ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỖ LÊ HUY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đà Nẵng - Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỖ LÊ HUY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60 34 02 01
Ngƣờ
ƣớng
n
o
ọ : PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG
Đà Nẵng - Năm 2018
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
5. Bố cục đề tài ............................................................................................ 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 12
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................. 12
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò của doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong nền kinh tế ........................................................................... 12
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các
NHTM ............................................................................................................. 19
1.2. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................... 25
1.2.1. Mục đích của phân tích tình hình hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 25
1.2.2. Nội dung hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................. 25
1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................................. 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................ 32
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................... 32
1.3.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG
NAM ............................................................................................................... 39
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK TỈNH QUẢNG NAM ........................... 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ .......................................... 40
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Quảng Nam ...... 43
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG NAM.............................................. 50
2.2.1. Phân tích bối cảnh hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 50
2.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Agribank tỉnh
Quảng Nam ..................................................................................................... 53
2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Agribank tỉnh Quảng Nam. ........................................ 57
2.2.4. Kết quả thực hiện cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Agribank tỉnh Quảng Nam .............................................................................. 60
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG NAM ............................. 77
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 77
2.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ........................................ 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 84
CHƢƠNG 3. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
AGRIBANK TỈNH QUẢNG NAM ............................................................. 85
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 85
3.1.1. Định hƣớng trong hoạt động tín dụng của Agribank ...................... 85
3.1.2. Định hƣớng trong hoạt động tín dụng của Agribank tỉnh Quảng
Nam ................................................................................................................. 86
3.1.3. Định hƣớng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Agribank tỉnh Quảng Nam .............................................................................. 88
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
AGRIBANK TỈNH QUẢNG NAM ............................................................... 89
3.2.1. Khuyến nghị đối với Agribank tỉnh Quảng Nam ........................... 89
3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank ..................................................... 100
3.2.3. Khuyến nghị đối với NHNN ......................................................... 101
3.2.4. Khuyến nghị đối với UBND và các cơ quan hữu quan ................ 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký
ệu v ết tắt
Agribank
Agribank tỉnh
Quảng Nam
CIC
DNTN
DNNVV
HĐTD
IPCAS
KH
Tên đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Nam.
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam
Doanh nghiệp tƣ nhân
Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Hợp đồng tín dụng
Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng của
Agribank
Khách hàng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại.
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc.
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Trụ sở chính
Trụ sở chính Agribank
UBND
Uỷ ban nhân dân
HMTD
Hạn mức tín dụng
UBND
Uỷ ban nhân dân
VAMC
Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam
XLRR
Xử lý rủi ro
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
ệu
Tên bảng
bảng
1.1.
2.1.
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Tình hình huy động vốn của Agribank tỉnh Quảng
Nam
Trang
12
44
2.2.
Tình hình dƣ nợ của Agribank tỉnh Quảng Nam
46
2.3.
Tình hình nợ xấu tại Agribank tỉnh Quảng Nam
47
2.4.
Lợi nhuận của Agribank tỉnh Quảng Nam
49
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
Tình hình dƣ nợ cho vay DNNVV tại Agribank tỉnh
Quảng Nam
Tình hình dƣ nợ cho vay DNNVV tại các Chi nhánh
loại 2 trực thuộc Agribank tỉnh Quảng Nam
Thị phần cho vay DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam
Tình hình dƣ nợ cho vay DNNVV theo loại hình sở
hữu
60
62
66
68
2.9.
Tình hình dƣ nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế
69
2.10.
Tình hình dƣ nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn
70
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
Tình hình dƣ nợ cho vay DNNVV theo phƣơng thức
cho vay
Tình hình dƣ nợ cho vay DNNVV theo hình thức đảm
bảo
Tình hình kết quả kiểm soát rủi ro trong cho vay
DNNVV
Tình hình thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV
71
72
74
76
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
2.1.
2.2.
2.3.
Tên hình
Trang
Biểu đồ nguồn vốn, dƣ nợ Agribank tỉnh Quảng Nam
Đơn vị hình chính cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Nam
Thị phần dƣ nợ đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam năm 2016
48
64
67
1
MỞ ĐẦU
1. Tín
ấp t ết ủ đề tà
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, DNNVV là loại hình doanh
nghiệp chiếm hơn 90% trong tổng số doanh nghiệp cả nƣớc. Theo đó, loại
hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh
tế bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động
các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo ở địa phƣơng
cũng nhƣ hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác.
Đối với sự phát triển của các DNNVV, vai trò to lớn của nguồn tín dụng
ngân hàng là không thể phủ nhận. Nhận thức đƣợc điều này và tiềm năng của
phân khúc DNNVV, các HNTM ngày càng chú trọng đến việc tăng trƣởng tín
dụng dành cho đối tƣợng này. Thực tế hiện nay mặc dù Chính phủ đã triển
khai các chính sách, chƣơng trình hỗ trợ vốn cho các DNNVV. Tuy nhiên,
mới có một số lƣợng nhỏ các doanh nghiệp đƣợc thụ hƣởng chính sách hỗ trợ.
Do sở hữu vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, việc hỗ trợ cho
DNNVV hoạt động tốt trở lại có ý nghĩa to lớn nhằm thúc đây kinh tế phục
hồi quay lại quỹ đạo tăng trƣởng ổn định. Trong số những chính sách hỗ trợ
cho DNNVV, chính sách về tín dụng có vai trò rất quan trọng do đặc thù của
nền kinh tế Việt Nam là dựa vào tín dụng. Do đó, việc hoàn thiện cơ chế tín
dụng đối với DNNVV trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn có ý nghĩa quan
trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với NHTM nói riêng. Đồng thời,
việc nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế
giới cũng khiến DNNVV và các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng sẽ phải
đối mặt với các thách thức để thích nghi bên cạnh những thời cơ và thuận lợi.
Với địa bàn tỉnh Quảng Nam thời gian qua, đã có nhiều chƣơng trình hỗ
trợ DNNVV, đến nay số lƣợng DNNVV đã có sự gia tăng nhanh chóng, tính
2
đến năm 2016 đã có hơn 5.300 doanh nghiệp đang hoạt động và đóng góp tích
cực vào sự tăng trƣởng của kinh tế địa phƣơng. Nhận thấy tầm quan trọng và
tiềm năng lớn từ đối tƣợng khách hàng này, các NHTM nói chung và
Agribank tỉnh Quảng Nam nói riêng thời gian qua đã tích cực mở rộng và
nâng cao chất lƣợng cho loại hình doanh nghiệp này, đáp ứng nhu cầu sử
dụng vốn và phục vụ cho quá trình phát triển. Song bên cạnh những thành tựu
đáng ghi nhận thì hoạt động cho vay DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam
cần đƣợc nhìn nhận và đánh giá lại, đề xuất những kiến nghị phù hợp để nâng
cao chất lƣợng và kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
Thực tế cho thấy cần có những nghiên cứu để hoàn thiện hoạt động cho vay
DNNVV.
Mặt khác, từ phần Tổng quan tình hình nghiên cứu, tồn tại khoảng trống
nghiên cứu cần đƣợc giải quyết.
Xuất phát từ những yêu cầu nói trên, tác giả đã chọn đề tài:
“Hoàn t ện oạt động
o v y o n ng ệp n ỏ và vừ tạ Ngân
àng Nông ng ệp và P át tr ển Nông t ôn V ệt N m - C
n án tỉn
Quảng N m”
Nhƣ vậy, đề tài nghiên cứu có sự cần thiết cả về thực tiễn và học thuật.
2. Mụ t êu ng ên ứu
- Làm sáng tỏ những lý luận chung về hoạt động cho vay DNNVV của
ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích tình hình hoạt động cho vay DNNVV của Agribank tỉnh
Quảng Nam.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối
với DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam.
Để đạt đƣợc mục tiêu đó, đề tài cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Nội dụng của hoạt động cho vay đối với DNNVV là gì?
3
- Tiêu chí nào đánh giá hoạt động cho vay đối với DNNVV?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đối với
DNNVV?
- Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank tỉnh
Quảng Nam?
- Những vấn đề còn hạn chế trong hoạt động cho vay đối với DNNVV
tại Agribank tỉnh Quảng Nam?
- Nguyên nhân của những vấn đề đó là gì?
- Những khuyến nghị gì cần đề xuất với các cơ quan ban ngành, NHNN,
Agribank và Agribank tỉnh Quảng Nam để hoàn thiện hoạt động cho vay đối
với DNNVV?
3. Đố tƣợng và p ạm v ng ên ứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến
hoạt động cho vay đối với DNNVV.
Các đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là hoạt động cho vay của bộ phận tín
dụng tại Hội sở, 26 Chi nhánh (Chi nhánh loại 2 theo quy định của Agribank)
và 15 Phòng giao dịch trực thuộc Agribank tỉnh Quảng Nam và các khách
hàng là DNNVV có quan hệ vay vốn trong giai đoạn 2014 - 2016. Đề tài tập
trung nghiên cứu, khảo sát chọn mẫu một số DNNVV có quan hệ vay vốn
trên địa bàn gồm 18 thành phố, thị xã, huyện của tỉnh Quảng Nam, phỏng vấn
một số nhà quản lý, các bộ phận nghiệp vụ để thu thập thông tin từ đó phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình tiếp cận vốn vay của các DNNVV.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Hoạt động dịch vụ NHTM bao gồm nhiều lĩnh vực đa dạng và phong
phú. Trong đó hoạt động cấp tín dụng cũng là một trong các dịch vụ mà
4
HNTM cung cấp và hoạt động này cũng có nhiều hình thức cấp tín dụng.
Luận văn mà tác giả thực hiện chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích về hoạt
động cho vay đối với đối tƣợng là DNNVV.
- Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Agribank tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi về thời gian
Phạm vị nghiên cứu về thực trạng cho vay chỉ giới hạn trong khoảng thời
gian từ 2014 - 2016. Những khuyến nghị về phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam đƣợc
xem x t nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn 2017 - 2020 và một số năm tiếp
theo.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
a) Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, đối chiếu đƣợc vận
dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông tin phi định lƣợng
và nghiên cứu đề xuất giải pháp.
b) Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động cho vay,
các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ đƣợc công tác cho vay đối với
DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam.
c) Phƣơng pháp thống kê: các phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng bao
gồm: phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích cơ cấu; phân tích mức
độ hoàn thành kế hoạch; ... để phân tích đánh giá thực trạng cho vay đối với
DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam trong thời gian qua.
d) Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: thực hiện khảo sát ý kiến các cán bộ
nghiệp vụ có liên quan nhằm tìm hiểu về những vấn đề nảy sinh trong hoạt
động cho vay tại đối với DNNVV. Đề tài cũng sẽ tiến hành khảo sát ý kiến
của các DNNVV có quan hệ giao dịch với Agribank tỉnh Quảng Nam.
5
5. Bố ụ đề tà
Luận văn ngoài lời mở đầu, kết thúc, tài liệu tham khảo và mục lục, gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với DNNVV của các
NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank
tỉnh Quảng Nam.
Chƣơng 3: Các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với
DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng qu n tà l ệu ng ên ứu
6.1. Các bài báo khoa học được công bố trên các Tạp chí khoa học
trong 3 năm gần nhất
(i) Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Thành Nam (2014), “Giải pháp vốn cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất kinh doanh”, Tạp chí kinh tế phát triển số
202, tháng 04 năm 2014.
DNNVV ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát
triển kinh tế và thu hút lao động, ổn định xã hội. Trong những năm gần đây
các DNNVV gặp khó khăn, phá sản nhiều, chủ yếu do thiếu vốn sản xuất kinh
doanh mặc dù Nhà nƣớc đã có chính sách hỗ trợ vốn cho DNNVV.
Bài viết này góp phần làm rõ thực trạng thiếu vốn của DNNVV và chính
sách của Nhà nƣớc về hỗ trợ vốn cho DNNVV hiện nay, từ đó đƣa ra giải
pháp phù hợp vốn cho DNNVV từ phía doanh nghiệp, từ phía Ngân hàng và
Nhà nƣớc để doanh nghiệp tồn tại sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.
(ii) Lê Thị Anh, Nguyễn Thị Cẩm Vân, Hoàng Thị Thanh Tâm (2016),
“Khủng hoảng kinh tế thế giới và sự phát triển của DNNVV Việt Nam”, Tạp
chí kinh tế và Phát triển, số Đặc biệt, tháng 09 năm 2016.
Bài viết tập trung phân tích ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế thế giới
6
đến khả năng phục hồi của DNNVV trong công nghiệp chế biến, chế tạo giai
đoạn 2009 - 2013. Kết quả hồi quy số liệu mảng cho thấy khủng hoảng kinh
tế có tác động tiêu cực đến sự phát triển của DNNVV, trong đó năm 2009 là
bị ảnh hƣởng nặng nhất và đã hồi phục vào năm 2013. Mức độ ảnh hƣởng
khác nhau tùy thuộc vào một số yếu tố nhƣ: quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực
sản xuất hay trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiệp, trong đó các doanh
nghiệp siêu nhỏ chịu tác động ít nhất còn doanh nghiệp nhỏ chịu tác động
nhiều nhất. Nghiên cứu cũng cho thấy doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh
vực khác nhau thì có tác động khác nhau đến lợi nhuận, trong đó doanh
nghiệp thuộc ngành chế biến lƣơng thực và thực phẩm có khả năng phục hồi
cao nhất.
(iii) Võ Đức Việt, Võ Văn Quang (2014), “Cho vay DNNVV tại Hội sở
Ngân hàng Bắc Á - Thực trạng và khuyến nghị”, Tạp chí kinh tế phát triển số
199, tháng 01 năm 2014.
Bài viết đề cập đến một số vấn đề liên quan đến phạm vi, quy mô và chất
lƣợng cho vay đối với DNNVV tại Hội sở Ngân hàng Bắc Á Nghệ An trong
những năm gần đây. Bài viết chỉ ra để tăng tỷ lệ DNNVV tiếp cận vốn vay,
tăng mức dƣ nợ và đảm bảo mức độ an toàn tín dụng tại Hội sở Ngân hàng
Bắc Á Nghệ An cần thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt; đa dạng hóa hình
thức cấp tín dụng; đa dạng hóa phƣơng thức tiếp cận khách hàng; mở rộng
mạng lƣới hoạt động; đa dạng hóa các sản phẩm cho vay; áp dụng linh hoạt
các hình thức bảo đảm tiền vay; tăng cƣờng áp dụng các biện pháp quản lý
hiện đại vào quản lý hoạt động của Hội sở Ngân hàng Bắc Á Nghệ An để đáp
ứng đƣợc nhu cầu của DNNVV.
(iv) Hà Diệu Thƣơng, Nguyễn Thu Hà (2014), “Nghiên cứu khả năng
tiếp cận vốn ngân hàng của các DNNVV ở Thừa Thiên Huế”, Tạp chí kinh tế
phát triển số 202, tháng 04 năm 2014.
7
Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm góp phần đánh giá khả năng tiếp cập
tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Kết quả
khảo sát 145 DNNVV trên địa bàn Thừa Thiên Huế cho thấy chỉ có 35%
doanh nghiệp nghiên cứu đƣợc vay vốn ngân hàng, 65% doanh nghiệp còn lại
không thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn tín dụng của ngân hàng.
Nghiên cứu đã sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá Exploratory
Factor Analysis và mô hình hồi quy Binary Logistic để phân tích và chỉ ra 7
nhân tố thuộc nhóm chỉ tiêu tài chính và nhóm chỉ tiêu phi tài chính ảnh
hƣởng đến việc tiếp cận dịch vụ tín dụng ngân hàng của các DNNVV. Trên
cơ sở đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao khả
năng tiếp cận dịch vụ tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Thừa
Thiên Huế.
(v) Lê Thị Bích Ngọc (2016), “Giai đoạn phát triển và khả năng tiếp cận
nguồn vốn vay ngân hàng của DNNVV Việt Nam”, Tạp chí kinh tế phát triển
số 223, tháng 11 năm 2016.
Áp dụng lý thuyết thể chế, bài báo nghiên cứu tác động của giai đoạn
phát triển đến khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng thông qua khảo sát
214 DNNVV trong lĩnh vực sản xuất. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các
DNNVV ở giai đoạn mới thành lập có những bất lợi hơn trong khi vay ngân
hàng so với các DNNVV ở giai đoạn phát triển và trƣởng thành.
Kết quả nghiên cứu đã gợi ý cho các cơ quan, ban ngành/tổ chức và bản
thân doanh nghiệp trong việc hỗ trợ cải thiện khả năng tiếp cận nguồn vốn
vay ngân hàng của các DNNVV, đặc biệt là các doanh nghiệp ở giai đoạn mới
thành lập.
(vi) Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Thanh Tú (2016),
“Chính sách tài chính hỗ trợ DNNVV: Thực trạng và một số kiến nghị”, Tạp
chí tài chính kỳ 2 tháng 6 năm 2016.
8
Trong bối cảnh khủng hoảng suy thoái kinh tế toàn cầu, để hỗ trợ cho
DNNVV duy trì sản xuất và tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, Việt
Nam đã kịp thời ban hành nhiều cơ chế về chính sách tài chính hỗ trợ cho khu
vực này nhƣ: Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV, cung cấp tín dụng, Quỹ Phát
triển DNNVV... Tuy nhiên, chính sách tài chính hỗ trợ DNNVV phát triển
vẫn chƣa thực sự phát huy hiệu quả cho doanh nghiệp.
Bài viết phân tích thực trạng những chính sách tài chính hỗ trợ DNNVV,
từ đó đƣa ra các kiến nghị về chính sách tài chính hỗ trợ loại hình doanh
nghiệp này đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
(vii) Tăng Duệ Âu (2016), “Hoạt động đổi mới mở của các DNNVV ở
Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ số 12(109), năm 2016.
Đổi mới mở là một thuật ngữ mới trong nghiên cứu về kinh doanh. Đa số
các nghiên cứu về đổi mới mở đƣợc thực hiện tại các nƣớc phát triển hoặc các
nƣớc công nghiệp mới và rất ít những nghiên cứu đƣợc triển khai tại các nƣớc
đang phát triển nhƣ Việt Nam. Trong hơn ba mƣơi năm Việt Nam tiến hành
đổi mới, nhiều doanh nghiệp đã triển khai thực hiện các hoạt động đổi mới
mở.
Qua phân tích dữ liệu thu thập từ 50 doanh nghiệp, bài viết đã đƣa ra
một bản tóm tắt về việc triển khai thực hiện các hoạt động đổi mới mở của
các DNNVV ở Việt Nam. Nghiên cứu nhằm đóng góp cho các doanh nghiệp
đề xuất một số giải pháp tiềm năng trong việc xây dựng một môi trƣờng kinh
doanh mang tính đổi mới.
(viii) Võ Thị Hồng Loan, Đặng Vinh, “Một số giải pháp phát triển
DNNVV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ
số 6(79), năm 2014.
Thực trạng của các DNNVV tại thành phố Đà Nẵng hiện nay là nguồn
nhân lực chƣa có tính chuyên nghiệp cao, thiếu lao động có tay nghề, yếu về
9
trình độ quản lý, các chính sách ƣu tiên từ phía chính quyền và các giải pháp
để phát triển… là một trong những rào cản cơ bản đối với quá trình thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội của Đà Nẵng. Thêm vào đó, yêu cầu về vốn, nhân lực
và các giải pháp cho các DNNVV ngày càng cao, các yêu cầu về việc hoạch
định chính sách và có hƣớng giải pháp về sự bình đẳng của các DNNVV so
với các doanh nghiệp khác. Từ thực tế đó, đòi hỏi thành phố Đà Nẵng phải có
một số giải pháp phù hợp nhằm tạo điều kiện giúp các DNNVV thành phố có
điều kiện phát triển và đứng vững trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay.
6.2. Các luận văn Cao học đã bảo vệ trong 3 năm gần nhất tại Đại học
Đà Nẵng
(1) Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng dịch vụ cho vay ngắn hạn của các DNNVV tại Agribank tỉnh Kon
Tum” (2014), Đại học kinh tế Đà Nẵng, tác giả Nguyễn Văn Phƣơng.
Luận văn gồm 4 Chƣơng, trong đó tác giả đã hệ thống hoá những lý luận
cơ bản về chất lƣợng dịch vụ và hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
DNNVV, xác định các yếu tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ cho vay ngắn
hạn của các DNNVV tại Agribank Kon Tum. Đồng thời, tác giả xây dựng mô
hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ cho vay ngắn hạn đối với DNNVV, từ đó đƣa ra một số hàm ý chính
sách và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay ngắn hạn của
các DNNVV tại Agribank Kon Tum.
(2) Luận văn thạc sĩ “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Agribank quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng” (2015), Đại học
kinh tế Đà Nẵng, tác giả Phạm Thị Thu Vân.
Luận văn đã nêu ra cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay doanh nghiệp của NHTM, thực trạng công tác kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu - TP Đà Nẵng
10
và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu - TP Đà Nẵng.
(3) Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Lê Duẫn, Đà Nẵng” (2016), tác
giả Nguyễn Hồ Thanh Vĩnh.
Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp của NHTM, Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi
nhánh Lê Duẩn, Đà Nẵng, qua đó đánh giá các mặt đã đạt đƣợc, xác định
những mặc tồn tại và nguyên nhân, từ đó đƣa ra giải pháp hoàn hiện hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Lê Duẩn, Đà Nẵng.
(4) Luận văn thạc sĩ “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với
DNNVV tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà
Nẵng” (2017), tác giả Nguyễn Phú Phúc.
Luận văn đã nêu ra cơ sở lý luận về phân tích cho vay ngắn hạn đối với
DNNVV tại NHTM, phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với DNNVV
tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng, từ đó
đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
DNNVV tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
(5) Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank Chi nhánh Quảng Nam” (2017), tác giả Trƣơng Thị Hƣơng
Nguyên.
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về chất lƣợng tín dụng
đối với DNNVV, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank tỉnh Quảng Nam, từ đó đề xuất giải pháp tăng cƣờng chất lƣợng tín
dụng đối với DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam.
11
Từ tổng quan tình hình nghiên cứu cho thấy đề tài nghiên cứu, có thể
thấy khoảng trống nghiên cứu:
- Về nội dung: Chƣa có luận văn nào đề cập đến hoàn thiện hoạt động
cho vay đối với khách hàng là DNNVV.
- Về không gian nghiên cứu: Chƣa có nghiên cứu tại Agribank tỉnh
Quảng Nam. Ngoại trừ Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối
với DNNVV tại Agribank Chi nhánh Quảng Nam” (2017), tác giả Trƣơng Thị
Hƣơng Nguyên. Tuy nhiên, nội dung Luận văn nêu trên có sự khác biệt với
Luận văn mà tác giả đang thực hiện, cụ thể Luận văn mà tác giả đang thực
hiện nhằm đƣa ra giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay DNNVV, đây
chỉ là một hình thức trong hoạt động cấp tín dụng tại Agribank tỉnh Quảng
Nam.
- Về thời gian: các dữ liệu nghiên cứu liên quan đến Luận văn mà các tác
giả đã thực hiện vẫn chƣa cập nhật dữ liệu đến thời điểm hiện nay.
12
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
a. Khái niệm DNNVV
DNNVV là các doanh nghiệp đƣợc thành lập theo luật doanh nghiệp và
đƣợc phân loại theo một số các tiêu chí để thể hiện quy mô hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Quy mô
K u vự
I. Nông, lâm
ng ệp và
t ủy sản
II. Công
ng ệp và xây
ựng
III. T ƣơng
mạ và ị
vụ
DN siêu
n ỏ
Số lao động
Do n ng ệp n ỏ
Do n ng ệp vừ
Tổng nguồn
Tổng nguồn
Số lao động
Số lao động
vốn
vốn
10 ngƣời
20 tỷ đồng Trên 10 ngƣời
trở xuống
trở xuống đến 200 ngƣời
10 ngƣời
20 tỷ đồng Trên 10 ngƣời
trở xuống
trở xuống đến 200 ngƣời
10 ngƣời
10 tỷ đồng
trở xuống
trở xuống
Từ trên 10
Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đến 100 tỷ
ngƣời đến
đồng
300 ngƣời
Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đến 100 tỷ
ngƣời đến
đồng
300 ngƣời
Từ trên 10 tỷ Từ trên 50
ngƣời đến 50
đến 50 tỷ
ngƣời đến
ngƣời
đồng
100 ngƣời
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
13
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV đƣợc
ban hành. Nghị định này hƣớng dẫn cách phân loại quy mô doanh nghiệp dựa
vào số lƣợng lao động và quy mô tổng nguồn vốn trong các ngành nghề khác
nhau, cụ thể:
“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể theo Bảng 1.1 trên.
Theo Luật hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV, thông qua ngày 12/6/2017 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018, quy định cụ thể nhƣ sau:
“Điều 4: Tiêu chí xác định DNNVV như sau:
1. DNNVV bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh
nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được
xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây
dựng; thương mại và dịch vụ.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Tính đến thời điểm thực hiện luận văn, các tiêu chí xếp loại DNNVV
theo quy định tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP vẫn còn hiệu lực và đây cũng là
tiêu chí đƣợc các tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế khác đang áp dụng
để phân loại. Vì vậy, đề tài sử dụng tiêu chí phân loại theo Nghị định này để
phân tích trong toàn bộ các nội dung dƣới đây.
14
b. Đặc điểm của DNNVV
Ngoài những đặc trƣng vốn có của một doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế, DNNVV còn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất
hoạt động nhƣ sau:
Thứ nhất, DNNVV có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực
tài chính nhỏ
Với lƣợng vốn đầu tƣ giới hạn và số lƣợng lao động tối đa là 300 ngƣời
thì quy mô của doanh nghiệp là tƣơng đối nhỏ. Điều này mang lại một số lợi
thế cho DNNVV nhƣ khả năng dễ thành lập, dễ gia nhập thị trƣờng, khả năng
thu hồi vốn nhanh. Những lợi thế này đã tạo điều kiện cho các DNNVV phát
triển trong nhiều ngành nghề, trên nhiều địa bàn, lấp vào các khoảng trống mà
các doanh nghiệp lớn để lại.
Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNNVV bị hạn chế trong khả năng
tiến hành đầu tƣ vào mặt bằng, nhà xƣởng, máy móc thiết bị và nguyên vật
liệu. Các DNNVV thƣờng không đạt đƣợc lợi thế về quy mô nhƣ các doanh
nghiệp lớn. Hơn nữa, quy mô nhỏ và vấn đề minh bạch thông tin hạn chế
cũng khiến cho các doanh nghiệp khó khăn trong việc tiếp cận với các nhà
đầu tƣ để huy động vốn từ các ngân hàng cũng nhƣ từ thị trƣờng chứng
khoán. Vì vậy, các DNNVV phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn phi chính thức,
chiếm dụng từ đối tác và lợi nhuận giữ lại. Đối với các doanh nghiệp tiếp cận
đƣợc nguồn vốn tín dụng ngân hàng, nguồn tài trợ này cũng không phải lúc
nào cũng đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp do hạn chế về thủ tục vay
vốn đối với ngân hàng, phƣơng án sản xuất kinh doanh chƣa hoàn thiện, tài
sản bảo đảm chƣa đáp ứng đƣợc các tiêu chuân của ngân hàng...
Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
phong phú
DNNVV hoạt động dƣới nhiều loại hình doanh nghiệp nhƣ hộ kinh
15
doanh cá thể, tổ hợp tác, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô
nhỏ, có khả năng tập dụng đƣợc nguồn lao động và nguyên vật liệu tại trong
địa phƣơng, dễ dàng đáp ứng đƣợc những thay đổi trong nhu cầu của thị
trƣờng nên DNNVV phát triển nhanh chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định
đời sống xã hội, thúc đây tăng trƣởng và phát triển kinh tế.
Thứ ba, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và
năng lực cạnh tranh hạn chế
Nhiều DNNVV thiếu một chiến lƣợc kinh doanh rõ ràng, phù hợp với sứ
mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp mà đa phần chỉ xây dựng các kế hoạch sản
xuất kinh doanh mang tính tạm thời, ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu biến động
của thị trƣờng. Do đó, DNNVV thƣờng có xu hƣớng đi chệnh ra sức mệnh và
mục tiêu đề ra ban đầu và thiếu sự điều chỉnh kịp thời và hợp lý.
Trong thời đại khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng, đầu tƣ vào khoa
học kỹ thuật để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí trở
thành điều kiện cốt lõi để giúp bất kỳ một doanh nghiệp nào nâng cao năng
lực cạnh tranh. Đối với DNNVV, do quy mô vốn bị hạn chế nên việc đầu tƣ
nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy trình sản xuất thƣờng không
đƣợc thƣờng xuyên nên dẫn tới xu hƣớng rơi vào tình trạng công nghệ lạc
hậu, trình độ quản lý yếu k m. Hệ quả là các DNNVV thƣờng sử dụng công
nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình độ trong nắm
bắt thông tin thị trƣờng cũng nhƣ marketing sản phẩm, dịch vụ.
Thứ tư, hoạt động của DNNVV phụ thuộc vào biến động của môi trường
kinh doanh
Quy mô vốn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh mang nặng tính thời
vụ, thiếu chiến lƣợc kinh doanh dài hạn, nguồn vốn thiếu đa dạng dẫn đến
mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và tính ổn định của DNNVV
16
tƣơng đối thấp. Chính vì vậy, những thay đổi trong môi trƣờng kinh tế vĩ mô
và môi trƣờng kinh doanh thƣờng có những ảnh hƣởng đáng kể đến hoạt động
của DNNVV. Tuy vậy, với quy mô nhỏ, DNNVV cũng có những lợi thế nhất
định khi dễ dàng chuyển hƣớng kinh doanh sản xuất, tăng giảm lao động,
thậm chí di chuyển địa điểm sản xuất dễ dàng hơn các doanh nghiệp lớn.
Thứ năm, bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng năng
lực quản trị chưa cao
Với số lƣợng lao động không nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng nhƣ bộ
máy quản lý trong các DNNVV tƣơng đối gọn, không có quá nhiều các khâu
trung gian. Điều này làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; các
quyết định, các chỉ tiêu...đến với ngƣời lao động một cách nhanh chóng, tiết
kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Áp dụng mô hình quản lý trực tiếp nên
các quyết định thƣờng đựa đƣợc đƣa ra nhanh chóng, nhạy b n với những
thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh.
Tuy nhiên, việc đƣa ra các quyết định nhanh chóng kết hợp với việc
thiếu nghiên cứu tình hình thị trƣờng thƣờng dẫn tới rủi ro cho doanh nghiệp
khi các quyết định đƣa ra thiếu tính chuẩn xác. Đây là hạn chế xuất phát từ
thực tế một bộ phận ban lãnh đạo DNNVV ít đƣợc đào tạo qua các trƣờng lớp
chính quy, thiếu những kiến thức cơ bản về tài chính, luật pháp, quản trị kinh
doanh.
c. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
DNNVV có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trƣởng kinh tế của nhiều
quốc gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát
triển. Các DNNVV hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ
sản xuất công nghiệp, xây dựng, thƣơng mại, dịch vụ, đáp ứng đƣợc nhu cầu
ngày càng đa dạng, phong phú của ngƣời tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có
đặc điểm phát triển khác nhau vai trò của DNNVV đƣợc thể hiện ở các mức