Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

DỰ án mở RỘNG kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.99 KB, 19 trang )

Mục lục
I.

Giới thiệu sơ lược về dự án...............................................................................2

II.

Phân tích thị trường:..........................................................................................2
1.

Tình hình kinh tế Việt Nam 2010:................................................................2

2.

Triển vọng TP.HCM và triển vọng ngành:...................................................2

3.

Văn hóa cafe người Việt...............................................................................3

4.

Nhu cầu tiêu thụ cafe:...................................................................................3

5.

Nguyên vật liệu.............................................................................................4

III.

Yếu tố vĩ mô.....................................................................................................4



1.

Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................4

2. Khách hàng........................................................................................................5
3.
IV.

Nhà cung cấp.................................................................................................7
Xây dựng mô hình cafe....................................................................................7

1.

Ý tưởng đề xuất.............................................................................................7

2.

Chiến lược phát triển.....................................................................................8
a.

Chiến lược giá............................................................................................8

b.

Chiến lược Marketing................................................................................8

3.

Hoạch định dòn tiền......................................................................................9

a.

Đầu tư ban đầu...........................................................................................9

b.

Hoạch định chi phí hoạt động..................................................................11

V. Đánh giá tài chính:..............................................................................................18


DỰ ÁN MỞ RỘNG
I.
-

Giới thiệu sơ lược về dự án
Tên quán: Samby
Nghành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ giải khát
Loại hình: Quán cafe
Cơ cấu sở hữu tại thời điểm thành lập:
Stt
1
2
3
4
5

II.

Tên thành viên Tỷ

sáng
lệ góp vốn
lập
Phạm Thị Vân Anh
20%
Mai Huy
20%
Diệu Nhựt minh 20%
Trương Ngọc Quỳnh
20%
Anh
Nguyễn Thị 20%
Minh
Trang
Tổng cộng
100%

Giá trị góp vốn
60.000.000
60.000.000
60.000.000
60.000.000
60.000.000
300.000.000

Phân tích thị trường:
1. Tình hình kinh tế Việt Nam 2010:

- Kinh tế Việt Nam phục hồi nhanh hơn dự báo là nét khái quát tình hình kinh tế Việt Nam 6
tháng đầu năm 2010. Hầu hết các ngành, lĩnh vực đều đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn cùng

kỳ năm trước.
- Nền kinh tế khởi sắc trở lại, Chính Phủ ra sức thúc đẩy kinh tế, tạo điều kiện đầu tư nên
việc chúng tôi quyết định khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ lúc này cũng gặp
một số thuận lợi đặc biêt là trong giai đoạn ngành dịch vụ đang tăng trưởng cao nhất hiện
nay.
2. Triển vọng TP.HCM và triển vọng ngành:

- TP.HCM là thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo
dục và là mối giao thoa quan trọng của Việt Nam và Đông Nam Á. TP.HCM gồm 19 quận,
5 huyện, diện tích 2095.1 km2, dân số 7162864 người ( theo kết quả điều tra dân số lúc 0
giờ ngày 1/4/2009), mật độ dân số trung bình 3419 người/km 2. Giữ vai trò quan trọng


trong nền kinh tế, TP.HCM chiếm 20.2% tổng sản phẩm và 27.9% giá trị sản xuất công
nghiệp của cả quốc gia.
- Ước tính doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn thành phố cả 3 quý
tăng 31.2% so với cùng kỳ năm trước. Đây là minh chứng cho thấy: TP.HCM là một thị
trường đầy triển vọng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp dịch vụ, bán lẻ.
GPT_Dự án mở rộng
* Thu nhập:
 Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2008 theo giá hiện hành của các vùng đếu tăng
cao so với năm 2006.
 Với mức sống cao nhất cả nước nên nhu cầu chi tiêu cho các dịch vụ của người dân
TP.HCM cũng cao hơn hẳn các khu vực khác tạo nên một thị trường đầy tiềm năng cho
các doanh nghiệp khai thác.
3. Văn hóa cafe người Việt

- Ngày nay cafe Việt không chi được biết đến về sản lượng đứng trong top đầu thế giới mà
còn tạo dựng được nét cafe rất riêng cảu người Việt.
Nét văn hóa cafe Việt

- Người việt không coi cafe là thức uống nhanh, có tác dụng chống buồn ngủ như người Mỹ
mà thưởng thức cafe như một thứ văn hóa: nhâm nhi và suy tưởng, vừa nhấp từng ngụm
nhỏ vừa đọc báo, nghe nhạc, trò chuyện cùng bạn bè, cùng đối tác làm ăn, đồng thời nó
giúp cho người với người gần nhau hơn.
- Thỏa mãn món ăn tinh thần không thể thiếu, việc lựa chọn kinh danh loại hình phù hợp
văn hóa Việt, gần gũi với đời sống người dân sẽ được htij trường chấp nhận dễ dàng hơn.
4. Nhu cầu tiêu thụ cafe:

- Năm 2002, Tổng cục Thống kê cho biết bình quân người dân Việt nam tiêu thụ 1.25 kg cà
phê/năm., người dân thành thị mua cafe uống tới 2.4 kg/năm, nhiều gấp 2.72 lần so với
người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cafe mỗi sáng cao gấp 3.5
lần so với người nông thôn.
Lượng tiêu thụ cafe năm 2002 (kg/người/năm)
* Tiêu thụ cafe ở TP.HCM
 Quanh năm, người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê nhiều hay ít không do thu nhập cao hay
thấp. Hơn một nữa họ thường xuyên vào quán uống cà phê trong đó lượng cà phê pha phin
chiếm 61%.


 Kết quả những cuộc khảo xác thị trường được nhóm thực hiện cho thấy, hiện nay nhu cầu
đi uống cà phê của giới trẻ, đặc biệt là khách hàng trong độ tuổi từ 20 – 40 tương đối lớn.
Điều tra cho thấy mỗi ngươi dân TP.HCM bỏ ra số tiền cao gấp ba lần so với Hà Nội để
mua cà phê. Đây là lợi nhuận khi mở quán cà phê tại TP.HCM.
 Ở TP.HCM, dân kinh doanh uống cà phê nhiều nhất với 26.3%, kể đến là sinh viên học
sinh, người về hưu uống ít nhất. Thói quen uống cà phê liên quan mật thiết tới nghề
nghiệp, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26.3%, kể đến là sinh viên học sinh, người về
hưu uống ít nhất. Đây là lý do dự án quyết định thực hiện ở TP.HCM, và tập lựa chọn địa
điểm kinh doanh gần các trường đại học.
5. Nguyên vật liệu


- Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tính đến hết tháng 8, tổng khối lượng xuất khẩu cà
phê gần 855 nghìn tấn, kim nghạch đạt 1.23 triệu USD, giảm nhẹ 0.5% về lượng và 2.8%
về kim nghạch so với cùng kỳ năm ngoái.
- Hiện nay, giá cà phê trong nước biến động cùng chiều với biến động gí cà phê Robusta
giao dịch trên thị trường thế giới, giá cà phê trong nước đã đạt mức cao nhất trong vòng 2
tháng qua vào ngày 29/9 theo đà tăng của giá cà phê thế giới (30.900 đồng/kg tại daklak).
Nguốn dự trữ cà phê thế giớ còn rất thấp, nên trong thời gian tới, nhiều khả năng giá cà
phê sẽ giao động ở mức 1.700 – 1.800 USD/tấn sẽ kéo theo sự lên giá của cà phê trong
nước.
- Tuy nhiên những người trồng cà phê và các nhà xuất khẩu ở Daklak nhận định giá có thể
giảm trong thời gian tới khi nguồn cung dồi dào vào tháng tới – thời điểm thu hoạch rộ,
đây là có thể được lựa chọn là thời điểm để thực hiện dự án.
III.

Yếu tố vĩ mô
1. Đối thủ cạnh tranh

- Cà phê là một lĩnh vực đang rất được nhiều ngườ quan tâm và đầu tư, đặc biệt là ở
TP.HCM, trung tâm kinh tế với một số lượng lớn quán coffee ở đây không phải ít. Trung
bình một quận có đến hơn 200 quán coffee lớn nhỏ, từ coffee bệt, coffee cốc, đến những
quán coffee hạng sang. Hiện nay ở quận 10 đã có nhiều quán cà phê, đó là những đối thủ
gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khach hàng trong cùng
khá lâu và đã định vị trong lòng khách hàng, Theo thăm dò ta có bảng sau
- Những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với chúng ta trên thị trường hiện nay. Đây thường là
những quán được trang trí khá đẹp mắt được đầu tư nhiều phục vụ tốt nhưng giá cả cũng
khá là cao. Trung bình một ly nước ở đây có giá từ 20.000 đến 40.000. So với mức thu


nhập của nhân viên văn phòng thì đó không phải là mức giá quá cao nhưng đối với sinh
viên, học sinh.. thì đó quả là một vấn đề.

- Bên cạnh đó, ngoài những quán cà phê này thì có những quán trà sữa, nước epsm,..Đây là
những đối thủ cạnh tranh gián tiếp với dự án của chúng ta. Khách hàng chủ yếu của những
quán này là sinh viên, học sinh, couple. Giá cả ở đây cũng hợp lý từ 15.000 đến 30.000.
Do đó, điểm để thu hút khách ở những quán này chính là không gian và chất lượng sản
phẩ. Thế nhưng, khi đến quán này, nếu bạn là một người muốn không gian yên tĩnh, không
gian để nói chuyện thì sẽ rất khó vì âm thanh ở đây rất lớn..
- Ngoài ra, theo như khảo sát trong khu vực quanh địa điểm quán định mở cửa thì chưa có,
rất ít quán cà phê chất lượng tốt, giá cả phải chăng mà chỉ có một số quán trà sữa. Điều
này cho thấy cung còn ít,. Điều đáng chú ý, địa điểm đặt quán là trung tâm của rất nhiều
công ty, trường học.. Do đó, nhu cầu sẽ rất lớn, là sự kết hợp ưu điểm và khắc phục những
khuyết điểm của các quán, Samby sẽ là một lựa chọn đúng đắn và đủ sức cạnh tranh với
những đối thủ của mình.
2. Khách hàng

- Chúng tôi đã có hơn 500 tờ khảo sát về yếu tố khách hàng (trong đó có 20% là CBCNV,
50% sinh viên, 25% học sinh, 5% yếu tố khác) tại 2 công ty, 10 trường đại học và THPT
như: ĐH Kinh Tế TPHCM, ĐH Sài Gòn,.. và một số địa điểm khác trên địa bàn, có số liệu
về yếu tố khách hàng quan tâm và tần suất đi quán cà phê như sau:


- Trong điều kiện Samby có không gian riêng cho những người muốn yên tĩnh đọc sách,
xem báo hay chỉ đơn giản nói chuyện, không gian riêng cho những buổi tụ tập bạn bè và
không gian riêng cho những cặp uyên ương với những gu âm nhạc khác nhau – Đặc biệt
với cách thức pha coffee đặc biệt – với những số liệu đã thu thập như trên, chúng ta có
niềm tin là sẽ thu hút được một số lượng khác hàng đông đảo thành công.
3. Nhà cung cấp

- Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của quán, việc tạo quan hệ tốt
với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi lớn. Qua quá trình tìm
kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là : Công ty Trung Nguyên.

*Lí do chúng tôi chọn Trung Nguyên là nhà cung cấp chính :
- Thương hiệu cafe Trung Nguyên đã được biết đến ỏ khắp 63 tỉnh thành cả nước đồng thời
có mặt o hơn 40 quốc gia vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Trung Nguyên đã tạo nên một công thức đặc biệt trên thế giới : Nguyên liệu tốt + Công
nghệ cao + Bí quyết phương Đông + Quan điểm mới về cafe
- Về nguyên liệu, Trung Nguyên đã tạo ra 4 vùng nguyên liệu ngon nhất thế giới: Hạt cafe
Robusta BMT nổi tiếng nhất Việt Nam, cà phê Ethiopia ( được đánh giá ngon nhất thê
giới) Hạt Arabicam thương hiệu nổi tiếng của cafe xuất khẩu hàng đầu Brazil...


Lựa chọn Trung Nguyên là nhà cung cấp chính sẽ đảm bảo cho hương vị cafe của quán
qaua pha chế đạt được hương bị thơm ngon, độc đáo và hấp dẫn khách hàng.
IV.

Xây dựng mô hình cafe
1. Ý tưởng đề xuất

- Khách hàng mục tiêu mà quán hướng tới đó là sinh viên và những doanh nhân trong nhom
độ tuổi 18- 25. Tuy nhiên hiện nay số lớn đối thủ canhhj tranh khá lớn nên quán sẽ định vị
hình ảnh bằng thiết kế độc đáo và hương vị sản phẩm lôi cuốn, phong cách phục vụ
chuyên nghiệp và thân thiện. Ở TPHCM có nhiều mô hình quán cafe nhưng số lượng quán
có âm hưởng nhẹ nhàng trầm lắng còn hạn chế- đó là mo hình chúng tôi muốn hướng tới.
Trong cuộc sống xô bồ cạnh tranh làm việc đầy căng thẳng, con người luôn hướng tới mộ
không gian yên tĩnh để suy ngẩm thư giản, tìm kiếm niềm vui nhẹ nhàng. Quán cafe chung
tôi xây dựng trên cơ sở đáp ứng nhu cầu này.
- Quán được chia làm 3 khu vực gắn liền vs ba thể loại nhạc theo sở thích của mỗi thực
khách. Mới bước chân vào quán là khu vực nhạc nh, ở đây phù hợp với phong cách teen
năng động. Đi thẳng lên cầu thang tầng 1 là khu vực nhạc Trịnh, không gian nghệ thuật
hài hòa sang trọng, thích hợp cho giới doanh nhân bàn chuyện kinh doanh. Và trên cùng
quán là không gian nhạc trữ tình ... nơi thăng hoa của những bản tình ca bất hũ thế giới.

2. Chiến lược phát triển

a. Chiến lược giá
- Theo nghiên cứu thị trường hiện nay, chúng tôi quyết định mức giá sản phẩm sẽ từ 1500030000. Đây là mức giá phù hợp với túi tiền của các khách hàng và tiêu chí của quán: Phải
chăng, chất lượng.
Menu
Món
I. Đồ uống
Coffee nóng
Coffee đá
Coffee sữa đá
Coffee kem
Coffee Ruhm
Bạc sỉu
II. Nước ép

ĐVT

Gía

Tách
Ly
Tách
Ly
Ly
Ly

18.000
20.000
22.000

30.000
22.000
25.000


Cam
Nho
Dâu
Bưởi
Dưa hấu
Cà rốt
Dứa
Kem ý đủ mùi vị
III. Thức ăn nhanh
Mì tôm trứng
Mì ốp la
Nui xào bò
Phở

Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly
Ly

17.000
25.000

22.000
15.000
20.000
15.000
17.000
25.000


Phần
Dĩa


15.000
17.000
25.000
23.000

b. Chiến lược Marketing
 Phát tờ rơi quảng cáo đến các trường đại học, trung học, công ty, khu vực xung quanh
( 1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, mỗi tờ rơi giảm 10% cho mỗi ly, không cộng dồn)
 Trong tuần đầu khai trương KH sẽ được giảm giá 20%
 Quảng cáo trên Facebook, hiệu quả cao, k tốn nhiều chi phí
3. Hoạch định dòn tiền

a. Đầu tư ban đầu
Chúng tôi sẽ kí hợp đồng thuê một quán cafe có sẵn trong 7 năm và sữa chữa lại theo
phong cách của nhóm là 12 triệu, yêu cầu trả trước 6 tháng và giá thuê tăng 7% 1 năm.

CHI PHÍ THUÊ, SỮA CHỮA QUÁN
STT Hạng mục

SL
1
Sơn trang trí
1
2
Đèn cóc
24
3
Bồn rửa chén
1
4
Trần giả thạch cao 100
5
Vòi nước
4
6
Sàn giả gỗ
100
7
Giấy dán tường
72
8
Đèn quang
3
9
Bảng hiệu, hộp đèn 1

ĐVL
thùng
bộ

cái
cái
bộ
bộ

Đơn giá
1200 000
55 000
1350 000
150 000
89 000
200 000
65 000
160 000
1 200 000

Thành tiền
1 200 000
1 320 000
1 350 000
15 000 000
356 000
20 000 000
4 680 000
480 000
1 200 00


10
11


Cây cảnh
Hệ thống điện
Tổng

6

cây

260 000
500 000

1 560 000
500 000
47 646 000

Để quán đi được vào hoạt động thì trước hết cần đầu tư vào 1 số trang thiết bị, công cụ,
dụng cụ sau:
BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
STT Hạng mục đầu tư SL
ĐVT
1
Bộ bàn, ghế
1.1 Bàn nhỏ
15
cái
1.2 Bàn lớn
2
cái
1.3 Bàn NV

1
cái
1.4 Ghế đơn
30
cái
1.5 Ghế băng
6
cái
1.6 Ghế NV
2
cái
Tổng
2
Trang thiết bị
2.1 Điều hòa
3
cái
2.2 Tủ lạnh lớn
1
cái
2.3 Máy ép
1
cái
2.4 Loa + amly
1
cái
2.5 Kệ sách
6
cái
2.6 Bình nước

6
cái
2.7 Bình nấu nước sôi 2
cái
2.8 Bình giữ nhiệt
2
cái
2.9 Máy tính tiền
1
cái
2.10 Dàn máy vi tính
1
cái
2.11 Thiết bị internet, lắp đặt
cái
2.12 TV 32 inch TOSIBA 1
cái
2.13 Kệ đựng ly
2
cái
2.14 Đế nến
6
cái
Tổng
3
Vật dụng
3.1 Ly đá
60
cái
3.2 Ly cafe

25
cái
3.3 Ly sinh tố
20
cái
3.4 Ly kem
20
cái

Giá

Thành tiền

200,000
440,000
4,000,000
120,000
230,000
55,000

3,000,000
880,000
4,000,000
3,600,000
1,380,000
110,000
12 970 000

5,200,000
8,000,000

850,000
9,000,000
360,000
57,000
140,000
147,000
5,000,000
4,000,000

15,600,000
8,000,000
850,000
9,000,000
2,160,000
324,000
280,000
294,000
5,000,000
4,000,000
1,500,000
8,000,000
2,600,000
258,000
57,884,000

8,000,000
1,300,000
43,000
7,000
15,800

17,000
21,900

420,000
395,000
340,000
438,000


3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
4
5
6
7
8

Tách café

Dĩa lót tách
Dĩa nhỏ
Dĩa trung
Thìa ăn
Thìa khấy
Đĩa

Phin lớn
Phin nhỏ
Đế lót ly
Nến
Khay
Cuốn menu
Tổng
Tranh nhỏ
Tranh lớn
Áo đồng phục
Sách
Tổng
Khác
Tổng cộng

15
15
10
10
20
4
20
20

4
15
110
180
3
10

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

39,000
13,200
12,300
19,000
3,100
21,900
3,000
28,800

60,000
9,600
2,500
4,000
100,900
89,000

9
5
12
50

bức
bức
cái
quyển

120,000
270,000
80,000
30,000

585,000
198,000
123,000
190,000
62,000
87,600
60,000
576,000

240,000
144,000
275,000
720,000
302,700
890,000
6,046,300
1,080,000
1,350,000
960,000
1,500,000
2,000,000
6,890,000
83,790,300

b. Hoạch định chi phí hoạt động
 Chi phi phí thuê nhân công
Sơ đồ tổ chức:

Chủ sở hữu

1 Quản lý

2 Nhân viên pha
chế

9 Nhân viên phục
vụ

2 Bảo vệ



Quán dự kiến thuê
- 1 quản lí với chính sách lương 3.4triệu/ tháng .
- 9 nhân viên bán thời gian ( làm 3 ca, mỗi ca 3 nhân viên), lương trung bình 1triệu/NV,
không tính thâm niên do lao động bán thời gian làm việc không
ổn định.
- 2 nhân viên pha chế
- 2 bảo vệ
-Đặc biệt,sau 2 năm quán lại tăng 5% lương một lần
Đơn vị: 1000 đ
Chi phí thuê nhân công
Năm 1 Năm 2 Năm 3
( Tháng)
Hạng mục
SL Lương
1 NV quản1 lý 3,400

Thành
tiền
40,800 40,800

40,800

Năm 4

Năm 5

Năm 6


Năm 7

40,800

44,982

44,982

47,721.1

2 NV phục
9 vụ1,400
bán thời gian

151,200 151,200 158,760 158,760 166,698 166,698 175,032.9

3 NV pha 2chế 2,000
4 Nhân 2viên1,300
bảo vệ
5 Tổng

48,000 48,000
31,200 31,200

50,400
32,760

50,400
34,398


52,920
41,262

52,920
34,398

55,566
36,117.9

271,200 271,200 284,740 284,760 298,998 298,998 313,947.9

Quán mở cửa 12 tháng/ năm
 Chi phí điện nước:
Bảng giá điện nước ( đơn vị: đồng)
0-50KW
6000
51-100KW
1,004
101- 150KW
1,214
151-200KW
1,594
201-300KW
1,722


301-400KW
1,844
401 trở lên
1,890

Bảng giá nước (đồng/m^3)

12000

Dự kiến 1 tháng quán tiêu thụ trung bình 550KW điện và 50m^3 nước 1 tháng
Điện
Nước

1 tháng
860,700
600,000

Hàng năm
10,328,400
7,200,000

 Chi phí nâng cấp, thay mới quán qua các năm:
Vào năm hoạt động năm thứ 3 và 5 , quán sẽ thực hiện thay mới toàn bộ bàn ghế và vật
dụng( ly, tô…), trang trí lại hoàn toàn nhằm thay đổi phong cách tạo cảm giác mới lạ giữ
chân và thu hút khách hàng mới.
CHI PHÍ NÂNG CẤP QUÁN QUA CÁC NĂM
KHOẢN MỤC
3
Bàn ghế
20.000.000
Ly tách + tô + dĩa
7.000.000
Trang trí
60.000.000
Các trang thiết bị

25.000.000
Các chi phí khác
15.000.000
Tổng
127.000.000

5
25.000.000
8.000.000
70.000.000
30.000.000
15.000.000
148.000.000

 Chi phí thuê nhà:
Ban đầu đã đặt cọc trước 6 tháng tiền thuê nên chi phí hoạt động trong năm 1 chỉ tính
tiền thuê 6 tháng còn lại. Dự kiến chi phí thuê nhà tăng 7%/năm.
CHI PHÍ THUÊ NHÀ ( Đơn vị: 1000đ)
Năm
1
2
3
4
Tổng
144,000 154,080 164,866 176,406
 Chi phí nguyên vật liệu:

5
188,755


6
201,967

7
216,105


Để tính toán nguyên vật liệu cần thiết cần dựa vào doanh số bán được trong năm. Dự
kiến vào mùa mưa nhu cầu sẽ giảm ít hơn mùa nắng nhưng tính trung bình 1 ngày trong
năm1như số liệu bảng dưới và năm 1 do chưa được nhiều khách hàng biết đến nên quán
không hoạt động hết công suất:
Năm 1: Doanh số bán trung bình ngày trong tháng.
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trung bình

Số ly cà phê
71
64

58
55
58
55
42
42
55
45
51
55
54

Số ly nước ép
20
17
17
14
14
14
11
8
11
17
14
14
14

Số ly kem
13
13

10
10
7
7
5
5
7
9
7
7
8

Đồ ăn
13
10
10
7
7
10
5
5
7
9
7
7
8

Để đáp ứng nhu cầu, nguyên vật liệu cần mua như sau:
Mục
Cafe

Đá
Thơm
Cà chua
Cam
Chanh
Kiwi
Chanh muối
Bưởi
Dưa hấu
Kem
Sữa

SL
20
38
8
34
34
3
3
2
8
11
13
33

Đơn giá
120.000
35.000
16.000

5.000
12.000
8.000
25.000
30.000
8.000
8.000
60.000
11.000

Thành tiền
2.400.000
1.330.000
128.000
170.000
408.000
24.000
75.000
60.000
64.000
88.000
780.000
363.000

ĐVT
Kg
Bao
Kg
Kg
Kg

Kg
Kg
Hộp
Kg
Kg
Kg
Lon

/1LY
1017
597
136
411
987
58
181
145
77
160
496
692


Nho
Dâu
ống hút
Kem
Nước sạch
Mì ổ


Phở
Trứng
Cà chua
Nui
Thịt bò
Hành
Dầu ăn
Tương ớt
Đường
Muối
Tiêu
Gia vị khác

10
5
15
17
38
60
2
2
20
5
7
10
1
1
7
2
3

1
1

18.000
67.000
14.200
60.000
15.000
1.700
64.000
83.000
21.000
5.500
27.000
89.000
49.000
110.000
42.000
44.600
10.500
17.000
30.000

180.000
335.000
213.000
1.020.000
570.000
102.000
128.000

166.000
420.000
27.500
189.000
890.000
49.000
110.000
42.000
44.600
10.500
17.000
30.000

Kg
Kg
Gói
Kg
Thùng

Thùng
Thùng
Vỉ
Kg
kg
Kg
Kg
Chai 1.5l
Chai
Kg
Gói

Kg

348
811
22
4221
256
435
546
708
1792
117
806
3797
209
469
179
190
45
73
128

Đây là nhu cầu nguyên, vật liệu được tính dwuaj trên số bán được trung bình ngày của
năm thứ 1
Vói dự báo tốc độ tăng trưởng hàng năm như sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
Năm
khoản
2
mục

Caphe + 8%
nước
ép
Kem+ đồ ăn
5%
GPT_Dự án mở rộng

3

4

5

6

7

11%

15%

8%

-1%

-7%

8%

10%


5%

-4%

-5%


Bảng chi phí trên 1 thưc uống và chi phí nguyên, vật liệu qua các năm sau đây được tính
dựa trên bảng chi phí đã nêu trên và tốc độ tăng trưởng dự báo, đồng thời hàng năm tốc độ
tăng giá nguyên, vật liệu dự báo là 5%.
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRÊN 1 THỨC UỐNG
Năm
mục
Cafe
Nước ép
Kem
Thức ăn

khoản
1

2

3

4

5


6

7

5080
4190
5096
9583

3234
4400
5350
10073

3395
4619
5618
10576

3565
4850
5899
11105

3744
5093
6194
11660

3931

5348
6503
12244

4127
5615
6828
12856

CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
năm 1
2
3
4
5
6
7
Cafe 83.306.000 94.469.000 110.104.000 132.950.000150.721.000156.721.0000153.038.000
Nước ép
24.441.000 27.717.000 32.304.000 39.007.000 44.234.000 45.981.000 44.900.000
Kem 18.092.000 19.946.000 22.619.000 26.125.000 28.802.000 29.033.000 28.960.000
Đồ ăn 33.576.000 37.017.000 41.978.000 48.484.000 53.454.000 53.882.000 53.747.000
Tổng 159.415.000179.149.000207.005.000246.566.000277.256.000285.617.000 280.645.000


Khấu hao:

1

2


3

24.682.293

24.682.293 52.674.143

4

5

52.674.143 64.507.476

6

7

64.507.576

64.507.476

Căn cứ để tính khâu dựa trên các tài sản đầu tư ban đầu và qua các năm để nâng cấp quán.
Các trang thiết bị sẽ được khấu hao trong tuyến tính cố định traong 7 năm, công cụ dụng


cụ và bàn ghế sẽ được khấu hao tuyến tính cố định trong 2 năm. Sau đây là bảng tổng hợp
khấu hao qua các năm của dự án:

 Vốn luân chuyển:
Quán dự tính sẽ duy trì một mức tiền phạt hoạt động hàng năm là 20.000.000 đồng.

c. Hoạch định doanh thu:

Như đã trình bày dự báo doanh số năm 1 như sau:
DOANH BÁN HÀNG NĂM TÀI CHÍNH THỨ 1
ĐVT: 1000đ.
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng cộng

Số ly cà fêSố ly nước ép
Số ly kem
2.059
580
377
1.856
493
377
1.682
493

290
1.595
406
290
1.682
406
203
1.595
406
203
1.218
319
145
1.218
232
145
1.595
319
203
1.305
493
261
1.479
406
203
1.595
406
203
18.879
4.959

2.900

Đồ ăn
377
290
290
203
203
290
145
145
203
261
203
203
2.813

Thành tiên% Doanh thu
62.002
11.52%
55.129
10.24%
50.257
9.33%
45.472
8.45%
45.298
8.41%
45.472
8.45%

33.147
6.16%
31.668
5.88%
42.253
7.85%
42.311
7.86%
41.644
7.73%
43.732
8.12%
538.385.000100.00%

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG

NĂM
2
KHOÀN MỤC
Cà fê + nước ép 8%
Kem + đồ ăn
5%

3

4

5

6


7

11%
8%

15%
10%

8%
5%

-1%
-4%

-7%
-5%

Doanh thu qua các năm sẽ chịu tác động bởi tốc độ tăng trưởng đồng thời để bù đắp chi
phí đầu vào gia tăng giá bán các loại thực phẩm sẽ tăng 7%/ năm:


1
2
3
4
5
6
7


GIÁ BÁN
Nước ép
17.000
18.000
19.000
20.000
21.000
22.000
24.000

Cà fê
18.000
19.000
20.000
21.000
22.000
24.000
26.400

Kem
20.000
21.000
22.000
24.000
26.000
28.000
30.000

Đồ ăn
20.000

21.000
22.000
24.000
26.000
28.000
30.000

Bảng tính sau đây cho thấy được doanh thu của quán qua các năm tài chính, dựa trên sự
gia tăng giá bán cũng như gia tăng doanh số bán hàng qua tốc độ tăng trưởng dự báo:

1
2
3
4
5
6
7

Số ly cà fê
mùa đông
60
65
72
83
89
88
82

DOANH SỐ BÁN HÀNG DỰ KIẾN
Số ly cà fêSố ly nước ép

Số ly kem Đồ ăn
mùa he
70
15
10
10
76
16
11
11
84
18
11
11
97
21
12
12
104
22
13
13
103
22
13
13
96
21
12
12


DOANH THU
638.750.000
723.240.000
839.670.300
1.012.954.005
1.147.729.678
1.221.510.887
1.234.424.182

V. Đánh giá tài chính:
IRR = 55%, NPV= 423.821.463, PI= 3,8
Với IRR > 15%, NPV > 0 ta xét thấy dự án này khả thi , mặt khác với chỉ số PI = 3,8 cho
thấy tỉ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng là 280% trên vốn đầu tư ban đầu. Đây là con số ấn
tượng, càng khẳng định nên đầu tư vào dự án này.
Với lãi suất chiết khấu 15% ta có bảng sau:
Năm
CF
CF tích lũy

1
34.825.523
34.825.523

2
75.835.523
110.661.044

3
14.001.711

124.662.755

4
222.637.989
347.300.744


PV
PV tích lũy
Năm
CF
CF tích lũy
PV
PV tích lũy

30.283.063
30.283.063
5
135.721.078
483.021.822
67.477.362
291.603.320

57.342.550
87.625.613
6
322.876.484
805.898.306
139.588.414
431.191.734


9.206.352
96.831.965
7
338.224.531
1.144.122.837
127.151.129
558.342.863

127.293.993
224.125.958
PP=3,12=3 năm 1
tháng 13 ngày
DPP=3,43=3 năm 5
tháng 5 ngày

Trong trường hợp doanh thu chỉ đạt được 70%, 80%, 90% so với dự kiến ban đầu thì nó
sẽ ảnh hưởng đến NPV nhứ sau:
NPV

70%
-440.580.678

80%
-141.312.883

90%
157.964.913

100%

423.821.463

Qua đây ta có thể thấy doanh thu ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của dự án. Một sự thay
đồi nhỏ của doanh thu làm cho kết quả dự án rất thấp.
BẢNG TỔNG HỢP DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Năm
0
 Doanh thu

1
638.750.000

2
723.240.000

3
839.670.300

4
1.012.954.005

5
1.147.729.678

6
1.221.510.887

7
1.234.424.182


 Chi phí hoạt
động

600.543.400

630.357.400

682.559.400

733.661.400

790.937.400

812.511.400

836.627.3000

 KII

24.682.293

24.682.293

52.674.143

52.674.143

64.507.476

64.507.476


64.507.476

 OEBT

13.524.307

68.200.307

104.436.757

226.618.462

292.284.802

344.492.010

333.289.406

Thuế

3.381.077

17.050.077

26.109.189

56.654.616

73.071.201


86.123.003

83.322.352

 OEAT

10.143.230

51.150.230

78.327.568

169.963.847

219.213.602

258.369.008

249.967.055

 KII

24.682.293

24.682.293

52.674.143

52.674.143


64.507.476

64.507.476

64.507.476

VLC tăng20.000.000
Đầu tư
Thanh lý

131.436.300

-20.000.000
117.000.000

148.000.000
50.000.000


Tax thanh lý

NCF

1.250.000

-151.436.300

34.825.523


75.832.523

14.001.711

222.637.989

135.721.078

322.876.484

383.224.531

 Nhận xét: Sau khi kiểm tra số liệu thì cách tính toán đã đúng. Dự án đầu tư có khả
thi với NPV dương. Tuy nhiên để xác định dự án này có lợi hay không ta cần phải
tính thêm giá trị lạm phát vì tiền có giá trị theo thời gian.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×