Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THCS LÂM GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.98 KB, 62 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN YÊN
TRƯỜNG THCS LÂM GIANG

tuthienbao.com

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

YÊN BÁI - 2013
1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN YÊN
TRƯỜNG THCS LÂM GIANG

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Hiệu trưởng

Chủ tịch HĐ

1


Trần Ngọc Quang

2

Đoàn Thị Hồng Loan

Phó Hiệu trưởng

Phó Chủ tịch HĐ

3

Đàm Thị Minh Ngọc

Thư ký hội đồng

Thư ký HĐ

4

Nguyễn Thị Huệ Chân

CTCĐ-TT tổ BMC

Uỷ viên HĐ

5

Nông Thị Lý


TT tổ KHXH

Uỷ viên HĐ

6

Nguyễn Thị Thu Huyền

TT tổ KHTN

Uỷ viên HĐ

7

Đào Ngọc Thuận

Bí thư chi đoàn

Uỷ viên HĐ

8

Đỗ Tiến Hưng

Tổng phụ trách đội

Uỷ viên HĐ

9


Đào Văn Toàn

Kế Toán

Uỷ viên HĐ

YÊN BÁI - 2013
MỤC LỤC
NỘI DUNG

Chữ ký

Trang
2


Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

3
7
8
10

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. TỰ ĐÁNH GIÁ


15

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

20

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.

20

Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.

22

Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức
xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung
học và quy định của pháp luật.

23

Tiêu chí 4 : Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên
môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống,
các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ
trường trung học.


25

Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.

26

Tiêu chí 6 : Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý
giáo

28

Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.

29

Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân
viên, học sinh.
Tiêu chí 9 : Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường
Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường

30
31
32

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

33


Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển
khai các hoạt động giáo dục.

34
3


Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học

38

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền
của giáo viên.

39

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối
với đội ngũ nhân viên của nhà trường

40

Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và
của pháp luật.

42

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học


45

Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo
vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.

43

Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

46

Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý,
dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.

47

Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát
nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ
dùng dạy học.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây
dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương,
huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn

hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục
Tiêu chuẩn 5:Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục
địa phương
Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần,
tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của
học sinh
Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.

48
50
51
54
56
58

59
60
60

62
63
4


Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh
yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý
giáo dục
Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ

Giáo dục và Đào tạo
Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích
sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh
Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học
tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh
Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.

Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu
giáo dục.
Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục
tiêu giáo dục.
Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm
Tiêu chí 12 : Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.
III. KẾT LUẬN CHUNG

Phần III. PHỤ LỤC

64
66
68
69
71

72

73
74
76
79

81

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Nội dung
1
Giáo dục & Đào tạo
2
Thi đua xuất sắc
3
Tiền phong Hồ Chí Minh

Viết tắt
GD&ĐT
TĐXS
TPHCM
5


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23

Uỷ ban nhân dân
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Thể dục thể thao
Ứng dụng công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông
Khoa học kỹ thuật
Ban giám hiệu
Công nhân viên chức
Học sinh
Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tự đánh giá
Chiến lược phát triển
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên bộ môn
Phương pháp dạy học
Trung học cơ sở
Phổ thông cơ sở


UBND
CB-GV-NV
HĐGDNGLL
TDTT
ƯDCNTT
CSVC
TTATXH, ATGT
KHKT
BGH
CNVC
HS
BĐDCMHS
TĐG
CLPT
Đoàn TN, Đội TN
GVCN
GVBM
PPDH
THCS
PTCS

BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí

Đạt

1

2

x

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

x

6

x

7

x

Không đạt

6


3

x

8


x
x

4

x

9

5

x

10

x

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí

Đạt

1

x

4

2


x

5

3

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt
x

x

x

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí

Đạt

1

Không đạt

Tiêu chí


Đạt

x

4

x

2

x

5

3

x

6

Không đạt
x

x

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí

Đạt


1
2

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

x

3

x

Không đạt

x

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí

Đạt

1

Không đạt

Tiêu chí


Đạt

x

7

x

2

x

8

x

3

x

9

x

4

x

10


x

5

x

11

6

x

12

Không đạt

x
x

Tổng số các chỉ số đạt: 94/108 tỷ lệ : 87 %
Tổng số các tiêu chí đạt: 27 /36 tỷ lệ % :

%

7


Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên trường: THCS Lâm Giang
Tên trước đây : Trường PTCS Lâm Giang
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Yên
Tỉnh/thành phố

Yên Bái

Huyện/quận/thị xã/thành phố
Xã/phường/thị trấn

Văn Yên
Lâm
Giang
Đạt
1995

Đạt chuẩn quốc gia
Năm thành lập
Công lập

x

Tư thục
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Trường liên kết với nước
ngoài
Trường phổ thông DTNT

Họ và tên hiệu
trưởng

Điện thoại
FAX

Trần Ngọc
Quang
01234688678

Website
Số điểm trường

01

Có học sinh khuyết
tật
Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
Loại hình khác

x

x

1.Số lớp
Số lớp

Năm học
2008-2009

Năm học
2009-2010


Năm học
2010-2011

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Khối lớp 6
Khối lớp 7
Khối lớp 8
Khối lớp 9
Cộng

3
4
4
4
15

3
3
3
3
12

3
3

3
3
12

4
3
3
3
13

3
3
3
3
12

Năm học
2008-2009

Năm học
2009-2010

Năm học
2010-2011

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013


7
7

6
6

6
6

7
7

6
6

2. Số phòng học

Tổng số
Phòng học
kiên cố
Phòng học
bán kiên cố
Phòng học
tạm
Cộng

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
8



a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số

Nữ

Dân
tộc

Hiệu trưởng
01
Kinh
(giám đốc)
Phó hiệu trưởng
01
01
Kinh
(phó giám đốc)
Giáo viên
26
19
4
Nhân viên
3
2
Cộng
b) Số liệu của 5 năm gần đây:

Tổng số giáo

viên
Tỷ lệ giáo
viên/lớp
Tỷ lệ giáo
viên/học sinh
(học viên)
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở lên

Trình độ đào tạo
Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn

Chưa đạt
chuẩn

Ghi chú

1
1
12
3


14

Năm học
2008-2009

Năm học
2009-2010

Năm học
2010-2011

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

24

23

24

26

26

1,7/lớp


1,9/lớp

2/lớp

2/lớp

2,2/lớp

0,1/HS

0,1/HS

0,1/HS

0,1/HS

0,1/HS

4

3

3

6

7

9



4. Học sinh (học viên)
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013

Tổng số
- Khối lớp 6
- Khối lớp 7
- Khối lớp 8
- Khối lớp 9
Nữ
Dân tộc
Đối tượng chính sách
Khuyết tật
Tuyển mới
Lưu ban
Bỏ học
Học 2 buổi/ngày
Bán trú
Nội trú
Tỷ lệ bình quân học
sinh (học viên)/lớp
Tỷ lệ đi học đúng độ
tuổi
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh/học
viên hoàn thành chương
trình cấp học/tốt nghiệp
- Nữ

- Dân tộc
Tổng số học sinh/học
viên giỏi cấp tỉnh
Tổng số học sinh/học
viên giỏi quốc gia
Tỷ lệ chuyển cấp (hoặc
thi đỗ vào các trường
đại học, cao đẳng)

462
121
105
114
122
216
98
27
1
116
5

408
115
101
96
96
187
88
20
2

115

389
98
103
99
89
181
98

4

3
1

402
97
119
91
95
175
115
51
1
95
2
1
2

36

30,8

33
34

32,4

34
31,7

38
33,5

86%

89,6%

90,8%

87,2%

84,5%

49%
14,4%
122

36,9%
36%
96


50,6%
27%
89

54,1
15,6%
93

40,2%
25,8%

54
22

46
7

48
15

43
10
1

1
98

412
125

95
99
93
185
98
25
1
125

10


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THCS Lâm Giang thành lập năm 1995, tiền thân là Trường Cấp I Mỏ
Đá Lâm Giang . Dưới sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Văn Yên, của chính
quyền các cấp cùng với sự cố gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh, tháng 7 năm 2010 trường THCS Lâm Giang được UBND Tỉnh
Yên Bái công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia .
Trong những năm qua, tuy là một trường thuộc xã vùng cao của huyên Văn
Yên nhưng Trường THCS Lâm Giang đã từng bước khẳng định được uy tín, chất
lượng của nhà trường so với các trường trong huyện. Nhà trường đã xây dựng được
đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hàng năm, trường
đều có giáo viên tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp Huyện và đạt được các thành
tích cao. Nhiều cán bộ, giáo viên được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ
sở. Chất lượng giáo dục hàng năm được nâng cao, số lượng học sinh giỏi cấp huyện,
cấp tỉnh ngày càng tăng. Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS luôn đạt 100%, tỉ lệ học
sinh lên lớp thẳng luôn đạt trên 98%, chất lượng giáo dục đại trà ổn định và giữ
vững từ 98% trở lên.

Năm học 2012-2013, trường có 26 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100% có
trình độ đạt chuẩn trong đó có 14 đồng chí có trình độ Đại học, chiếm tỉ lệ 53,8 %.
Tổng số học sinh là 402 được chia thành 12 lớp. Trường có chi bộ Đảng gồm 11
Đảng viên, Chi bộ liên tục đạt cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh và giữ vai trò hạt
nhân lãnh đạo các hoạt động của nhà trường. Các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh
niên, Đội thiếu niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần đưa nhà
trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"..... trường THCS Lâm
Giang luôn quan tâm đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên, tích cực tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới phương
pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá đối với học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy. Thực hiện
nghiêm túc chương trình, kế hoạch giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt
động hướng nghiệp, dạy nghề, các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện. Năm học 2012- 2013, trường THCS Lâm Giang
đã là một trong những trường đi đầu về ứng dụng công nghệ thông tin của Huyện.
Đến nay, trường đã có trên 60% giáo viên soạn bài bằng vi tính và hầu hết các giáo
viên có thể thực hiện dạy học bằng bài giảng điện tử.
Nhà trường xác định, trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, giáo dục giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân
11


lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế tri thức. Để
đáp ứng với xu thế hội nhập của ngành giáo dục và sự quan tâm của Đảng và Nhà
nước, chính quyền địa phương, sự tin yêu của nhân dân địa phương. Chính vì vậy,
trong năm học 2012– 2013 và những năm học tiếp theo, cùng với việc đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng năng lực cho đội

ngũ giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học, nhà trường đặc biệt
quan tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục theo Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định
chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Ban lãnh đạo nhà trường đã phổ biến Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày
23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các văn bản liên quan khác
đến cán bộ giáo viên, phụ huynh, học sinh toàn trường. Qua đó cán bộ giáo viên,
phụ huynh và học sinh nhà trường đã có nhận thức đúng đắn về mục đích của việc
tự đánh giá. Trên cơ sở thông suốt về mặt nhận thức, nhà trường đã triển khai việc tự
đánh giá chất lượng trong toàn trường.
Nhà trường đã xác định tự đánh giá chất lượng giáo dục trong Kiểm định chất
lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường.
Vì nếu nhà trường tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy
định tại Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên, nhà trường sẽ xác định được hiện trạng, những điểm mạnh,
điểm yếu, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục theo từng tiêu chí. Từ đó,
nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện các biện pháp cải tiến để nâng cao
chất lượng giáo dục.
Mục đích của tự đánh giá: Nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm
mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện
pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban
hành. Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của
nhà trường, thông báo công khai với các cơ quan quản lý giáo dục về thực trạng
chất lượng giáo dục, để Sở GD&ĐT Yên Bái đánh giá và công nhận nhà trường đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1, từ đó không ngừng nâng cao chất lượng

giáo dục toàn diện.
Về phạm vi tự đánh giá: Đánh giá toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo
36 tiêu chí được quy định tại Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về việc Ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
12


Về phương pháp và công cụ đánh giá: Để tiến hành tự đánh giá, nhà trường
đã căn cứ vào Thông tư số số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về việc Ban hành Quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo
dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, thông tư số
46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 15 tháng 01 năm 2013 về việc xác định yêu cầu, gợi
ý tìm minh cứng theo tiêu chuẩ đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và
trường trung học và hướng dẫn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 2
năm 2012 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên làm công cụ đánh giá.
Để thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trường đã
thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 9 thành viên với đầy đủ các
thành phần: Cấp uỷ chi bộ, Ban giám hiện, tổ trưởng tổ chuyên môn, trưởng các tổ
chức, đoàn thể trong trường. Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục phân công
cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi ủy viên. Đồng
thời, thành lập các nhóm công tác và nhóm thư kí, mỗi nhóm công tác do một thành
viên Hội đồng tự đánh giá làm nhóm trưởng. Tất cả các bước trên đều được thực hiện
đúng Hướng dẫn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012 về
việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục thường xuyên và đảm bảo tính dân chủ, công khai, khoa học.
Sau khi nhận được công văn số 254/CV-PGD&ĐT ngày 19 tháng 12 năm

2012 của Phòng GD&ĐT Văn Yên về việc Triển khai thông tư 42/2012/TTBGD&ĐT về qui định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở GD và Quy trình, chu
kỳ kiểm định chất lượng GD cơ sở GDPT và GDTX, trường THCS Lâm Giang đã
chọn cử các cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán tham dự tập huấn công tác kiểm
định chất lượng do Phòng tổ chức. Cụ thể:
- Tập huấn công tác tự đánh giá tại Phòng GD&ĐT Văn Yên
- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và
xác định các thành viên Hội đồng tự đánh giá.
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG, công bố quyết định
thành lập Hội đồng TĐG, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân
công; dự thảo kế hoạch TĐG.
- Xây dựng kế hoạch triển khai công tác kiểm định tại đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch công tác tự đánh giá cơ sở trường.
Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
của nhà trường;
- Tổ chức Hội thảo về chuyên môn, nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành
viên của Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên;
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu;
- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG;
13


- Thu thập thông tin và minh chứng;
- Mã hoá các thông tin và minh chứng thu được;
- Các cá nhân, nhóm chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh giá tiêu chí;
- Họp Hội đồng TĐG: Xác định các vấn đề phát sinh từ các thông tin và minh
chứng thu được; Xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung; Điều chỉnh đề cương
báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết;
- Họp Hội đồng TĐG. Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG; Kiểm tra lại
thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG;
- Hoàn thiện báo cáo TĐG;

- Họp Hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã sửa chữa; Công bố
báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp;
- Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện bản báo cáo TĐG
- Công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nhà trường;
- Nộp báo cáo tự đánh giá cho Phòng GDĐT nộp Phòng GD&ĐT trước 25
tháng 2 năm 2013.
Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá là: Báo cáo được trình bày
lần lượt từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí đều được mô tả rõ ràng, cụ
thể hiện trạng của nhà trường cần đạt được trong mỗi tiêu chí. Sau khi mô tả hiện
trạng, báo cáo TĐG còn nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường và kế
hoạch cải tiến chất lượng trong từng tiêu chí, tuy ngắn gọn nhưng rõ ràng và có tính
khả thi.
Để thể hiện tính trung thực trong báo cáo, nhà trường đã thể hiện 156 mã
minh chứng, đó là bằng chứng cho sự lao động miệt mài của tập thể CBGVVN
trong trường. Sau 2 tháng làm việc đầy tâm huyết và trách nhiệm, công tác TĐG của
trường đã cơ bản thành công. Đây là sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong
sự nghiệp phát triển giáo dục của nhà trường, của địa phương, là nền tảng vững chắc
để nhà trường đăng ký kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục trong thời gian tới.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường THCS Lâm Giang hiện nay có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của
Điều lệ trường THCS. Nhà trường có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen
thưởng, Hội đồng kỉ luật, các tổ chuyên môn, Tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Hội
Phụ Huynh học sinh, Hội khuyến học,... có đủ giáo viên dạy các môn học và giáo
viên chuyên trách dạy các môn năng khiếu. Các tổ chức, hội đồng... hoạt động đúng
theo quy định của điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành. Nhà trường
thực hiện đầy đủ các hoạt động quản lý, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và
kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế góp phần quan trọng trong thành tích chung
của nhà trường. Căn cứ trên tình hình thực tế. Hội đồng tự đánh giá của cơ sở giáo

dục trường THCS Lâm Giang xin báo cáo kết quả tự đánh giá của 10 tiêu chí trong
tiêu chuẩn 1 với các nội dung cụ thể như sau:
14


Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với
trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen
thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội
khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ
Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt)
1. Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường có 01 Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng đủ số lượng theo quy
định trường hạng 2 vùng miền núi [H1-1-01-01]; [H1-1-01-02].Nhà trường đã
thành lập Hội đồng trường tháng 12 năm 2010 [H1-1-01-03]. Hội đồng thi đua khen
thưởng, Hội đồng kỉ luật theo từng vụ việc [H1-1-01-04]. Hội đồng tư vấn tâm lý
học sinh, Tư vấn sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh [H1-1-01-05].
b) Nhà trường có Chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ xã Lâm Giang với 11 đảng viên
[H1-1-01-06]. Có Tổ chức Công đoàn thuộc Công đoàn ngành Giáo dục Văn Yên
[H1-1-01-07]. Có tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh [H1-1-01-08]. Có tổ chức Đội
TNTP Hồ Chí Minh [H1-1-01-09].
c) Nhà trường có 03 tổ chuyên môn là tổ KHTN, tổ KHXH và tổ Bộ môn
chung, chưa có tổ văn phòng [H1-1-01- 10].
2. Điểm mạnh:

- Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung
học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Các tổ chuyên môn có bề dày truyền thống liên tục được công nhận là tập
thể lao động tiên tiến.
- Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao,
yêu nghề mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục. Trình độ tay nghề
chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định
3. Điểm yếu:
- Hội đồng trường mới được thành lập năm học 2010 – 2011 nên hoạt động
chưa thật hiệu quả.

15


- Nhà trường chưa có tổ văn phòng.
- Nhà trường không lưu giữ được các quyết định thành lập Công đoàn, đoàn
thanh niên, Đội thiếu niên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục duy trì và phát huy các mặt mạnh của các tổ chức và các tổ chuyên
môn trong trường.
- Năm học 2013-2014 nhà trường tham mưu với PGD cho phép thành lập
thêm tổ Văn Phòng, để tổ chức Nhà trường phù hợp với quy định của Điều lệ truờng
Trung học cơ sở, của Bộ GD&ĐT.
- Tăng cường hoạt động của hội đồng trường theo đúng Điều lệ trường phổ
thông
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Không đạt
Tiêu chí: Không đạt

Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Lớp học được tổ chức theo quy định. Các lớp học trong trường đều có 01
lớp trưởng, hai lớp phó. Mỗi lớp được chia thành các tổ, thông thường một lớp có 4
tổ, mỗi tổ có tổ trưởng và tổ phó [H1-1-02-01];[H1-1-02-02];[H1-1-02-03].
b) Số học sinh trong một lớp không quá 45 học sinh, năm học 2012-2013 nhà
trường có 402 học sinh, được tổ chức thành 12 lớp, trung bình 33,5 học sinh / 01
lớp. [H1-1-02-04].
c) Địa điểm của trường là một khu riêng biệt, được đặt ở vị trí thuận lợi ở
trung tâm xã, cạnh đường giao thông, đủ diện tích theo quy định của Bộ Giáo dục
đào tạo (diện tích 9708 m2 )[H1-1-02-05]
2. Điểm mạnh:
- Lớp học được tổ chức theo đúng quy định, số học sinh trong một lớp không
vượt quá 45 học sinh.
- Địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học. Diện tích đất
trường rộng, khuôn viên xanh, sạch, đẹp.
3. Điểm yếu:
16


Địa điểm trường mặc dù đặt ở khu vực riêng biệt, nhưng lại nằm cạnh tuyến
đường sắt Hà Nội- Lao Cai và khu dân cư nên thường có tiếng ồn lớn, gây ảnh hưởng
đến hoạt động học tập của hoc sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tăng cường tu sửa xây dựng cơ sở vật chất, tham mưu với chính quyền địa

phương nhắc nhở những người dân quanh khu vực trường không mở loa đài có dung
lượng âm thanh quá lớn vào giờ học của học sinh
- Trong năm nay và các năm tiếp theo, nhà trường tăng cường trồng hàng rào
cây xanh để chống ô nhiễm tiếng ồn.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định.
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và
quyền hạn của mình.
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1- Mô tả hiện trạng
a) Hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội khác trong nhà trường thực hiện đúng theo các quy định hiện hành và
đạt nhiều thành tích trong hoạt động; [H1-1- 03-01]; [H1-1- 03-02]; [H1-1- 03-03];
[H1-1- 03-04]
- Hội đồng trường cơ bản hoạt động theo quy định Điều lệ trường trung học.
[H1-1- 03-05];
- Hội đồng thi khen thưởng, hội đồng kỷ luật hoạt động theo nhiệm vụ ghi
trong quyết định thành lập. [H1-1- 03-06]; [H1-1- 03-07]
b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tham gia lãnh đạo, tư vấn
cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình. [H11-03-01]; [H1-1-03-02]; [H1-1-03-03]; [H1-1-03-04]; [H1-1-03-05]; [H1-1-03-06] [H11- 03-07]

c) Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác
thực hiện việc rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ, cuối năm học [H1-103-07].
17


2. Điểm mạnh:
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác như hội
cha mẹ học sinh của nhà trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung
học, quy định của pháp luật và luôn đạt đươc những thành tích cao trong nhiều năm,
thực hiện tư vấn, tham mưu đắc lực cho hiệu trưởng trong các hoạt động.
3. Điểm yếu:
Chưa kiện toàn lại Hội đồng trường sau các năm học.
4- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
-Tiếp tục phát huy tối đa các khả năng của các tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội trong nhà trường.
-Trong năm học 2012-2013 và các năm tiếp theo, nhà trường tham mưu tăng
cường hoạt động của hội đồng trường theo đúng Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên
môn, tổ Văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học và sinh hoạt

tổ theo quy định.
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1- Mô tả hiện trạng
a)- Nhà trường có 03 tổ chuyên môn là tổ Khoa học tư nhiên, tổ Khoa học xã
hội và tổ Bộ môn chung, chưa có tổ văn phòng, mỗi tổ có 01 tổ trưởng, cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong các tổ được phân công theo nhiệm vụ và chuyên môn đào tạo [H11- 04-01]; [H1-1- 04-02]
b)Các tổ chuyên môn có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm
học; [H1-1- 04-03]. Các tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ hai tuần một lần với nội
dung phong phú theo kế hoạch . [H1-1- 04-04]
c)Tổ chuyên môn thực hiện theo đúng nhiệm vụ được quy định tại Điều lệ
trường trung học. [H1-1- 04-03]; [H1-1- 04-04]; [H1-1- 04-05]
2. Điểm mạnh:
- Các tổ chuyên môn trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định,
có kế hoạch, nội dung hoạt động rõ ràng, cụ thể, hoạt động theo đúng lich, các buổi
sinh hoạt đều có hiêu quả thiết thực.
3. Điểm yếu :
18


- Các tổ trưởng chuyên môn chưa qua lớp bồi dưỡng quản lí nên việc thực hiện
nhiệm vụ đôi lúc chưa khoa học và sáng tạo.
4- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Cử tổ trưởng chuyên môn tham gia các lớp học bồi dương quản lí trong năm học
2013-2014.
-Thành lập tổ văn phòng trong năm học 2013- 2014.
-Bầu bổ xung tổ phó các tổ chuyên môn năm học 2013-2014
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a : Đạt
Chỉ số b : Đạt
Chỉ số c: Không đạt

Tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 5: Chiến lược phát triển của nhà trưòng được xác định rõ ràng ,
phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại luật
giáo dục và được công bố công khai
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực
tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc
đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của
sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường
(nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật
Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có chiến lược phát triển, tuy nhiên chiến lược phát triển chưa
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt [H1-1- 05-01]. Chiến lược được công bố
công khai dưới hình thức thông qua trong cuộc họp hội đồng sư phạm và niêm yết
tại văn phòng nhà trường [H1-1- 05-02].
b) Chiến lược phát triển của nhà trường cơ bản phù hợp với mục tiêu giáo
dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục [H1-1- 04-02];
[H1-1- 05-03];
c)-Nhà trường chưa tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của
nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo
từng giai đoạn[H1-1- 05-04]; [H1-1- 05-01].
2. Điểm mạnh

19



Chiến lược phát triển có sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể cán
bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, Đảng ủy, chính quyền địa phương và Hội phụ
huynh.
Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn của
địa phương và mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS.
3. Điểm yếu
- Chiến lược chưa được công bố công rộng rãi trên các hình thức như trên
Website của phòng giáo dục nên chưa được sự tham gia góp ý rộng rãi.
- Nhà trường chưa tiến hành rà soát, bổ xung điều chỉnh chiến lược của nhà
trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng
giai đoạn.
4- Kế hoạch cải tiến
- Trong các năm học tiếp theo nhà trường sẽ tiến hành rà soát, bổ xung điều
chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương theo từng giai đoạn. Xin các cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến
lược phát triển của Nhà trường. Đăng kí với Phòng giáo dục và đào tạo Văn Yên xin
công khai trên trang Wedsite của Phòng.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a: Không đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Không đạt
Tiêu chí: Không đạt
Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan
quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan quản lý giáo dục.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường đã thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng Chấp
hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương; Thực hiện sự chỉ đạo về
chuyên môn, nghiệp vụ của phòng giáo dục đào tạo huyện Văn Yên [H1-1- 03-01];
[H1-1- 03-07].
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định. Có sổ
theo dõi công văn đi, đến [H1-1- 06-02].
c) Nhà trường, các cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện đúng
các quy định trong Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, ban
20


hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT.[H1-1- 06-03] ; [H1-1- 06-04].
2. Điểm mạnh:
- Cán bộ nhân viên trong nhà trường chấp hành tốt chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo
của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Không có hiện tượng vi phạm pháp luật hoặc
tệ nạn xã hội, không có hiện tượng vi phạm quy chế chuyên môn; đảm bảo việc thực
hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu:
- Hoạt động của ban thanh tra nhân dân còn chưa thực sự tích cực chủ động
4. Kế hoạch cải tiến:
- Kết hợp với Ban chấp hành Công đoàn đôn đốc ban thanh tra nhân dân tăng
cường hoạt động theo kế hoạch đã được phê duyệt.
5. Tự đánh giá: Đạt
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt

Tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ.
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng
a) Đối với nhà trường: Nhà trường có hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt
động giáo dục trong trường theo quy định tại Điều lệ trường trung học, bao gồm: Sổ
đăng bộ; sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến, sổ theo dõi phổ cập giáo dục;
sổ gọi tên và ghi điểm; sổ ghi đầu bài; học bạ học sinh; sổ quản lý cấp phát văn
bằng, chứng chỉ; sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường;
hồ sơ thi đua; hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên; hồ sơ kỷ luật; sổ
quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến; sổ quản lý tài sản, thiết bị
giáo dục; sổ quản lý tài chính; hồ sơ quản lý thư viện; hồ sơ theo dõi sức khoẻ học
sinh; [H1-1- 07-01]; [H1-1- 07-02]; [H1-1- 03-07].
- Đối với tổ chuyên môn: Sổ kế hoạch hoạt động chuyên môn và nội dung các
cuộc họp chuyên môn. [H1-1-01-10]
- Đối với giáo viên: Giáo án (bài soạn); sổ ghi kế hoạch giảng dạy và ghi chép
sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, thăm lớp; sổ điểm cá nhân; sổ chủ nhiệm (đối với
giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp). [H1-1-07- 03]

21


b) Hồ sơ, văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy định
của Luật Lưu trữ. [H1-1- 07-01]
c) Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào
thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. [H1-1- 07-01]; [H1-107-01]

2. Điểm mạnh:
- Lưu trữ tương đối đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định luật lưu
trữ Luật số: 01/2011/QH13 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thực hiện cơ bản có hiệu quả các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong
trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước
3. Điểm yếu:
- Một số cuộc vận động còn mang tính hình thức, chưa đem lại hiệu quả thiết
thực
4. Kế hoạch cải tiến:
- Trong năm học 2013-2014 và các năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục
duy trì các điểm mạnh trong việc thực hiện lưu trữ các loại hồ sơ, văn bản theo Luật
lưu trữ số: 01/2011/QH13.
- Trong năm học 2013-2014 và các năm học tiếp theo, Nhà trường tiếp tục
củng cố, xây dựng và tổ chức hiệu quả, thiết thực các cuộc vận động, các phong
trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước
5. Tự đánh giá: Đạt
Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GDĐT và
các cấp có thẩm quyền
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động,
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng

a) Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. Có kế hoạch năm học[H1-1-04-02]; Các
báo cáo tổng kết năm học hàng năm có nội dung đánh giá công tác quản lý của nhà
trường[H1-1-03-07].
b) Sau khi nhận được công văn hướng dẫn về dạy thêm, học thêm của Sở
22


GD&ĐT Yên Bái, Ban giám hiệu trường tiến hành phổ biến rộng rãi, công khai
về dạy thêm, học thêm tới toàn thể giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và được
sự nhất trí của phụ huynh học sinh. Hoạt động dạy thêm học thêm chủ yếu
hướng vào hoạt động bồi dưỡng học sinh khá giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém
trong nhà trường (Không thu tiền của phụ huynh). Các giáo viên dạy Bồi dưỡng và
phụ đạo lập kế hoạch giảng dạy duyệt qua tổ trưởng chuyên môn và nộp về Ban
giám hiệu. Ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra giáo án
của giáo viên được phân công dạy thêm và thường xuyên kiểm tra sổ đầu bài của
các lớp học. Tuy nhiên do địa bàn rộng, kinh tế nhân dân địa phương còn gặp nhiều
khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, nên nhiều phụ huynh chưa quan tâm cho con em
đi học phụ đạo nhiều. [H1-1-08-01].
c) Nhà trường thực hiện theo đúng các quy định về việc tuyển dụng, đề bạt,
bổ nhiệm cán bộ. Các trường hợp tuyển dụng đều được xét nghiêm túc, công khai
qua hội đồng tuyển dụng của trường. Các trường hợp đề bạt bổ nhiệm đều được xin
ý kiến giới thiệu của hội đồng sư phạm nhà trường. [H1-1-08-02]. Thực hiện nghiêm
túc việc quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên, trường có đầy đủ hồ sơ quản lí nhân
sự [H1-1-08-03].
2. Điểm mạnh:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học
- Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GDĐT và các
cấp có thẩm quyền

- Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao
động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
3. Điểm yếu
Do mặt bằng dân trí thấp, kinh tế nhân dân địa phương còn khó khăn, học
sinh phải ở nhà giúp gia đình. Nên số lượng học sinh học phụ đạo còn ít, dẫn tới
chất lượng học sinh chưa đồng đều .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Trong năm học 2013-2014 và các năm học tiếp theo, Nhà trường kết hợp
với Đảng ủy, chính quyền, các đoàn thể và Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh, tăng
cường tuyên truyền tới các bậc phụ huynh tạo điều kiện về thời gian cho con em đi
học phụ đạo để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Cần có kế hoạch báo cáo thường xuyên và báo cáo định kì về chất lượng
giảng dạy, ý thức rèn luyện của học sinh...để tiếp tục xây dựng chương trình
kế hoạch cho thời gian tiếp theo đảm bảo ôn tập củng cố hoặc nâng cao kiến thức
phù hợp với đối tượng người học để nâng cao hơn chất lượng dạy học
5. Tự đánh giá: Đạt
Chỉ số a: Đạt
23


Chỉ số b: Đạt
Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ
hồ sơ, chứng từ theo quy định
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài
sản theo quy định của Nhà nước
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,

xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Mô tả hiện trạng.
a)- Nhà trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính[H1-109- 01]; Có sổ quản lý công văn đi; [H1-1- 06- 02], Có sổ quản lý công văn đến [H11- 09- 02] ; Có sổ quản lý tài sản và thiết bị giáo dục; [H1-1-09-04]. Hàng năm công
tác quản lý tài sản và lưu trữ hồ sơ đều được đánh giá trong báo cáo cuối năm học
[H1-1-03-07].
b)- Nhà trường có dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài
chính, tài sản theo quy định. Báo cáo quyết toán, thống kê, tài chính, tài sản hằng
năm đầy đủ rõ ràng [H1-1- 09- 04]; Có biên bản kiểm kê tài sản hằng năm[H1-1- 0905]; Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục[H1-1- 09- 03];
c)- Hàng năm trường đã tiến hành công khai tài chính; [H1-1- 09- 04]; [H1-109- 07] ; [H1-1- 09- 08]. Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định [H11- 09- 04]; [H1-1- 09- 06]. Có quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng hàng năm và
xin ý kiến của công đoàn và toàn thể cán bộ nhân viên trong nhà trường [H1-1- 0909]
2. Điểm mạnh:
Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ
sơ, chứng từ theo quy định.
Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản
theo quy định của Nhà nước
Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,
xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
Hoạt động tài chính minh bạch rõ ràng thực hiện theo đúng văn bản quy định
về quản lý tài chính.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến:
- Trong năm học 2013-2014 và các năm học tiếp theo. Nhà trường tiếp tục
duy trì và nâng cao việc thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản của nhà trường
theo quy định.
5. Tự đánh giá:
24


Chỉ số a: Đạt
Chỉ số b: Đạt

Chỉ số c: Đạt
Tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường.
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường đã hành lập ban an ninh trường học, có các phương án về đảm
bảo an ninh trật tự [H1-1- 10- 01]. Việc phòng chống tai nạn, thương tích ; Phòng
chống cháy nổ [H1-1- 10- 02]; Phòng tránh các hiểm họa thiên tai [H1-1- 10- 03];
Phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm[H1-1- 10- 04]; Phòng tránh các tệ nạn
xã hội được nhà trường thực hiện qua việc tuyên truyền đến học sinh thường
xuyên[H1-1- 10- 05]
b) Nhà trường đã đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân
viên trong nhà trường. Từ ngày thành lập trường đến nay chưa có hiện tượng mất an
toàn trong trường học. [H1-1- 10- 05]; [H1-1- 10- 06]; [H1-1- 10- 07]; [H1-1- 10- 08] ;
[H1-1- 10- 09]
c) Nhà trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà
trường. [H1-1- 10- 06] ; [H1-1- 03- 07] .
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường đã có kế hoạch tuyên truyền đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường,
phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong
trường
3. Điểm yếu:

- Việc tuyên truyền phòng tránh hiểm họa thiên tai chưa được thường xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến:
- Trong năm học 2013-2014 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy
trì và phát huy các điểm mạnh trong việc đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng
chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường
- Tăng cường tuyên truyền phòng tránh hiểm họa thiên tai trong các giờ sinh
hoạt lớp và sinh hoạt dưới cờ đầu tuần.
25


×