tâm.
Việt Nam là nước đang phát triển, đang trong quá trình hội nhập kinh tế, quốc
tế nên việc cạnh tranh diễn ra hết sức khốc liệt không chỉ giữa các doanh nghiệp trong
nước mà còn có cả những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Vì vậy, việc đầu tư
vào công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là việc làm tất yếu. Nhận thức được
điều đó, trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, được thông qua tại
Đại hội Đảng lần thứ XI, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Phát triển và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá
chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ,
cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan
trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững”.
Nhận thấy được tầm quan trọng của nguồn nhân lực, sự cần thiết của công tác
quản trị nhân sự trong bất cứ một doanh nghiệp nào. Và với sự cho phép của ban chủ
nhiệm Khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm cùng ban lãnh đạo Công ty, tôi xin
1


thực hiện đề tài: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 11” để làm luận
văn tốt nghiệp Đại học nhằm giúp Công ty có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình nhân
sự hiện tại, từ đó đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức, quản trị
nguồn nhân lực cho sự phát triển của Công ty trong thời gian tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11, đánh giá những mặt đạt được và xác định những
hạn chế còn tồn tại, từ đó đề ra một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị cho
Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

-

Phân tích đặc điểm và cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và

Xây Lắp Sông Đà 11.
-

Tìm hiểu công tác hoạch định, phân tích công việc, quá trình tuyển dụng và bố

trí nguồn nhân lực tại Công ty.
-

Phân tích hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty.

-

Phân tích chính sách duy trì nguồn nhân lực của Công ty.

-

Đánh giá về mức độ thỏa mãn của người lao động về các chính sách nguồn

nhân lực của Công ty.
-

Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty, ưu điểm và

những hạn chế còn tồn tại.
-


Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác quản trị nguồn

nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi không gian
Khóa luận được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11.
Địa chỉ: Lô 74 – 76C, khu phố 3, phường Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
2


1.3.2 Phạm vi thời gian
Khóa luận thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 03/2012 đến tháng
04/2012 và sử dụng số liệu các năm 2009, 2010 và năm 2011.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở Đầu: Nêu ra sự cần thiết phải thực hiện nghiên cứu của đề tài,
giới hạn của đề tài, mục đích, phạm vi không gian, thời gian và cấu trúc nghiên cứu
của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan về công ty, khái quát chung về các hoạt động của Công
ty, lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động của các phòng
ban, tình hình sản xuất kinh doanh, quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu. Tìm hiểu về khái niệm, vai
trò, quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực. Vận dụng kiến thức, vận dụng lý
luận và nêu ra phương pháp nghiên cứu cụ thể. Từ đó áp dụng những lý thuyết này để
nghiên cứu tình hình quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Lắp
Sông Đà 11.
Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận về công tác quản trị, các
chính sách thu hút, đào tạo, phát triển, duy trì và đánh giá hoạt động quản trị của Công
ty. Từ đó nêu ra một số giải pháp và đề xuất để giúp công tác quản trị nhân sự trong
Công ty ngày càng hoàn thiện.

Chương 5: Kết luận về kết quả nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị đối với
Công ty và đối với Nhà nước.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về Công ty
2.1.1 Thông tin về Công ty
Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11 được thành lập dựa trên một
nền tảng vững chắc, tạo nên sự tăng trưởng bền vững với :
Tên gọi tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 11.
Tên tiếng Anh: SONGDA 11 INVESTMENT & CONSTRUCTION JSC.
Tên viết tắt: SINCO.
Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng
Biểu trưng:

sinco
Mã số thuế

: 3600974553.

Số tài khoản: 6701.0000.376.167. Tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Đồng
Nai.
Trụ sở chính: Lô 74 – 76C - khu phố 3 - phường Long Bình Tân - thành phố
Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai.
Số điện thoại


: 0616.294.049

Fax

: 0616.291.347
4


E-mail

:

Chủ tịch hội đồng quản trị : Ông Nguyễn Bạch Dương.
Tổng giám đốc điều hành : Ông Trần Ngọc Lan.
Phó tổng giám đốc

: Ông Nguyễn Việt Dũng.

Phó tổng giám đốc

: Ông Trần Văn Khuynh

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Đầu Tư và Xây Lắp Sông Đà 11 gọi tắt là SINCO là một đơn
vị thành viên thuộc Tổng công ty Sông Đà được thành lập trên cơ sở sát nhập toàn bộ
hai đơn vị Công ty cổ phần Sông Đà 11 và chi nhánh Công ty cổ phần Sông Đà 11 tại
Miền Nam theo quyết định số 61/QĐ-SĐ 11-HĐQT ngày 28/8/2009 của hội đồng
quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 11. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4703000491 đăng ký lần đầu ngày 24 tháng 01 năm 2008 do sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.

Hiện nay Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 11 đang thi công một số
công trình lớn như: Đường dây 500KV Phú Lâm – Ô Môn, đường dây 110KV Long
Thành – Nhơn Trạch, đường dây nhánh rẽ và trạm biến áp 110KV Bình Chánh; dự án
cấp nước nhà máy nước Nhơn Trạch và các trạm bơm tăng áp công suất
100.000m3/ngày đêm và một số công trình xây dựng khác. Ngoài ra, Công ty cũng
đang đầu tư xây dựng 117ha khu đô thị tại xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh
Đồng Nai.
Trên cơ sở lực lượng cán bộ công nhân viên, tài sản, trang thiết bị của chi
nhánh Miền Nam và Công ty Đô Thị với đội ngũ cán bộ kỹ sư, chuyên gia, công nhân
lành nghề có kiến thức chuyên môn sâu và giàu kinh nghiệm, Công ty sẵn sàng đáp
ứng được tất cả các yêu cầu đa dạng của khách hàng phù hợp với ngành nghề kinh
doanh của đơn vị, khẳng định khả năng cạnh tranh và uy tín của mình trong nền kinh
tế thị trường.

5


2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng
Xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp, điện hạ tầng kỹ thuật, công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện.
Xây lắp hệ thống đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 500kV, hệ
thống cấp thoát nước cho khu đô thị, khu công nghiệp và dân dụng. Lắp đặt hệ thống
điều hòa không khí, thông gió nhà xưởng, nhà cao tầng.
Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất.
Đầu tư xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp, kinh doanh các dịch vụ phục vụ
khu đô thị.
b. Nhiệm vụ
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Đảm bảo các yêu cầu và mục tiêu vạch ra.

Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính
trung thực, chính xác.
Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định pháp luật.
Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ các mặt hoạt động của mình, tuân
thủ quy định của pháp luật về sử dụng lao động.

6


2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây
Lắp Sông Đà 11
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị

Ban tổng giám đốc

Phòng
tổ chức
- hành
chính

Các đội
xây lắp

Phòng

kỹ thuật
- cơ giới

Chi
nhánh
tp.HCM

Ban chỉ
huy
công
trình
nước

Phòng
kinh tế kế
hoạch

Phòng
tài
chính –
kế toán

Ban chỉ
huy
công
trình
điện

BQL dự
án đô

thị

(Nguồn: Phòng Tổ Chức-Hành Chính)
2.2.2 Chức năng,nhiệm vụ của mỗi phòng ban
 Hội đồng quản trị Công ty
Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và những người quản
lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do pháp luật và điều lệ của Công ty,

7


các qui chế nội bộ của Công ty quy định, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty.
 Ban kiểm soát
Là tổ chức thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh và điều hành
của Công ty. Chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc
của ban giám đốc Công ty.
 Tổng giám đốc Công ty
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty có quyền quyết định và điều hành
về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
 Phó tổng giám đốc kinh tế
Phụ trách công tác kinh tế kế hoạch, công tác quản lý, quyết toán vật tư và kinh
doanh vật tư, chỉ đạo công tác thu hồi vốn. Chỉ đạo công tác tiền lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và các chế độ chính sách với người lao động, tham gia công tác.
 Phó tổng giám đốc Kỹ thuật thi công
Giúp việc cho Tổng giám đốc Công ty về công tác thi công, chỉ đạo thi công và
vận hành quản lý các công trình trọng điểm của Công ty.
 Phòng Kinh Tế Kế Hoạch
Tham mưu giúp việc cho Ban Giám Đốc Công ty trong công tác xây dựng.
Theo dõi, thực hiện kế hoạch báo cáo thống kê, quản lý kink tế, quản lý hợp đồng,

quản lý đầu tư, quản lý tiếp thị đấu thầu và quản lý cấp phát vật tư cho các công trình.
Quản lý lãnh đạo cán bộ công nhân viên phòng kinh tế kế hoạch thực hiện theo đúng
chức năng nhiệm vụ của phòng.

8


 Phòng Kỹ Thuật Cơ Giới
Phụ trách lĩnh vực kỹ thuật, giúp trưởng phòng trong công việc quản lý kỹ thuật
theo chức năng của phòng, chịu trách nhiệm trước trưởng phòng trong công tác quản
lý kỹ thuật.
 Phòng Tổ Chức Hành Chính
Giúp cho Tổng Giám đốc Công ty trong công tác thực hiện cải tiến tổ chức sản
xuất, quản lý, đào tạo bồi dưỡng và điều phối sử dụng hợp lý đúng đắn các chế độ
chính sách đối với các bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển của
Công ty.
 Phòng Tài Chính Kế Toán
-

Quản lý toàn bộ hoạt động có liên quan đến tài chính của công ty trong suốt quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
-

Quản lý toàn bộ tài sản tiền vốn của công ty, có chế độ kiểm kê kiểm tra định

kỳ các hoạt động liên quan đến tài chính, tài sản của công ty đối với các phòng ban
đơn vị sản xuất.
-


Kiểm tra kiểm soát chi phí đầu ra, đầu vào, giá cả vật tư, nguyên liệu hàng hóa

dịch vụ.
-

Tổ chức công tác hạch toán báo cáo kế toán thống kê định kỳ tháng, quý, 6

tháng, năm theo quy định của luật kế toán, thống kê.
-

Lưu trữ bảo quản chứng từ kế toán và các hồ sơ tài liệu có liên quan theo chế độ

qui định của Nhà nước.

9


2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh của Công ty Cổ phần Đầu
Tư và Xây Lắp Sông Đà 11
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ Tiêu
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2010

2011

50.085


62.788

So sánh
(2011/2010)
11.25%

2.Các khoản giảm trừ:
+ Chiết khấu thương mại

33

+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại

33

+ Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
3. DT thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

50.052

62.788

4.Giá vốn hàng bán

44.602

57.729

11.25%


5. LN gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ

5.450

5.059

12.83%

6.DT hoạt động tài chính

337

163

-3.72%

7.Chi phí tài chính

167

222

-34.802%

8.Trong đó: lãi vay phải trả

167

222


14.07%
14.07%

9.Chí phí bán hàng
10.Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.435

3.990

7.47%

11. LN thuần từ hoạt động kinh doanh

2.185

1.010

-36.73%

12.Thu nhập khác

0,366
0,0000026

5

0,366


(5)

15.Tổng lợi nhuận trước thuế

2.185,366

1.005

-36.96%

16. CP thuế TNDN hiện hành

600

251

-59.94%

1.585,366

754

-35.27%

13.Chi phí khác
14.Lợi nhuận khác

17. CP thuế TNDN hoãn lại
18. LN sau thuế
19. Lãi trên cổ phiếu


(Nguồn: Phòng Kế Toán)

10


Nhận xét: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2
năm 2010 và 2011 cho thấy:
Doanh thu bán hàng và dịch vụ của năm 2011 tăng 11.25% so với năm 2010 (cụ
thể năm 2010 là 50.085 triệu đồng đến năm 2011 đạt được 62.788 triệu đồng, tăng
12.703 triệu đồng). Tuy doanh thu bán hàng và dịch vụ tăng lên đáng kể nhưng lợi
nhuận của Công ty năm 2011 so với năm 2010 giảm 822 triệu đồng (754 triệu đồng 1.576 triệu đồng ). Nguyên nhân do các khoản chi phí (chi phí tài chính và cho phí
quản lý doanh nghiệp) của Công ty cũng tăng lên theo doanh thu bán hàng và dịch vụ.
Trong năm 2011, doanh thu của công ty đã tăng nhưng lợi nhuận lại giảm so
với năm 2010 chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có chiều hướng
phát triển nhưng chưa đạt hiệu quả. Công ty cần chú trọng giảm các khoản chi tiêu, chi
phí chưa hợp lý phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày. Một trong
những biện pháp Công ty cần đặt ra là phải tuyển chọn, đào tạo phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý có trình độ, chuyên môn về lĩnh vực mình đang quản lý.
Việc áp dụng các biện pháp hợp lý sẽ giúp Công ty gia tăng lợi nhuận đáng kể,
đồng thời tăng thêm các khoản phúc lợi cho nhân viên Công ty. Nhờ đó, thái độ và
tinh thần làm việc của nhân viên sẽ trở nên tốt hơn. Đó là một trong những động lực
đưa Công ty phát triển ngày càng vững mạnh trong nền kinh tế thị trường, góp phần
chung vào sự phát triển của đất nước.
2.4 Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty
2.4.1 Những nguyên liệu đầu vào bao gồm:
Các yếu tố đầu vào trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty là:
-

Thông tin về các dự án được duyệt và chuẩn bị triển khai (thông tin mở thầu,


thông tin chỉ định thầu từ Chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các kênh truyền thông
đáng tin cậy).
-

Hợp đồng xây lắp.

-

Bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật thi công được Các vất liệu cơ bản: xi

măng, sắt thép, bê tông, cốt pha, dây điện, cột điện,….

11


2.4.2 Quy trình hoạt động
Để có được một sản phần hoàn thiện trong lĩnh vực xây dựng gồm nhiều bước
như:
-

Ý tưởng để hình thành 1 dự án.

-

Xin phép đầu tư.

-

Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo tiền khả thi).


-

Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo khả thi).

-

Giải phóng mặt bằng.

-

Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu (TVGS, TVTKế, nhà thầu xây lắp, nhà
thầu cung ứng thiết bị, ....).

-

Quá trình xây lắp.

-

Bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

-

Bảo hành, bảo trì công trình.

12


CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này được
hiểu là thể lực và trí lực, còn nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những
người lao động làm việc trong tổ chức đó. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực có nhiều
ý kiến phát biểu khác nhau như giáo sư người Mỹ Dinock: “Quản trị nhân sự bao gồm
toàn bộ những biện pháp và thủ tục áp dụng cho nhân viên của một tổ chức và giải
quyết tất cả những trường hợp xảy ra có liên quan đến một loại công việc nào đó”, còn
giáo sư Felix Migro thì cho rằng: “Quản trị nhân sự là nghệ thuật chọn lựa những nhân
viên mới và sử dụng những nhân viên cũ sao cho năng suất và chất lượng công việc
của mỗi người điều đạt tới mức tối đa có thể được”.
Hay chúng ta có thể hiểu quản trị nguồn nhân lực một cách cụ thể là bao gồm
tất cả những hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh
giá khuyến khích động viên người lao động nhằm bảo toàn và giữ gìn một lực lượng
lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về số lượng và chất lượng.
3.1.2. Vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam ta đang trên đường phát triển
CNH – HĐH đất nước. Để phát triển kinh tế thì chúng ta cần phát huy và tận dụng rất
nhiều nguồn lực như: nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, vốn đầu tư, KHKT – CN
tiên tiến hiện đại… Cùng với khoa học kỹ thuật – công nghệ và nguồn vốn thì nguồn
nhân lực đóng vai trò quyết định đến sự thành công của sự nghiệp đổi mới toàn diện
kinh tế - xã hội ở nước ta. Giáo dục - đào tạo là cơ sở phát triển nguồn nhân lực, là con
đường cơ bản để phát huy nguồn nhân lực có đủ khả năng và tâm huyết trong việc xây
13


×