CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1.
LOẠI TÀU, CÔNG DỤNG
Tàu hàng khô sức chở 3200 tấn là loại tàu vỏ thép, kết cấu hàn điện
hồ quang, một boong chính, một boong dâng lái và boong dâng mũi.
Tàu được thiết kế trang bị 01 diesel chính 4 kỳ trực tiếp lai 01 hệ trục
chân vịt.
Tàu được thiết kế dùng để chở hàng khô trong khoang.
1.2.
VÙNG HOẠT ĐỘNG, CẤP THIẾT KẾ
Vùng hoạt động của tàu: Vùng hoạt động của tàu là khu vực ven
biển Việt Nam. Cấp hoạt động của tàu là Cấp III hạn chế theo quy phạm
phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép 2013. Phần hệ thống động lực được
tính toán thiết kế thoả mãn tương ứng Cấp III hạn chế theo Quy phạm
phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép 2013.
1.3.
CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA TÀU
– Chiều dài lớn nhất
Lmax
=
– Chiều dài giữa hai trụ
Lpp
– Chiều dài đường nước thiết kế
LWL
=
73,60
m
– Chiều rộng lớn nhất
Bmax
=
12,60
m
– Chiều rộng thiết kế
B
=
12,60
m
– Chiều cao mạn
D
=
6,48
m
– Chiều chìm toàn tải
d
=
5,10
m
=
3200
tons
=
78,63
73,60
m
m
– Trọng tải
P
– Máy chính
6LH34LA
– Công suất
H
= 1620 kW
– Vòng quay
N
= 280
(rpm).
1.4.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
1.4.1. BỐ TRÍ BUỒNG MÁY
Buồng máy được bố trí từ sườn 08 (Sn8) đến sườn 25 (Sn25).
Trong buồng máy lắp đặt 01 máy chính truyền động trự tiếp cho một hệ
trục chong chóng và các thiết bị phục vụ hệ thống động lực, hệ thống
ống toàn tàu. Ngoài ra còn bố trí 2 tổ máy phát điện, các bơm hệ thống
động lực. Trên sàn boong lửng bố trí phòng điều khiển máy, quạt thông
gió, các trang thiết bị buồng máy.
1.4.2. MÁY CHÍNH
Máy chính có ký hiệu 6LH34LA do hãng HANSHIN- Nhật Bản sản
xuất, là động cơ điesel kiểu động cơ 4 thì, tác dụng đơn,tăng áp bằng tua
bin khí xả, 6 xilanh xếp một hàng thẳng đứng, thấp tốc, làm mát hai
vòng tuần hoàn, bôi trơn bằng dầu nhờn tuần hoàn các te khô , khởi
động bằng không khí nén ,tự đảo chiều chân vịt, điều khiển từ xa từ
buồng điều khiển tập trung trong buồng máy. Động cơ sẽ truyền động
trực tiếp cho chân vịt thong qua một đường trục. Ngoài ra buồng máy
còn trang bị các thiết bị phục vụ khác phục vụ cho năng lực hoạt động
của tàu.
Thông số của máy chính:
- Số lượng
01
- Kiểu máy
6LH34LA
- Hãng sản xuất
HANSHIN
- Công suất định mức, [H]
1620
kW
- Vòng quay định mức, [N]
280
rpm
- Số kỳ, [τ]
4
- Số xy-lanh, [Z]
6
- Đường kính xy-lanh, [D]
340
mm
- Hành trình piston, [S]
640
mm
1.4.3. THIẾT BỊ KÈM THEO MÁY CHÍNH
- Bầu làm mát không khí tăng áp
Số lượng
01
- Bầu làm mát LO
Số lượng
01
- Bầu làm mát nước ngọt làm mát
Số lượng
01
- Bơm cấp dầu đốt
Số lượng
02
- Bơm dầu bôi trơn
Số lượng
01
1.4.4. MÁY PHỤ
Trong buồng máy có bố trí hai tổ máy phát diesel với các thông số sau:
- Động cơ diesel lai máy phát :
+ Kiểu
: X6160ZC
+ Hãng sản xuất
: china
+ Công suất định mức
: 220
(kW)
+ Vòng quay định mức
: 1000
(Vòng/phút)
+ Đường kính xilanh
: 160
(mm)
+ Hành trình piston
: 225
(mm)
-Máy phát điện :
+ Loại máy
: TFX-200-6
+ Công suất
:220
(kW)
+ Vòng quay
: 1000
(vòng/phút)
+ Điện áp
: 220V-50 Hz
1.4.5. CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRONG BUỒNG MÁY
1.4.5.1.Hệ thống bơm nước
- Bơm nước biển làm mát
+ Số lượng
: 02
+ Kiểu
: Ly tâm
+ Hãng sản xuất
: Hanshin
+ Lưu lượng
: 80
(m3/h)
+ Cột áp
: 20
(m.c.n)
- Bơm nước ngọt làm mát
+ Số lượng
: 02
+ Hãng sản xuất
: Hanshin
+ Kiểu
: Ly tâm
+ Lưu lượng
: 35
+ Cột áp
: 20
(m3/h)
(m.c.n)
1.4.5.2.Hệ thống bơm dầu
- Tổ bơm vận chuyển dầu FO
+ Số lượng
: 01
+ Hãng sản xuất
: Trung Quốc
+ Kiểu
: CCB003 Kiểu Bánh răng
+ Lưu lượng
:5
(m3/h)
+ Cột áp
: 0,3
(MPa)
- Tổ bơm vận chuyển dầu DO
+ Số lượng
: 01
+ Hãng sản xuất
: Trung Quốc
+ Kiểu
: CCB003 Kiểu Bánh răng
+ Lưu lượng
:5
(m3/h)
+ Cột áp
: 0,3
(MPa)
- Tổ bơm cấp dầu đốt cho máy chính
+ Số lượng
: 02
+ Hãng sản xuất
: Hanshin
+ Kiểu
: Bánh răng
+ Lưu lượng
: 0.7
(m3/h)
+ Cột áp
: 0,45
(MPa)
- Tổ bơm vận chuyển dầu bôi trơn
+ Số lượng
: 02
+ Hãng sản xuất
: Hanshin
+ Kiểu
: Bánh răng
+ Lưu lượng
:2
+ Cột áp
: 0,24(MPa)
(m3/h)
- Bơm dầu bôi trơn dự phòng máy chính
+ Số lượng
: 01
+ Hãng sản xuất
: Hanshin
+ Kiểu
: Bơm bánh răng
+ Lưu lượng
: 30
(m3/h)
+ Cột áp
: 0,45
(MPa)
1.4.5.3.Hệ thống lọc, phân ly và làm mát
- Tổ máy lọc LO
+ máy lọc dầu kiểu OSD – 6
+ Số lượng:
1
+ Hãng sản xuất: GEA
+ Lưu lượng
Q = 2 m3/h
- Bầu phân ly nước đáy tàu
+ Số lượng
: 01
+ Hãng sản xuất
: Trung Quốc
+ Sản lượng
: 0,5
(m3/h)
- Bầu làm mát dầu bôi trơn cho máy chính
+ Số lượng
: 01
+ Hãng sản xuất
: Hanshin
- Bầu làm mát nước ngọt cho máy chính
+Số lượng
: 01
+Hãng sản xuất
: Hanshin
(m2)
+Diện tích trao đổi nhiệt :12
1.4.5.4.Hệ thống két phục vụ
- Két dầu nhờn dự trữ
+ Số lượng
: 01
+ Thể tích
:4
(m3)
- Két dầu FO dự trữ số 1
+ Số lượng
: 02
+ Thể tích
: 65
(m3)
- Két dầu FO dự trữ số 2
+ Số lượng
: 02
+ Thể tích
: 150
(m3)
- Két dầu DO dự trữ
+ Số lượng
: 02
+ Thể tích
: 76
(m3)
- Két lắng DO
+ Số lượng
: 01
+ Thể tích
:5
(m3)
- Két lắng FO
+ Số lượng
: 01
+ Thể tích
:8
- Két dầu nhờn tuần hoàn máy chính
+ Số lượng
: 01
(m3)
+ Thể tích
:6
(m3)
- Két hàng ngày FO
+ Số lượng
: 02
+ Thể tích
:3
(m3)
- Két hàng ngày DO
+ Số lượng
: 02
+ Thể tích
:2
(m3)
- Két nước ngọt
+ Số lượng
: 04
+ Thể tích
: 120
(m3)
- Két nước ngọt giãn nở
+ Số lượng
: 01
+ Thể tích
:9
(m3)
- Két nước dằn tàu ( bao gồm két mũi và không kể đến hầm hàng)
+ Số lượng
: 03
+ Thể tích
: 290
(m3)
- Két nước dằn tàu (hầm hàng)
+ Số lượng
: 06
+ Thể tích
: 480
(m3)
CHƯƠNG 2
TÍNH SỨC CẢN &
THIẾT KẾ CHONG CHONG
2.1.
SỨC CẢN
2.1.1. Các kích thước cơ bản
– Chiều dài lớn nhất
Lmax =
78,63
m
– Chiều dài giữa hai trụ
Lpp =
73,60
m
– Chiều dài đường nước thiết kế
LWL =
73,60
m
– Chiều rộng lớn nhất
Bmax =
12,60
m
– Chiều cao mạn
D
=
6,48
m
– Chiều chìm toàn tải
d
=
5,35
m
– Lượng chiếm nước
Disp = 3916
– Hệ số béo thể tích
CB
= 0,77
– Hệ số béo đường nước
CW
= 0,87
– Hệ số béo sườn giữa
CM = 0,99
– Máy chính
6LH34LA
– Công suất
H
= 1620
kW
– Vòng quay động cơ
N
= 280
(rpm)
tons
2.1.2. Tính sức cản của tàu
2.1.2.1.Lựa chọn phương pháp tính sức cản.
Bảng 2.1 Lựa chọn phương pháp tính
No.
Đại lượng xác định
Tàu thực thiết kế
Phạm vi của Papmiel
1
Tỷ số kích thước [B/d]
2,355
1,5 – 3,5
2
Tỷ số kích thước [L/B]
6,24
4 – 11
3
Hệ số béo thể tích [CB]
0,77
0,35 – 0,8
4
Hệ số thon đuôi tàu [ϕ]
1,32
0,33 – 1,5
Kết luận : Vậy ta chọn phương pháp Papmiel để tính sức cản của tàu
2.1.2.2.Công thức xác định sức cản của Papmiel
Công suất kéo theo Papmiel
EPS =
∇VS3
LC 0
, (hp )
Trong đó:
VS – Tốc độ tàu tương ứng với giá trị EPS cần xác định, (m/s);
∇ – Lượng chiếm nước của tàu, (tons);
L – Chiều dài tàu thiết kế, (m);
C0 – Hệ số tính toán theo Papmiel.
2.1.2.3.Kết quả xác định sức cản tàu theo Papmiel
Bảng 2.2 . Xác định sức cản tàu theo phương pháp Papmiel
No.
1
2
3
4
5
6
7
Đại lượng xác
định
Tốc độ tính
toán VS, (knots)
Tốc độ tính
toán VS, (m/s)
Hệ số béo thể
tích CB
Lượng chiếm
nước ∇ , (tons)
Hệ số hình
dáng ϕ
Tốc độ tương
đối V1
Hệ số tính Cp,
Công thức tính
Dự kiến thiết kế
Kết quả
11
12
13
14
Tính theo m/s
5,66
6,17
6,69
7,20
Theo thiết kế
0,77
0,77
0,77
0,77
Theo thiết kế
3916
3916
3916
3916
B
CB
L
1,32
1,32
1,32
1,32
ϕ
L
1,472
1,606
1,739
1,873
116
114
113
111
ϕ =10
V1 =VS
C p = f ( V1 , ϕ )
No.
Đại lượng xác
định
Công thức tính
Kết quả
theo đồ thị
8
9
10
11
12
Hệ số hình
dạng X1
Hiệu chỉnh
chiều dài tàu λ
Hệ số tính theo
Pamiel C0
Công suất kéo
EPS, (hp)
Sức cản toàn
phần Rt, (kG)
1 đường trục
1,000
1,000
1,000
1,000
λ = 0,7 + 0,03 L
0,957
0,957
0,957
0,957
96,63
94,96
94,12
92,46
732,9
968,2
1242,0
1579,1
9712
11769
13924
16449
C0 =
C pλ
X1 ϕ
∇Vs3
EPS =
LC 0
Rt =
75EPS
Vs
2.1.2.4.Đồ thị sức cản R = f(v) và công suất kéo EPS = f(v)
Căn cứ vào kết quả tính toán các giá trị R và EPS xây dựng đồ thị R = f(v) và
EPS = f(v) cho tra cứu tính toán. Đồ thị được trình bày dưới đây:
EPS(hp)
R(kG)
1800
18000
1500
15000
1200
12000
f(
R=
900
v s)
vs)
= f(
E SP
9000
600
6000
300
3000
Đồ Thị Sức Cản Và Công Suất Kéo Của Tàu
2.1.3. Xác định sơ bộ tốc độ tàu cho thiết kế chong chóng
– Hiệu suất chong chóng (lấy gần đúng)
ηp= 0,68
– Hiệu suất đường trục (lấy gần đúng)
ηt= 0,97
– Dự trữ công suất máy chính
15%Ne
– Công suất của máy chính
Ne = 2200 (hp)
– Công suất kéo của tàu
EPS = 0,85Neηpηt
Kết quả:
EPS =1235(hp)
Tương ứng (gần đúng) trên đồ thị sức cản có:
Rt = 13860 (kG)
Vs = 12,97(knots)
2.2.
THIẾT KẾ SƠ BỘ CHONG CHÓNG
2.2.1. Chọn vật liệu chế tạo chong chóng
Vật liệu chế tạo chong chóng là đồng hợp kim: Mangan - Đồng thiếc
có thông số về cơ tính của hợp kim đồng:(Cho trong bảng 2.3)
Bảng 2.3. Chọn vật liệu chế tạo chong chóng
Ký hiệu vật liệu
Giới hạn bền
σ b ( KG / cm 2 )
Mangan - Đồng
thiếc HBsC1
600
Giới hạn chảy σ
c
( KG / cm 2 )
200
Dãn dài tương
đối
δ%
16
2.2.2. Hệ số dòng theo và hệ số dòng hút.
2.2.2.1.Hệ số dòng theo.
Theo Taylor Ψ = 0,5.CB – 0,05
Với CB = 0,77 là hệ số béo thể tích
Kết luận: Ψ = 0,335
2.2.2.2.Hệ số dòng hút .
t = k1. Ψ
Với k1 = (0,5÷ 0,7) là hệ số phụ thuộc vào dạng profin của bánh lái.
Với profin bánh lái có dạng động học thì chọn k1 = 0,6
Vậy: t = 0,201
2.2.3. Chọn số cánh của chong chóng.
Kết quả tính toán ở bảng 2.4
Bảng 2.4 : Bảng tính thiết kế sơ bộ chong chóng
No
1
2
3
Hạng mục tính
Vòng quay động
cơ
Vòng quay chong
chóng
Vòng quay chong
chóng
Ký
hiệu
Đơn vị
Công thức - Nguồn
gốc
Kết quả
ndc
v/p
Theo lý lịch máy chính
280
np
v/p
np= n đc
280
np
v/s
nđc / 60
4,67
4
Hệ số dòng theo
Ψ
_
0,5.CB – 0,05
0,335
5
Hệ số dòng hút
t
_
0,6.Ψ
0,201
No
6
7
8
Hạng mục tính
Sức cản tàu
Lực đẩy chong
chóng
Vận tốc dòng chảy
đến chong chóng
9
Mật độ chất lỏng
10
Đường kính sơ bộ
chong chóng
11
12
13
Hệ số lực đẩy theo
đường kính
Hệ số lực đẩy theo
vòng quay
Số cánh chong
chóng
Ký
hiệu
Đơn vị
Công thức - Nguồn
gốc
R
kG
Theo đồ thị sức cản
P
kG
R
1− t
Vp
m/s
(1-Ψ).Vs
4,44
ρ
kg.s2/m4
Nước biển
104,5
D
m
( 0,7÷ 0,8).d
3,75
Kd’
-
Kn’
-
Z
VP.D.
ρ
P
ρ
n. p
VP
4
Kd’ < 2
cánh
Kn’ < 1
2.2.4. Chọn tỉ số đĩa theo điều kiện bền
C ' .Z
= 0,375.3
D.δ m
2
13860
17346.7
Kết luận: Chọn số cánh của chong chóng Z = 4 cánh
θ ≥ θ min
Kết quả
m'. p
. 4
10
Quá trình tính toán trong bảng 2.5
Bảng 2.5: Bảng tính toán tỉ số đĩa
1,3
0,072
4
No
1
2
Hạng mục tính
Ký
Đơn
hiệu
vị
D
m
Theo trên
3,75
Z
Cánh
Theo trên
4
Đường kính chong
chóng
Số cánh
Công thức - Nguồn gốc
Kết quả
Chiều dày cánh
3
tương đối tại bán
δmax
Chọn ( 0,08 ÷ 0,10)
0,01
kính R=0,6
Hệ số phụ thuộc
4
C’
-
Đồng hợp kim
0,055
m’
-
Với tàu hàng
1,15
vào vật liệu làm
chong chóng
5
6
7
Hệ số phụ thuộc
loại tàu
Tỉ số đĩa nhỏ nhất
θmin
-
θ
-
Chọn tỉ số đĩa theo
điều kiện bền
C ' .Z
3
0,375.
D.δ maz
2
m'. p
4
10
Chọn θ = 0,55
0,32
0,55
Kết luận: Tỉ số đĩa θ = 0,55
2.2.5. Nghiệm lại vận tốc tàu để chong chóng sử dụng hết công suất
* Tính toán công suất tiêu thụ thực tế của chong chóng theo công thức
R.v
Np’ = 75.η
trong đó
v - Tốc độ sơ bộ của tàu ứng với công suất kéo của tàu đã tính ở
phần 2.2.1 ( tra đồ thị sức cản)
R- Sức cản toàn phần của tàu ứng với tốc độ sơ bộ của tàu (tra đồ thị
sức cản)
η - Hiệu suất thực tế của chong chóng
* Sau đó nghiệm lại công suất tàu theo công thức
N'p − N
∆N =
N
p
.100% < 3% (là thỏa mãn)
p
* Khi tính toán với vận tốc sơ bộ mà sai số công suất vượt quá 3% thì ta
phải tính lại vận tốc của tàu theo công thức sau:
v = v .3
2 1
N
p
,
N'
p
Trong đó: Np: Công suất kéo của tàu (tính ở phần trên)
N’p:Công suất tính toán ở vận tốc kiểm nghiệm cho tới khi nào
sai số công suất ∆N < 3% thì dừng lại và vận tốc tinh toán đó là vận tốc
tối ưu khi khai thác tàu.
* Quá trình tính toán trong bảng 2.6:
Bảng 2.6: Bảng tính nghiệm lại vận tốc tàu
N0
Hạng mục tính
Ký
Đơn
Công thức –
hiệu
vị
Nguồn gốc
Kết quả
1
Vận tốc tàu
VS
hl/h
Giả thiết
12,5
12,97
13
2
Vận tốc tàu
VS
m/s
0,514VS
6,43
6,67
6,69
3
Vận tốc tịnh tiến
VP
m/s
(1- ψ)VS
4,28
4,44
4,45
4
Sức cản tàu
R
kG
Đồ thị sức cản
12847
13860 13924
5
Hệ số hút
t
–
Theo trên
0,201
0,201
P
kG
R
1− t
16079
17347 17427
6
Lực
chóng
đẩy
chong
0,201
N0
7
8
9
Hạng mục tính
Vòng quay chong
chóng
Hệ số lực đẩy theo
vòng quay
Độ trượt tương đối
Ký
Đơn
Công thức –
hiệu
vị
Nguồn gốc
np
v/s
Theo trên
Kn’
–
Vp
4
np
ρ
P
Tra đồ thị
Kết quả
4,67
4,67
4,67
0,56
0,57
0,573
0,342
0,348
0,352
λp
–
λp’
–
λp’= 1,05λp
0,359
0,365
0,370
Dopt
m
VP
npλp '
2,55
2,6
2,57
K1
–
0,167
0,166
0,175
H/D
–
0.652
0.65
0.67
ηp
–
0,459
0,462
0,479
ηk
–
1,2
1,2
1,2
η
–
0,551
0,554
0,575
Np’
cv
N p '=
Rv
75η
1899
2225
2160
Np
cv
0,85.Neηt
1870
1870
1870
∆N
%
1,5
15
13
λp= f(Kn’)
Tỷ số bước thực tế
10
kể đến ảnhhưởng
của chân vịt
11
Đường kính chân
vịt tối ưu
12
Hệ số
13
Tỷ số bước
14
15
16
17
18
19
Hiệu suất đẩy lý
thuyết
Hiệu suất đẩy thân
tàu
Hiệu suất chong
chóng khi làm việc
Công suất tiêu thụ
của chong chóng
Công suất tiêu thụ
sơ bộ ban đầu
Sai số
P
ρ n p Dopt
2
4
Tra đồ thị
f (λp’,K1)
Tra đồ thị
ηp= f(k1,λp')
ηk =
1− t
1 −ψ
ηpηk
N p '− N p
Np'
100%
Kết luận: ∆N = 1,5% < 3%
Vậy v = 12,5 knots
Và đường kính chong chóng lấy D = 2,55 m
2.2.6. Nghiệm bền chong chóng
2.2.6.1.Nghiệm bền theo tỉ số đĩa
C ' .Z
θmin = 0,375 3
D
.
δ
2
m'.p
4
10
2
θmin =0,375 C ' Z m'.P
4
D.δ max 10
3
Trong đó:
Z
– Là số cánh của chong chóng Z = 4.
C’ – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu chế tạo chong chóng C’ = 0,58.
m’ – Hệ số phụ thuộc vào loại tàu, với tàu hàng m’ = 1,15.
Dopt – Đường kính tối ưu của chong chóng Dopt = 2,55(m).
δmax – Chiều dày tương đối lớn nhất của cánh chong chóng
tại bán kính (0,6 – 0,7)R,
δmax = (0,08 ÷ 0,1) (m). Chọn δmax = 0,1
P – Lực đẩy của chong chóng . P = 16079(kG)
Thay số được kết quả θmin = 0,36 < θ = 0,55
Kết luận: Chong chóng thoả mãn điều kiện bền về tỉ số đĩa
2.2.6.2.Kiểm tra độ bền xâm thực của chong chóng
θ ≥ θmin =
130.ξ1 .K C
.(np.Dp)2
P
Bảng 2.7: Kiểm tra độ bền xâm thực của chong chóng
No
1
2
3
Hạng mục tính
Hệ số đặc trưng cho
chế độ tải
Hệ số đặc trưng cho
độ xâm thực
Đường kính chong
chóng tối ưu
Ký
Đơn
Công thức - Nguồn
hiệu
vị
gốc
ξ1
-
(1,1 ÷ 1,6)
1,3
KC
-
Tra đồ thị
0,205
Dopt
m
Theo trên
2,55
Kết quả
4
Áp suất mặt thoáng
Pa
kg/m2
5
Áp suất hơi bão hoà
Pd
kg/m2
γ
kg/m3
hb
m
P1
kg/m2
Pa + γ.hb- Pd
θ”
-
130.ξ1 .K C
.(np.Dp)2
P1
0,356
Chọn
0,55
6
7
8
9
Trọng lượng nước
biển
Độ sâu chong chóng
so với mặt biển
Áp suất thuỷ tĩnh tại
vị trí đặt chân vịt
Tỉ số đĩa
10330
ở 200C
238
1025
d –(
Dopt
2
+ 0,2)
3,625
13807,6
Chọn tỉ số đĩa theo
10
điều kiện chống xâm
θ
thực
Suy ra θmin = 0,356< 0,55
Kết luận: Điều kiện xâm thực được thoả mãn.
2.2.7. Xác định khối lượng và kích thước chong chóng
- Khối lượng chong chóng được xác định theo công thức
G=
b
Z
γ m D 3 0,6
4
D
4.10
d0
4
6,2 + 2.10 0,71 −
D
e0 , 6
2
+ 0,59.γ m l 0 d 0
D
- Quá trình tính toán ở bảng 2.8
Bảng 2.8.Xác định khối lượng và kích thước chong chóng
No
1
2
3
4
5
6
Hạng mục tính
Đường kính củ chong
chóng
Đường kính chong chóng
Chiều dày đỉnh chong
chóng
Độ côn củ chong chóng
Chiều dày giả thiết cánh
tại củ chong chóng
Chiều dài củ chong
chóng
Ký
hiệu
Đơn vị
Công thức Nguồn gốc
Kết quả
do
m
(0,14 ÷ 0,22)D
0,4
D
m
Theo trên
2,55
em
m
0,0035.D
0,00893
∆
thiết kế
1:12
e0
m
(0,014 ÷ 0,055).D
0,04
l0
m
(0,2 ÷ 0,8).D
0,50
7
Tỉ số đĩa
θ
Theo trên
0,55
8
Số cánh
z
Theo trên
4
9
10
Chiều rộng cánh tại bán
kính 0,6 R
Chiều dày prôfin tại 0,6R
θ .D
b0.6
m
(0,53 − 0,484.
d0
)Z
D
0,77
e06
m
eo - 0,6. ( eo - em )
0,021
No
11
Hạng mục tính
Ký
hiệu
Khối lượng riêng của
đồng
γm
Đơn vị
kg/m3
Công thức Nguồn gốc
Kết quả
Hợp kim đồng
8600
Thay số được G = 1120 kg
Kết luận:
Đường kính chong chóng
D
=
2,55
(m)
Số cánh
Z
=
4
Cánh
Tỉ số đĩa
θ
=
0,55
Tỉ số bước
H/D =
0,652
Chiều dài củ chong chóng
l0
=
0,50
(m)
Đường kính trung bình củ chong chóng
d0
=
0,4
(m)
Khối lượng chong chóng
G
=
1120 (kg)
CHƯƠNG 3
TÍNH THIẾT KẾ TRỤC
3.1.DỮ KIỆN PHỤC VỤ THIẾT KẾ
3.1.1.Số liệu ban đầu
- Công suất tính toán:
H
=
1620
kW
- Vòng quay tính toán:
N
=
280
v/p
- Vật liệu làm hệ trục:
Thép SF45
+ Giới hạn bền kéo
Ts
=
520
N/mm2
+ Giới hạn bền
Tb
=
320
N/mm2
+ Giới hạn chảy
Tc
=
208
N/mm2
+ Độ cứng
HB
=
180
Rw
+ Hệ số đàn tính
E
=
2,1.106 kG/cm4
+ Tỷ trọng
γ
= 7,85.10-3
kG/cm3
=
kG
- Trọng lượng chong chóng: Q
1120
- Vật liệu làm chong chóng: HK đồng: Mangan - Đồng thiếc
(HBsC1)
3.1.2.Luật áp dụng, cấp thiết kế
3.1.2.1.Luật áp dụng
Quy định về đóng tàu của Việt Nam do cơ quan Đăng kiểm Việt
Nam (VR) đưa ra và tập hợp trong bộ TCVN 6259: 2013- Quy phạm
phân cấp và đóng biển vỏ thép.