Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Kết quả ý nghĩa hạn chế và nguyên nhân công nghiệp hóa hiện đại hóa thời kỳ đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.72 KB, 2 trang )

K ết qu ảý ngh ĩa h ạn ch ếvà nguyên nhân Công nghi ệp hóa hi ện đ
ạ i hóa th ờ
i k ỳđ
ổi m ớ
i
--------------------o0o-----------------------a. K ết qu ảth ực hi ện đ
ư
ờ n g l ối và ý ngh ĩa
Sau h ơn 20 n ăm đ
ổ i m ới, đ
ất nư
ớ c ta đã thu đ
ư
ợ c nh ữ
ng thành t ự
u to l ớ
n, trong đó có nh ữ
ng thành t ự
u n ổi
b ật c ủa công nghi ệp hóa, hi ện đ
ạ i hóa.
M ột là, c ơs ởv ật ch ất - k ỹ thu ật c ủa đ
ất nư
ớc đ
ư
ợ c t ăng c ư
ờ n g đá ng k ể, kh ản ăng đ
ộ c l ập t ựch ủc ủa n ền
kinh t ếđ
ư
ợ c nâng cao. T ừm ột n ền kinh t ếch ủy ếu là nông nghi ệp l ạc h ậu, c ơs ởv ật ch ất y ếu kém đi lên, đ


ến
nay c ản ư
ớ c đã có h ơn 100 khu công nghi ệp, khu ch ếxu ất t ập trung, nhi ều khu ho ạt đ
ộ n g có hi ệu qu ả, t ỉ l ệ
ngành công nghi ệp ch ếtác, c ơkhí ch ết ạo và n ội đ
ị a hóa s ản ph ẩm ngày càng t ăng. Ngành công nghi ệp s ản
xu ất t ưli ệu nh ưluy ện kim, c ơkhí, v ật li ệu xây d ự
ng, hóa ch ất c ơb ản, khai thác và hóa d ầu đã và đa ng có
nh ững b ư
ớ c phát tri ển m ạnh m ẽ. M ột s ốs ản ph ẩm công nghi ệp đã c ạnh tranh đ
ư
ợ c trên th ị tr ư
ờ n g trong và
ngoài n ư
ớ c . Ngành xây d ự
ng t ăng tr ư
ở n g nhanh, bình quân th ờ
i k ỳ2001 - 2005 đ
ạ t 16,7% /n ăm, n ăng l ự
c xây
d ựng t ăng nhanh và có b ư
ớ c ti ến đá ng k ểtheo h ư
ớ n g hi ện đ
ạ i . Vi ệc xây d ự
ng đô th ị, nhà ở đ
ạ t nhi ều hi ệu
qu ả. Hàng n ăm đ
ư a thêm vào s ửd ụng hàng tri ệu m2 nhà ở (bình quân th ờ
i k ỳ2001-2005, t ăng m ỗi n ăm 20
tri ệu m2). Công nghi ệp nông thôn và mi ền núi có b ư

ớ c t ăng tr ư
ở n g cao h ơ
n t ốc đ
ộ trung bình c ủa c ản ư
ớc .
Nhi ều công trình quan tr ọng thu ộc k ết c ấu h ạt ầng đ
ư
ợ c xây d ự
ng, sân bay, c ảng bi ển, đ
ư
ờ n g b ộ, c ầu, nhà
máy đi ện , b ư
u chính - vi ễn thông…. theo h ư
ớ n g hi ện đ
ạ i.
Hai là, c ơc ấu kinh t ếchuy ển d ịch theo h ư
ớ n g công nghi ệp hóa, hi ện đ
ạ i hóa đã đ
ạt đ
ư
ợ c nh ữ
ng k ết qu ảquan
tr ọng: t ỷ tr ọng công nghi ệp và xây d ự
ng t ăng, t ỷtr ọng nông, lâm nghi ệp và th ủy s ản gi ảm (giai đo ạn 20012005, t ỷ tr ọng công nghi ệp và xây d ự
ng t ăng t ừ36,7% n ăm 2000 lên 41% n ăm 2005; còn t ỷtr ọng c ủa nông,
lâm nghi ệp và th ủy s ản gi ảm t ừ24,5% n ăm 2000 xu ống 20,9% n ăm 2005). Trong t ừ
ng ngành kinh t ếđ
ề u có
s ựchuy ển d ịch tích c ự
c v ềc ơc ấu s ản xu ất, c ơc ấu công ngh ệtheo h ư

ớ n g ti ến b ộ, hi ệu qu ả, g ắn v ớ
i s ản
xu ất, v ới th ị tr ư
ờ n g.
C ơc ấu kinh t ếvùng đã có đi ều ch ỉnh theo h ư
ớ n g phát huy l ợ
i th ếso sánh c ủa t ừ
ng vùng. Các vùng kinh t ế
tr ọng đi ểm phát tri ển khá nhanh đó ng góp quan tr ọng vào s ựt ăng tr ư
ở n g và là đ
ầ u tàu c ủa n ền kinh t ế.
C ơc ấu thành ph ần kinh t ếti ếp t ục d ịch chuy ển theo h ư
ớ n g phát huy ti ềm n ăng c ủa các thành ph ần kinh t ếvà
đa n xen nhi ều hình th ứ
c s ởh ữ
u.
C ơc ấu lao đ
ộ n g đã có s ựchuy ển đ
ổ i tích c ự
c g ắn li ền v ới quá trình chuy ển d ịch c ơc ấu kinh t ế. T ừn ăm 2000
- 2005, t ỷtr ọng lao đ
ộ n g trong công nghi ệp và xây d ự
ng t ăng t ừ12,1% lên 17,9%; d ịch v ụt ăng t ừ19,7% lên
25,3%, nông lâm nghi ệp và th ủy s ản gi ảm t ừ68,2% xu ống còn 56,8%; lao đ
ộ n g qua đà o t ạo t ăng t ừ20% lên
25%.
Ba là, nh ững thành t ự
u c ủa công nghi ệp hóa, hi ện đ
ạ i hóa đã góp ph ần quan tr ọng đ
ư a n ền kinh t ếđ

ạ t t ốc đ

t ăng tr ư
ở n g khá cao, bình quân t ừn ăm 2000 đ
ế n nay đ
ạ t trên 7,5%/n ăm. Đi ều đó đã góp ph ần quan tr ọng vào
công tác xóa đó i gi ảm nghèo. Thu nh ập đ
ầ u ng ư
ờ i bình quân hàng n ăm t ăng lên đá ng k ể. N ăm 2005, đ
ạ t 640
USD/ng ư
ời , đ
ờ i s ống v ật ch ất, tinh th ần c ủa nhân dân ti ếp t ục đ
ư
ợ c c ải thi ện.
Nh ữ
ng thành t ựu trên có ý ngh ĩa r ất quan tr ọng; là c ơs ởđ
ể ph ấn đ
ấu đ
ạ t m ục tiêu: s ớ
m đ
ưa n ư
ớ c ta ra kh ỏi
tình tr ạng kém phát tri ển và c ơb ản tr ởthành n ư
ớ c công nghi ệp theo h ư
ớ n g hi ện đ
ạ i vào n ăm 2020 mà Đ
ạ i h ội
X c ủa Đ
ả n g nêu ra tr ởthành hi ện th ự

c.
b. H ạn ch ếvà nguyên nhân


Bên c ạnh nh ững thành t ự
u to l ớn đã đạt được , công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa th ờ
i gian qua ở n ướ
c ta v ẫn còn
nhi ều h ạn ch ế, n ổi b ật là:
- T ốc độ t ăng tr ưở
n g kinh t ếv ẫn th ấp so v ới kh ản ăng và th ấp h ơ
n nhi ều n ướ
c trong khu v ự
c th ờ
i k ỳđầu công
nghi ệp hóa. T ăng tr ưở
n g kinh t ếch ủy ếu theo chi ều r ộng, vào các ngành công ngh ệth ấp, tiêu hao v ật ch ất
cao, s ửd ụng nhi ều tài nguyên, v ốn và lao độn g. N ăng su ất lao độn g còn th ấp so v ớ
i nhi ều n ướ
c trong khu
vự
c.
- Ngu ồn l ự
c c ủa đất n ướ
c ch ưa được s ửd ụng có hi ệu qu ảcao, tài nguyên, đất đa i và các ngu ồn v ốn c ủa Nhà
n ướ
c còn b ị lãng phí, th ất thoát nghiêm tr ọng. Nhi ều ngu ồn l ự
c trong dân ch ư
a được phát huy.
- C ơc ấu kinh t ếchuy ển d ịch còn ch ậm. Trong công nghi ệp các s ản ph ẩm có hàm l ượ

n g tri th ứ
c cao còn ít.
Trong nông nghi ệp s ản xu ất ch ư
a g ắn k ết ch ặt ch ẽv ớ
i th ị tr ườ
n g. N ội dung công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa
nông nghi ệp, nông thôn còn thi ếu c ụth ể. Ch ất l ượ
n g ngu ồn nhân l ự
c c ủa đất n ướ
c còn th ấp. T ỷtr ọng lao
độn g qua đà o t ạo còn th ấp, lao độn g thi ếu vi ệc làm và không vi ệc làm còn nhi ều.
Các vùng kinh t ếtr ọng đi ểm ch ư
a phát huy được th ếm ạnh để đi nhanh vào c ơc ấu kinh t ếhi ện đại . Kinh t ế
vùng ch ưa có s ựliên k ết ch ặt ch ẽ, hi ệu qu ảth ấp và ch ư
a được quan tâm đú ng m ứ
c.
C ơc ấu thành ph ần kinh t ếphát tri ển ch ư
a t ươ
ng x ứ
ng v ớ
i ti ềm n ăng, ch ư
a t ạo được đầy đủ môi tr ườ
ng h ợ
p
tác, c ạnh tranh bình đẳn g và kh ản ăng phát tri ển c ủa các thành ph ần kinh t ế.
C ơc ấu đầu t ưch ưa h ợp lý. Công tác quy ho ạch ch ất l ượ
n g th ấp, qu ản lý kém, ch ư
a phù h ợ
p vớ
i c ơch ếth ị

tr ườ
n g.
- K ết c ấu h ạt ầng kinh t ế, xã h ội ch ư
a đá p ứn g yêu c ầu phát tri ển. Nhìn chung, m ặc dù đã c ốg ắng đầu t ư
,
nh ưng k ết c ấu h ạt ầng kinh t ếxã h ội v ẫn còn l ạc h ậu, thi ếu đồn g b ộch ư
a đá p ứn g được yêu c ầu, làm h ạn ch ế
s ựphát tri ển kinh t ếxã h ội
Nh ữ
ng h ạn ch ếtrên do nhi ều nguyên nhân, nh ư
ng ch ủy ếu là nguyên nhân ch ủquan nh ư
:
- Nhi ều chính sách và gi ải pháp ch ư
a đủ m ạnh để huy độn g và s ửd ụng được t ốt nh ất các ngu ồn l ự
c, c ản ội
l ực và ngo ại l ự
c vào công cu ộc phát tri ển kinh t ế- xã h ội.
- C ải cách hành chính còn ch ậm và kém hi ệu qu ả, công tác t ổch ứ
c, cán b ộch ậm đổi m ớ
i, ch ư
a đá p ứn g
được yêu c ầu.
- Ch ỉ đạo và t ổch ức th ự
c hi ện y ếu kém.
Ngoài các nguyên nhân chung nói trên, còn có các nguyên nhân c ụth ể, tr ự
c ti ếp nh ư
: Công tác quy ho ạch
ch ất l ượ
n g kém, nhi ều b ất h ợp lý d ẫn đến quy ho ạch “treo” khá ph ổbi ến gây lãng phí nghiêm tr ọng; c ơc ấu
đầu t ưb ất h ợp lý làm cho đầu t ưkém hi ệu qu ả, công tác qu ản lý y ếu kém gây lãng phí, th ất thoát, t ệtham

nh ũng nghiêm tr ọng.
===> Xem thêm t ại đâ y: />


×